MỤC LỤC
Danh mục từ viết tắt
Danh mục sơ đồ
Danh mục bảng, biểu
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương 1: Những đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của chi nhánh CIPC - Xí nghiệp xây lắp và Thi công Cơ giới 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Chi nhánh CIPC - Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Chi nhánh CIPC - Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới. 5
1.2.1. Về sản phẩm, dịch vụ của xí nghiệp 5
1.2.2. Về tình hình kinh doanh, năng lực tài chính của Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới. 6
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại Chi nhánh CIPC - Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới 11
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 11
1.3.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất. 14
1.3.2.1. Cơ chế quản lý sản xuất. 14
1.3.2.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của xí nghiệp. 16
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 16
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới. 19
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới. 19
1.5.2. Hệ thống chứng từ kế toán 20
1.5.3. Hệ thống tài khoản kế toán 21
1.5.4. Hệ thống sổ kế toán 22
1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán 25
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới 26
2.1. Đặc điểm kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới. 26
2.2. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới 27
2.2.1.1. Đặc điểm, nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27
2.2.1.2. Nội dung kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 28
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 39
2.2.2.1. Đặc điểm, nội dung chi phí nhân công trực tiếp 39
2.2.2.2. Nội dung kế toán chi phí nhân công trực tiếp 39
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 47
2.2.3.1. Nội dung, đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới 47
2.2.3.2. Nội dung kế toán chi phí sử dụng máy thi công 47
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 52
2.2.4.1. Nội dung, đặc điểm chi phí sản xuất chung tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới 52
2.2.4.2. Nội dung kế toán chi phí sản xuất chung 52
2.2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp 57
2.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh CIPC - Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới 61
2.3.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang 61
2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp 61
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới 63
3.1. Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới. 63
3.1.1. Những ưu điểm 63
3.1.1. Những nhược điểm 66
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Chi nhánh CIPC - Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới 67
81 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1542 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
heo CT
Thực nhập
1
Cọc bê tông
M
3.800
3.800
142.000
539.600.000
Tổng tiền
539.600.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Năm trăm ba mươi chín triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn./
Nhập, ngày 10 tháng 10 năm 2008.
Giám đốc
KT trưởng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận hàng
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu nhập kho về thép, xi măng, bê tông tươi … kế toán lên bảng kê nhập.
Biểu 2.3: Bảng kê nhập vật tư
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
và Thi công Cơ giới
BẢNG KÊ NHẬP
Ngày 31/12/2008
Công trình: Gói thầu A1 - Cáp Đồng Lào Việt
Đơn vị: VNĐ
STT
Chứng từ
Tên quy cách
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ngày
SH
1
10/10
98
Cọc bê tông
3.800
142.000
539.600.000
2
12/10
99
Thép f6
6.000
17.200
103.200.000
3
12/10
99
Thép f8
8.650
17.200
148.780.000
4
12/10
99
Thép f10
750
17.200
12.900.000
5
12/10
99
Thép f12
1.250
17.200
21.500.000
6
12/10
99
Thép f16
10.000
17.200
172.000.000
7
12/10
99
Thép f18
17.000
17.200
292.400.000
8
15/10
100
Cát vàng
200
80.000
16.000.000
9
17/10
101
Xi măng BS
120.000
900
108.000.000
10
21/10
102
Đá hộc
1.010
58.000
58.580.000
11
23/10
103
Gạch 4L
20.000
1.750
35.000.000
12
01/11
104
Xi măng HT
200.000
1.480
296.000.000
13
02/11
105
Đá 1x2
5.000
130.000
650.000.000
14
04/11
106
Thép f18
9.000
17.200
154.800.000
15
04/11
107
Thép f6
12.000
17.200
206.400.000
16
04/11
108
Cát đen
2.000
100.000
200.000.000
17
08/11
109
Đá 2x4
50.000
900
45.000.000
….
……
…..
…………….
……….
………..
………….
Tổng
4.909.000.000
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(2) Xuất vật tư, hàng hóa cho sản xuất kinh doanh.
