MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN
1.1 Đặc điểm kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn có ảnh hưởng đến chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty 3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty 3
1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây lắp. 7
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán của Công ty.
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tài chính của Công ty. 9
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 12
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN
2.1 Đối tượng, phương pháp và trình tự kế toán chi phí sản xuất tại Công ty
Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 16
2.1.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 16
2.1.2 Trình tự phương pháp chi phí sản xuất 16
2.2 Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn.
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 31
2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 39
2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 47
2.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang 57
2.3 Thực trạngtính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn. 58
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIAO THÔNG XÂY DỰNG THỐNG NHẤT LẠNG SƠN
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn 62
3.1.1 Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán. 62
3.1.2 Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất 62
3.1.3 Đánh giá về hình thức chứng từ, sổ sách kế toán 64
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 64
3.2.1 Về xây dựng chứng từ sổ sách 64
3.2.2 Về thực trạng kế toán chi phí sản xuất 65
KẾT LUẬN.68
78 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1509 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n hàng
24.496.000
Thuế suất TGTGT 5%
1.324.800
T ổng cộng tiền thanh toán
27.820.800
Viết bằng chữ:(Hai bảy triệu tám trăm hai mươi nghìn tám trăm đồng)
Người mua hàng
(Đã ký)
Người bán hàng
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Khi vật tư chuyển thẳng tới công trình không qua kho, cán bộ vật tư phải lập biên bản bàn giao nhận vật tư với đội, xí nghiệp thi công. Từ những chứng từ trên kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Khi Công ty xuất tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc ủy quyền cho xí nghiệp ứng tiền của chủ dự án. Căn cứ vào kế hoạch và tiến độ thi công, đề nghị cấp vốn của xí nghiệp kế toán viết phiếu chi, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm quyền ứng của bên chủ dự án cho xí nghiệp.
Bảng 04.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Bộ phận:
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 10 tháng 9 năm 2008
Số: 13
Kính gửi: Ông Giám đốc Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Tên tôi là: Lê Phi Long
Địa chỉ: Xí nghiệp 6
Đề nghị cho tôi tạm ứng số tiền: 300.000.000 (Ba trăm triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Tạm ứng tiền chi phí thi công công trình Sân Phú lộc
Thời hạn thanh toán: sau khi bên A chuyển trả tiền khối lượng.
Giám đốc
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Phụ trách bộ phận
(Đã ký)
Người đề nghị tạm ứng
(Đã ký)
Bảng 05.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 16
Ngày 11 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xí nghiệp 6 ứng tiền để dùng vào CT sân Phú lộc
141
111
300.000.000
Cộng
300.000.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Ngày 11 tháng 9 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Bảng 06.2
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (giao khách hàng)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
KP/2008B
Ngày 10 tháng 9 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty gạch Hợp Thành
Địa chỉ: TP Lạng Sơn Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng: Hứa Thị Quyên
Đơn vị: Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ: TP Lạng Sơn Số tài khoản Mã số:
Hình thức thanh toán: C/K ĐVT: VNĐ
STT
Tên hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gạch chỉ đỏ
Viên
9.750
2.200
21.450.000
2
Gạch lát vỉa hè
Viên
10.000
2.600
26.000.000
3
Xi măng PC 30
Tấn
10
834.000
8.340.000
Cộng tiền hàng
55.790.000
Thuế GTGT 10%
5.579.000
Cộng tiền thanh toán
61.369.000
Số tiền bằng chữ: (Sáu mốt triệu ba trăm sáu chín nghìn đồng chẵn)
Ngày 10 tháng 9 năm 2008
Người mua hàng
(Đã ký)
Người bán hàng
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Cuối tháng kế toán xí nghiệp lập bảng kê tổng hợp về tình hình mua vật tư sử dụng cho công trình gửi về phòng kế toán Công ty.
