Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải châu

ĐỀ CƯƠNG SƠ BỘ

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: 3

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI CHÂU 3

1.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty 3

1.1.1 Qúa Trình Hình Thành và Phát Triển Công ty CP Bánh Kẹo Hải Châu 5

a. Thời kỳ đầu 1965-1975

b. Thời kỳ 1976-1985.

c. Thời kỳ 1986-1991

d. Thời kỳ 1992 đến nay

1.1.2 Kết quả đạt được và phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới 8

a. Kết quả đạt được

b. Phương hướng nhiệm vụ trong thời gian tới

1.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý (tại thời điểm T7/2006) 11

a. Sơ đồ tổ chức

b. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

c. Đặc điểm quản lý

1.1.4 Cơ cấu tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh của Công ty 16

a. Đặc điểm công nghệ sản xuất sản phẩm

b. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh

1.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 18

a. Bộ máy kế toán

b. Hệ thống chứng từ

c. Hệ thống tài khoản kế toán của Công ty

d. Sổ kế toán Công ty

1.2 Đánh giá năng lực kinh doanh của Công ty 23

1.2.1 Trang thiết bị công nghệ sản xuất. 23

1.2.2 Tình hình vốn – Tài chính 25

1.2.3 Nguồn lao động 26

 

CHƯƠNG II 28

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍSẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI CHÂU 28

2.1. Đối tượng, phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 28

2.2. Hạch toán chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm tại Công ty CP Bánh kẹo Hải Châu 28

2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 28

2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 36

2.2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung 41

* Chi phí nhân viên quản lý xí nghiệp

* Chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho xí nghịêp

* Chi phí công cụ dụng cụ dùng chung cho xí nghiệp

* Chi phí khấu hao tài sản cố định

* Chi phí dịch vụ mua ngoài

* Chi phí bằng tiền khác

2.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất 50

2.3. Phương pháp tính gía thành tại Công ty CP Bánh kẹo Hải Châu 53

CHƯƠNG III 57

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÁNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI CHÂU 57

3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty CP Bánh kẹo Hải Châu 57

3.1.1. Những ưu điểm trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 57

- Về công tác quản lý

- Về công tác kế toán

- Tổ chức chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

3.1.2. Một số tồn tại cần hoàn thiện trong công tác kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 60

- Về công tác kế toán

- Tổ chức hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

- Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

3.2 Một số kiến nghị nhắm hoàn thiện hơn công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Bánh kẹo Hải Châu 63

3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán. “ Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 63

- Nội dung hoàn thiện

- Yêu cầu hoàn thiện

- Ý nghĩa của việc hoàn thiện

3.2.2 Một số ý kiến hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Bánh kẹo Hải Châu 64

- Công tác tổ chức kế toán

- Thẻ tính giá thành sản phẩm

- Hạch toán chi phí sản xuất chung

- Phân bổ chi phí sản xuất kinh doanh phụ

KẾT LUẬN 69

 

 

