MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN 1: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG CHÍN THÁI BÌNH 3
1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình: 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình: 5
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp xây dựng Chín Thái Bình: 6
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Xí nghiệp: 8
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Xí nghiệp: 11
1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Xí nghiệp: 11
1.5.2. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán: 11
1.5.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán: 14
1.5.4. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán: 15
1.5.5. Tổ chức vận dụng Báo cáo tài chính: 18
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP XÂY DỰNG CHÍN THÁI BÌNH 19
2.1. Đối tượng , phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp: 19
2.2. Kế toán chi phí sản xuất xây lắp tại Xí nghiệp: 19
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 19
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp (Chi phí NCTT): 27
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: 36
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung (chi phí SXC): 44
2.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp 56
2.3. Kiểm kê, đánh giá snar phẩm xây lắp dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình 57
2.3.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang 57
2.3.2. Tính giá thành sản phẩm xây lắp: 61
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI XÍ NGHIỆP CHÍN THÁI BÌNH 63
3.1.1 Những ưu điểm: 63
3.1.2: Những tồn tại: 66
KẾT LUẬN 75
110 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1736 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 06Lương CNTT đợt 1 T12
334334
15.125.02026 450 000
31/12
342
Các khoản trích theo lương CNTT của XNLương CNTT T12
338334
6.536.00046 147 798
…
….
…
...
…
31/1230/06
KCCP
K/c Cp NCTT quý 2
154
218 639 253226.636.123
Tổng cộng
226.636.123218 639 253
226.636.123218 639 253
Ngày 31 tháng 12 năm 2006năm 2008
Phó Giám đốc
(Ký, họ tên)
kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Biểu 2.13: Sổ Nhật ký chung ( trích chi phí NCTT )
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
Đ/c: 200 Quang Trung- TP Hà Đông
Mẫu số 03a - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý II năm 2008
Đơn vị tính:đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
STT dòng
Tk đối ứng
Số phát sinh
SH
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
………….
30/6
BPBL
30/6
Lương CNTT của XN tháng 06
CP NCTT
Tiền lương phải trả
622
334
61.615.292
61.615.292
30/6
BPBL
30/6
Lương CN thuê ngoài tháng 06
CP NCTT
Tiền lương phải trả
622
334
15.125.020
15.125.020
30/6
BPBL
30/6
Các khoản trích theo lương CNTT của XN
CP NCTT
Tiền lương phải trả
Các khoản trích
622
334
338
6.536.000
2.064.000
8.600.000
……
………..
30/6
KCCP
K/c CPNVL CT KSBM quý 2 năm 2008
CP KDDD
CPNCTT
154
622
226.636.123
226.636.123
…..
Tổng cộng
32.156.730.250
32.156.730.250
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Mấu số 12Biểu 2.14: sổ cái TK 622
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
Đ/c: 200 Quang Trung- TP Hà Đông
Mẫu số 03 - TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006năm 2008 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Chi phí nhân công trực tiếp
Quí IVQuý II năm 2006năm 2008
Đvt : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
…
….
……..
…
….
30/0631/12
BPBL th6342
Lương CNTT của XN tháng 06Lương CNTT T12 CT T12 ĐSQNauy
334334
61.615.29246 147 798
31/12
343
Lương CN thuê ngoài tháng 06Lương CNTT T12 CT ABB
334334
15.125.02025 769 486
…
…
Các khoản trích theo lương CNTT của XN….
338
6.536.000
….
31/1230/06
KCCP
K/c Cp NCTT CT ĐSQNauyKS Bình Minh
154
226.636.123218 639 253
…
…
…
Tổng cộng CP quý 2
385.735.129 392 168 157
385.735.129392 168 157
Ngày 31 30 tháng 12 06 năm 20062008
kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.3 Hạch2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công là một khoản mục chi phí riêng chỉ có trong các doanh nghiệp thực hiện xây lắp vì với tính chất công việc là xây dựng công nghiệp dân dụng, khối lượng công việc lớn, các sản phẩm làm ra là các công trình - hạng mục công trình lớn nên không thể sản xuất chỉ dựa trên sức người mà phải có sự hỗ trợ của máy móc, thiết bị,…Vì thế mà trong công tác sản xuất xây lắp việc sử dụng máy thi công là quan trọng và cần thiết để đạt hiệu quả- năng suất cao.