Bảng 07.2
Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Xí nghiệp 6:
BẢNG TỔNG HỢP MUA VẬT TƯ
Tháng 9 năm 2008
Công trình: Sân Phú Lộc
ĐVT: VNĐ
TT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Doanh số chưa thuế GTGT
Thuế GTGT
Tổng giá TT
Đơn giá
Thành tền
1
Gạch chỉ đỏ
Viên
9.750
2.200
21.450.000
2.145.000
23.595.000
2
Gạch lát vỉa hè
Viên
10.000
2.600
26.000.000
2.600.000
28.600.000
3
Xi măng PC30
Tấn
10
834.000
8.340.000
834.000
9.174.000
4
Đá hộc
M3
48
86.000
4.128.000
412.800
4.540.800
……
……
……..
………
……
......
………
Tổng cộng
237.259.000
18.286.900
255.545.900
Số tiền bằng chữ: (Hai trăm năm mươi lăm triệu năm trăm bốn mươi năm nghìn chín trăm đồng chẵn)
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Căn cứ vào bảng tổng hợp đó và kế hoạch giao khoán vật tư cho xí nghiệp thi công kế toán chi phí sản xuất kiểm tra đối chiếu với chứng từ mua hàng đã gửi đến, sau đó lập chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toán.
Bảng 08.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 20
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xí nghiệp 6 mua NVL vào CT sân Phú lộc
Thuế GTGT đầu vào
621
133
141
237.259.000
18.286.900
Cộng
255.545.900
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Để giám sát tình hình sử dụng vật liệu theo định mức hàng tháng Công ty cử kỹ thuật cùng đội xuống kiểm tra xác định số vật tư đã sử dụng, khối lượng công việc đã hoàn thành, số lượng vật tư còn tồn trên công trình, trên cơ sở đối chiếu định mức và biện pháp thi công. Sau đó lập biên bản kiểm kê vật tư.
Bảng 09.2
Đơn vị: Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Bộ phận:
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ
Tháng 9 năm 2008
- Thời điểm kiểm kê: giờ ngày 31/9/2008
-Ban kiểm kê gồm :
Ông: Lê Phi Long
Bà: Hứa Thị Quyên
Đã kiểm kê hiện trường công trình Sân Phú lộc Lạng Sơn khi hoàn thành bàn giao còn tồn lại một số vật tư sau:
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Gạch chỉ đỏ
Viên
1000
2.200
2.200.000
2
Xi măng PC30
Tấn
1,5
834.000
1.251.000
3
Phế liệu thu hồi
2.390.000
Cộng
5.841.000
Ban kiểm kê Thủ kho đội Kế toán đội Đội trưởng
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Căn cứ vào biên bản kiểm kê, theo yêu cầu của ban kiểm kê và đội đề nghị Công ty nhập lại số vật tư trên vào kho Công ty khi công trình đã thi công xong, bàn giao cho chủ đầu tư. Kế toán làm thủ tục chuyển về Công ty và nhập lại kho, sau đó ghi sổ kế toán làm giảm chi phí sản xuất.
Bảng 10.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Vật tư đội dùng không hết nhập lại kho Công ty
152
621
5.841.000
Cộng
5.841.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Bảng 37.2 trang 61), sổ cái các tài khoản 621 như sau:
Bảng 11.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
SỔ CÁI
Tháng 9/2008
TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
ĐVT: VNĐ
NT
GS
CT - GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
N/T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1/9
8
1/9
Xuất VL cho CT đường Hùng v ương
152
57.632.636
3/9
10
3/9
Xuất VLP CT sân Phú lộc
152
1.800.000
11/9
21
11/9
Xuất VL cho xí nghiệp 2
152
218.627.000
21/9
27
21/9
Xuất VL cho XN 7 CT đường Hùng vương
152
103.196.250
…..
…
…
………………………
……
…………
………..
31/9
20
31/9
Xí nghiệp mua VL cho CT sân Phú lộc
141
237.259.000
31/9
25
31/9
VL CT sân Phú lộc dùng không hết nhập lại kho
152
5.841.000
K/C CPNVLTT vào giá thành CT sân Phú lộc
154
352.622.549
K/C CPNVLTT vào giá thành CT đường H.vương
154
..........
......
...
.....
Cộng phát sinh
5.463.996.357
5.458.155.357
Số dư cuối tháng
5.841.000
Đồng thời kế toán chi tiết chi phí sản xuất vào sổ kế toán chi tiết cho từng công trình, từng đội.
