MỤC LỤC
Lời mở đầu 2
Phần I ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TUẤN LÂM 4
I. Đặc điểm chung về tình hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ phần Tuấn Lâm. 4
1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 4
2 Đặc điểm tổ chức và bộ máy quản lý 10
II Đặc điểm tổ chức Công tác kế toán ở công ty Cổ Phần Tuấn Lâm 13
1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 14
2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán: 15
3 Công tác lập báo cáo kế toán 17
4 Hệ thống tài khoản kế toán công ty đang áp dụng 17
Phần II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY CP TUẤN LÂM. 19
I Kế toán chi phí sản xuất 19
1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp CPSX tại công ty. 19
2 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất 20
2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2 Chi phí nhân công trực tiếp 26
2.3 Chi phí sử dụng máy thi công 31
2.4 Chi phí sản xuất chung 35
2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất cuối tháng, quý của công trình 39
II Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Cổ phần Tuấn Lâm. 41
1 Đánh giá sản phẩm dở dang ở Công ty Cổ phần Tuấn Lâm 41
2 Tính giá thành công trình ở Công ty Cổ phần Tuấn Lâm 44
2.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm 44
2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Tuấn Lâm. 46
Phần III PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TUẤN LÂM 48
I Đánh giá khái quát về cách hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 48
1. Ưu điểm 48
2. Hạn chế 51
II Phương hướng hoàn thiện 53
1. Về luân chuyển chứng từ 54
2. Về tài khoản sử dụng 55
3. Về hình thức sổ: 55
4. Về hạch toán chi phí: 55
5. Về tổ chức bộ máy kế toán 63
Kết luận 65
Danh mục tài liệu tham khảo 66
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1348 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong công ty cổ phần Tuấn Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a công nhân trong = cơ + thời + sản + ngoài + phép
biên chế bản gian phẩm giờ lễ
Việc thanh toán lương và phụ cấp lương được thể hiện trên bảng thanh toán lương và phụ cấp của từng tổ sản xuất trong từng tháng.
Việc tính lương của các tổ đội khác cũng tiến hành như vậy. Sau đó, từ các bảng thanh toán lương và phụ cấp của các tổ đội sản xuất, kế toán tiến hành lập bảng kê chứng tiền lương để theo dõi từng công trình.
Theo mẫu Bảng kê chứng từ tiền lương tháng 10/2006 công trình . Hàng tháng, kế toán công trình đã thực hiện trích 6% ( trong đó 5% BHXH, 1%BHYT ) trên tiền lương cơ bản của công nhân trong biên chế, bắt người công nhân phải chịu. Đồng thời trích 15%BHXH, 2%BHYT trên tiền lương cơ bản của công nhân trong biên chế, trích 2%KPCĐ trên tiền lương thu nhập của công nhân trong biên chế.
Các chứng từ gốc như các bảng thanh toán khối lựơng thuê ngoài, các hựp đồng làm khóan, bảng kê chứng từ tiền lương..... của mỗi công trình gửi lên phòng kế toán công ty sẽ được đóng thành từng tập và kế toán công ty sẽ dựa vào chứng từ gốc đó tập hợp thành đối tượng để ghi vào bảng phân bổ tiền lương và trích BHXH toàn công ty tháng 10/2006(bảng 5)
+ Chứng từ ban đầu: bảng chấm công, bảng nghiệm thu khối lượng hoàn thành theo hợp đồng giao khoán, bảng thanh toán lương của từng CT, HMCT, bảng phân bổ lương và bảo hiểm, các phiếu tạm ứng, phiếu nghỉ hưởng BHXH….
- Tài khoản sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp, tài khoản 622 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Công ty đang sử dụng 622- Inox Hoà Bình, 622- Strongway, 622- Acecook…Tài khoản 334 khi hạch toán nhân công được chi tiết cho từng loại lao động. Ví dụ: 3341- lao động thuộc quản lý công ty, 3342- lao động thuê ngoài theo thời vụ.
