Mục lục
Lời nói đầu .1
Phần 1: Những đặc điểm kinh tế- kỹ thuật của Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1 3
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .6
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 8
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty .10
1.5. Đặc điểm công tác tổ chức kế tóan trong Công ty .12
1.5.1.Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty .12
1.5.2.Hệ thống chứng từ kế toán .13
1.5.3.Hệ thống tài khoản kế toán .13
1.5.4.Hệ thống sổ kế toán .15
1.5.5.Hệ thống báo cáo kế toán .17
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1:
2.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty .17
2.2.Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty . 19
2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu 19
2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .26
2.2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung 36
2.2.4.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 41
2.3.Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. .43
2.3.1.Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang .43
2.3.2.Tính giá thành sản phẩm .
Phẩn 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1
3.1. Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
3.1.1.Những ưu điểm .48
3.1.2.Những tồn tại 50
3.2.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty . 50
.
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1698 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất tại công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu đoàn kết 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tài sản cố định
Kế toán quĩ
Kế toán bán hàng
Mỗi bộ phận kế toán đều có chức năng nhiệm vụ nhất định.Cụ thể như sau:
*Kế toán trưởng : trực tiếp phụ trách công tác hạch toán kế toán của Công ty. Nhắc nhở và kiểm tra hoạt động tài chính kế toán trong doanh nghiệp. Là người chịu trách nhiệm trong mọi hoạt động tài chính của Công ty. Là người tham mưu cho Giám đốc và giám sát hoạt động tài chính. Đồng thời chịu trách nhiệm về mọi mặt tài chính với Giám đốc.
*Kế toán quĩ: theo dõi tình hình về quĩ của Công ty, bao gồm tiền gửi, tiền mặt đảm bảo tình hình chi tiêu trong doanh nghiệp hợp lý.
*Kế toán tài sản cố định: theo dõi việc quản lý tài sản cố định, đảm nhiệm việc trích khấu hao, kiểm tra nhu cầu mua sắm, thanh lý nhượng bán tài sản cố định.
*Kế tóan tiền lương: tính toán lương và các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Đồng thời chịu trách nhiệm chi trả lương theo đúng tiến độ cho nhân viên, trả các khoản trích theo lương cho cơ quan quản lý nhà nước và sử dụng các khoản trích theo lương trong Công ty.
*Kế toán hàng tồn kho: theo dõi tình hình sử dụng vật liệu,công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp, đảm bảo tính phù hợp, kịp thời cho hoạt động sản xuất của Công ty. Bộ phận này phải theo dõi nhu cầu và tiêu thụ nguyên liệu cần thiết.
*Kế toán bán hàng: theo dõi nhu cầu hàng hoá và chịu trách nhiệm về tình hình bán hàng của Công ty. Đồng thời theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng.
Ngoài ra, Công ty còn có thủ quĩ đảm nhiệm các quĩ tiền mặt của Công ty.Các bộ phận kế toán của công ty có mối quan hệ mật thiết với nhau.Kế toán tài sản cố định, kế toán quĩ, kế toán hàng tồn kho , kế tóan bán hàng, kế toán tiền lương đều phải báo cáo kết quả hoạt động của mình cho kế toán trưởng.Kế tóan trưởng sẽ kiểm tra và đánh giá lại đảm bảo tính hợp lý và trung thực của thông tin cung cấp.Kế toán hàng tồn kho nếu muốn mua nguyên vật liệu, kế toán tài sản cố định muốn mua sắm, kế toán tiền lương muốn chi trả lương phải có sự đồng ý,xét duyệt của kế tóan trưởng và được chi theo phiếu chi của kế toán quĩ.
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế tóan tại Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1
1.5.1.Chính sách kế tóan áp dụng tại Công ty :
Công ty hiện nay đang áp dụng theo các chuẩn mực và chế độ kế toán sau:
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 về việc ban hành bốn Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 1);
Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 về việc ban hành sáu Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 3);
Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2005 về việc ban hành sáu Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 4);
Quyết định số 100/2005/QĐ-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2005 về việc ban hành bốn Chuẩn mực Kế toán Việt Nam (Đợt 5).
- Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 về việc ban hành Chế độ Kế toán doanh nghiệp.