Bảng 12.2 SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: Sân Phú lộc Lạng Sơn
Tháng 9/ 2008 ĐVT: VNĐ
NTGS
CT - GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Tổng Cộng
Ghi nợ TK 621
VL dùng không hết
SH
N/T
VLC
VLP
Số dư đầu kỳ
3 / 9
10
3/9
Xuất Gỗ ván, đinh
152
1.800.000
1.800.000
.......
...
.....
........................
......
.........
........
31/9
20
31/9
Mua VLC dùng sản xuất
141
237.259.000
237.259.000
....
......
.....
.....
31/9
25
31/9
VL Nhập lại kho
152
5.841.000
5.841.000
Cộng phát sinh
358.463.549
254.291.049
98.331.500
5.841.000
Ghi có TK 621
154
352.622.549
Số dư cuối tháng
5.841.000
2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản thù lao phải trả công nhân trực tiếp sản xuất xây lắp như tiền lương chính, tiền lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp độc hại, làm đêm, thêm giờ…)Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh do công trình, hạng mục công trình nào thì được kế toán cho công trình dó.
* Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí tức là theo công trình, hạng mục công trình.
Với đặc điểm của sản xuất xây lắp, số lượng công trình thi công tương đối lớn, sản phẩm xây lắp cố định mà địa bàn thi công lại phân tán và thời vụ nên ngoài việc sử dụng lao động trực tiếp và gián tiếp thường xuyên Công ty còn sử dụng cả lao động thời vụ thuê ngoài và Công ty không trích bảo hiểm cho số lao động này.
Hiện nay Công ty thực hiện hai hình thức trả lương và tiền công cho người lao động là:
+ Trả lương theo thời gian đối với CBNV văn phòng Công ty và cán bộ đội (Đội trưởng, kế toán, kỹ thuật, thủ kho kiêm bảo vệ thủ quỹ đội).
+ Trả lương theo sản phẩm (lương khoán) đối với công nhân sản xuất trực tiếp và lao động thuê ngoài để khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động.
- Đối với lương văn phòng Công ty được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Đối với lương đội kể cả lương gián tiếp và lương trực tiếp đều được tính vào chi phí sản xuất (Tính vào chi phí công trình).
+ Hàng tháng căn cứ vào bẳng chấm công của ban quản lý đội (Đối với lương thời gian) Phiếu xác nhận sản phẩm (Khối lượng công trình hoàn thành) Theo định mức của các bộ phận tổ tính cho từng người lao động, đội lập bảng thanh toán tiền lương được đội trưởng duyệt và đề nghị giám đốc cho thanh toán. Sau đó phòng kế toán kiểm tra ủy quyền cho kế toán đội chi. Sau khi công tác thanh toán hoàn thành đội gửi ra phòng kế toán ghi sổ kế toán.
Bảng 13.2
Đơn vị: Cty CPGT-XDTN Lạng sơn
Bộ phận: XNGT-XD 6
BẢNG CHẤM CÔNG
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
STT
Họ tên
Bậc lương
Ngày trong tháng
Qui ra công
Ghi chú
1
2
...
31
Công khoán hưởng lương
Số công nghỉ hưởng 100% lương
Số công hưởng BHXH
1
Triệu Thị Viện
2,71
x
x
...
x
31
-
1
2
Đinh Thị Liễu
2,31
x
x
x
27
............
..
...
...
...
...
...
...
...
...
..
...
...
...
...
...
...
...
.
