MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ 4
1.1. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây dựng Số 3 THANH HOÁ có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 4
1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển . .4
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh 5
1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất. . . .8
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần Xây dựng Số 3 THANH HOÁ. 10
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán . . .10
1.2.2. Đặc điểm bộ sổ kế toán. 13
PHẦN 2 : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ 16
2.1. Đối tượng, phương pháp, trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 16
2.1.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất .16
2.1.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất .17
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng Số 3 THANH HOÁ 17
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 23
2.2.3. Kế toán chi phí máy thi công. 31
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung .40
2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang .50
2.3. Thực trạng tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Số 3 THANH HOÁ . . .50
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ 53
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Số 3 THANH HOÁ 53
3.1.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán chi phí sản xuất. 53
3.1.2. Đánh giá về hình thức kế toán . 54
3.1.3. Đánh giá về chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp . 54
3.1.4. Đánh giá công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất .55
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp . .58
3.2.1. Hoàn thiện tổ chức luân chuyển chứng từ .58
3.2.2. Hoàn thiện công tác vận dụng tài khoản kế toán . .58
3.2.3. Hoàn thiện đối tượng tính giá thành .59
3.2.4. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. . 59
3.2.5. Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp .60
3.2.6. Hoàn thiện kế toán chi phí máy thi công. .60
3.2.7. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung.61
KẾT LUẬN 63
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1784 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây lắp Số 3 Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
anh toán tiền lương cho số công nhân trong biên chế và hợp đồng giao khoán, Biên bản nghiệm thu sản phẩm hoàn thành đối với lao động thuê ngoài. Kế toán sẽ lập bảng tổng hợp tiền lương hàng tháng chi tiết cho từng công trình để xác định chi phí nhân công trực tiếp.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG CHẤM CÔNG
Công trình: Bệnh viện Hợp Lực
Tháng 12 năm 2008
Bộ phận: Tổ Xây- Đội 06
TT
Họ tên
HSL
Ngày trong tháng
Quy ra công
Ghi nhớ
1
...
30
31
Công khoán hưởng lương
Công nghi khoán hưởng lương
Số
công hưởng BHXH
1
Nguyễn Văn Thành
1,96
x
x
0
27
-
2
Nguyễn Huy Anh
1,67
x
x
x
30
-
3
Trần Văn Khôi
1,58
x
x
25
-
.....
...........
....
...
...
....
....
.........
......
.....
15
Lê Văn Sơn
1,58
x
x
x
30
-
.....
...........
....
...
...
....
....
.........
......
.....
.....
Người chấm công Phụ trách bộ phận Đội trưởng
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 2.5: Bảng chấm công
Cuối tháng kế toán tính chi phí nhân công và lập bảng thanh toán lương (biểu 2.6- trang 25) của tháng cho từng công trình.
Sau khi tập hợp tất cả các bảng thanh toán lương, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành lên bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu 2.7- trang 26). Bảng này được lập cho toàn bộ chi phí nhân công của công trình, bao gồm chi phí cho NCTT, chi phí cho nhân viên quản lý và nhân công thuê ngoài.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2008
Công trình: Bệnh viện Hợp Lực Thanh Hoá
Bộ phận: Nề 1 Đội 6
TT
Họ và tên
Lương cơ bản
Lương thực tế
Khấu trừ
Số tiền còn lĩnh
BHYT
BHXH
TƯ
Tổng
1
Nguyễn Văn Thành
1.332.000
2.378.817
13.320
66.500
-
79.820
2.298.997
2
Nguyễn Huy Anh
1.471.500
3.083.738
14.715
73.575
350.000
438.290
2.645.448
3
Trần Văn Khôi
1.890.000
4.739.734
18.900
94.500
700.000
813.400
3.926.334
4
Phí Quang Trung
1.053.000
2.073.748
10.530
52.650
500.000
563.180
1.510.568
5
Vũ Quyết
2.308.500
5.736.474
23.085
115.425
-
138.510
5.597.964
................
................
................
................
................
................
................
................