Niªn ®é kÕ to¸n b¾t ®Çu tõ ngµy 01/01/N ®Õn ngµy 31/12/N. Kú kÕ to¸n ¸p dông lµ tõng th¸ng.
Để thuận tiện cho việc theo dõi và báo cáo cho cơ quan quản lý Nhà Nước cũng như quản trị trong doanh nghiệp, kế tóan trong doanh nghiệp lập báo cáo theo năm.
Phương pháp tính thuế được doanh nghiệp áp dụng kê khai và nộp thuế là phương pháp khấu trừ.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp khấu hao đường thẳng.
Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Nhập trước-Xuất trước
Hình thức kế tóan áp dụng: Nhật ký chung
Tỷ giá sử dụng trong qui đổi ngoại tệ : theo giá giao dịch tại ngân hàng Vietcombank Hà Nội.
1.5.2.Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ:
Hệ thống chứng từ được sử dụng tại Công ty như sau:
*Các chứng từ liên quan tới kế tóan tiền lương và các khỏan trích theo lương:
-Bảng chấm công.
-Bảng chấm công thêm giờ.
-Bảng thanh tóan tiền lương.
- Bảng thanh tóan tiến làm thêm giờ.
-Bảng kê trích nộp các khoản.
-Bảng phân bổ tiền lương và khoản trích theo lương
* Chứng từ liên quan tới Tài sản cố định:
-Biên bản giao nhận tài sản cố định
-Biên bản thanh lý tài sản cố định.
-Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
- Sổ tài sản cố định
-Thẻ tài sản cố định
*Chứng từ liên quan tới tiền tệ, thu chi quĩ:
-Phiếu thu.
-Phiếu chi.
*Hệ thống chứng từ của các nghiệp vụ liên quan đến hàng tồn kho:
-Phiếu nhập kho.
-Phiếu xuất kho.
-Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ.
-Bảng kê mua hàng.
-Bảng phân bổ nguyên liệu, công cụ dụng cụ.
*Hệ thống chứng từ liên quan đến các nghiệp vụ bán hàng:
-Hoá đơn giá trị gia tăng.
1.5.3.Hệ thống tài khoản kế toán.
Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1 sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 hoàn toàn phù hợp với lĩnh vực hoạt động cũng như tốc độ phát triển của Công ty.
Doanh nghiệp chi tiết các tài khoản theo từng sản phẩm hàng hoá và theo từng khách hàng.
Ví dụ: Công ty chi tiết các tài khoản 154 ra thành các TK 154 MS,154 TG, 154 ĐC, 154 MG, 154 T, 154 G, 154 SMS, 154K….
Các khoản tiền gửi tại các ngân hàng khác nhau được chi tiết cho từng tài khoản: TK 112 VCB( tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank), TK 112 VT(tiền gửi tại Ngân hàng Việt Thái)…..
1.5.4.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán:
+Hiện nay, Công ty đang thực hiện kế toán thủ công có sử dụng sự trợ giúp của máy tính.
+Doanh nghiệp áp dụng ghi sổ theo hình thức nhật ký chung nên các loại sổ tổng hợp bao gồm nhật ký chung và sổ cái.
+Các loại sổ chi tiết mà doanh nghiệp sử dụng bao gồm:
-Sổ chi tiết hàng tồn kho,
-Sổ chi tiết tài sản cố định,
-Sổ chi tiết thanh toán lương,
-Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng,
-Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng,
-Sổ chi tiết nguyên vật liệu……
+Qui trình ghi sổ kế toán như sau:
Căn cứ vào các chứng từ kế toán hàng ngày, kế toán viên ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào nhật ký chung và các sổ chi tiết. Sau đó , từ nhật ký chung, hàng ngày kế toán tiến hành vào sổ cái. Căn cứ vào sổ chi tiết, cuối kỳ, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết theo tài khoản tổng hợp.Cuối kỳ, kế toán so sánh đối chiếu với tài khoản tổng hợp trên sổ cái, và căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh để kiểm tra số liệu. Đồng thời, kế toán căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết để cuối kỳ lập báo cáo kế toán.
Sơ đồ 1.5.:Qui trình ghi sổ kế toán tại Công ty:
(1) Từ các chứng từ kế tóan hàng ngày ghi vào nhật ký chung, sổ chi tiết.