Tại Công ty không thành lập một đội máy thi công riêng mà tiến hành xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy.
Chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty bao gồm các khoản chi phí khấu hao của xe, máy phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp và khoản chi phí thuê máy thi công từ bên ngoài với công suất lớn hơn nhằm để đảm bảo yêu cầu tiến độ thi công. Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí trực tiếp phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công để thực hiện khối lượng công việc xây lắp. Chi phí này được chia thành 2 loại:
+ Chi thường xuyên: Là những chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng máy thi công được tính thẳng vào giá thành của ca máy như: tiền lương của công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công , khấu hao và sửa chữa thường xuyên máy thi công.
+ Chi tạm thời: là những khoản chi phí phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy như: chi phí tháo lắp, vận chuyển, chạy thử máy thi công khi di chuyển từ công trình này sang công trình khác. Những chi phí này có thể phân bổ dần hoặc trích trước theo kế hoạch cho nhiều kỳ.
Tài khoản sử dụng: TK 623 – chi phí sử dụng máy thi công- để tập hợp và phân bổ chi phí máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp. Tài khoản này được mở chi tiết tới tài khoản cấp 2 theo Quyết định 15/2006, chi tiết tới tài khoản cấp 3 theo từng công trình , hạng mục công trình.
Đối với nghiệp vụ thuê ngoài máy thi công thì sau khi thi công xong công trình theo hợp đồng, công tyXN căn cứ vào hoá đơn GTGT để thanh toán. Đồng thời, kế toán đưa vào TK 623- chi phí sử dụng máy thi công chi tiết cho công trình- hạng mục công trình. Chẳng hạn, trong tháng 11 6 công tyXN tiến hành thuê máy thi công từ bên ngoài để thi công công trình Đại sứ quán Na-UyKhách sạn Bình Minh, sau khi công việc hoàn thành bên cho thuê đã lập hoá đơn (Mẫu số 13) như sau:
Mẫu số 13Biểu 2.15 : Hóa đơn VAT chi phí mua ngoài
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 25 tháng 05 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công tyCTY TNHH Hùng Thắng
Địa chỉ: 32 Đội Cấn Hà Nội
MST: 0101833750
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
Địa chỉ: 200 Quang Trung – Tp Hà Đông
Hình thức thanh toán: Tiền mặt . MST: 0100144446-10500226365
STT
Tên hàng hoá,dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thuê máy cẩu
ca
9
850 000
7 650 000
2
Thuê máy phun cát
ca
11
156 000
1 716 000
Cộng tiền hàng
9 666 000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 966 600
Tổng cộng tiền thanh toán: 10 632 600 viết bằng chữ: Mười triệu, sáu trăm ba mươi hai ngàn, sáu trăm đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Dựa trên hoá đơn, chứng từ này kế toán nhập vào phần mềm máy tính, số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết TK 623 (Mẫu số 15), sổ nhật ký chung (mẫu số 05) và sổ cái TK 623 (mẫu số 16).
Đối với chi phí khấu hao máy thi công: Để phản ánh chi phí khấu hao máy thi công Công ty hạch toán trên tài khoản là TK 6234 – chi phí khấu hao máy thi công: Phản ánh lượng chi phí khấu hao máy móc thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp. Công ty sử dụng hạch toán tài khoản này mà không phản ánh các chi phí khác như: vật liệu, công cụ dụng cụ,…là do mỗi tổ/ đội sản xuất của yXN lại có hệ thống máy riêng nên để đơn giản kế toán đã hạch toán toàn bộ chi phí nhân viên điều hành máy vào chi phí nhân công trực tiếp sản xuất, còn những chi phí về vật liệu phục vụ máy thi công thì hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Mặc dù việc hạch toán như vậy là đơn giản hơn nhưng điều này là không đúng với chế độ kế toán hiện hành.
Hiện nay, tại Công tyXN áp dụng tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, cụ thể công thức tính như sau:
Mức khấu hao
TSCĐ năm
=
NG TSCĐ
x
Tỷ lệ khấu hao
năm
Trong đó:
Tỷ lệ khấu hao năm
=
1
x
100
số năm sử dụng dự kiến
Mức khấu hao bình quân tháng = Mức khấu hao TSCĐ năm / 12.