doc75 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4368 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần bánh kẹo Hải châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áp kê khai thường xuyên nen tài khoản sử dụng là: TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được chi tiết theo từng Xí nghiệp sản xuất. Cụ thể Xí nghiệp Bánh qui kem xốp (XNBQKX) là tài khoản 6212 TK152 được chi tiết cụ thể như sau:(Từ tài khoản 1521--àTài khoản 1528) TK 1525: Thiết bị dụng cụ vật liệu xây dựng cơ bản như: kính tấm,.. TK 1526: Bao bì các loại như: hộp carton, băng dán hộp... TK 1527: Nguyên liệu khác như: bìa amiăng... TK 1528: Phế liệu thu hồi như: bao bì rách, đường rơi vãi... Nhằm đáp ứng yêu cầu nguyên vật liệu, tiết kiệm thời gian, kế toán đã mã hoá và lập thành danh mục các loại nguyên vật liệu. Ví dụ như: Mã số 01000N: Bột mì các loại thuộc nhóm 1 (TK 1521) Mã số 02610N: Tinh dầu các loại thuộc nhóm 2 (TK1522) Mã số 03000N: Công cụ, dụng cụ các loại như: Than,kiple thuộc nhóm 3 (TK1523): SƠ ĐỒ 8: HẠCH TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ NVL TRỰC TIẾP TK 151, 152 TK 621 TK 154 Xuất kho NVL dùng trực tiếp Kết chuyển chi phí NVLTT TK 1331 TK 331, 111,112 chế tạo sản phẩm tiến hành lao vụ, dịch vụ Vật liệu mua ngoài dùng trực tiếp sản xuất Vật liệu dùng không hết nhập kho Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) TK 411, 154… TK 152 Vật liệu được cấp phát, liên doanh, tự sản xuất hoặc thuê ngoài chế biến… dùng trực tiếp sản xuất Xí nghiệp bánh quy kem xốp sản xuất nhiều loại loại sản phẩm và được ký hiệu như sau: - KX 001:Kem xốp 250g - KX 002:Kem xốp 380g - KX 003:Kem xốp 125g - HT 001: Hương thảo 250g - LK 001:Lương khô ca cao - LK 002: Lương khô dinh dưỡng - LK 003: Lương khô Đậu xanh . - LK004: Lương khô Tổng Hợp . - VN 004: Vani 400g * Hàng tháng, phòng kế hoạch vật tư sẽ lập kế hoạch sản xuất sản phẩm của từng Xí nghiệp . Căn cứ vào sản lượng kế hoạch và định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng tấn sản phẩm, phòng kế hoạch vật tư sẽ lập “ Phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức” cho từng Xí nghiệp (Bảng 7 trang 32 ) Các Xí nghiệp định kỳ sẽ nhận đủ lượng nguyên vật liệu định mức và nhập kho Xí nghiệp . Nếu trong quá trình sản xuất, sản lượng sản xuất ra phải điều chỉnh tăng thì phòng kế hoạch vật tư sẽ lập ra “ Phiếu lĩnh vật tư theo vượt hạn định mức”. Điều này giúp cho công ty có thể quản lý chặt chẽ việc sử dụng vật tư . - Tại các Xí nghiệp nhân viên thống kê Xí nghiệp phải theo dõi việc xuất dùng và sử dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất hàng ngày. Căn cứ vào đó, cuối tháng nhân viên thống kê sẽ tập hợp lại tình hình sử dụng nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm thể hiện trên “Báo cáo sử dụng vật tư” ( Bảng 19trang 70 ) của Xí nghiệp mình. “Báo cáo sử dụng vật tư”sẽ được chuyển lên cho kế toán nguyên vật liệu trước ngày 05 tháng sau. - Kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào chứng từ nhập xuất kho công ty cũng như kho Xí nghiệp để theo dõi số lượng và giá