(2) Từ nhật ký chung, nhật ký đặc biệt , hàng ngày hoặc định kỳ vào sổ cái.
(3) Từ sổ chi tiết cuối kỳ lập bảng tổng hợp chi tiết theo tài khoản tổng hợp
(4) Đối chiếu so sánh với tài khoản tổng hợp trên sổ cái
(5)Từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh đẻ kiểm tra số liệu
(6)Từ bảng cân đối số phát sinh , bảng tổng hợp chi tiết, cuối kỳ lập báo cáo kế toán.
(1)1)
Chứng từ kế toán
(1)1)
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
(2)
Sổ cái
(3)
(5)
(4)
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối phát sinh
(6)
(6)
Báo cáo kế tóan
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.5.5.Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán:
Báo cáo tài chính của Công ty cung cấp những thông tin kinh tế tài chính chủ yếu để đánh giá tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua, giúp doanh nghiệp kiểm tra giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc phân tích, nghiên cứu, phát hiện những khả năng tiềm tàng và là căn cứ đưa ra các quyết định quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
Tại Công ty Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1, hệ thống báo cáo kế toán được lập theo năm.
Bộ phận kế toán sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính , sau đó xin xét duyệt của Giám đốc Công ty.
Hệ thống báo cáo tài chính năm bao gồm:
+Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN);
+Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(mẫu số B02-DN);
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ(mẫu số B03-DN);
+Bản thuyết minh báo cáo tài chính( mẫu số B09-DN).
Thời hạn nộp báo cáo tài chính muộn nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán.
Báo cáo tài chính được lập và nộp cho Cục thuế tỉnh Hà Tây, Phòng Kế hoạch Kinh tế và Phát triển Nông thôn tỉnh Hà Tây.
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1:
2.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty:
Để tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm được chính xác, việc đầu tiên mà kế toán cần làm là xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.Theo đó, việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất là xác định giới hạn tập hợp chi phí sản xuất mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và chịu chi phí.
Ở Công ty với loại hình sản xuất các mặt hàng mây tre đan chi phí sản xuất được tập hợp một lần.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá ở đây như sau: Công ty tập hợp chi phí và tính tổng giá thành theo qui trình sản xuất( sơ chế, tinh chế và lắp ghép), nhưng tính giá thành theo đơn vị sản phẩm lại theo từng sản phẩm.Tại Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1, sản phẩm được chia ra thành nhiều loại khác nhau, bao gồm:
Sản phẩm Mây Song;
Sản phẩm Tre Ghép;
Sản phẩm Đay- Cói;
Sản phẩm Mây-Giang;
Sản phẩm Tre;
Sản phẩm Guộc;
Sản phẩm Sứ cuốn Mây Song;
Sản phẩm khác.
Trong đó, mỗi một loại sản phẩm có một đặc tính riêng, sử dụng những loại nguyên liệu đặc trưng khác nhau. Mỗi loại sản phẩm lại được cung cấp cho một thị trường tiêu thụ chủ yếu khác nhau.
Kế toán tập hợp chi phí phát sinh liên quan đến các mặt hàng, phân tích các chi phí đó theo yêu cầu cụ thể của nội dung chi phí thuộc giá thành. Sau đó tính giá thành cho từng loại thành phẩm xuất kho. Do đó, để thuận lợi cho việc tính giá thành và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp nên Công ty đã lựa chọn việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất theo nhóm sản phẩm.
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất được sử dụng trong Công ty là phương pháp trực tiếp.
Phương pháp tập hợp chi phí được sử dụng là phương pháp kê khai thường xuyên phân bổ trực tiếp cho từng loại sản phẩm. Việc tính tổng giá thành được thực hiện vào cuối kỳ trên cơ sở tổng các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu quản lý sản xuất và quản lý giá thành nên Công ty áp dụng cách tính giá thành theo phương pháp giản đơn hay còn gọi là phương pháp trực tiếp. Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến ở các doanh nghiệp sản xuất có quy trình công nghệ giản đơn,…
Theo phương pháp này mọi khoản chi phí phát sinh trong kỳ, sau khi đã tập hợp chi phí vào TK 621, 622, 627 cuối kỳ sẽ kết chuyển vào TK 154 để tính giá thành.