Căn cứ vào từng loại máy thi công, mức khấu hao của từng máy kế toán tiến hành lập bảng tính KHTSCĐ và phân bổ khấu hao cho từng công trình- hạng mục công trình (Mẫu số 14). Do máy thi công thường được điều chuyển giữa các công trình trong kỳ hạch toán nên công tyXN đã tiến hành phân bổ chi phí khấu hao MTC cho từng công trình- hạng mục công trình theo số ngày máy làm việc thực tế. Hàng tháng, đội trưởng lập bảng tổng hợp thời gian sử dụng MTC gửi cho phòng kế toán, trên cơ sở đó kế toán lập bảng phân bổ chi phí khấu hao MTC.
Mức khấu hao MTC phân bổ cho từng CT
=
Mức khấu hao MTC cần phân bổ
´
Số ngày máy làm việc thực tế tại CT
Tổng số ngày máy làm việc thực tế
Chẳng hạn, tính chi phí KH MTC tháng 12 cho máy xúc có nguyên giá là 42. 510. 000 đ với tỷ lệ khấu hao năm là 9%:
Mức KHTSCĐ bq tháng = (42 510 000 x 9%) / 12 = 283 400 đ
Kế toán căn cứ trên bảng tổng hợp thời gian sử dụng MTC trong tháng 0612 để tiến hành phân bổ. Trong tháng, tổng số ngày máy làm việc thực tế là 14 ngày, số ngày làm việc thực tế tại công trình Đại sứ quán Na-UyKhách sạn Bình Minh là 8 ngày, theo đó mức khấu hao MTC phân bổ cho công trình Khách sạn Bình Minh ĐSQNa-Uy là:
Mức khấu hao phân bổ cho CT ĐSQNa-UyKSBM
=
283 400
´ 8 = 161 943 (đồng)
14
Mẫu số 14Biểu 2.16: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCD
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12Tháng 6 năm 2006năm 2008
Đvt: đồng
STT
Loại tài sản
Tỷ lệ
KH (%)
Toàn Dn
Phân bổ
Nguyên giá
Khấu hao
CT ĐSQNa-UyKSBM
...
A
Máy thi công
10 139 156
…
1
Máy xúc
9
42 510 000
283 400
161 943
2
Máy trộn BT
9
4 910 000
36 825
0
3
Máy cắt nhôm
10
99 466 464
828 887
497 332
…
…
…
….
….
…
….
B
Phương tiện vận tải
1
Xe ôtô
13
111 456 880
1 207 450
…
…
….
….
….
…
C
Văn phòng công tyXN
…
…
….
D
Phân xưởng, tổ/ đội
1
Nhà xưởng
5%
502 431 767
2 093 466
2
Máy phát điện
10%
28 560 000
238 000
…
…
..
Tổng
3 4 810 359 000
38 48 112 653
Ngày 31 30 tháng 1206 năm 2006 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Số liệu được chuyển vào sổ chi tiết TK 623 (Mẫu số15) và sổ Nhật ký chung (xem mẫu số 05), sổ cái TK 623 (mẫu số 16).
Biểu Mẫu số 152.17: Sổ chi tiết Tài khoản 623
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623
Chi phí sử dụng máy thi công
Tên công trình: Khách sạn Bình Minh
Từ 1/1001/04 đến 31/12 năm 200630/06 năm 2008
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/1030/4
BPBKH4134
Phân bổ khấu hao MTC T10th4
214
9 509 2569.509.256
25/0525/11
44201
Thuê máy thi công
331
9 666 0009.666.000
31/530/11
BPBKH5224
Phân bổ khấu hao MTC T11th5
214
9 509 2569.509.256
24/624/12
56298
Thuê máy thi công
111
4 830 6024.830.602
30/631/12
BPBKH6319
Phân bổ khấu hao MTC T12th6
214
10 139 15610.139.156
30/631/12
KCCP
K/c CP Khấu hao MTC quý 2
154
29 157 66829.157.668
30/631/12
KCCP
K/c Cp thuê máy thi công
154
14 496 60214.496.602
Tổng cộng
43 654 27043.654.270
43.654.27043 654 270
Ngày 31 30 tháng 1206 năm 20086
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Biểu 2.18: Sổ Nhật ký chung ( trích phần CP MTC )
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
Đ/c: 200 Quang Trung- TP Hà Đông
Mẫu số 03a - DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2008 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý II năm 2008
Đơn vị tính:đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi SC
STT dòng
Tk đối ứng
Số phát sinh
SH
Ngày
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
………….