Quá trình xuất vật tư, hàng hóa cũng được thực hiện theo trình tự thống nhất. Xí nghiệp căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán hạch toán xuất kho vật tư cho đối tượng sử dụng. Lấy mẫu phiếu xuất kho vào ngày 13 tháng 10 như sau:
Biểu 2.4: Phiếu xuất kho vật tư
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
Mẫu số: 02 – VT
và Thi công Cơ giới
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ – BTC
Bộ phận: kho CT Gói thầu A1
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 13 tháng 10 năm 2008
Nợ: 621
Số: 102
Có: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Công
Địa chỉ ( bộ phận): Công trường xây dựng Gói thầu A1 - Cáp Đồng Lào Việt
Xuất tại kho: Công trình Gói thầu A1 - Cáp Đồng Lào Việt
Đơn vị: VNĐ
STT
Tên , nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực xuất
1
Thép f6
6.000
17.200
103.200.000
2
Thép f8
8.650
17.200
148.780.000
3
Thép f10
750
17.200
12.900.000
4
Thép f12
1.250
17.200
21.500.000
5
Thép f16
10.000
17.200
172.000.000
6
Thép f18
17.000
17.200
292.400.000
Tổng tiền
750.780.000
Cộng thành tiền ( bằng chữ): Bảy trăm năm mươi triệu bảy trăm tám mươi
nghìn đồng chẵn.
Xuất, ngày 13 tháng 10 năm 2008
Giám đốc
KT trưởng
Phụ trách cung tiêu
Người nhận hàng
Thủ kho
Ký, họ tên
Ký, họ tên
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Ký, họ tên
Sau đó kế toán tổng hợp các phiếu xuất vào tháng 11 và tháng 12 để lên bảng kê xuất.
Biểu 2.5: Bảng kê xuất vật tư
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
và Thi công Cơ giới
BẢNG KÊ XUẤT
Ngày 31/12/2008
Công trình: Gói thầu A1 - Cáp Đồng Lào Việt
Đơn vị: VNĐ
STT
Chứng từ
Tên quy cách
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ngày
SH
1
11/10
101
Cọc bê tông
3.800
142.000
539.600.000
2
13/10
102
Thép f6
6.000
17.200
103.200.000
3
13/10
102
Thép f8
8.650
17.200
148.780.000
4
13/10
102
Thép f10
750
17.200
12.900.000
5
13/10
102
Thép f12
1.250
17.200
21.500.000
6
13/10
102
Thép f16
10.000
17.200
172.000.000
7
13/10
102
Thép f18
17.000
17.200
292.400.000
8
17/10
103
Cát vàng
200
80.000
16.000.000
9
17/10
103
Xi măng BS
120.000
900
108.000.000
10
24/10
104
Đá hộc
1.010
58.000
58.580.000
11
24/10
105
Gạch 4L
20.000
1.750
35.000.000
12
02/11
106
Xi măng HT
200.000
1.480
296.000.000
13
02/11
106
Đá 1x2
5.000
130.000
650.000.000
14
04/11
107
Thép f18
9.000
17.200
154.800.000
15
04/11
107
Thép f6
12.000
17.200
206.400.000
16
04/11
107
Cát đen
2.000
100.000
200.000.000
…..
…..
………………
………
…………
…………….
Tổng
4.909.000.000
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào tình hình nhập kho và xuất kho của nguyên vật liệu để lên bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn như sau:
Biểu 2.6: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn vật tư
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
và Thi công Cơ giới
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT – TỒN
Ngày 31/12/2008
Công trình: Gói thầu A1 - Cáp Đồng Lào Việt
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên vật tư
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
1
Cọc bê tông
3.800
142.000
539.600.000
3.800
142.000
539.600.000
2
Thép f6
26.000
17.200
447.200.000
26.000
17.200
447.200.000
3
Thép f8
17.300
17.200
297.560.000
17.300
17.200
297.560.000
4
Thép f10
2.500
17.200
43.000.000
2.500
17.200
43.000.000
5
Thép f12
2.750
17.200
47.300.000
2.750
17.200
47.300.000
6
Thép f16
19.000
17.200
326.800.000
19.000
17.200
326.800.000
7
Thép f18
26.000
17.200
447.200.000
26.000
17.200
447.200.000
8
Cát vàng
200
80.000
16.000.000
200
80.000
16.000.000
….