Tổng cộng
10.818.000
25.836.849
108.180
540900
3.000.000
3.649.080
22.187.769
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán Trưởng
(đã ký) (đã ký)
Biểu 2.6 : Bảng thanh toán Lương
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 12 năm 2008
Công trình: Bệnh viện Hợp Lực
Đơn vị tính: VND
TT
Ghi có TK
Đối tượng
sử dụng
TK 334 - Phải trả công nhân viên
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
phụ cấp
Khác
Cộng
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng
1
TK 622
1.Chi phí nhân công thuê ngoài
2. Chi phí nhân công SX trực tiếp
24.030.000
85.387.000
-
-
24.030.000
85.387.000
480.600
1.707.740
3.604.500
12.808.050
480.600
1.707.740
4.565.700
16.223.530
28.595.700
101.610.530
Cộng
109.417.000
-
-
109.417.000
2.188.340
16.412.550
2.188.340
20.789.230
130.206.230
TK 627
32.056.000
-
-
32.056.000
641.120
4.808.400
641.120
6.090.640
38.146.640
3
TK 338
-
-
4
TK 334
-
-
10.847.900
2.169.000
13.016.900
13.016.900
Tổng cộng
141.473.000
-
-
141.473.000
2.829.460
21.220.950
2.829.460
26.879.870
168.352.870
Ngày 25 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán Trưởng
(đã ký) (đã ký)
Biểu 2.7 : Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội
CÔNG TY CPXD SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
tháng 12 năm 2008
Công trình: Bệnh viện Hợp Lực Thanh Hoá
Đơn vị tính: VND
TT
Tháng
Tổng số tiền
Chia ra
LĐ trong danh sách
LĐ trong danh sách
1
Tháng 12
141.473.000
117.443.000
24.030.000
Cộng
141.473.000
117.443.000
24.030.000
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Biểu 2.8: Bảng tổng hợp tiền lương
Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển CPNCTT và giá thành sản phẩm rồi phản ánh vào sổ Nhật Ký chung ( biểu 2.9- trang 28)
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( trích phần TK 622)
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
TT dòng
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
.......
........
........
Đ5
25/12
Chi phí nhân công trực tiếp cho công trình BV Hợp Lực
x
622
334
85.387.000
85.387.000
D6
25/12
Chi phí nhân công trực tiếp cho CT Nhà khách Tỉnh Uỷ
x
621
334
60.560.000
60.560.000
.....
......
.........................
.......
............
.............
KC CPNCTT CT Bệnh viện Hợp Lực
154
621
141.473.000
141.473.000
………………
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 2.9: Sổ Nhật ký chung
Kế toán phản ánh vào Sổ chi phí SXKD và Sổ Cái TK 622 như sau:
CÔNG TY CPXD SỐ 3 THANH HOÁ
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TK 622
Công trình: Bệnh viện Hợp Lực Thanh Hoá
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Tổng số tiền
Ghi N ợ TK 622
SH
NT
LĐ trong biên chế
LĐ thuê ngoài
30/12
TL12
30/12
CPNCTT Biên chế
334
117.443.000
117.443.000
TL13
30/12
CPNCTT thuê ngoài
331
24.030.000
24.030.000
Cộng phát sinh
141.443.000
117.443.000
24.030.000
Ghi có TK 622
154
141.443.000
Dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 2.10: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
CÔNG TY CPXD SỐ 3 THANH HOÁ
SỔ CÁI TK622
Trích tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
30/12
TL12
30/3
CPNCTT biên chế
334
117.443.000
30/12
TL13
CPNCTT thuê ngoài
331
24.030.000
…
…..
……………
……
….
……….
……….
gt12
30/3
KC CPNCTT
154
141.443.000
Cộng chuyển trang sau
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 2.11: Sổ cái Tài khoản 622
2.2.3 . Kế toán chi phí máy thi công.
Tại Công ty Cổ phần Xây dựng Số 3 THANH HOÁ, hiện nay có rất nhiều trang thiết bị máy móc phục vụ cho việc thi công công trình, các loại máy móc được trang bị rất hiện đại và đa dạng về chủng loại để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty như: máy ủi. máy trộn bê tông… và các phương tiện vận tải như xe Huyndai… Đối với những máy giao cho đội tự quản lý và không tổ chức hạch toán kế toán riêng cho đội máy thi công. Bên cạnh đó Công ty còn thuê thêm một số máy thi công khác để phục vụ cho việc sản xuất của mình tại những địa điểm xa trụ sở chính.