trị nguyên vật liệu sử dụng cho quá trính sản xuất sản phẩm Giá trị nguyên vật liệu nhập kho Giá mua (không bao gồm VAT) Chi phí thu mua, thuế nhập khẩu (nếu có) Chiết khấu, giảm giá hàng bán = + _ + Đối với nguyên vật liệu nhập kho chủ yếu là do mua ngoài thì: + Đối với nguyên vật liệu nhập kho là phế liệu thu hồi hoặc sản phẩm hỏng thì giá trị nhập kho là giá có thể bán hoặc giá ước tính - Đối với nguyên vật liệu xuất kho, do đặc điểm kinh doanh của công ty có số lần xuất kho nguyên vật liệu nhiều, liên tục, còn nhập kho nguyên vật liệu là theo đợt và số lượng mỗi lần nhập nhiều nên công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập để tính giá trị xuất kho. Khi nhận được “ Báo cáo sử dụng vật tư” do thống kê Xí nghiệp gửi lên, kế toán nguyên vật liệu sẽ tiến hành đối chiếu với lượng nguyên vật liệu thực xuất cho các Xí nghiệp. Trên cơ sở đó hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thực hiện như sau: Ví dụ: Số liệu tháng10 năm 2006 Bảng 6: PHIẾU XUẤT KHO Xuất VT cho Kem xốp 250g Số chứng từ: 111 Đơn vị tính: Nghìn đồng Mã VT Tên vật tư Số lượng Đơn vị tính Đơn giá Thành Tiền TK nợ TK có 010001 Bột mì các loại 21710 Kg 6 130 260 6212 1521 010002 Đường trắng 11 301 Kg 6.5 73 456.5 6212 1521 010003 Bột sắn 2 859 Kg 30 85 770 6212 1521 ….. …….. ….. ….. …. ….. ….. ….. 026001 NH4HCO3 20 Kg 5 100 6212 1522 026002 NaHCO3 40 Kg 5.5 220 6212 1522 026209 Vani bột 9 Kg 6 54 6212 1522 …… ……. ….. ….. ….. ….. ….. ….. 069102 PE 250 745.5 Kg 20 14 910 6212 1526 069101 Lót 250 345 480 Cái 0.1 34 548 6212 1526 069507 Tem KTCL 5 758 Cái 0.01 57.58 6212 1526 Như vậy, bút toán trên sổ Nhật ký chung như sau: Nợ TK 6212: (Bánh kem xốp 250g của XNBQKX): 130 260 Có TK1521 (Bột mỳ): 130 260 Nợ TK 6212: (Bánh kem xốp 250g của XNBQKX): 14.910 Có TK1526 (PE 250g) : 14.910 .. .. .. .. Tương tự như vậy, kế toán sẽ nhập mã vật tư, số lượng, TK nợ, TK có cho từng loại sản phẩm, còn đơn giá vật tư máy sẽ tự áp giá và tính ra tổng tiền Từ các dữ liệu xuất vật này máy sẽ tự động tổng hợp số liệu và cho ra bảng “ Chi tiết chứng từ- bút toán” (Bảng 9 trang 34). Đây là bảng tổng hợp số lượng và giá trị sản xuất ra một loại sản phẩm. Dòng tổng cộng của bảng chi tiết này chính là tổng chi phí nguyên vật liệu xuất sử dụng để sản xuất ra loại sản phẩm đó, Cuối tháng 10/2006, giá trị thu hồi của toàn Xí nghiệp BQKX theo giá ước tính là: 10 500 000đ . Số phế liệu này sẽ được thanh lý và đưa vào làm thu nhập khác cho từng Xí nghiệp. Tiếp đó máy sẽ tự động nhập số liệu vào sổ chi tiết nguyên vật liệu. Sau đó sẽ tổng hợp đưa ra “Bảng tổng hợp xuất nhập tồn nguyên vật liệu”. Tiếp đó máy chuyển số liệu vào sổ cái TK 152 và sổ cái TK 621. Sau đó, máy sẽ tự động nhập bút toán trên vào sổ cái TK 1542 (Bảng16 trang 55 ) và TK 6212 (bảng10 trang 35 ). Riêng trên sổ cái TK 154, do sự thiết kế của phần mềm nên bút toán này được kết chuyển theo từng Xí nghiệp Ví dụ: Nợ TK 1542: XNBQKX : 2 522 940 Có TK 6222: XNBQKX : 2 522 940 Bảng 7: Phiếu lĩnh vật Tư theo hạn mức Xí nghiệp BQKX STT Tên nguyên vật liệu Mã số Đơn vị tính Hạn mức Thực