Bảng 7: Trích bảng phân bổ tiền lương và trích BHXH của công ty tháng 10/2006 của CT Nhà xưởng SX mỳ sợ Acecook
Ghi
nợ
TK
Đơn vị
Ghi có TK 334
Ghi có
TK 338
CN trong
biên chế
CN thuê
ngoài
Cộng
622
Lương công nhân trực tiếp
75.806.930
111.780.079
187.587.009
14.403.317
623
Lương công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công
8.580.000
8.580.000
627
Lương công nhân gián tiếp:
-Bộ máy điều hành
-Đội xây lắp số 1
-Đội xây lắp số 2
-Đội điện máy
-Đội lắp dung KC 1-2
56.828.000
18.860.000
7.201.000
10.882.000
8.902.000
10.983.000
56.828.000
18.860.000
7.201.000
10.882.000
8.902.000
10.983.000
10.797.320
642
Lương nhân viên quản lý doanh nghiệp
36.264.000
36.264.000
6.890.160
Tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất của cả công nhân trong biên chế và công nhân ngoài biên chế của công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook tháng 10/2006 trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH của công ty trong tháng là: 187.587.009 đồng. Kế toán công ty ghi vào Sổ Nhật Ký Chung của Công ty theo định khoản:
+ Nợ TK 622 : 187.587.009
Có TK 334 : 187.587.009
+ Nợ TK 622: 14.403.317
Có TK 338: 14.403.317
Sau đó, cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Số liệu trên Nhật Ký Chung được kế toán tổng hợp chuyển ghi vào sổ cái TK 622,TK154, sổ chi tiết TK 622, TK154.
Bảng 8: Trích Sổ Nhật Ký Chung
(trang 100 - tháng 10/2006)
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
Số
Ngày
PKTL06010
18/10
Phân bổ lương CNTT
622
334
187.587.009
187.587.009
PKTL06011
18/10
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho CNTT trong biên chế
621
338
14.403.317
14.403.317
PKTTH06039
31/10
Kết chuyển chi phí NCTT
154
622
201.990.326
201.990.326
Bảng 9: Trích sổ chi tiết tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK 621
Số
Ngày
PKTL06010
18/10
Phân bổ lương công nhân trực tiếp
334
187.587.009
PKTL06011
18/10
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho CNTT trong biên chế
338
14.403.317
Tổng cộng
201.990.326
Ghi có tài khoản 622
154
201.990.326
Bảng 10: Trích sổ cái tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
năm : 2006
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PXK06162
18/10
Phân bổ lương công nhân trực tiếp
100
334
187.587.009
PXK06163
18/10
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho CNTT trong biên chế
100
338
14.403.317
PKTTH06039
31/10
Kết chuyển chi phí NCTT
102
154
201.990.326
2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm: chi phí nhân viên trực tiếp sử dụng máy thi công, chi phí vật liệu, chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất dùng cho hoạt động của máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho hoạt động của máy thi công.
- Tổ chức hạch toán ban đầu:
+ Đối với máy thi công khi thuê ngoài: căn cứ vào hợp đồng thuê máy và khối lượng đã nghiệm thu, hàng tháng các đội tính ra chi phí thuê máy cho từng CT, HMCT theo từng loại máy, các đội tập hợp chứng từ gốc và chứng từ liên quan gửi lên phòng kế toán.
+ Đối với máy thi công thuộc sở hữu của Công ty: Chi phí sử dụng máy thi công gồm: chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công bao gồm lương chính, lương phụ của công nhân trực tiếp điều khiển máy, phục vụ máy...chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Chi phí tạm thời cho máy thi công có thể phát sinh trước, sau đó sẽ phân bổ dần hoặc phát sinh sau nhưng phải tính trước vào CPSX trong kỳ. Mỗi loại chi phí cụ thể thuộc chi phí sử dụng máy đều có những chứng từ liên quan. Chi phí sử dụng máy thi công cho CT nào được tính thẳng cho CT đó. Đối với những máy thi công nằm chờ, hoặc làm chung cho nhiều CT thì chi phí được phân bổ cho từng CT liên quan theo chi phí nhân công trực tiếp.
Chứng từ ban đầu để hạch toán máy thi công là bảng xác nhận số giờ máy hoạt động, hợp đồng thuê máy, bảng phân bổ số giờ máy hoạt động cho từng CT, HMCT….
- Tài khoản sử dụng:
Theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 về chế độ kế toán mới áp dụng cho các doanh nghiệp, thì:
TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công sử dụng cho các doanh nghiệp xây lắp.