Kế toán sử dụng TK 623- Chi phi sử dụng máy thi công. để hạch toán.
Chi phí phục vụ cho việc sử dụng máy thi công Công ty Cổ phần Xây dựng Số 3 THANH HOÁ bao gồm: chi phí về nhiên liệu, tiền lương của công nhân lái máy và phụ máy, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công và các chi phí bằng tiền khác. Đây là những chi phí không thể tính trực tiếp cho từng công trình nên Công ty sẽ tiến hành phân bổ theo tiêu thức phân bổ số giờ máy thi công phục vụ thi công các công trình trong đội
Chi phí nhiên liệu cho chạy máy
Chi phí về nhiên liệu cho chạy máy thi công ở Công ty được hạch toán như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Căn cứ vào kế hoạch mua vật tư, đội gửi bảng báo giá của nhà cung cấp và giấy đề nghị tạm ứng lên Công ty xin tạm ứng. Sau khi được duyệt tạm ứng kế toán lập phiếu chi chuyển thủ quỹ để chi tiền và ghi vào sổ quỹ.
Nhiên liệu khi mua về được kế toán đội phản ánh vào bảng kê chi tiết vật liệu sử dụng cho máy thi công gửi lên phòng kế toán. Cuối tháng kế toán lập bảng tổng hợp vật liệu cho chạy máy thi công (Biểu 2.12- trang 32). Đồng thời vào Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái và Sổ chi tiết các tài khoản liên quan.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU CHẠY MÁY THI CÔNG
THÁNG 12 NĂM 2008
Bộ phận: Đội 06
Đơn vị tính: VND
TT
Loại máy
Số giờ hoạt động
Chi phí vật tư
1
Máy vận thăng
215
3.750.000
2
Máy ủi đất
150
1.850.000
........
...............
.....................
..............
6
Máy trộn bê tông
180
2.150.500
........
...............
.....................
..............
Cộng
1.315
15.157.000
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Biểu 2.12: Bảng tổng hợp vật liệu chạy máy thi công
Chi phí nhân viên điều khiển máy
Để vận hành máy thi công Công ty cần nhân công để sử dụng. Chi phí nhân công cho chạy máy thi công gồm lương chính, lương phụ của công nhân lái và phụ máy. Đây là số lao động thuộc trong danh sách quản lý của công ty nên lương của bộ phận này được phản ánh vào TK 334.
Đơn giá tiền công cho một công nhân lái máy và phụ máy cũng được xác định như tiền công của những nhân công trực tiếp.
Hàng ngày, đội trưởng, tổ trưởng theo dõi quá trình làm việc của tổ máy và kế toán đội chấm công vào bảng chấm công. Cuối tháng, được gửi về Công ty để kế toán lập bảng thanh toán tiền lương ( phương thức trả lương tượng tự như trả lương công nhân sản xuất trực tiếp) cho bộ phận lái máy thi công và phản ánh chi phí nhân công lái máy thi công vào Sổ Nhật ký chung và các sổ kế toán chi tiết có liên quan.
Hạch toán khấu hao máy thi công
Công ty áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng. Số khấu hao phải trích hàng tháng được tính theo số khấu hao đã trích tháng trước cộng với số khấu hoa tăng tháng này trừ số khấu hao giảm tháng này.
Hàng tháng căn cứ vào Sổ chi tiết TSCĐ, lệnh điều động xe, máy, nhật trình sử dụng máy, kế toán xác định được chi phí khấu hao xe, máy thi công thông qua bảng trích khấu hao máy móc thi công phục vụ chung cho việc thi công của đội (biểu 2.13- trang 34 ).