lĩnh Số lượng Ký nhận Số lượng Ký nhận 1 Bột mì các loại 010001 Kg 197 000 197 000 - 2 Đường trắng 010002 Kg 78 000 76 000 2 000 3 Bột sắn 010003 Kg 9 000 8 000 1 000 4 Sữa béo 010004 Kg 3 870.9 3 770.9 100 5 Bột sữa gầy 010005 Kg 1 350 1 250 100 7 NH4HCO3 026001 Kg 425 352 73 8 NaHCO3 026000 Kg 500 365 135 9 Lêcethine 026301 Kg 304 274 30 10 Tinh dầu cam 026101 Kg 108 108 - 11 Túi KX 250g 069103 Cái 180 000 180 000 - 12 Lót 250g 069101 Cái 360 000 360 000 - 13 Tem KTCL 069507 Cái 30 000 30 000 - 14 PE 250g 069102 Kg 825 800 25 Bảng 8: Nhật ký chung Đơn vị tính: nghìn đồng Ngày Số chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền ……… 31/10/2006 ……… ….. 31/10/2006 ………. 31/10/2006 31/10/2006 ……….. ……. 1112 ……….. 1112 …… 1112 09 ……. Tháng 10 năm 2006 ………………… Xuất VT cho bánh Kem Xốp 250g Xuất VT cho bánh Kem Xốp 250g …………………. Xuất VT cho bánh Kem Xốp 250g Xuất VT cho bánh Kem Xốp 250g ............................ Xuất VT cho bánh Kem Xốp 250g Xuất VT cho bánh Kem Xốp 250g ………………………………. Kết chuyển Chi phí NVL cho XN bánh qui kem xốp ................................... …… 6212 6212 ….. 6212 6212 …… 6212 6212 1542 …. 1521 1521 …… 1522 1522 …… 1526 1526 6212 ……… 130 260 73 456.5 ……. 14 910 250 …… 34 548 57.58 2 522 940 (Nguồn: Phòng Kế toán- Tài chính- Công ty CP Bánh kẹo Hải Châu) Bảng 9: Chi tiết chứng từ- bút toán Số chứng từ: 111 Xuất NVL cho Bánh Kem Xốp 250g Xí nghiệp bánh qui Kem Xốp Đơn vị tính: Nghìn đồng Mã vật tư Tên vật tư Lượng Đơn vị tính Đơn giá Tiền TK Nợ TK Có 010001 Bột mì các loại 21 710 Kg 6 130 260 6212 1521 010002 Đường trắng 11 301 Kg 6.5 73456.5 6212 1521 010003 Bột sắn 2 859 Kg 30 85 770 6212 1521 010004 Sữa béo 1 450 Kg 45 65 250 6212 1521 ……………….. 026001 NH4HCO3 20 Kg 5 100 6212 1522 026002 NaHCO3 40 Kg 5.5 220 6212 1522 026101 Tinh dầu Cam 80.5 Kg 15 1 207.5 6212 1522 026209 Vani bột 9 Kg 6 54 6212 1522 …………….. 03000n Công cụ dụng cụ …. ….. …. 1500 6212 1523 ……………… 069100 Băng dán 87 Cuộn 6 522 6212 1526 069101 Lót 250g 345 480 Cái 0.1 34 548 6212 1526 069102 PE 250g 745.5 Kg 20 14 910 6212 1526 069103 Túi 250g 172 740 Cái 0.5 8 637 6212 1526 069509 Tem KCS 5 758 Cái 0.01 57.58 6212 1526 Tổng cộng 567 900 (Nguồn: Phòng Kế toán- Tài chính- Công ty CP Bánh kẹo Hải Châu) Bảng 10: Sổ cái TK 6212 Chi phí nguyên vật liệu Xí nghiệp bánh quy kem xốp : Đơn vị tính: Nghìn đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ngày SCT Nợ Có 31/10/2006 1112 Xuất VT cho bánh kem xốp250g 1521 130 260 31/10/2006 1112 Xuất VT cho bánh kem xốp250g 1521 73 456.5 ... Cộng đối ứng TK 1 616892.5 31/10/2006 1112 Xuất VT cho bánh kem xốp250g 1522 100 31/10/2006 1112 Xuất VT cho bánh kem xốp 250g 1522 1 207.5 ... Cộng đối ứng TK 202 156 31/10/2006 1112 Xuất VT cho bánh kem xốp 250g 1523 1 500 ... Cộng đối ứng TK 34 550 31/10/2006 1112 Xuất VT cho bánh kem xốp 250g 1526 522 31/10/2006 1112 Xuất VT cho bánh kem xốp 250g 1526 14 910 ... Cộng đối ứng TK 668 341.5 31/10/2006 09 Kết chuyển chi phí NVL-KX 250g 1542 567 900 ………. 