Trong tháng 12/2006, Kế toán công ty đã tập hợp được chi phí sử dụng máy thi công của công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook,
TK 623 – lương công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công : 8.580.000 đ
TK 623 – nhiên liệu phục vụ máy thi công : 14.245.000 đ
TK 623 – chi phí KHTSCĐ phục vụ máy thi công : 1.648.450 đ
TK 623 – chi phí thuê ngoài máy thi công : 4.200.000 đ
* Chi phí khấu hao máy móc dùng cho đội công trình :
ở Công ty Cổ phần Tuấn Lâm có đội máy thi công là một trong các đội trực thuộc công ty ,với chức năng phục vụ máy thi công cho các công trình xây dựng của công ty.Hiện nay, đội được giao quản lý và sử dụng nhiều máy móc thi công của công ty với nhiều chủng loại như :
- Máy làm đất : máy ủi, máy san, máy đào đất...
- Máy xây dựng : máy trộn vữa, trộn bê tông, máy khoan bê tông...
Máy vận chuyển ngang và vận chuyển lên cao như :máy vận thăng, máy cần cẩu...
Nguyên tắc thanh toán cho đội máy thi công là dựa vào chi phí chân công, vật tư, nguyên liệu tiêu thụ, khấu hao tài sản cố định theo khối lượng thi công thực tế và dự toán do công ty lập. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để trích khấu hao tài sản cố định dựa vào nguyên giá và tỉ lệ khấu hao hằng năm. Từ đó, tính ra tỉ lệ khấu hao từng tháng để tính vào chi phí sản xuất thi công cho các đối tượng sử dụng. Ngoài ra, hàng tháng công ty cũng tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ.
Bảng 11: Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 10/2006 của đội máy thi công
(trích cho công trình Nhà xưởng SX Mỳ sợi Acecook)
(Đơn vị tính: đồng)
STT
Tên TSCĐ
Nguyên giá
Tỷ lệ trích
(%)
KHCB
KHSCL
Tổng cộng
KHCB
KHSCL
1
Máy vận thăng
32.850.000
12
6
358.500
179.250
537.750
2
Máy cẩu
31.680.000
10
5
316.800
158.400
475.200
3
Máy trộn bê tông
24.000.000
14
6
280.000
120.000
400.000
4
Máy xúc
18.840.000
8
7
125.600
109.900
235.500
Cộng
1.080.900
567.550
1.648.450
Trong tháng, công trình nào sử dụng máy thi công của công ty thì số tiền khấu hao TSCĐ và số tiền trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ sẽ được tính vào chi phí sản xuất chung trong tháng của công trình đó.
Ví dụ, cuối tháng 10/2006, công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook gửi lên phòng kế toán công ty “Phiếu theo dõi hoạt động của máy thi công” kế toán TSCĐ của công ty đưa vào đó xác nhận rằng công trình có sử dụng một máy trộn bê tông, một máy cẩu và một xe xúc của đội điện máy để tính số tiền khấu hao cơ bản và trích trước sửa chữa lớn của máy thi công để tập hợp vào chi phí khấu hao máy móc dùng cho đội công trình. Sau đó, kế toán tổng hợp sẽ ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK 623 1.648.450
Có TK 214 1.080.900
Có TK 335 567.550
Số liệu trên Nhật Ký Chung sẽ được chuyển ghi vào sổ cái TK 623 và sổ chi tiết TK 623 công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sọi Acecook.
Các công trình khác cũng tiến hành trích khấu hao TSCĐ tương tự như vậy.
*Chi phí thuê ngoài máy thi công.
Trong quá trình thi công, các đội phải thuê máy thi công của đơn vị hoặc phải thuê cả người sử dụng máy.
Dựa vào “biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy” và “theo dõi hoạt động máy thi công” sẽ được chuyển lên phòng kế toán công ty để kế toán thanh toán với đơn vị cho thuê.
Trong tháng 12/2006, có khoản phát sinh chi phí dịch vụ thuê ngoài của công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook được kế toán tổng hợp tập hợp vào sổ nhật ký chung theo định khoản :
Nợ TK 623 4 200 000
Có TK 112 4 200 000
Sau đó sẽ được tập hợp trên một dòng riêng của từng công trình trên sổ cái TK 623 và được sổ chi tiết TK 623.
*Chi phí nhân công trực tiếp điều khiển máy thi công.