……….
…
…
…
…….
……….
…………….
……..
………
…………..
….
….
…
Tổng
4.909.000.000
4.909.000.000
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Như vậy căn cứ vào bảng kê Nhập – Xuất – Tồn vật tư, kế toán biết toàn bộ lượng vật tư tồn đầu kỳ, lượng vật tư nhập, xuất trong kỳ và lượng vật tư còn lại cuối kỳ. Đồng thời bảng kê này sẽ phân định theo chủng loại và kiểm tra chính xác số lượng, giá trị của vật tư, từ đó việc kiểm soát chi phí sẽ chặt chẽ hơn. Sau mỗi lần nhập, xuất vật tư, kế toán phản ánh vào sổ chi tiết các tài khoản. Đối với mỗi vật tư lập một sổ riêng.
Ví dụ mẫu sổ chi tiết các tài khoản của cọc bê tông.
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 152
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
và Thi công Cơ giới.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 152
Công trình Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt
Đối tượng: Nguyên vật liệu – Cọc bê tông.
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VN đồng.
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
10/10/2008
98
Nhập cọc bê tông phục vụ cho xây dựng
3312
539.600.000
11/10/2008
101
Xuất cọc bê tông
621
539.600.000
Tổng phát sinh
539.600.000
539.600.000
Số dư cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
Kế toán lập sổ chi tiết tài khoản 621 để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho công trình Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 621
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp
và Thi công Cơ giới.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621
Đối tượng: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
11/10
101
Xuất cọc bê tông cho XL
152
539.600.000
13/10
102
Xuất thép f6 phục vụ XL
152
103.200.000
13/10
102
Xuất thép f8 phục vụ XL
152
148.780.000
13/10
102
Xuất thép f10 phục vụ XL
152
12.900.000
13/10
102
Xuất thép f12 phục vụ XL
152
21.500.000
13/10
102
Xuất thép f16 phục vụ XL
152
172.000.000
13/10
102
Xuất thép f18 phục vụ XL
152
292.400.000
……
……
……………………
…..
……………
……………..
31/12
KC621
Kết chuyển chi phí NVLTT
154
4.909.000.000
Cộng số phát sinh
4.909.000.000
4.909.000.000
Số dư cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
Số liệu được phản ánh vào Chứng từ ghi sổ như sau:
Biều 2.9: Chứng từ ghi sổ( số 197)
Đơn vị: Xí nghiệp xây
lắp và thi công cơ giới
Địa chỉ: 150/72 Nguyễn Trãi –Thanh Xuân.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 197
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
SH
Nợ
Có
11/10
101
Xuất cọc bê tông cho XL
621
3312
539.600.000
13/10
102
Xuất thép f6 phục vụ XL
621
3312
103.200.000
13/10
102
Xuất thép f8 phục vụ XL
621
3312
148.780.000
13/10
102
Xuất thép f10 phục vụ XL
621
3312
12.900.000
13/10
102
Xuất thép f12 phục vụ XL
621
3312
21.500.000
13/10
102
Xuất thép f16 phục vụ XL
621
3312
172.000.000
13/10
102
Xuất thép f18 phục vụ XL
621
3312
292.400.000
……
…
……………………
…..
……
……………..