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO XE, MÁY THI CÔNG
THÁNG 12 NĂM 2008
Đội: 06
Đơn vị tính: VND
TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ
KH
Nguyên giá
Mức KH
I
Số KH đã trích tháng trước
30.150.000
II
Số KH phải trích tăng trong tháng
46.600.000
1
Máy móc thiết bị
1.065.000.000
32.350.0000
- Cần cẩu
25%
600.000.000
12.500.000
- Máy ủi đất
20%
465.000.000
7.750.000
...
...............
..............
...............
...........
2
Phương tiện vận tải
435.500.000
14.250..00
- Ô tô KTA
20%
180.000.000
3.000.000
..
..............
..............
..............
...........
III
Số KH phải trích giảm tháng trước
438.520.000
7.502.000
- Máy trộn bê tông
15%
15.000.000
187.500
...
..............
....................
..............
...........
IV
Số KH phải trích tháng này
69.248.000
Biểu 2.13: Bảng trích khấu hao xe, máy thi công
Kế toán phản ánh chi phí khấu hao máy thi công vào Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái và sổ chi tiết các tài khoản liên quan.
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền cho sử dụng máy thi công.
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác cho sử dụng máy thi công gồm: chi phí về điện, nước mua ngoài cho chạy máy, chi phí thuê ngoài sửa chữa máy thi công...... Chi phí này được Công ty hạch toán vào tài khoản 623(6238) và khi cần đội tự mua bằng tiền tạm ứng. Kế toán đội chuyển chứng từ gốc lên Công ty để thanh toán, kế toán Công ty ghi vào bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác và phản ánh vào sổ Nhật ký chung, Sổ Cái và Sổ chi tiết các tài khoản liên quan. Sau đó kế toán Công ty xác định tổng số giờ máy đã chạy phụ vụ thi công các công trình trong đội và số giờ máy phục vụ cho từng công trình.
Ví dụ: Trong tháng 12 năm 2008, đội 06 đảm nhận thi công 2 công trình là: Bệnh viện Hợp Lực Thanh Hoá và Công trình Nhà khách Tỉnh Uỷ.
Tổng số giờ máy chạy của đội là:1.315.Trong đó Số giờ máy phục vụ CT BV Hợp Lực Thanh Hoá: 720. Số giờ máy phục vụ CT NK Tỉnh Uỷ: 595
Kế toán lập bảng tính và phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho các công trình trong đội ( Biểu 2.14 – trang 36 )
Chi phí máy thi công phân bổ từng công trình được tính như sau:
Tổng chi phí chạy
Chi phí máy thi công máy thi công Số giờ máy chạy
phân bổ cho công trình = x phục vụ cho
bệnh viện Hợp Lực TH Tổng số giờ chạy CTBV Hợp Lực
105.052.000
= = 57.518.966
1.315
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Tháng 12 năm 2008
Đội : 06
Đơn vị tính: VND
TT
Loại chi phí
Tổng
Nơi sử dụng
Bệnh viện Hợp Lực TH
Nhà khách Tỉnh Uỷ
1
Chi phí vật liệu
15.157.000
8.125.233
7.031.767
2
Chi phí nhân công
10.385.000
5.265.233
5.119.767
3
Chi phí KH máy thi công
69.248.000
40.006.500
29.241.500
4
CP dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác
10.262.000
4.122.000
6.140.000
C ộng
105.052.000
57.518.966
47.533.034
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Biểu 2.14: Bảng phân bổ chi phí máy thi công
Hàng tháng căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí máy thuê ngoài, Bảng phân bổ chi phí máy thi công, kế toán tập hợp số liệu tính ra tổng chi phí phục vụ cho máy thi công của từng công trình.. Cuối quý, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí máy thi công cho từng công trình. Bảng này bao gồm cả chi phí thuê ngoài máy và chi phí liên quan sử dụng xe, máy thi công của công ty
Kế toán căn cứ vào Bảng tổng hợp chi phí máy thi công để kết chuyển vào giá thành sản phẩm và ghi vào Sổ Nhật ký chung, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh và Sổ cái tài khoản 623, 154 cho công trình Bệnh viện Hợp Lực Thanh Hoá.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( trích phần TK 623)
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
TT dòng
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
.......
........
........