Tổng giá thành bằng chi phí dở dang đầu kỳ cộng chi phí phát sinh trong kỳ trừ chi phí dở dang cuối kỳ.
Mặt khác, trong quá trình sản xuất sản phẩm đã tạo ra thành phẩm và sản phẩm dở dang (sản phẩm đang trong quá trình chế biến) nên phải tiến hành đánh giá các sản phẩm dở dang: do đặc điểm sản phẩm là chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi phí và được bỏ một lần khi bắt đầu sản xuất nên việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
2.2.Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty:
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp được chia thành 3 loại sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,
Chi phí nhân công trực tiếp,
Chi phí sản xuất chung
2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nguyên vật liệu chính trong Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1 là các loại mây, tre, giang, nứa…
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu sử dụng tại Công ty là các loại mây giang tre nứa, gỗ với kích thước và độ dẻo khác nhau chiếm tỷ trọng cao như 25 mm,18 mm, 12 mm, 9mm…Kế tiếp đó là các vật liệu như ốc, đinh, keo dán, dải PVC, si dán….
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cao hay thấp tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau: kích thước sản phẩm, tay nghề, máy móc thiết bị sử dụng,…
Các chứng từ sử dụng bao gồm:
- Bản vẽ sản phẩm;
- Phiếu nhập xuất nguyên vật liệu;
-Phiếu đề nghị xuất kho vật liệu;
- Thẻ kho;
Bảng tổng hợp chi phí và tính giá thành.
Để hạch toán , ban đầu kế toán phải sử dụng các phiếu nhập kho, dể hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, kế toán sử dụng sổ chi tiết tài khoản 621 và sổ tổng hợp nhập-xuất-tồn vật liệu, sổ số dư. Để hạch toán tổng hợp, kế toán sử dụng sổ nhật ký chung và sổ cái TK 621.
*Nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước-xuất trước.Theo đó, mỗi loại nguyên vật liệu được nhập vào trước sẽ được xuất kho trước theo giá đã nhập.
Biểu 2.1.Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH Sản xuất
và Xuất nhập Khẩu Đoàn Kết 1
Bộ phận: kế toán
Phiếu xuất kho:
Ngày 15 tháng 02 năm 2007
Họ tên người nhận hàng:Trần Văn Tuấn Bộ phận: phân xưởng 1
-Lý do xuất kho: sản xuất sản phẩm
-Xuất tại kho: kho 1 Địa điểm: kho 1 Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hang hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(1000đ/m)
Thành tiền (đ)
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
E
F
G
H
1.
Mây tre
1521MT
m
Tốt
250
3,5
875.000
2.
Giang
1521G
m
Tốt
100
3,3
330.000
Tổng
x
x
m
x
350
x
1.205.000
Bằng chữ: một triệu hai trăm linh năm ngàn đồng./
Phụ trách bộ phận Người nhận Thủ kho
Biểu 2.2.Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn
Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn
Tháng 2 năm 2007
Đơn vị tính: m
Chủng loại
Ngày tháng
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tre
1/02/07
750
2.475.000
125.300
3.350
419.755.000
750
3.300
2.475.000
750
3.350
2.512.500
11.600
3.350
38.860.000
Giang
1/02/07
1.020
3.366.000
15.000
3.500
52.500.000
15.000
3.300
49.500.000
1.020
3.500
3.570.000
13.980
3.500
48.930.000
……
…..
……
…..
….
….
…….
…….
…..
…….
…..
…
……
Tổng
8.386.000
1.400.000.000
1.388.000.000
14.730.000
Thủ kho Kế toán hàng tồn kho
Biểu 2.3. Sổ chi tiết TK 152:
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hoá)
Năm 2007
Tài khoản: 152. Tên kho: Kho Công ty.
Tên, quy cách nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm(hàng hoá):tre BK12mm
Đơn vị tính:1000đ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiên
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
31/01/07
SDĐK
3,3
145.335
479.605,5
Phát sinh
112/011
12/02/07
Mua tre về nhập kho phục vụ cho sản xuất
112
3,35
10.000
33.500
155.335
513.105,5
112/013
13/02/07
Xuất cho sản xuất
621
3,3
9.855
32.521,5
14.548
480.584
……….
…....
……..
……
……
……
……..
……
………
……….
………..