Cộng
4.909.000.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Số liệu từ chứng từ ghi sổ được phản ánh vào Sổ Cái như sau:
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 621
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 621
Đối tượng: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
197
31/12
Xuất cọc bê tông cho XL
- CT Gói thầu A1
3312
539.600.000
31/12
197
31/12
Xuất thép f6 phục vụ XL
- CT Gói thầu A1
3312
103.200.000
31/12
197
31/12
Xuất thép f8 phục vụ XL
- CT Gói thầu A1
3312
148.780.000
31/12
197
31/12
Xuất thép f10 phục vụ XL - CT Gói thầu A1
3312
12.900.000
31/12
197
31/12
Xuất thép f12 phục vụ XL - CT Gói thầu A1
3312
21.500.000
31/12
197
31/12
Xuất thép f16 phục vụ XL - CT Gói thầu A1
3312
172.000.000
31/12
197
31/12
Xuất thép f18 phục vụ XL - CT Gói thầu A1
3312
292.400.000
......
......
........
.......................................
.......
..........................
.........................
31/12
215
31/12
Kết chuyển Chi phí NVLTT - CT Gói thầu A1
154
4.909.000.000
......
......
........
.......................................
.......
..........................
.........................
Cộng số phát sinh
15.239.850.0000
15.239.850.0000
Số dư cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.2.1. Đặc điểm, nội dung chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp là hao phí lao động sống của công nhân trực tiếp sản xuất kết chuyển vào giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí nhân công trực tiếp tại Chi nhánh CIPC- Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới bao gồm lương và các có tính chất lương (tiền ăn trưa, phụ cấp độc hại…) của người lao động trực tiếp tại các công trình xây dựng.
+ Công nhân lao động trực tiếp tại xí nghiệp phần thường là những lao động không thuộc biên chế của xí nghiệp, bao gồm lao động hợp đồng ngắn hạn và lao động thời vụ do các đội xây dựng ký hợp đồng lao động nhằm phục vụ nhu yêu cầu sản xuất tại các công trình xây dựng trong thời gian ngắn. Đối tượng lao động này được xí nghiệp trả tiền công nhưng không phải trích 19% chi phí theo lương để nộp cho ngân sách nhà nước.
+ Khoản tiền lương do đội xây dựng số 5 trả cho những công nhân này tính theo số giờ công lao động và đơn giá tiền công một ngày lao động.
+ Do đặc điểm ngành nghề xây lắp bao gồm nhiều công việc, để chuyên môn hóa trong lao động tại đội xây dựng số 5 chia làm ba tổ lao động: tổ xây dựng, tổ cốt thép, tổ cốt pha. Vì vậy, khi hạch toán lương xí nghiệp theo dõi và phản ánh theo ba tổ trên.
2.2.2.2. Nội dung kế toán chi phí nhân công trực tiếp
* Tài khoản sử dụng: tài khoản 622 – “chi phí nhân công trực tiếp” được chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình xây dựng
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tổng hợp tiền lương
* Quy trình kế toán chi phí nhân công trực tiếp: mỗi công nhân khi làm đủ ngày công sẽ ghi nhận thông qua bảng chấm công như sau:
Biểu 2.11: Bảng chấm công
Đơn vị:Tổ xây dựng
Đội xây dựng số 5 BẢNG CHẤM CÔNG
Ngày 31/10/2008
Họ và tên
Số ngày trong tháng 10 năm 2008( ghi theo số giờ công )
Tổng số công
Đơn giá ngày công
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Lê Văn Hùng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
21
161.000
3.381.000
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Bùi Xuân Thái
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
161.000
4.186.000
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
............................
...
....
...
...
...
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
...
....
...
...
...
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
....
Tổng
1.000
161.000.000
Người lập Đội trưởng
( ký họ tên) ( ký họ tên)
Bảng thanh toán lương do đội trưởng đội xây dựng chuyển đến phòng kế toán để hạch toán như sau:
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới .
Bộ phận: Tổ XD – đội XD số 5
Biểu 2.12: Bảng thanh toán lương
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Ngày 23 tháng 10 năm 2008
Tên công trình: Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
STT
Họ và tên
Số công
Số tiền lĩnh
Ký nhận
1
Lê Văn Hùng
21
3.381.000
2
Bùi Xuân Thái
26
4.186.000
3
Hoàng Văn Mạnh
20
3.220.000
4
Bùi Thị Thủy
21
3.381.000
......
…………….
………
................