D90
10/12
Dầu Mogas 92 chạy MTC
x
623
141
427.500
427.500
D102
20/12
Dầu Mogas 92 chạy MTC
x
623
141
1.285.200
1.285.200
D105
25/12
Chi phí bảo dưỡng máy vận thăng
x
623
141
1.487.000
1.487.000
.....
......
.........................
.......
............
.............
KC TK 623- BV Hợp Lực
154
621
57.518.966
57.518.966
KC TK 623- Nhà khách Tỉnh uỷ
47.533.034
47.533.034
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 2.15: Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TÀI KHOẢN : 623
Công trình: Bệnh viện Hợp Lực Thanh Hoá
Trích tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi Nợ TK 623
SH
NT
Tổng số tiền
Chia ra
CP vật liệu
CP nhân
Công
CP khấu
Hao
CP dv mua ngoài,
tiền khác
Chi phí thuê ngoài
Dư đầu kỳ
ĐM89
2/12
Dầu Mogas 92 cho máy vận thăng
141
237.500
237.500
ĐM92
3/12
Dầu Mogas 92 cho máy vận thăng
141
332.500
332.500
Bd14
13/12
Chi phí bảo dưỡng máy
141
1.487.000
1.487.000
12
25/12
Tiền điện mua ngoài
141
3.560.000
3.560.000
13
26/12
CP NC lái MTC
334
5.265.233
5.265.233
.....
....
........
....................
......
................
............
.............
.............
................
............
KH12
30/12
CP KH máy
214
40.006.500
40.006.500
Cộng phát sinh
57.518.966
Ghi có TK 623
154
57.518.966
Dư cuối kỳ
Biểu 2.16: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 623
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
SỔ CÁI TK623
Trích tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
TK
đối ứng
S ố ph át sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
ĐM89
2/12
Dầu Mogas 92 cho máy vận thăng
141
237.500
ĐM92
3/12
Dầu Mogas 92 cho máy vận thăng
141
332.500
Bd1
13/12
CP bảo dưỡng máy
141
1.487.000
06
25/12
Tiền điện mua ngoài
141
3.560.000
07
26/12
CP máy thuê ngoài
141
32.520.000
08
30/12
CP NC lái MTC
334
10.385.000
.....
.........
................
.......
...........
.........
KH14
30/12
CP KH máy
214
69.248.000
gt12
30/12
KC CPSD MTC
154
105.052.000
- BV Hợp Lực TH
57.518.966
- Nhà khách tỉnh uỷ
47.533.034
Cộng chuyển
trang sau
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 2.17: Sổ Cái TK 623
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung..
Chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm: Lương, phụ cấp lương của bộ phận quản lý đội như: đội trưởng, chủ nhiệm công trình đội công trình, cán bộ kỹ thuật, nhân viên kế toán, thủ kho, bảo vệ... BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính trên tiền lương phải trả cho công trình trực tiếp xây lắp, công nhân lái máy và đội quản lý đội. Chi phí công cụ dụng cụ dùng chung cho đội như công cụ, dụng cụ dùng làm láng trại và những công cụ, dụng cụ khác dùng chung cho cả đội. Và chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Kế toán sử dụng tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung để hạch toán.
Chi phí tiền lương của bộ phận gián tiếp đội:
Tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp lương cho đội trưởng, chủ nhiệm công trình, cán bộ kỹ thuật, nhân viên kế toán đội thuộc lao động trong danh sách quản lý của Công ty là một khoản chi phí trong khoản mục chi phí sản xuất chung. Hàng tháng, căn cứ vào bảng chấm công do đội trưởng gửi lên, căn cứ vào hệ số lương và các chính sách về tiền lương theo quy định để lập bảng thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý độ, bảng thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý đội được lập tương tự như bảng thanh toán tiền lương cho công nhân sản xuất trực tiếp. Hiện nay, Công ty đang áp dụng mức lương tối thiểu theo quy định hiện hành là: 540.000đ/ tháng. Sau đó, kế toán vào Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái và Sổ chi tiết các tài khoản liên quan.