Đối với loại chi phí này kế toán công đã tập hợp được và thể hiện ở bảng 4 (bảng phân bổ tiền lương). Kế toán tâp hợp vào sổ nhật ký chung theo định khoản:
Nợ TK 623 8.580.000
Có TK 334 8.580.000
Bảng 12: Trích Sổ Nhật Ký Chung
(trang 101 - tháng 10/2006)
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
Số
Ngày
PKTMTC06072
18/10
Phân bổ lương CN trực tiếp điều khiển máy thi công
623
334
8.580.000
8.580.000
PKTMTC06073
18/10
Xuất nhiên liệu phục vụ máy thi công
623
1523
14.245.000
14.245.000
PKTMTC06074
18/10
Trích KHTSCĐ phục vụ máy thi công
623
214
335
1.648.450
1.080.900
567.550
PKTMTC06075
18/10
Thanh toán tiền thuê máy vận thăng
623
1111
4.200.000
4.200.000
PKTTH06040
31/10
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
154
623
28.673.450
28.673.450
Bảng 13: Trích sổ chi tiết tài khoản 623 - Chi phí SD Máy thi công
(Công trình Nhà xưởng SX Mỳ sợi Acecook)
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK 621
Số
Ngày
PKTMTC06072
18/10
Phân bổ lương CN trực tiếp điều khiển máy thi công
334
8.580.000
PKTMTC06073
18/10
Xuất nhiên liệu phục vụ máy thi công
1523
1.648.450
PKTMTC06074
18/10
Trích KHTSCĐ phục vụ máy thi công
214
335
1.080.900
567.550
PKTMTC06075
18/10
Thanh toán tiền thuê máy vận thăng
1111
4.200.000
Tổng cộng
28.673.450
Ghi có tài khoản 623
154
28.673.450
Bảng 14: Trích sổ cái tài khoản 623- Chi phí nhân công trực tiếp
(Công trình Nhà xưởng SX Mỳ sợi Acecook - năm : 2006)
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PKTMTC06072
18/10
Phân bổ lương CN trực tiếp điều khiển máy thi công
101
334
8.580.000
PKTMTC06073
18/10
Xuất nhiên liệu phục vụ máy thi công
101
1523
14.245.000
PKTMTC06074
18/10
Trích KHTSCĐ phục vụ máy thi công
101
214
335
1.648.450
PKTMTC06075
18/10
Thanh toán tiền thuê máy vận thăng
101
1111
4.200.000
PKTTH06040
31/10
Kết chuyển chi phí SD Máy thi công
154
28.673.450
2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung
ở Công ty CP Tuấn Lâm, chi phí sản xuất được tập hợp vào TK 627 “chi phí sản xuất chung” bao gồm nhiều yếu tố. Chi phí này phản ánh CPSX của đội, công trường XD bao gồm: lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương phải trả công nhân viên doanh nghiệp được tính theo tỷ lệ quy định, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và các chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội. Chứng từ liên quan đến CPSX chung là: bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ, hoặc bản sao kê của ngân hàng... Những chi phí của CT, HMCT nào thì tập hợp trực tiếp cho CT, HMCT đó. Những chi phí liên quan tới nhiều CT thì tập hợp sau đó phân bổ cho từng CT theo những tiêu thức thích hợp. Khi phát sinh chi phí , kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 627. Để thuận tiện cho việc phân tích từng yếu tố chi phí sản xuất chung, Công ty đã mở một số TK cấp II cho TK 627 theo từng yếu tố cơ bản sau :
Chi phí nhân viên quản lý đội công trình: TK 6271.
Chi phí dụng cụ sản xuất: TK 6273.
Chi phí dịch vụ thuê ngoài : TK 6277.
Chi phí bằng tiền khác : TK 6278.
2.4.1. Chi phí nhân viên quản lý đội công trình :
Chi phí này bao gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả cho nhân viên quản lý đội, phân xưởng như: đội trưởng, chủ nhiệm công trình, đội phó, nhân viên kỹ thuật, kế toán công trình, thủ kho công trình. Việc tính toán lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp, BHXH cũng do phòng tổ chức lao động tiến hành, sau đó sẽ chuyển qua phòng kế toán. Phòng kế toán sẽ lập bảng thanh toán và phụ cấp cho từng bộ phận quản lý gián tiếp công trình. Bảng thanh toán lương này là cơ sở cho việc ghi chép số liệu về chi phí nhân viên quản lý công trình.