Tổng cộng
1.000
161.000.000
Người lập
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Việc hạch toán tiền lương ở cả ba tổ trong 2 tháng còn lại đều thực hiện theo đúng trình tự như trên. Căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán lương kế toán lập bảng tổng hợp tiền lương cho từng tổ và cho cả đội xây dựng như sau:
Biểu 2.13: Bảng tổng hợp tiền lương quý IV tổ xây dựng
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới .
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG QUÝ IV NĂM 2008
Ngày 31/12/2008.
Công trình: Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Tổ xây dựng.
Đơn vị tính: VNĐ
Tên công nhân
Tổng số công
Tiền lương
Th. 10
Th. 11
Th. 12
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Lê Văn Hùng
21
20
22
3.381.000
3.220.000
3.542.000
Bùi Xuân Thái
26
24
25
4.186.000
3.864.000
4.025.000
Hoàng Văn Mạnh
20
22
23
3.220.000
3.542.000
3.703.000
Bùi Thị Thủy
21
24
25
3.381.000
3.864.000
4.025.000
Trần Đình Chiến
18
20
19
2.898.000
3.220.000
3.059.000
Trần Đăng Minh
24
21
23
3.864.000
3.381.000
3.703.000
Đinh Khắc Đạt
18
18
17
2.898.000
2.898.000
2.737.000
……………….
…
….
….
…………
…………
…………
Tổng số
1.000
700
750
161.000.000
112.700000
120.750.000
Người lập
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới .
Biều 2.14: Bảng tổng hợp tiền lương quý IV đội xây dựng số 5
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG QUÝ IV NĂM 2008
Ngày 31/12/2008
Công trình: Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Đội xây dựng số 5
Tên tổ
Tổng số công
Tiền lương
Th. 10
Th. 11
Th. 12
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Tổ xây dựng
1.000
700
750
161.000.000
112.700.000
120.750.000
Tổ cốt thép
550
450
400
88.550.000
72.450.000
64.400.000
Tổ cốp pha
450
300
400
72.450.000
48.300.000
64.400.000
Tổng
2.000
1.450
1.550
322.000.000
233.450.000
249.550.000
Người lập
Đội trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Số liệu được phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 622 như sau:
Biểu 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 622.
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 622
Đối tượng: Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Từ ngày 01/10/2008 đến 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
23/10
BKT10
CP lương trả CN tổ XD
3312
161.000.000
25/10
BKT10
CP lương trả CN tổ cốt thép
3312
88.550.000
31/10
BKT10
CP lương trả CN tổ cốp pha
3312
72.450.000
24/11
BKT11
CP lương trả CN tổ XD
3312
112.700.000
25/11
BKT11
CP lương trả CN tổ cốt thép
3312
72.450.000
26/11
BKT11
CP lương trả CN tổ cốp pha
3312
48.300.000
22/12
BKT12
CP lương trả CN tổ XD
3312
120.750.000
23/12
BKT12
CP lương trả CN tổ cốt thép
3312
64.400.000
25/12
BKT12
CP lương trả CN tổ cốp pha
3312
64.400.000
31/12
KC622
Kết chuyển chi phí NCTT
154
805.000.000
Cộng số phát sinh
805.000.000
805.000.000
Số dư cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
Số liệu được phản ánh lên Chứng từ ghi sổ như sau:
Biều 2.16: Chứng từ ghi sổ (số 202)
Đơn vị: Xí nghiệp xây
lắp và thi công cơ giới
Địa chỉ: 150/72 Nguyễn Trãi –Thanh Xuân.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 202
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
SH
Nợ
Có
23/10
BKT10
CP lương trả CN tổ XD
627
3312
161.000.000
25/10
BKT10
CP lương trả CN tổ cốt thép
627
3312
88.550.000
31/10
BKT10
CP lương trả CN tổ cốp pha
627
3312
72.450.000
24/11
BKT11
CP lương trả CN tổ XD
627
3312
112.700.000
25/11
BKT11
CP lương trả CN tổ cốt thép
627
3312
72.450.000
26/11
BKT11
CP lương trả CN tổ cốp pha
627
3312
48.300.000
22/12
BKT12
CP lương trả CN tổ XD
627
3312
120.750.000
23/12
BKT12
CP lương trả CN tổ cốt thép
627
3312
64.400.000
25/12
BKT12
CP lương trả CN tổ cốp pha