Các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý
Căn cứ trên bảng tổng hợp tiền lương của số lao động trực tiếp thuộc biên chế của Công ty, Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận lái máy thi công và bảng thanh toán tiền lương của bộ phận gián tiếp trong đội và danh sách người lao động trong biên chế. Kế toán tổng hợp được tiền lương cơ bản và số thu nhập thực tế của từng bộ phận để tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Bộ phận này cũng được tính lương tương tự như lao động trực tiếp tham gia sản xuất.
Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất.
Để tập hợp chi phí dụng cụ sản xuất ở các đội xây dựng, kế toán sử dụng TK 627 ( 6273). Chi phí dụng cụ sản xuất chung ở các đội xây dựng bao gồm: bảo hộ lao động, xe cải tiến, cuốc, xẻng... Phần lớn các công cụ dụng cụ mua về được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất. Trên cơ sở kế hoạch mua vật tư, đội gửi bảng báo giá của nhà cung cấp và giấy đề nghị tạm ứng lên Công ty để xin tạm ứng mua công cụ dụng cụ. Sau đó, kế toán đội phán ánh vào bảng kê, hoá đơn, chứng từ hàng hoá mua vào và chuyển chứng từ gốc lên Kế toán Công ty để thanh toán tạm ứng. Kế toán Công ty vào Bảng kê chi tiết công cụ dụng cụ xuất dùng. Phản ánh vào Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái và Sổ chi tiết các tài khoản liên quan.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG KÊ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ XUẤT DÙNG
Tháng 12 năm 2008
Bộ phận: 06
Đơn vị tính: VND
TT
Ngày
tháng
Tên CCDC
Số
lượng
ĐV
tính
Doanh số mua chưa thuế
1
3/12
Quần áo
50
Bộ
5.500.000
2
5/12
Xẻng
50
cái
1.500.000
3
10/12
Cọc tre
1000
m
1.500.000
4
24/12
Mũ bảo hộ
60
chiếc
2.100.000
..........
..............
.........
..........
..........
Cộng
15.500.000
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Biểu 2.18: Bảng kê chi tiết công cụ dụng cụ xuất dùng
Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác.
Kế toán sử dụng tài khoản 627( 6278) để phản ánh khoản chi phí này. Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc của kế toán đội gửi lên thanh toán để lập Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác ( biểu 2.19- trang 44) và phản ánh vào sổ Nhật ký chung, Sổ Cái, Sổ chi tiết các tài khoản liên quan.
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỊC VỤ MUA NGOÀI
VÀ BẰNG TIỀN KHÁC
Tháng 12 năm 2008
Bộ phận: Đội : 06
Đơn vị tính: đồng
TT
Ngày, tháng
Yếu tố chi phí
Doanh số mua chưa thuế
1
22/12
Chi phí sử dụng điện
15.286.000
2
24/12
Chi phí sử dụng điện thoại
3.584.000
3
29/12
Chi phí sử dụng nước sạch
10.245.000
4
29/12
Chi phí tiếp khách
2.572.000
..........
...............
.................
8
29/12
Chi phí bằng tiền khác
13.254.000
Cộng
44.941.000
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Biểu 2.19: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác
Chi phí khấu hao Tài sản cố định .
Chi phí khấu hao tài sản cố định bao gồm toàn bộ số tiền trích khấu hao của TSCĐ sử dụng ở các đội xây dựng. Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ trích khấu hao của TSCĐ theo QĐ số 166/1999/QĐ/BTC ngày 30/12/1999 của Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Căn cứ vào nguyên giá của TSCĐ, thời gian dụng của từng loại TSCĐ đã đăng ký với Cục quản lý vốn và tài sản Nhà Nước tại Doanh nghiệp. Căn cứ vào số khấu hao đã tính được, kế toán TSCĐ và hao mòn lập trích khấu hao TSCĐ.