13
Nguyễn Văn Hùng
3,27
28
Cộng
265
13
Người chấm công Giám đốc Xí nghiệp
(Đã ký) (Đã ký)
Bảng 14.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
PHIẾU XÁC NHẬN CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tháng 09/2008
Công trình: Sân Phú lộc Lạng Sơn
Thi công công việc theo đúng hồ sơ thiết kế và hợp đồng đã ký dưới sự chỉ đạo của cán bộ kỹ thuật: Đào hố móng, rãnh thoát nước. Khôí lượng thực hiện như sau:
TT
Tên công việc
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Đất cấp 2
M3
100
56.000
5.600.000
2
Đất cấp 3
M3
500
83.000
41.500.000
3
Đất cấp 4
M3
22.67
120.000
2.720.400
Cộng
49.820.400
Tổng số tiền bằng chữ: (Bốn mươi chín triệu tám trăm hai mươi nghìn bốn trăm đồng)
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người giao việc
(Đã ký)
Người nhận việc
(Đã ký)
Người kiểm tra chất lượng
(Đã ký)
Người duyệt
(Đã ký)
Căn cứ vào những chứng từ trên xí nghiệp lập bảng thanh toán lương. Cách tính lương như sau:
+ Lương thời gian:
Tiền lương phải trả trong tháng
=
Mức lương cơ bản ngày
(đã nhân hệ số) ngày làm việc theo quy định tháng
x
Công thực tế
+ Lương khoán:
Tiền lương phải trả trong tháng
=
Khối lượng công việc hoàn thành
x
Định mức dự toán
Bảng 15.2 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 9 năm 2008
Đơn vị thi công: XN6 - Công trình : Sân Phú lộc Lạng Sơn
Bộ phận: Tổ 1 ĐVT: VNĐ
STT
Họ tên
Lương cơ bản
Lương thực tế
Khấu trừ
Số thực lĩnh
BHXH (5%)
BHYT
(1%)
TƯ
Tổng
1
Triệu Thị Viện
1.463.400
3.360.400
73.170
14.634
500.000
587.804
2.772.596
2
Đinh Thị Liễu
1.247.400
2.494.800
62.370
12.474
500.000
574.844
1.919.956
...
....
...
...
...
...
...
...
..
..
...
...
...
...
...
...
...
...
13
Nguyễn Văn Hùng
1.765.800
3.662.400
88.290
17.658
500.000
605.948
3.056.452
Tổng Cộng
18.045.000
30.319.000
621.330
189.090
3.500.000
4.310.420
26.008.580
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Tương tự ta có Bảng thanh toán lương tổ 2 với số tiền: 19.501.400đ
Lương tổ 1: 30.319.000đ
Tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất của 2 tổ: 49.820.400đ
Căn cứ vào lương sản phẩm của từng công trình kế toán xí nghiệp phân bổ chi phí tiền nhân công cho các công trình dựa trên phiếu sản phẩm và tổng lương sản phẩm để phân bổ lương quản lý đội.
Bảng 16.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 9 Năm 2008
TT
Số chi phí đối tượng sử dụng NC và BHXH
Tiền lương
và tiền công
Trích BHXH
Cộng chi phí
BHXH
15 %
KP CĐ
2 %
BHYT
2 %
Cộng
A
Lương trực tiếp
CT sân Phú lộc
49.820.400
7.473.060
996.408
996.408
9.465.876
59.286.276
B
Lương gián tiếp
CT sân Phú lộc
4.613.000
691.950
92.260
92.260
876.470
5.489.470
Tổng Cộng
54.433.400
8.165.010
1.088.668
1.088.668
10.342.346
64.775.746
ĐVT: VNĐ
Ngày 31 tháng 9 năm2008
Người lập bảng
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Căn cứ vào các chứng từ trên và tiền lương kế toán ghi chứng từ ghi sổ cho từng công trình.
Bảng 17.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 30
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích tiền lương CNTTSX công trình CT sân Phú lộc
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, của CNTTSX
622
622
334
338
49.820.400
9.465.876
Cộng
59.286.276
Kèm theo 02 Chứng từ.
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ( Bảng 37.2 trang 61), sổ cái các tài khoản 622 như sau:
Từ các chứng từ chi phí kế toán chi tiết còn vào sổ chi tiết TK 622 cho từng công trình và từng đội.
Bảng 18.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 9/2008
Công trình: Sân Phú lộc
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
ĐVT: VNĐ
NTGS
CT - GS
Diễn giải
TK
Đ Ư
Ghi Nợ Tk 622
SH
N/T
Tổng Cộng
LĐ Công ty
LĐ thuê ngoài
Số dư đầu kỳ
31/9
30
31/9
Tính tiền lương NCTTSX
334
338
59.286.276
49.820.400
9.456.876
……
……
….
31/9
31
31/9
Tính lương LĐ thuê ngoài
331
25.217.800
25.217.800
...