31/10/2006 09 Kết chuyển chi phí NVLXNBQKX 1542 2 522 940 Cộng số phát sinh 2 522 940 2 522 940 (Nguồn: Phòng Kế toán- Tài chính- Công ty CP Bánh kẹo Hải Châu) 2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là một bộ phận quan trọng trong việc cấu thành nên chi phí sản xuất của công ty. Nó gồm: lương cứng, lương mềm, BHYT, BHXH, KPCĐ,Phụ cấp các loại của công nhân trực tiếp sản xuất. Để phản ánh toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622- chi phí nhân công trực tiếp. TK này không chi tiết theo sản phẩm mà được chi tiết theo từng Xí nghiệp như sau: TK 6221: Chi phí nhân công trực tiếp Xí nghiệp bột canh TK 6222:Chi phí nhân công trực tiếp Xí nghiệp quy kem xốp TK 6223: Chi phí nhân công trực tiếp Xí nghiệp Kẹo TK 6224: Chi phí nhân công trực tiếp Xí nghiệp bánh cao cấp Công ty đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất. Hình thức trả lương này có tác dụng khuyến khích công nhân nâng cao năng suất của chính mình. Tuỳ thuộc vào nhu cầu lao động của từng bước công việc tại các Xí nghiệp mà lao động được bố trí hợp. Số lao động ở mỗi Xí nghiệp được chia thành các tổ sản xuất. Sơ đồ 2: Hạch toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp: TK 622 TK 154 Tiền lương, tiền ăn ca và phụ cấp phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 335 (DNSX thời vụ) Tiền lương phép thực tế phải trả cho CNSX TK 338 Các khoản trích theo lương của CNTTSX TK 334 Trích trước tiền lương theo kế hoạch CNTTSX Phần chênh lệnh tiền lương phép thực tế phải trả CNTTSX so vớiKH * Đơn giá lương được tính trên cơ sở một tỷ lệ dựa trên định mức lao động do Bộ LĐTBXH quy định cho từng nghành qua khảp sát thực tế và được tổng công ty duyệt. Đơn giá này chỉ có thể thay đổi tuỳ theo nhu cầu nhưng thường là một năm một lần * Hệ số thưởng lương do giám đốc quyết định căn cứ theo sản lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ trong tháng. Thống kê Xí nghiệp cuối mỗi tháng sẽ căn cứ vào “Bảng đơn giá lương” và “Bảng thống kê khối lượng sản phẩm hoàn thành” để tính ra lương sản phẩm phải trả công nhân trực tiếp trong Xí nghiệp , còn lương sản phẩm của từng công nhân được tính toán theo số ngày công thực tế trên “ bảng chấm công” Lương thực tế của công nhân sản xuất = Lương cứng + Lương mềm + Phụ cấp các loại Lương cứng là lương theo sản phẩm, còn lương mềm phụ thuộc vào lương cứng, tùy thuộc vào sản lượng sản phẩm hoàn thành vượt mức kế hoạch thì được hưởng hệ số là bao nhiêu do tổng giám đốc quyết định. Lương theo sản phẩm = Sản lượng của từng loại sản phẩm x Đơn giá của từng loại sản phẩm đó Lương cơ bản của công nhân sản xuất trực tiếp = 450 000 x Hệ số cấp bậc lương Các khoản trích theo lương gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ và được tính 19% theo quy định. Trong đó: BHXH được trích 15% trên lương cơ bản, BHYT được trích 2% trên lương cơ bản, KPCĐ được trích 2% trên lương thực tế. Sau khi lập “Bảng thanh toán lương” cho công nhân trực tiếp sản xuất tại Xí nghiệp, kế toán thống kê sẽ gửi “Bảng thanh toán lương” và “Bảng chấm công” lên phòng tổ chức duyệt. Khi duyệt xong, phòng tổ chức sẽ chuyển lên phòng kế toán - tài chính Tại phòng