627
3312
64.400.000
Cộng
805.000.000
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Số liệu từ Chứng từ ghi sổ được phản ánh lên Sổ Cái như sau:
Biểu 2.17: Sổ Cái tài khoản 622
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 622
Đối tượng: chi phí nguyên nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Ngày,
tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ XD - CT Gói thầu A1
3312
161.000.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ cốt thép - CT Gói thầu A1
3312
88.550.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ cốp pha - CT Gói thầu A1
3312
72.450.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ XD - CT Gói thầu A1
3312
112.700.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ cốt thép - CT Gói thầu A1
3312
72.450.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ cốp pha - CT Gói thầu A1
3312
48.300.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ XD - CT Gói thầu A1
3312
120.750.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ cốt thép - CT Gói thầu A1
3312
64.400.000
31/12
202
31/12
CP lương trả CN tổ cốp pha - CT Gói thầu A1
3312
64.400.000
…….
…...
…….
……………………………..
…….
……………..
……………
31/12
222
31/12
Kết chuyển CP NCTT – CT Gói thầu A1
805.000.000
…….
…...
…….
……………………………..
…….
……………..
……………
Cộng số phát sinh
3.221.150.000
3.221.150.000
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
2.2.3.1. Nội dung, đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới
Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công tại công trường xây dựng nhằm phục vụ công tác xây lắp bằng máy.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: chi phí nhiên liệu dùng cho máy thi công, chi phí nhân công điều khiển máy, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa máy, tiền thuê máy thi công.
Các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy thuộc biên chế của xí nghiệp không tính vào chi phí sử dụng máy thi công mà tính vào chi phí sản xuất chung
Máy thi công tại Chi nhánh CIPC – Xí nghiệp Xây lắp và Thi công Cơ giới được chia thành hai loại: thiết bị, máy móc của xí nghiệp và thiết bị, máy móc thuê ngoài. Đối với máy móc, thiết bị của xí nghiệp, doanh nghiệp phải tính chi phí khấu hao sử dụng máy.
2.2.3.2. Nội dung kế toán chi phí sử dụng máy thi công
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 623 - “chi phí sử dụng máy thi công”, được chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình xây dựng.
* Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ mua ngoài
- Hợp đồng thuê máy thi công
- Bảng kế hoạch trích khấu hao tài sản cố định
- Bảng lương công nhân vận hành máy thi công
- …………………………….
* Quy trình hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
+ Đối với thiết bị, máy móc của xí nghiệp, xí nghiệp tính chi phí khấu hao dựa trên bảng kế hoạch trích khấu hao tài sản cố định. Dựa vào bảng kế hoạch trích khấu hao, kế toán TSCĐ tính ra mức khấu hao tháng cho từng loại tài sản cố định và tính ra được chi phí khấu hao máy thi công theo công trình cho từng tháng và từng quý. Tại xí nghiệp, hàng quý kế toán TSCĐ lập bảng trích khấu hao cho từng quý. Bảng trích khấu hao TSCĐ cho quý IV như sau:
Biểu 2.18: Bảng trích khấu hao quý IV năm 2008
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ QUÝ IV NĂM 2008
Ngày 31/12/2008
STT
Tên TSCĐ
GTCL đến 30/9/08
TSCĐ tăng
TSCĐ giảm
Khấu hao Quý IV
GTCL đến 31/12/08
NG
HMLK
GTCL
NG
GTCL
NG
GTCL
I.
Nhà xưởng
2.197.225.000
605.125.000
1.592.100.000
21.997.225
1.570.102.775
1.
Nhà làm việc CQ
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
2.
Xưởng
…………..
…………..
…………..
…………..
…………..
II.
MMTB công tác
429.000.000
213.500.000
215.500.000
11.150.000
204.350.000
1.