30/4
BPBKH4
30/4
Phân bổ khấu hao MTC th4
CP sử dụng MTC
CPKH
623
214
9.509.256
9.509.256
……….
25/05
44
25/05
Thuê máy thi công
CP sử dụng MTC
Phải trả người bán
623
331
9.666.000
9.666.000
………..
31/5
BPBKH5
31/5
Phân bổ khấu hao MTC th5
CP sử dụng MTC
CPKH
623
214
9.509.256
9.509.256
……………
24/6
56
24/6
Thuê máy thi công
CP sử dụng MTC
Phải trả người bán
623
111
4.830.602
4.830.602
…………..
30/6
BPBKH6
30/6
Phân bổ khấu hao MTC th6
CP sử dụng MTC
CPKH
623
214
10.139.156
10.139.156
30/6
KCCP
30/6
K/c CP Khấu hao MTC quý 2
CP SXKD DD
CP MTC
154
623
29.157.668
29.157.668
………….
30/6
KCCP
30/6
K/c Cp thuê máy thi công
CP SXKD DD
CP MTC
154
623
14.496.602
14.496.602
…………….
Tổng cộng
32.156.730.250
32.156.730.250
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Giám
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Mẫu số 16Biểu 2.19: Sổ cái Tk 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623
Chi phí sử dụng máy thi công
Quí IV Năm 2006II năm 2008
Đvt : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
…
…
….
30/424/12
BPBKH4298
Phân bổ khấu hao MTC th4Thuê máy thi công
111214
9.509.2563 864 002
31/12
319
……..CP khấu hao MTC T12
ĐSQ Nauy
214
10 139 156
25/0531/12
44320
Thuê máy thi côngCp khấu hao CT T12ABB
214331
9.666.0006 568 143
…
…
….
….
31/12
KCCP
K/c Cp khấu hao MTC CT ĐSQNauy
154
29 157 668
31/12
KCCP
K/c CP khấu hao MTC CT ABB
154
15 .560. 347
………..
30/631/12
KCCPKCCP
K/c Cp thuê MTC,KH CT KSBM
154
14 496 60243.654.270
…
…
…
Tổng cộng
102 016 453102.016.453
102.016.453102 016 453
Ngày 31 30 tháng 12 06 năm 20062008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
2.4 Hạch2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung (chi phí SXC):
Chi phí SXC là một trong 4 yếu tố chi phí chính để tạo nên chi phí sản xuất xây lắp, khoản chi phí này góp phần làm hoàn thiện cho công tác tổng hợp chi phí nhằm tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Chi phí SXC của Công tyXN bao gồm lương của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích trên lương theo tỷ lệ qui định (19%) của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội như: chi phí vận chuyển, chi phí điện - nước, chi phí tiếp khách, xăng xe,…
Khoản mục chi phí này được Công tyXN hạch toán vào TK 627- chi phí SXC và được mở chi tiết như sau:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6273: Chi phí công cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí khác
Đối với chi phí SXC phát sinh ở công trình - hạng mục công trình nào thì được tập hợp cho công trình - hạng mục công trình đó, nhưng nếu phát sinh mà liên quan đến nhiều công trình thì kế toán tiến hành phân bổ chi phí SXC theo tiêu thức phân bổ là chi phí NVLTT.
Công thức phân bổ như sau:
Mức CP SXC cần phân bổ cho từng đối tượng
=
Tổng CP SXC cần phân bổ
x
Tổng CP NVLTT của từng đối tượng
Tổng CP NVLTT của tất cả các đối tượng
* Chi phí nhân viên:
Chi phí này bao gồm các khoản tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp lương của nhân viên quản lý và nhân viên phục vụ đội xây dựng, các khoản trích như: KPCĐ, BHXH, BHYT tính theo qui định hiện hành trên tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên quản lý đội,…
Đối với nhân viên quản lý đội /tổ sản xuất thì cách tính lương cũng tương tự như công nhân trực tiếp sản xuất (tức là hình thức trả lương là theo thời gian, căn cứ vào số ngày làm trong tháng và số giờ công làm thêm nếu có). Hàng tháng, công nhân phải tự điền vào bảng chấm công rồi gửi cho phó Giám đốc ký duyệt, chuyển cho phòng kế toán, kế toán có nhiệm vụ tính ra số tiền phải trả nhân viên quản lý, tiền lương làm thêm và lập bảng thanh toán tiền lương (Mẫu số 17).