Ví dụ: Trong tháng 12/2006, toàn bộ tiền lương của bộ phận gián tiếp công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook được thể hiện trên bảng thanh toán lương và phụ cấp là :
56 828 000đ .Số liệu này được ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản :
Nợ TK 6271 56 828 000
Có TK 334 56 828 000
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên quản lý đội công trình:
Nợ TK 6271 10.797.320
Có TK 338 10.797.320
Số liệu trên Nhật Ký Chung được chuyển vào ghi sổ cái TK 627 và sổ chi tiết TK 6271 công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook. Các công trình khác cũng tiến hành tương tự tức là trong tháng khi phát sinh chi phí nhân viên quản lý của mỗi công trình đều được kế toán tổng hợp tập hợp vào sổ nhật ký chung theo định khoản như trên, sau đó sẽ được tập hợp trên một dòng riêng ở sổ cái TK 627 của từng công trình và được một sổ chi tiết TK 6271.
2.4.2.Chi phí dụng cụ sản xuất :
ở Công ty Cổ phần Tuấn Lâm, thường thì chi phí này rất ít, nó được hạch toán khi xuất kho công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất thi công. Công cụ dụng cụ thường là giá trị nhỏ nên được tính vào chi phí một lần. Dựa vào chứng từ gốc ( phiếu xuất ) của kế toán công trình gửi lên công ty vào cuối tháng, sau đó tập hợp vào bảng tổng hợp xuất vật tư của công ty trong tháng, rồi tập hợp vào bảng phân bổ vật liệu của công ty. Các công trình khác cũng tiến hành tương tự, trong tháng khi có phát sinh chi phí dụng cụ sản xuất của mỗi công trình đều được kế toán tổng hợp tập hợp vào sổ Nhật Ký Chung theo khoản định như ở ví dụ công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook:
Nợ TK 6273 21.855.000
Có TK 153 21.855.000
Và được tập hợp trên một dòng riêng của từng công trình trên sổ cái của TK 627 và được mở một sổ chi tiết TK 6273.
2.4.3.Chi phí dịch vụ thuê ngoài :
Chi phí này gồm nhiều loại như: chi phí tiền điện nước phục vụ thi công công trình, chi phí vận chuyển vật liệu mua về công trình…
Trong tháng, khi phát sinh chi phí dịch vụ thuê ngoài của mỗi công trình đều được kế toán tổng hợp tập hợp vào sổ nhật ký chung theo định khoản :
Nợ TK 6277 4.851.935
Có TK 1111 4.851.935
Sau đó sẽ được tập hợp trên một dòng riêng của từng công trình trên sổ cái TK 627 và được sổ chi tiết TK 6277.
2.4.4. Chi phí khác bằng tiền :
Loại chi phí bao gồm nhiều loại chi phí giao dịch,tiếp khách, phôtôcopy ...Chi phí phát sinh thuộc công trình nào thì tính cho công trình đó và số liệu được phản ánh trên sổ nhật ký chung theo định khoản :
Nợ TK 6278
Có các tài khoản liên quan.
Ví dụ trong tháng 10/2006 của công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook, kế toán tổng hợp được chi phí tiếp khách như sau:
Nợ TK 6278 1.700.000
Có TK 1111 1.700.000
Và sau đó ghi vào sổ cái TK liên quan , mở sổ chi tiết TK liên quan.
Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 10/2006 của công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook là: 96.032.255 đ. Nhìn vào sổ Nhật Ký Chung số liệu của công trình kè Hậu Kiên ghi :
Nợ TK 154 96.032.255
Có TK 627 96.032.255
Là số kết chuyển cuối kỳ chi phí sản xuất chung vào TK 154 “chi phi sản xuất kinh doanh dở dang”. Số liệu này trên nhật ký chung sẽ được chuyển vào sổ cái TK 627, sổ cái TK 154 của toàn công ty và sổ cái TK 154
Bảng 15: Trích Sổ Nhật Ký Chung
(trang 101 - tháng 10/2006)
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
Số
Ngày
PKTSXC06089
18/10
Phân bổ lương CN gián tiếp
6271
334
56.828.000
86.828.000
PKTSXC06090
18/10
Trích BHXH, BHYT, KPCD cho CN gián tiếp
6271
338
10.797.320
10.797.320
PKTSXC06091
18/10
Xuất công cụ ,dụng cụ phục vụ cho thi công công trình
6273
153
21.855.000
21.855.000
PKTSXC06092
18/10
Thanh toán tiền điện nước tháng 10/2006 cho công trình
6277
1111
4.851.935
4.851.936
PKTSXC06093
20/10
Nguyễn Liên Minh chi tiếp khách
6278
1111
1.700.000
1.700.000
PKTTH06041
31/10
Kết chuyển chi phí SXC
154
627
96.032.255
96.032.255
Bảng 16: Trích sổ chi tiết tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chumg