...
...
.....
...
...
Cộng phát sinh
167.869.230
133.946.930
33.922.300
Ghi có TK 622
154
167.869.230
Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Bảng 19.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
SỔ CÁI
Tháng 9/2008
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
NT
GS
CT - GS
Diễn giải
TK
Đ Ư
Số tiền
SH
N/T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/9
30
31/9
Tính tiền lương NCTTSX thi công CT sân Phú lộc
334
338
49.820.400
9.456.876
31/9
30
31/9
Tính tiền lương NCTTSX thi công CT đường H.vương
334
338
75.014.000
2.174.498
31
31/9
Tính lương LĐ Thuê ngoài CT sân Phú lộc
331
25.217.800
...
...
...
.....
...
..
31/9
K/C CPNCTT vào giá thành CT sân Phú lộc
154
167.869.230
31/9
K/CCPNCTT vào giá thành đường H.vương
154
97.555.060
......
...
......
Cộng phát sinh tháng
402.613.500
402.613.500
Số dư cuối tháng
0
ĐVT: VNĐ
2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
Máy móc thi công là những công cụ lao động bằng động cơ và sử dụng trực tiếp cho công tác thi công xây lắp như máy đầm, nén, máy súc, ủi…v.v Muốn tăng năng xuất lao động cần phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Để sử dụng máy thi công đạt hiệu quả cao tránh lãng phí công suất và bảo vệ máy thì kế toán phải nghiên cứu để lắm chắc tình hình hoạt động phát sinh trong quá trình sử dụng máy và khối lượng công việc do máy làm ra. Đồng thời để hạch toán chính xác các chi phí sử dụng máy vào giá thành công tác xây lắp cần phải tính toán ghi chép chính xác kịp thời đầy đủ mọi chi phí.
Do đặc điểm của ngành xây dựng là sản phẩm phân tán ở xa Công ty mà sản phẩm đơn chiếc nên việc vận chuyển máy móc thi công đến nơi thi công, công trình ở xa là rất khó khăn phức tạp. Do vậy, nếu điều kiện nơi thi công có thể thuê được máy móc thi công thì Công ty ủy quyển cho xí nghiệp được phép thuê máy trên cơ sở của khoản mục máy thi công cho phép.
Cuối tháng căn cứ vào hợp đồng thuê máy, biên bản nghiệm thu công việc và thanh lý hợp đồng thuê máy. Kế toán ghi sổ dựa trên chứng từ do đội gửi ra. Theo số liệu tháng 9/2008 của Xí nghiệp 6 thanh toán hợp đồng thuê máy thi công đã được phê duyệt về khoản thuê máy đầm phục vụ thi công công trình Sân Phú lộc. Kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.
Bảng 20.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 35
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xí nghiệp 6 thuê máy đầm thi công CT sân Phú lộc
623
141
4.596.000
Cộng
4.596.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Nếu địa phận thi công không có điều kiện thuê được máy Công ty phải điều động máy thi công cho đội trên cơ sở kế hoạch sử dụng máy của từng công trình, từng thời gian. Việc điều động máy thi công phải có kế hoạch và thời gian cho từng công trình đảm bảo đáp ứng kịp thời tiến độ thi công mặt khác phải bố trí khoa học để tránh lãng phí sử dụng mà linh hoạt điều động giữa các công trình các đội sử dụng hợp lý đảm bảo tận dụng hết công suất máy mà vẫn an toàn cho máy. Bố trí như vậy đòi hỏi kế toán phải có phương pháp phân bổ chi phí máy thi công hợp lý chính xác cho từng công trình, từng đội thi công.
+ Phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định máy thi công.
Hàng tháng máy thi công sẽ được điều động cho nhiều công trình sử dụng do vậy cần được phân bổ chi phí khấu hao cho các công trình sử dụng để tính vào chi phí sản xuất công trình. Công thức tính và phân bổ khấu hao:
Mức phân bổ chi phí khấu hao máy thi công cho công trình A
=
T.Mức khấu hao máy thi công trong tháng của máy trong tháng
x
Khối lượng thi công công trình
Nếu máy thi công dùng cho thi công một công trình cả tháng thì tính hết khấu hao vào công trình đó không phải phân bổ theo công thức.