Riêng các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ thì công tyXN chỉ trích cho các công nhân trong biên chế của Công tyXN mà không bao gồm các công nhân thuê ngoài.
Căn cứ trên tiền lương cơ bản trong tháng của từng công nhân viên mà cuối tháng kế toán trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ đúng theo tỷ lệ qui định như sau:
BHXH: 20% lương cơ bản (15% tính vào giá thành, 5% trừ vào lương)
BHYT: 3% lương cơ bản (2% tính vào giá thành, 1% trừ lương)
KPCĐ: 2% lương cơ bản và tính toàn bộ vào giá thành.
Chẳng hạn công ty tính các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất tháng 12 như sau: Tổng số lương cơ bản của CNTT CT ĐSQNa-Uy T12 là 35 350 000 đ
Khoản trích theo lương tính vào chi phí T12 là: 35 350 000 x 19% = 6 716 500 đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6271 : 6 716 500
Có TK 338: 6 716 500
Số liệu được kế toán nhập vào máy tính, máy sẽ tự động chuyển vào sổ chi tiết TK 6271 (Mẫu số 18), sổ nhật ký chung (mẫu số 05) .
Mẫu sốBiểu 2.2017:
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG NVPX
THÁNG 126 NĂM 2006NĂM 2008
STT
Họ và tên
Lương cơ bản
Phụ cấp, tiền khác
Làm thêm
Tổng cộng
Các khoản giảm trừ
Tổng lương phải trả kỳ II
Ký nhận
Ghi chú
Tạm ứng kỳ 1
6% BHXH
Các ngày nghi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
Nguyễn Thế NgọcĐình Vinh
1 250 0001.950.000
250.000250 000
0
1 500 0002.200.000
700 0001.000.000
75 000117.000
…
725 0001.083.000
2
Phạm Quang ThắHoàng Trần Hợing
1 200 0001.900.000
200 000250.000
78 26778.267
1 478 2672.228.267
700 0001.000.000
72 000114.000
…
706 2671.114.267
3
Nguyễn Trung Tân…
2.050.000…
300.000
0
2.350.000
1.100.000
123.000
1.127.000
Tổng
3 850 0005.900.000
800.000…
…78.267
4 019 5636.778.267
3.100.000…
231 000354.000
3.324.267
Ngày 30 tháng 126 năm 2006năm 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu sốBiểu 2.2118: Sổ chi tiết TK 6271
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
Công trình Khách sạn Bình Minh
Từ 1/10 đến 31/12 năm 2006Từ 01/04 đến 30/06 năm 2008
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
….
…
…
30/06
BPBL th6
Lương CNPX của XN tháng 06
334
6.778.267
Các khoản trích theo lương CNPX của XN
338
1.121.000
…
….
…
...
…
30/06
KCCP
K/c Cp NCPX quý 2
154
22.135.056
Tổng cộng
22.135.056
22.135.056
Ngày 3130 tháng 126 năm 2006năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên)
kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
* Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Bao gồm các chi phí như: vận chuyển thiết bị, vận chuyển vật tư, chi phí điện - nước, …Khi phát sinh các chi phí thì tổ/đội trưởng sẽ tập hợp các hoá đơn - chứng từ kèm theo và viết giấy đề nghị thanh toán hoặc hoàn tạm ứng cho ban Giám đốc. Sau khi được ký duyệt thì chuyển sang phòng kế toán để được hoàn ứng hoặc thanh toán trên cơ sở các hoá đơn chứng từ do tổ/ đội trưởng mang tới.
Kế toán căn cứ trên các hoá đơn, chứng từ lập bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài theo quí (Mẫu số 19).