(Công trình Nhà xưởng SX Mỳ sợi Acecook)
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Ghi nợ TK 621
Số
Ngày
PKTSXC06089
18/10
Phân bổ lương CN gián tiếp
334
56.828.000
PKTSXC06090
18/10
Trích BHXH, BHYT, KPCD cho CN gián tiếp
338
10.797.320
PKTSXC06091
18/10
Xuất công cụ ,dụng cụ phục vụ cho thi công công trình
153
21.855.000
PKTSXC06092
18/10
Thanh toán tiền điện nước tháng 10/2006 cho công trình
1111
4.851.935
PKTSXC06093
20/10
Nguyễn Liên Minh chi tiếp khách
1111
1.700.000
Tổng cộng
96.032.255
Ghi có tài khoản 627
154
96.032.255
Bảng 17: Trích sổ cái tài khoản 627- Chi phí sản xuất chung
(Công trình Nhà xưởng SX Mỳ sợi Acecook - năm : 2006)
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PKTSXC06089
18/10
Phân bổ lương CN gián tiếp
101
334
56.828.000
PKTSXC06090
18/10
Trích BHXH, BHYT, KPCD cho CN gián tiếp
101
338
10.797.320
PKTSXC06091
18/10
Xuất công cụ ,dụng cụ phục vụ cho thi công công trình
101
153
21.855.000
PKTSXC06092
18/10
Thanh toán tiền điện nước tháng 10/2006 cho công trình
101
1111
4.851.935
PKTSXC06093
20/10
Nguyễn Liên Minh chi tiếp khách
101
1111
1.700.000
PKTTH06041
31/10
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
96.032.255
2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất cuối tháng , quý của công trình.
2.5.1. Tổng hợp chi phí sản xuất cuối tháng:
Cuối tháng căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh hàng ngày của các chứng từ gốc của các công trình có liên quan đến các TK chi phí (bên nợ Tk 621, TK 622, TK 623, TK 627), kế toán công ty sử dụng máy vi tính để ghi vào Nhật Ký Chung, sổ cái TK liên quan và mở sổ chi tiết chi phí cho từng công trình. Cuối tháng, cộng các sổ chi tiết chi phí sản xuất của từng công trình theo từng yếu tố, được chi phí sản xuất cả tháng của công trình đó .
Như vậy, đối với công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook , cuối tháng cộng các sổ chi tiết chi phí sản xuất, ta được chi phí sản xuất cả tháng của công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook như bảng sau :
Bảng 18 : Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 10/2006 :
Công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook
(Đơn vị: đồng)
Tên công trình
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí SXC
Tổng cộng
Công trình Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook
330.710.000
201.990.326
28.673.450
96.032.255
657.406.031
Bảng 19: Trích sổ cái tài khoản 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(Công trình Nhà xưởng SX Mỳ sợi Acecook - năm : 2006)
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PKTTH06038
31/10
Kết chuyển chi phí NVLTT
100
621
330.710.000
PKTTH06039
31/10
Kết chuyển chi phí NCTT
100
622
201.990.326
PKTTH06040
31/10
Kết chuyển chi phí SD Máy thi công
101
623
28.673.450
PKTTH06041
31/10
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
101
627
96.032.255
PKTTH06042
31/10
Kết chuyển chi phí SXKD dở dang để XĐ KQ KD
911
657.406.031
2.5.2.Tổng hợp chi phí sản xuất toàn công ty :
Từ các sổ chi tiết của các công trình, kế toán tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong tháng theo từng yếu tố chi phí để làm cơ sở cho việc lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng toàn công ty. Trong bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng của toàn công ty, chi phí sản xuất tháng của mỗi công trình được phản ánh trên một dòng và ghi vào các cột chi phí tương ứng.
Bảng 20: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất tháng 10/2006 của Công ty
Cổ phần Tuấn Lâm
(Đơn vị: đồng)
STT
Diễn giải
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí SXC
Tổng cộng
1
CT Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook
330.710.000
201.990.326
28.673.450
96.032.255
657.406.031
2
CT mở rộng nhà máy may Hưng Nhân – Hưng Yên
98.075.000
75.015.320
18.629.100
57.384.958
249.104.378
3
CT xây dựng nhà tầu 50.000 tấn số 2
7.615.320
15.628.000
6.200.622
32.561.789
79.443.942
....................................