Máy trộn BT200L
25.000.000
12.200.000
12.800.000
1.250.000
11.550.000
2.
Máy cắt thép
18.000.000
8.135.000
9.865.000
450.000
9.415.000
3.
Máy phun cát
309.000.000
145.950.000
163.050.000
7.725.000
155.325.000
4.
Máy hàn
77.000.000
47.215.000
29.785.000
1.925.000
27.860.000
III.
PT vận tải
185.515.000
35.500.000
130.015.000
6.150.000
123.865.000
…
………………….
…………….
…………..
…………..
…………..
…………..
IV.
TB quản lý
88.230.000
42.390.000
45.840.000
7.101.775
37.738.225
…
………………..
…………..
…………..
……………
…………..
…………..
Tổng cộng
3.099.970.000
1.116.515.000
1.983.455.000
46.399.000
1.937.046.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
+ Đối với máy móc thiết bị mua ngoài, chi phí máy thi công là tổng số tiền phải trả bên cho thuê, Xí nghiệp hạch toán căn cứ vào hợp đồng thuê máy móc, thiết bị, hóa đơn giá trị gia tăng do bên cho thuê phát hành, bản thanh lý hợp đồng.
+ Các chi phí xăng xe, chi phí sửa chữa máy…được các đội trưởng tập hợp hóa đơn chuyển đến phòng kế toán để hạch toán
Kế toán phản ánh các chi phí sử dụng máy thi công lên sổ chi tiết như sau:
Biểu 2.19: Sổ chi tiết tài khoản 623
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới.
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 623
Đối tượng: Chi phí sử dụng máy thi công
Công trình: Gói thầu A1 – Cáp Đồng Lào Việt.
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Ngày
Số
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
25/11
425
CP sửa chữa máy
3312
8.300.000
31/12
BKQ4
CP lương CN vận hành máy
3312
7.290.000
31/12
134
Thuê máy phục vụ XD
3312
79.700.000
31/12
BKQ4
Khấu hao tài sản cố định
214
6.000.500
31/12
KC623
Kết chuyển chi phí SDMTC
154
101.290.500
Cộng số phát sinh
101.290.500
101.290.500
Số dư cuối kỳ
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
( Ký, ghi rõ họ tên )
Căn cứ vào chứng từ gốc kèm theo, kế toán lập chứng từ ghi sổ chi phí sử dụng máy thi công như sau:
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ số 201
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới
Địa chỉ: 150/72 Nguyễn Trãi -Thanh Xuân
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 201
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Ngày
SH
Nợ
Có
25/11
425
CP sửa chữa máy
623
3312
8.300.000
31/12
BKQ4
CP lương CN vận hành máy
623
3312
7.290.000
31/12
134
Thuê máy phục vụ XD
623
3312
79.700.000
31/12
BKQ4
Khấu hao tài sản cố định
623
214
6.000.500
Cộng
101.290.500
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2008.
Người lập
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Số liệu từ chứng từ ghi sổ được phản ánh lên Sổ Cái như sau:
Biểu 2.21: Sổ Cái tài khoản 623
Đơn vị: Xí nghiệp Xây
lắp và Thi công Cơ giới.
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
Tài khoản: 623
Đối tượng: chi phí sử dụng máy thi công
Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008.
Loại tiền: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
201
31/12
CP sửa chữa máy-CT Gói thầu A1
3312
8.300.000
31/12
201
31/12
CP lương CN vận hành máy – CT Gói thầu A1
3312
7.290.000
31/12
201
31/12
Thuê máy phục vụ XD – CT Gói thầu A1
3312
79.700.000
31/12
201
31/12
Khấu hao tài sản cố định – CT Gói thầu A1
214
6.000.500
….
……
……
………..
…..
…………….
………….
31/12
219
31/12
Kết chuyển chi phí MTC – CT Gói thầu A1
154
101.290.500
……
……
……
…………………
……
……………..
………………
Cộng số phát sinh
1.350.100.500
1.350.10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25688.doc