Mẫu sốBiểu 192.22: Bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ DỊCH VỤ MUA NGOÀI
Quí IVQuý II năm 2006năm 2008
Đvt: đồng
Ngày
Tên hàng hoá, dịch vụ
Giá trị trước thuế
Thuế GTGT
Giá trị sau thuế
Ghi chú
4
5
6
7
8
…
16/104
Trả tiền điện
thoại
812.530
81 253
893 783
…
…
…
…
…
…
12/115
Mua dầu cho MTC
1 567 890
156 789
1 724 679
…
…
…
…
…
…
5/126
Trả tiền điện
354 673
35 467
390 140
5/126
Vận chuyển vật tư
211 564
0
211 564
…
Cộng
75 290 345
6 144 954
81 435 299
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Đội/tổ trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán dựa trên hoá đơn, chứng từ,…và định khoản như sau: Chẳng hạn căn cứ trên hoá đơn tiền ngày 5/12 kế toán định khoản:
Nợ TK 6277: 354 673
Nợ TK 133: 35 467
Có TK 141: 390 140
Số liệu sẽ được chuyển vào sổ nhật ký chung (Mẫu số 05), sổ chi tiết TK 6277 (Mẫu số 20).
Biểu 2.23: Sổ chi tiết tài khoản 6277
Mẫu số 20
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6277
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Từ 1/10 đến 31/12 năm 2006Từ 01/04 đến 30/06 năm 2008
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
…
12/115
142
Mua dầu cho MTC
331
1 567 890
…
5/126
242
Trả tiền điện thoại
141
2 794 000
….
31/1230/6
KCCP
K/c Cp DVMN Quí IVQuý II
154
75 290 345
Tổng cộng
75 290 345
75 290 345
Ngày 31 tháng 12 năm 2006năm 2008
Phó Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
* Đối với chi phí khấu hao TSCĐ:
Công tyXN sử dụng TK 6274 để hạch toán khoản mục chi phí này, hàng tháng kế toán căn cứ sổ trên sổ chi tiết khấu hao TSCĐ của Công tyXN (Mẫu số 14) và tiến hành lập bảng phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng cho sản xuất chung trong tháng (Mẫu số 21).
Mẫu sốBiểu 212.24: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12Tháng 6 năm 2006năm 2008
Đvt:đồng
Tên tài sản
Số hiệu
Mức khấu hao
…
…
Nhà xưởng
211203
2 093 466
Máy phát điện
211308
238 000
…
…
…
…
…
…
Cộng
5 210 336
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 31 30 tháng 1206 năm 2006năm 2008
Số liệu được chuyển vào Sổ nhật ký chung (mẫu số 05), sổ chi tiết TK 6274 (Mẫu số 22 ).
Mẫu sốBiểu 222.25: Sổ chi tiết TK 6274
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
Từ 1/10 đến 31/12 năm 2006Từ 01/04 đến 30/06 năm 2008
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/1030/4
88PBKH T4
Khấu hao TSCĐ T10T4
214
5 210 336
30/1131/5
PBKH T5119
Khấu hao TSCĐ T11T5
214
5 210 336
30/631/12
PBKH T6321
Khấu hao TSCĐ T12T6
214
5 210 336
3130/126
KCCP
K/c CP Khấu hao TSCĐ quí IVQuý II
154
15 631 008
Tổng cộng
15 631 008
15 631 008
Ngày 31 tháng 12 năm 2006Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phó Giám đốc
(Ký, họ tên)
* Đối với chi phí công cụ sản xuất:
Khoản này chỉ áp dụng cho các công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ- chưa đủ điều kiện để tính vào giá trị TSCĐ bao gồm các chi phí như: trang bị, bảo hộ lao động cho công nhân,....
Đối với các CCDC có giá trị nhỏ khi xuất dùng, (căn cứ vào phiếu xuất kho) hoặc khi mua về sử dụng ngay (căn cứ vào hoá đơn, chứng từ) thì toàn bộ giá trị được tính ngay một lần vào chi phí sản xuất chung. Chẳng hạn ngày 10/104 công tyXN xuất dùng CCDC thuộc loại sử dụng 1 lần có giá trị là 1 458 900 đ
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6273: 1 458 900
Có TK 153 (100% giá trị CCDC): 2 458 900
Đối với CCDC có giá trị lớn khi xuất dùng thì toàn bộ giá trị được hạch toán vào TK 142 – chi phí trả trước, sau đó kế toán sẽ tiến hành phân bổ giá trị CCDC. Chẳng hạn, ngày 2/115, công tyXN xuất dùng CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần có giá trị là 8 420 000đ. Kế toán định khoản vào máy tính:
Khi xuất dùng:
Nợ TK 142: 8 420 000
Có TK 153: 8 420 000
Khi phân bổ: Nợ TK 6273: 8 420 000/2 = 4 210 000
Có TK 142: 4 210 000
Máy tính sẽ tự động vào Sổ chi tiết TK 6273 (Mẫu số 23), sổ nhật ký chung (mẫu số 05).