kế toán, kế toán lương căn cứ theo sản lượng sản phẩm thực tế nhập kho, đơn giá tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp của từng loại sản phẩm,... để kiểm tra lại “Bảng thanh toán lương”. Sau đó, kế toán lương sẽ lập “ Bảng phân bổ lương. Ví dụ; Số liệu tháng 10 năm 2006 Căn cứ vào “Bảng phân bổ lương” sẽ phản ánh bút toán này bằng việc nhập số liệu vào màn hình: “Nhập chứng từ kế toán” Bảng 11: Phân bố lương T10/06 cho bánh kem xốp 250g ( XN bánh quy kem xốp ) Số chứng từ: 211 Đơn vị tính: Nghìn đồng TK Nợ TK Có Số tiền 6222 6222 6222 6222 334 3382 3383 3384 80 700 1 614 6 598.9 842.7 Như vậy, kế toán lương đã nhập vào sổ nhật ký chung bút toán phản ánh tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp bánh – kem xốp 250g(XNBQKX) Nợ TK 6222-Bánh KX250g(XNBQKX): 89755.6 Có TK 334 : 80 700 Có TK 3382 : 1 614 Có TK 3383 : 65 980.9 Có TK 3384 : 842.7 Tương tự, kế toán lương sẽ nhập chi phí tiền lương của CNTTSX các sản phẩm ở các xí nghiệp . Sau đó, máy sẽ tự nhập số liệu vào sổ cái TK 6222, TK 334 Cuối tháng, kế toán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp ở từng xí nghiệp bằng bút toán trên sổ Nhật ký chung Nợ TK 1542- XN BQKX : 378 899.4 Có TK 6222- XN BQKX : 378 899.4 Từ đó, máy sẽ tự động nhập bút toán trên vào sổ cái TK 1542, TK 6222 (Bảng 16 trang 55 và Bảng 14 trang 40) Bảng 12: Phân bổ lương tháng 10 năm 2006 Đơn vị tính: Nghìn đồng Diễn giải Tổng lương Các khoản trích theo lương Cộng BHYT BHXH KPCĐ 622: CPNC trực tiếp 8 274 000 11 116 83 375 16 548 938 439 6222: LươngXNBQKX 338 000 3 920.4 29 403 6 776 378 899.4 Bánh kem xốp 250g 80 700 842.7 6 598.9 1 614 89 755.6 Bánh kem xốp 380g 70 500 732 5 427.9 1 410 78 069.9 Bánh kem xốp 125g 8 200 87.6 609.7 164 9 061.3 Bánh Hương Thảo250g 89 300 1 111.3 8 304.9 1 786 100 502.2 Bánh Lương Khô ca cao 17 800 232.4 1 691 356 20 079.4 Bánh Lương Khô DD 23 880 299.4 2 220.3 477.6 20 877.3 Bánh Lương Khô ĐX 15 920 204.6 1 496.8 318.4 17 939.8 Bánh LK Tổng hợp 22 000 276.6 2 050.2 440 24 766.8 Bánh Vani 400g 10 500 133.8 1 003.3 210 11 847.1 6221 Lương XN Gia vị 266 000 3 420 25 650 5320 300 390 ……………………….. Bảng13: Nhật ký chung Đơn vị tính: Nghìn đồng Ngày Số chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số tiền 31/10/2006 31/10/2006 31/10/2006 31/10/2006 ... .. .. .. .. .. . 2112 2112 2112 2112 .. .. .. 09 ………… Tháng 10/2006 .. .. .. .. .. .. .. .. Lương T10/06 cho BKX 250g Trích KPCĐ cho BKX 250g Trích BHXH cho BKX 250g Trích BHYT cho BKX 250g .. .. .. .. .. .. .. Kết chuyển CP NCTT XNBQKX ……………………………… 6222 6222 6222 6222 1542… …… 334 3382 3383 3384 6222 ……… 80 700 1 614 6 598.9 842.7 89 755.6 ……...... Bảng 14: Sổ cái TK 6222 Chi phí nhân công XN bánh qui kem xốp Đơn vị tính : Nghìn đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ngày SCT Nợ Có 31/10/2006 31/10/2006 211 211 Lương T10/06 cho BKX 250g Lương T10/06 cho BKX 380g ... .. .. .. .. .. .. .. .. Cộng đối ứng Cộng đối ứng TK 334 334 80 700 70 500 …….. 338 000 31/10/2006 2112 Trích KPCĐ cho BKX 250g Trích KPCĐ cho BKX 380g .. .. .. .. .. .. .. .. .. Cộng đối ứng 3382 1 614 1 410 ……. 