31/12/07
Tổng
x
X
2.097.260
6.920.960,3
1.760.965
6.163.378
481.630
1.237.187,8
Biểu 2.4.Sổ cái TK 621
Đơn vị : Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1
Sổ cái TK 621:
Tháng 2 năm 2007
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Số hiệu
Ngày tháng
Diễn giải
Nhật ký chung
Trang
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu tháng
Số phát sinh trong tháng
x
x
13/02/07
112/013
13/02/07
Xuất tre cho sản xuất
01
01
152
32521.5
15/02/07
113/013
15/02/07
Xuất nứa cho sản xuất
01
02
152
41250
………..
……….
……..
…………
……
……
……
……....
………
Cộng số phát sinh tháng
X
X
X
31573061
31573061
Số hiệu: TK 621
2.2.2.Kế toán chi phí nhân công trưc tiếp:
Trong Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1, chi phí nhân công trực tiếp là các khoản phải trả cho nhân công trực tiếp sản xuất ra sản phẩm, gồm lương chính, tiền ăn ca, phụ cấp làm đêm, làm thêm giờ…Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp trong Công ty còn bao gồm các khoản trích theo lương: Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn.
Tiền lương được trả cho người lao động gồm lương sản phẩm, lương thời gian, lương khác, phụ cấp, thưởng….
*Lương theo sản phẩm: Đây là hình thức trả lương căn cứ vào số lượng sản phẩm và chất lượng của sản phẩm họ làm ra và đơn giá tiền lương tính cho 1 sản phẩm
Tiền lương trả cho công nhân = Số lượng sản phẩm x Đơn giá
Hoàn thành đúng quy cách 1sản phẩm
*Lương theo thời gian của một công nhân: là mức lương được trả theo thời gian lao động của nhân viên.
Lương theo thời gian của công nhân= 540.0000 x bậc lương xsố công /26
*Lương khác : là các khoản tiền thưởng:
Lương khác của công nhân=Lương sản phẩm của công nhân x Hệ số thưởng
Trong đó: Hệ số thưởng của công nhân bậc 1 là 0,25
Hệ số thưởng của công nhân bậc 2 là 0,25 x 0,7
Hệ số thưởng của công nhân bậc 3 là 0,25x 0,7 x 0,3
*BHXH,BHYT, KPCĐ:
KPCĐ = tổng lương phải trả trong tháng x tỉ lệ trích
BHXH = Lương cơ bản tháng x tỉ lệ trích
BHYT =Lương cơ bản x tỉ lệ trích
Trong đó,
Lương phải trả = Lương SP + Lương thời gian + Lương khác + Phụ cấp
Các chứng từ sử dụng là bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, Phiếu xác nhận số sản phẩm hoàn thành, Phiếu báo làm thêm giờ, Bảng phân bổ chi phí lương.
Sổ sách kế toán: Sổ NKC, Sổ Cái TK 622
VD : Công nhân: Nguyễn Văn Sơn trong tháng 3 năm 2007sản xuất được 340 sản phẩm đúng quy cách, chất lượng tốt, và đơn giá cho một sản phẩm là 3800đ.Tiền lương sản phẩm của công nhân Nguyễn Văn Sơn là:1.292.000VNĐ
Lương công nhân bậc 1 : 25% x 1.292.000=323.000VNĐ
Như vậy tổng lương của công nhân Nguyễn Văn Sơn là 1.615.000VNĐ
Các khoản phải trừ trong tháng: BHXH= 1.8 x 350.000x 6%=37.800 VNĐ
KPCĐ=1.615.000x1% =16.150VNĐ
Vậy số tiền lương phải trả trong tháng 3 cho Công nhân Nguyễn Văn Sơn là: 1.615.000-37.800-16.150=1.561.050VNĐ
Biểu 2.5. Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành
Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1
Bộ phận: sơ chế
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Tháng 2 năm 2007
Số thứ tự
Họ tên
Loại sản phẩm
Số lượng
Đơn vị
Đơn giá
Thành tiền
1
Nguyễn Văn Sơn
340
cái
3.800
1.292.000
2
Lê Tuấn
250
cái
3.800
950.000
……….
………..
……….
………..
………..
………..
………….