Mẫu sốBiểu 232.26: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6273
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6273
Chi phí công cụ sản xuất
Từ 1/10 đến 31/12 năm 2006Từ 01/04 đến 30/06 năm 2008
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
10/104
45
Xuất kho CCDC
153
1 458 900
2/115
138
Xuất kho CCDC
142
4 210 000
…
…
3130/126
KCCP
K/c CP CCDC quí IVQuý II
15 121 560
Tổng cộng
15 121 560
15 121 560
Ngày 31 tháng 12 năm 2006Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Phó Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
* Đối với các chi phí khác như: chi phí lều trại, chi phí xăng xe, chi phí thuê nhà, tiếp khách, giao dịch .... đội trưởng đội thi công thu thập các chứng từ gốc có liên quan như hoá đơn GTGT, Giấy biên nhận ... rồi viết giấy đề nghị hoàn ứng. Khoản chi phí này hạch toán trên TK 6278- chi phí khác bằng tiền và được hạch toán tương tự như chi phí dịch vụ mua ngoài. Kế toán lập bảng tổng hợp chi phí khác bằng tiền (mẫu số 24), nhập dữ liệu vào máy, máy tính tự động chuyển vào sổ chi tiết TK 628 (mẫu số 25), sổ nhật ký chung (mẫu số 05).
Mẫu sốBiểu 24 2.27:
: Biểu 2.27: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BẰNG TIỀN KHÁC
Quí IVQuý II năm 2006năm 2008
Đvt: đồng
Ngày
Nội dung
Số tiền
…
25/104
Mua chè, tiếp khách
125 000
Cộng CP T10T4
4 312 368
…
29/126
Mua xăng cho máy
168 000
Cộng CP T12T6
4 650 700
Tổng cộng
13 672 568
Ngày 31 tháng 12 năm 2006Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Mẫu sốBiểu 252.28: Sổ chi tiết TK 6278
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6278
Chi phí khác bằng tiền
Từ 1/10 đến 31/12 năm 2006Từ 01/04 đến 30/06 năm 2008
Đvt: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/1029/4
13898
Thanh toán tạm ứng T10T4
141
4 312 368
…
31/1230/6
321121
Thanh toán tạm ứng T12T6
141
3 450 700
31/1230/6
KCCP
K/c CP Khác quí IVQuý II
154
13 672 568
Tổng cộng
13 672 568
13 672 568
Ngày 31 tháng 12 năm 2006Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
* Tổng hợp chi phí SXC: Căn cứ vào số liệu các khoản chi phí SXC được tập hợp trong kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí SXC (mẫu số 26) và tiến hành phân bổ chi phí SXC chung cho từng công trình, hạng mục công trình.
Mẫu sốBiểu 262.29: Bảng tổng hợp chi phí SXC
Xí nghiệp Xây dựng Chín Thái Bình
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SXC
Quí IVQuý II năm 2006năm 2008
Đvt: đồng
STT
Khoản mục chi phí
Số tiền
1
Chi phí tiền lương
41 343 04922 135 056
2
Chi phí công cụ sản xuất
15 121 560
3
Chi phí khấu hao TSCĐ
15 631 008
4
Chi phí dịch vụ mua ngoài
75 290 345
5
Chi phí bằng tiền khác
13 672 568
Tổng cộng
161 058 510141 850 517
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2006Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Khoản chi phí SXC này kế toán sẽ tiến hành lập bảng phân bổ (Mẫu số 27) cho từng công trình- hạng mục công trình đang thi công trong quí với tiêu thức phân bổ là Chi phí NVLTT tiêu hao. Chẳng hạn, kế toán phân bổ tiền lương nhân viên phân xưởng cho công trình ĐSQNa-UyKSBM như sau:
Trong quí IVQuý II, tiền lương nhân viên phân xưởng là 22.135.05641 343 049 đ, chi phí NVLTT tiêu hao cho xây dựng công trình Đại sứ quán Na-Uy Khách sạn Bình Minh là 1 20
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 111393.doc