Căn cứ vào sổ khấu hao tính được, kế toán tiến hành tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ cho các đối tượng chi phí. Cuối tháng TSCĐ đó được điều động cho khâu sử dụng, cho các đối tượng nào sử dụng vào mục đích gì, kế toán thực hiện phân bổ cho các đối tượng sử dụng đó.
Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ tháng 9/2008: Bảng 21.2 trang 42
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 9/2008
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Tỷ lệ % năm
Tổng Công ty
Các đối tượng chịu chi phí
Xí nghiệp số…
Xí nghiệp xây dựng 6
NG
TSCĐ
Số khấu hao
…
.
…
đường H.Vương
S ân P. lộc
VP Cty
I
Số KH đã trích tháng trước
II
Số KH tăng trong tháng
1
Máy móc thiết bị
...
...
...
...
...
III
Số KH giảm trong tháng
1
Máy móc thiết bị
...
...
...
...
...
IV
Số KH tính tháng này
1
Máy móc thiết bị
Máy chộn bê tông
15
550.000.000
32.369.000
6.303.000
...
Máy đầm
10
321.000.000
26.723.000
4.811.400
....
...
...
...
....
.
....
...
2
Phương tiện vận tải
Ôto tải
10
500.000.000
18.487.000
3.512.500
....
...
...
...
....
4
Thiết bị dụng cụ
5
2.864.000
764.000
....
Cộng
15.390.900
Bảng 22.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 43
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích KHTSCĐ xí nghiệp 6 thi công CT sân Phú lộc
623
214
15.390.900
Cộng
15.390.900
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Như vậy hạch toán vào chi phí máy thi công của Công ty là khoản mục thuê máy và KHTSCĐ của máy móc do Công ty điều động tới các đội thực hiện sử dụng trực tiếp vào thi công. Còn tất cả các tài sản khác dùng chung cho Công ty được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Ngoài ra trong chi phí máy móc thi công còn có khoản chi phí về nguyên vật liệu cho máy, nhân công phục vụ máy theo số liệu tính toán được.
- Số nhiên liệu xuất cho máy thi công công trình CT sân Phú lộc tháng 9/2008 là: 5.223.000đ
- Công ty phân bổ chi phí nhân viên sử dụng máy cho các công trình theo tỷ lệ trích khấu hao tháng 9/2008 là: 1.596.000đ
- Đội chi phí cho máy theo báo cáo cuối tháng là: 730.000đ
Tổng hợp các chứng từ số liệu trên kế toán ghi sổ kế toán.
Bảng 23.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 47
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
- Tổng hợp chi phí nhiên liệu xuất dùng cho CT sân Phú lộc
- Chi phí nhân công máy
- Đội chi phục vụ máy thi công
623
623
623
152
334
141
5.223.000
1.596.000
730.000
Cộng
7.549.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Như vậy tổng cộng chi phí sử dụng máy, tháng 9/2008 của công trình CT sân Phú lộc Lạng Sơn là:
Tổng số 27.535.900 đ
Trong đó:- Tiền thuê máy: 4.596.000 đ
- Khấu hao TSCĐ 15.389.500 đ
- Các khoản khác: 7.549.000 đ
Căn cứ các chứng từ ghi sổ liên quan đến chi phí máy thi công, kế toán vào sổ cái “Chi phí máy thi công” (Bảng 24.2 trang45)
Bảng 24.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
SỔ CÁI
Tháng 9/2008
TK 623: Chi phí máy thi công
ĐVT: VNĐ
GS
CT- GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
N/T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
91.534.900
31/9
35
31/9
Xí nghiệp 6 thuê máy thi công CT sân Phú Lộc
141
4.596.000
…
…..
….
…
…
31/9
43
31/9
KH máy thi công cho xí nghiệp 6 CT Sân Phú Lộc
214
15.390.900
31/9
47
31/9
Chi phí máy thi công khác
Chi phí máy thi công khác
Xí nghiệp 6 thuê máy thi công
152
334
141
5.223.000
1.596.000
730.000
…….
….
……
….