Tổng
12.552.000
Trưởng bộ phận Kế toán hàng tồn kho
Biểu 2.6.Bảng tính lương và trích lương:
Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1
Bộ phận : Sơ chế
BẢNG TÍNH LƯƠNG VÀ TRÍCH LƯƠNG
` Tháng 2 năm 2007
STT
Họ tên
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Lương khác
Tổng lương
Các khoản trích
Tổng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Bậc luơng
Số tiền
BHXH
BHYT
KPCĐ
1
Nguyễn Văn Sơn
340
3.800
1.292.000
1
323.000
0
1.615.000
48.450
323.000
32.300
2.018.750
2
Lê Tuấn
250
3.800
950.000
2
166.250
0
1.116.250
33.487,5
223.250
22.325
1.395.312,5
…..
Tổng
12.552.000
2.519.600
15.071.600
452.148
3.014.320
301.432
18.839.500
Biểu 2.7.Bảng tổng hợp lương toàn Công ty:
Bảng tổng hợp lương toàn Công ty
Tháng 2 năm 2007
STT
Họ tên
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Lương khác
Tổng lương
Các khoản trích
Tổng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Bậc luơng
Số tiền
BHXH
BHYT
KPCĐ
1
Bộ phận sơ chế
7.200
3.800
27.360.000
5,152,150
0
32.512.150
975.364,5
650.243
650.243
34.788.000,5
2
Bộ phận tinh chế
7156
3.800
27.192.800
9.962.500
0
37.155.300
1.114.659
743.106
743.106
39.756.171
3
Bộ phận lắp ghép
8.120
3800
30.856.000
7.152.000
0
38.008.000
1.140.240
704.419.25
704.419,25
40.557.078,5
Tổng
115.101.250
Biểu 2.8.Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Đơn vị: 1000đ
TKNợ
TKCó
TK334
Tổng
Tk 338
Tổng 338
Tổng Nợ
Lương
Tiền ăn ca
Khoản khác
3382
3383
3384
1.TK622
35.000.000
-PSC
452.148
3.014.320
301.432
18.839.500
18.839.500
-PX2
2.TK627
PX1
PX2
………..
Tổng Có
115.101.250
Biểu 2.10.Sổ chi tiết TK622
Sổ chi tiết TK 622
Bộ phận: Bộ phận sơ chế:
Tháng 2 năm 2007
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
TK Đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Diễn giải
Nợ
Có
28/02/07
SLSPSC02
28/02/07
Lương sản phẩm
334
12.552.000
28/02/07
TGSC02
28/02/07
Lương thời gian
334
2.519.600
28/02/07
LK02
28/02/07
Lương khác
334
28/02/07
BTTL02
28/02/07
Trích bảo hiểm xã hội
3383
3.014.320
Trích KPCĐ
3384
301.432
Trích BHYT
3382
452.148
Kết chuyển TK 154
18.839.500
Cộng phát sinh
18.839.500
Ghi có TK 622
18.839.500
SDCK
0
Biểu 2.11.Sổ cái TK 622
Đơn vị : Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1
Sổ cái TK 622:
Năm 2007
Tên tài khoản: chi phí nhân công trực ti ếp
TK Số hiệu: 622
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Số hiệu
Ngày tháng
Diễn giải
Nhật ký chung
Trang
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng
x
x
28/02/07
BTTLT1
28/02/07
Thanh toán tiền lương tháng 2 cho nhân viên trong công ty
334
35.000.000
………..
……….
……..
…………
……
……
……
……....
………
Cộng số phát sinh tháng
X
X
X
35.000.000
Kết chuyển TK 622 sang TK 154
35.000.000
2.2.3.Kế toán chi phí sản xuất chung:
Trên lý thuyết, chi phí sản xuất chung là toàn bộ các chi phí để sản xuất ra sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Tại công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1, chi phí sản xuất chung được tạo nên bởi các yếu tố chính sau:
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí vật liệu bao bì
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
- Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: bao gồm các khoản lương chính( lương theo thời gian, lương theo sản phẩm), các khoản trợ cấp, tiền thưởng, BHYT, BHXH.Việc tính toán các khoản lương theo thời gian và theo sản phẩm sẽ được trưởng các bộ phận lập thành phiếu báo cáo cho từng nhân viên rồi chuyển cho Kế toán. Sau đó, phòng Kế toán phân bổ tiền lương rồi lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận và toàn bộ Công ty. Số liệu trên sẽ được kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, số liệu trên sổ Nhật ký chung được chuyển ghi vào sổ cái TK627, và sổ chi tiết TK 627 rồi được tập hợp vào Tk 154.
Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp được định khoản như sau:
Nợ TK 6271
Có TK 334
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
-Chi phí nguyên vật liệu bao bì: Để phục vụ cho hoạt động sản xuất, Công ty phải mua nguyên vật liệu và các bao bì. Các chi phí này được định khoản như sau:
Nợ TK 6272
Có TK 152
Số liệu sẽ được chuyển vào Nhật ký chung rồi cập nhật vào sổ cái Tk 154 như sau:
Nợ TK 154
Có TK 6272
- Chi phí dụng cụ sản xuất: chi phí này tương đối nhỏ so với chi phí nguyên vật liệu.Chi phí này đ ược hạch toán như sau:
Nợ TK 6273
Có TK 153
Số liệu trên sổ Nhật ký chung được chuyển ghi vào sổ cái TK 627 và sổ chi tiết TK 627
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định trong Công ty được trích khấu hao dựa vào nguyên giá và để tính ra tỉ lệ khấu hao rồi tính ra mức khấu hao, sau đó tập hợp vào chi phí sản xuất chung.
Chi phí khấu hao TSCĐ từng công trình
=
Chi phí khấu hao TSCĐ của nhà máy
X
Chi phí NVL trực tiếp từng công trình
Tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí khấu hao được định khoản như sau:
Nợ TK 6274
Có TK 2141
-Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí như chi phí điện nước. Các khoản chi phí này sẽ được tập hợp hàng tháng trên các hoá đơn. Kế toán sẽ tập hợp lại và ghi vào nhật ký chung rồi tập hợp vào TK154.Chi phí này được định khoản như sau:
Nợ TK 6277
Có TK (111, 112)
- Chi phí bằng tiền khác: bao gồm chi phí tiếp khách, công tác phí, đồ dùng văn phòng. Chi phí này được định khoản như sau:
Nợ TK 6278
Có TK (111, 112)
Nợ TK154
Có TK 6278
Chi phí này ghi lại trên sổ Nhật ký chung là số kết chuyển cuối kỳ chi phí sản xuất chung vào TK 154
Chi phí sản xuất chung còn được phân chia làm 2 nhóm: Biến phí và Định phí.
Biểu 2.13.Báo cáo khấu hao TSCĐ
Báo cáo khấu hao tài sản cố định
Tháng 2 Năm 2007
Nhóm TSCĐ
Khấu hao cơ bản
Khấu hao sửa chữa lớn
Nhà cửa, vật kiến trúc
1.890.000
Máy móc thiết bị
2.055.000
Phương tiện vận tải
410.000
Thiết bị văn phòng
1.089.000
…………………..
Cộng
20.968.000
Biểu 2.14.Bảng phân bổ khấu hao:
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 2 Năm 2007
Chỉ tiêu
Chứng từ
Số tiền
Phân bổ
Bộ phận sơ chế
Bộ phận tinh chế
Bộ phận lắp ghép
Chi phí khấu hao cơ bản
BCKH02
20.968.000
8.387.200
8.387.200
4.193.600
Chi phí sửa chữa lớn
BCKH02
0
Tổng
20.968.000
8.387.2000
8.387.200
4.193.600
Biểu 2.15.Sổ chi tiết TK 627
Đơn vị : Công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Đoàn Kết 1
SỔ CHI TIẾT TK627
Tháng 2 Năm 2007
Tên tài khoản: chi phí sản xuất chung
Số hiệu: TK 627
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
H
1
2
Số dư đầu năm
Số phát sinh trong tháng
x
x
02/02/07
BTTLT1
02/02/07
Chi phí lạt buộc
152
453.000
08/02/07
BTTLT2
08/02/07
Chi phí công cụ dụng cụ
153
4.678.000
10/02/07
BTTLT4
10/02/08
Chi phí phân xưởng
111
3.198.000
………..
……….
……..
…………
……
……....
………
Cộng số phát sinh tháng
X
57.366.000
Kết chuyển TK627sang TK 154
57.366.000
Biểu 2.16.Sổ cái TK 627
SỔ CÁI TK 627
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33092.doc