Hàng tháng, kế toán Công ty lập bảng trích khấu hao TSCĐ dung cho đội và vào Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái và sổ chi tiết các tài khoản liên quan.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của bộ phận quản lý đội, bảng phân bổ tiền lương và các khoản phải trích theo lương, bảng kê dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác, bảng trích khấu hao TSCĐ và các chứng từ có liên quan, kế toán tổng hợp và tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình theo tiêu thức phân bổ là chi phí công nhân trực tiếp, các công trình được phân bổ theo công thức sau:
Chi phí sản xuất Tổng chi phí SXC Chi phí nhân
Chung phân bổ = x công trực tiếp
Cho từng công trình Tổng CPNCTT cho từng CT
Ví dụ: Kết quả tập hợp được chi phí nhân công trực tiếp tháng 12 năm 2008 của các công trình do đội 06 chịu trách nhiệm thi công là: 573.793.000đ
- CT Bệnh viện hợp lực: 323.293.000đ
- CT Nhà khách Tỉnh Uỷ: 250.500.000đ
Tổng chi phí sản xuất 99.595.204
chung phân bổ cho = x 323.293.000 = 6.115.066
CT Bệnh viện Hợp Lực 573.793.000
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tháng 12 năm 2008
Đội : 06
Đơn vị tính: VND
TT
Loại chi phí
Tổng
Nơi sử dụng
Bệnh viện Hợp Lực TH
Nhà khách Tỉnh Uỷ
1
Tiền lương bộ phận QL đội
12.200.050
6.258.600
5.941.450
2
Các khoản trích theo lương
16.316.304
9.658.500
6.657.804
3
CP công cụ dụng cụ
15.500.000
9.500.000
6.000.000
4
CP DV mua ngoài và bằng tiền khác
44.941.000
24.460.966
20.480.034
5
Chi phí KH TSCĐ
10.637.850
6.237.000
4.400.850
C ộng
99.595.204
56.115.066
43.480.138
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
(đã ký) (đã ký)
Biểu 2.20: Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung
Cuối quý, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho từng công trình, sau đó vào Sổ Nhật ký chung, Sổ chi phí sản xuất kinh doanh, Sổ Cái tài khoản 627 và kết chuyển giá thành sản phẩm. Kế toán ghi bút toán kết chuyển như sau:
Nợ TK 154 – CT Bệnh viện Hợp Lực TH: 56.115.066
Có TK 627: 56.115.066
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( trích phần TK 627)
Tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
TT dòng
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
.......
........
........
C10
3/12
Quần áo
627
141
5.500.000
5.500.000
Mn10
22/12
Chi phí sử dụng điện
x
627
141
286.000
286.000
.....
......
........................
x
.......
............
.............
Tk
29/12
Chi phí tiếp khách
x
627
141
2.572.000
2.572.000
Kh12
30/12
Chi phí KH TSCĐ
x
627
214
10.637.850
10.637.850
- BV Hợp Lực TH
154
627
56.115.066
56.115.066
- Nhà khách Tỉnh uỷ
154
627
43.480.138
43.480.138
Cộng chuyển sang trang sau
Ngày 30 tháng 12 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biểu 2.21: Sổ Nhật ký chung TK 627
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
TÀI KHOẢN : 627
Công trình: Bệnh viện Hợp Lực
Trích tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Ghi Nợ TK 627
SH
NT
Tổng số tiền
Chia ra
Lương bộ phân QL đội
Các khoản trích theo lương
Chi phí công cụ dụng cụ
Chi ph í KH TSCĐ
CP dv mua ngoài bằng tiền khác
Dư đầu kỳ
.....
....
.........
....................
......
................
C10
3/12
Quần áo
141
5.500.000
5.500.000
….
....
........
....................
......
..........
............
................
............
............
Mn10
22/12
Chi phí sử dụng điện
141
286.000
286.000
ql
25/12
Lương bộ phận QL đội
334
12.200.050
12.200.050
Tk
29/12
Chi phí tiếp khách
141
2.572.000
2.572.000
Kh12
30/12
Chi phí KH TSCĐ
214
10.637.850
10.637.850
TL
30/12
Khoản trích theo lương
338
16.316.304
16.316.304
Cộng phát sinh
56.115.066
............
30/12
Ghi có TK 627
154
56.115.066
Dư cuối kỳ
Biểu 2.22: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 627
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 3 THANH HOÁ
SỔ CÁI TK 627
Trích tháng 12 năm 2008
Đơn vị tính: VND
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Trang
sổ
NKC
TK
đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 22144.doc