……
…
…
31/9
49
31/9
Xí nghiệp 2 thuê máy thi công CT đường Hùng Vương
141
3.753.251
31/9
31/9
K/c CPMTC công trình Sân Phú lộc
154
27.535.900
31/9
31/9
K/C CPMTC công trình đường Hùng Vương
154
...
Cộng phát sinh
155.842.000
155.842.000
Số dư cuối tháng
0
Bảng 25.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Bộ phận: Xí nghiệp 6
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tháng 9/2008
Công trình:Sân Phú lộc TK 623: Chi phí máy thi công
ĐVT: VNĐ
NT
GS
CT- GS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Tổng cộng
Ghi Nợ TK 623
SH
N/T
chia Ra
CPVL
CPNC
CPKH
CPDV
CP thuê máy
31/9
35
31/9
CP Thuê máy
111
4.596.000
4.596.000
31/9
48
31/9
CP Khấu hao máy
214
15.390.900
15.390.900
31/9
53
31/9
CP NVL
152
5.223.000
5.223.000
53
31/9
CP nhân công máy
334
1.596.000
1.596.000
53
31/9
CP dịch vụ đội máy
141
730.000
730.000
Cộng phát sinh
27.535.900
5.223.000
1.596.000
15.390.900
730.000
4.596.000
Ghi có Tk 623
154
27.535.900
Dư cuối kỳ
0
2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
Trong các dự toán xây dựng cơ bản chi phí chung cho công trình được tính bằng 58% tiền lương (công) xây lắp được chi cho rất nhiều khoản mục chi phí máy thi công được tính riêng không nằm trong chi phí chung. Ở Công ty chi phí sản xuất chung cho từng công trình được tính cả chi phí máy thi công và chi phí chung khác để tiện cho việc hạch toán và thống nhất với quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp.
Quản lý lương đội (Lương CB đội)
Bao gồm chi phí tiền lương, tính BHXH của đội ngũ gián tiếp (Đội trưởng, đội phó, kế toán, thủ quỹ thủ kho kiêm bảo vệ và kỹ thuật đội…. Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng lương và bảng tính trích BHXH ( Bảng 16.2) kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ khoản tiền lương và BHXH của cán bộ đội và các công trình.
Bảng 26.2
Đơn vị:Công ty Cổ phần Giao thông Xây dựng Thống Nhất Lạng Sơn
Địa chỉ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 58
Ngày 31 tháng 9 năm 2008
ĐVT: VNĐ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
-Tiền lương cho CB XN6 cho CT sân Phú lộc
- Tiền BHXH, KPCĐ, BHYT
627
627
334
338
4.613.000
876.470
Cộng
5.489.470
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Công thức phân bổ tiền lương của cán bộ xí nghiệp cho các công trình quản lý như sau:
Tiền lương CB đội công trình i
=
Tổng tiền lương CB đội/tháng
x
Lương công nhân sản xuất công trình i
Tổng lương CNTTSX của các công trình
*Các chi phí quản lý chung khác
- Chi phí về công cụ dụng cụ sản xuất như đà giáo, các công cụ nhỏ như cuốc, thùng vv… được mua dùng cho toàn đội, như vậy để tính ra chi phí cho từng công trình của từng đội kế toán phải tiến hành phân bổ. Tiêu thức phân bổ trên cơ sở chi phí nguyên vật liệu dùng cho các công trình.
Công cụ dụng cụ phân bổ cho công trình (i) chịu chi phí
=
CP CCDC dùng toàn đội/tháng
x
Chi phí NVL của công trình i sử dụng trong tháng
Tổng chi phí nguyên vật liệu dùng cho các công trình
Nếu công cụ dụng cụ nào mua dùng trực tiếp vào một công trình (loại giá trị thấp sử dụng ít thời gian không luân chuyển được) thì hạch toán trực tiếp vào chi phí công trình đó.
Cuối tháng căn cứ bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dùng cho các công trình kế toán vào chứng từ ghi sổ.
CT sân Phú Lộc chịu 2.864.000
chi phí công cụ dụng cụ = ------------ x 352.622.459 = 1.910.325đ
phân bổ 528.659.000
Trong đó:
- Chi phí NVL CT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21513.doc