....................
...................
...................
...................
....................
Cộng
979.250.172
912.007.200
280.179.200
2.171.437.234
4.342.873.806
Bảng 21 : Bảng tổng hợp chi phí sản xuất quý IV/2006 của Công ty
Cổ phần Tuấn Lâm.
(Đơn vị: đồng)
STT
Diễn giải
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí SXC
Tổng cộng
1
CT Nhà xưởng sản xuất mỳ sợi Acecook
540.710.580
544.790.247
71.847.930
215.737.293
1.373.086.050
2
CT mở rộng nhà máy may Hưng Nhân – Hưng Yên
398.645.890
399.792.157
52.564.309
189.579.460
1.040.581.816
3
CT xây dựng nhà tầu 50.000 tấn số 2
1.425.178.070
1.280.392.190
158.476.390
754.892.748
3.618.939.398
...................................
.................
..................
.................
.................
Cộng
2.364.534.540
2.224.974.594
282.888.629
1.160.209.501
6.032.607.264
II. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Cổ phần Tuấn Lâm.
1. Đánh giá sản phẩm dở dang ở Công ty Cổ phần Tuấn Lâm
Do đặc điểm của công ty có khối lượng xây dựng giá trị lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài đồng thời để phù hợp với yêu cầu quản lý, phù hợp với kỳ hạch toán, kỳ tính giá thành của công ty được xác định là hàng quí.
Cuối quí, đại diện phòng kỹ thuật công trình cùng với kỹ thuật viên công trình kiểm kê, xác định khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ cho từng công việc cụ thể và tính ra chi phí thực tế của sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ cho từng công trình tương ứng.phòng kế toán sau khi nhận được bảng kiểm kê khối lượng xây dựng dở dang cuối kỳ từng công trình bằng công thức sau:
Giá trị thực tế của Chi phí thực tế của Giá trị
Chi phí KLXLDDĐK + KLXL P/S TK KLXL
thực tế x DDCK
của KLXL Giá trị của KLXL Giá trị KLXLDDCK theo
DDCK hoàn thành theo + theo chi phí chi phí
chi phí dự toán dự toán dự toán
Xây dựng dự toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tuấn Lâm.
Giá xây dựng CT là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc cải tạo, mở rộng hay trang bị kỹ thuật CT thuộc các dự án đầu tư. Do đặc điểm của hoạt động sản xuất và tính GTSP xây dựng nên mỗi CT có giá trị xây dựng riêng được xác định bằng phương pháp lập dự toán theo quy mô, đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công nghệ của quá trình xây dựng , cuối cùng thể hiện ở giá quyết toán CT.
Tổng dự toán CT là tổng chi phí cần thiết cho việc đầu tư CT được tính toán cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật. Tổng dự toán CT bao gồm các khoản chi phí liên quan: chi phí xây lắp, chi phí mua sắm trang thiết bị, chi phí khác, chi phí dự phòng (bao gồm cả yếu tố trượt giá).
Giá trị dự toán xây lắp CT tại Công ty Cổ phần Tuấn Lâm, qua nội dung từng khoản mục chi phí của Tổng dự toán CT, bằng phương pháp lập dự toán CT có thể xác định được giá trị dự toán xây lắp. Đây là cơ sở để doanh nghiệp xây dựng lập kế hoạch khối lượng công tác xây lắp và thanh toán các công tác hoàn thành, là căn cứ để tính kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và để kiểm tra chỉ tiêu GTSP xây lắp của doanh nghiệp.
Giá thành dự toán xây lắp CT là phần còn lại sau khi lấy giá trị dự toán xây lắp CT trừ đi phần thuế và lãi định mức, giá thành dự toán xây lắp được lập dựa theo khối lượng thiết kế và định mức dự toán, đơn giá do nhà nước ban hành.
Việc lập dự toán chi tiết cho các CT, HMCT như vậy đòi hỏi tập hợp CPSX thực tế phát sinh phải thực hiện theo từng khoản mục chi phí trên cơ sở phân loại CPSX tập hợp được là căn cứ tính GTSP trung thực, hợp lý.
Các bước lập dự toán các CT, HMCT trong các doanh nghiệp xây lắp thuộc Công ty Cổ phần Tuấn Lâm:
- Xác định khối lượng CT, HMCT (người lập dự toán phải bóc tách từ bản vẽ khối lượng công việc cho từng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32236.doc