6 776 31/10/2006 31/10/2006 2112 2112 Trích BHXH cho BKX 250g Trích BHXH cho BKX 380g .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. .. Cộng đối ứng 3383 3383 6 598.9 5 427.9 ……. 29 403 31/10/2006 31/10/2006 2112 2112 Trích BHYT cho BKX 250g Trích BHYT cho BKX 380g .. .. .. .. .. .. . .. Cộng đối ứng Cộng đối ứng tài khoản (338) 3384 3384 842.7 732 …….. 3 920.4 40 099.4 31/10/2006 31/10/2006 31/10/2006 31/10/2006 09 09 09 09 Kết chuyểnT10/06 cho BKX 250g Kết chuyển T10/06 cho BKX 380g Kết chuyểnT10/06 cho BKX 125g Kết chuyển T10/06 cho HT 250g ……………………………….. Cộng đối ứng Cộng đối ứng tài khoản 1542 1542 1542 1542 89 755.6 78 069.9 9 061.3 100 502.2 ………. 378899.4 378899.4 Cộng phát sinh 378 899.4 378899.4 (Nguồn: Phòng Kế toán-Tài chính- Công ty CP Bánh kẹo Hải Châu) 2.2.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là các chi phí phục vụ cho sản xuất là quản lý phát sinh trong phạm vi XN bao gồm :chi phí nhân viên quản lý XN, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng trong các XN, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí khác bằng tiền. Tuy nhiên chi phí này liên quan đến nhiều loại sản phẩm khác nhau nên công ty chọn tiêu thức phân bổ dựa trên sản lượng sản phẩm sản suất ra trong tháng đối với từng xí nghiệp. Để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán công ty sử dụng TK 627- chi phí sản xuất chung, và được mở chi tiết như sau: TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý XN TK 6272: Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lý XN TK 6273: Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho các XN sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác Công ty có một bộ phận phụ đó là bộ phận cơ điện: Có nhiệm vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc của 4 XN sản xuất chính. Toàn bộ các chi phí phát sinh của bộ phận cơ điện như chi phí nhân công, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ...dùng để sửa chữa máy móc thiết bị XN sản xuất chính được hạch toán vào TK 627 chung cho các XN và chi tiết từ TK 6271 đến TK 6278. Tuy nhiên, hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng máy móc của bộ phận cơ điện ở XN sản xuất chính nào là theo kế hoạch của phòng kỹ thuật. Các chi phí phát sinh như chi phí nhân công (theo hợp đồng giao khoán ), giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất kho... dùng để bảo dưỡng, sửa chữa máy móc XN sản xuất chính nào sẽ được kế toán ghi rõ trong phần diễn giải Sơ đồ 10: Hạch toán tổng bộ chi phí sản xuất chung: TK 334, 338 TK 627 TK 111, 112, 152 TK 152, 153 TK 1421, 335 TK 331, 111, 112... TK 154 TK 133 TK 241 Chi phí nhân viên Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung Chi phí vật liệu, dụng cụ Phân bổ (kết chuyển ) chi phí sản xuất chung Chi phí theo dự toán Chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác Khấu hao tài sản cố định Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Ví dụ: số liệu tháng10 năm 2006 * Chi phí nhân viên quản lý XN Chi phí nhân viên quản lý XN bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý XN sản xuất. Ngoài ra khoản chi phí này còn bao gồm chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên cơ điện (theo hợp đồng giao khoán ) Cụ thể tại XN bánh quy kem xốp: Cách tính lương cơ bản và lương thực tế của nhân viên quản lý XN cũng như cách tính của công nhân trực tiếp sản xuất .Chỉ khác phần lương cứng không tính theo lương sản phẩm mà theo như chế độ ban hành.Ví dụ: Lương cứng của nhân viên quản lý kỹ thuật mới ra trường là 1.78.Vậy :Lương cứng của = 1.78x450 000x26 NVKT 26 Lương cứng = 450 000x hệ số cấp bậc lương X Số ngày thực tế đi làm Số ngày làm việc trong tháng Còn lương mềm vẫn phụ thuộc vào sản lượng đạt được trong tháng có hoàn thành vượt mức kế hoạch là bao nhiêu và phụ cấp các loại(như tiền trách nhiệm …) Chi phí tiền lương của nhân viên quản lý XN BQKX (thể hiện trên bảng phân bổ lương ) là 8 925 000đ Các khoản trích theo lương là: BHXH là 15%, BHYT là 2% tính trên lương cơ bản .Cụ thể là 584 000đ và 74 200đ ,còn KPCĐ là 2% tính trên lương thực tế là 178 500đ theo tỷ lệ quy định Chi phí tiền lương của nhân viên cơ điện (theo hợp đồng giao khoán) được tính cho XNBQKX là 9 855 000đ Các khoản trích theo lương của nhân viên cơ điện là: BHXH là 15%, BHYT là 2% tính trên lương cơ bản cụ thể là 111 400đ và 840 500đ còn KPCĐ là 2% tính trên lương thực tế là 197 100đ theo tỷ lệ quy định Như vậy, chi phí quản lý nhân viên XNQKX là 20 775.7 nghìn đ Với số liệu cụ thể, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung bằng bút toán: Nợ TK 6271 – XNBQKX : 20 755.7 Có TK 334 : 18780 Có TK 3382 : 375.6 Có TK 3383 : 1424.5 Có TK 3384 : 185.6 Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí nhân viên xí nghiệp BQKX sang TK 154, Kế toán sẽ ghi: Nợ TK1542 - XNBQKX : 20 775.7 Có TK 6271 - XNBQKX : 20 775.7 Sau đó, máy sẽ tự động ghi các bút đó và cho ra sổ cái TK 627 (Bảng 15 trang 48), TK1542 XNBQKX (bảng 16 trang 55 ), TK 334, TK 338 * Chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho XN Nguyên vật liệu dùng chung cho XN bao gồm: Các loại phụ tùng thay thế, nhiên liệu ...dùng để sửa chữa, bảo dưỡng máy móc thiết bị XN. Công việc này do bộ phận cơ điện đảm nhiệm Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào phiếu xuát kho để hạch toán. Ví dụ căn cứ vào phiếu xuât kho số 256 ngày 23/10/2006 kế toán sẽ phản ánh bằng bút toán Nợ TK 6272- XN bột canh : 438 Có TK 1522 : 438 Sau đó máy sẽ tự nhập bút toán trên vào sổ cái TK 627 (Bảng 15 trang 48) và sổ cái TK 152 cũng như sổ chi tiết nguyên vật liệu để có thể in ra “ Bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên vật liệu” Trong tháng 10/2006, số liệu về chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho toàn XN sẽ được kế toán tính toán như sau: - XNBQKX là : 6 955 - XNBC là: 6 500 ... Tiếp đó, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho từng XN. Đối với XNBQKX kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung bằng bút toán: Nợ TK 1542-XNBQKX : 6 955 Có TK 6272- XNBQKX : 6 955 Máy sẽ tự nhập bút toán và cho ra sổ cái TK 627 (Bảng 15 trang 48 ) và TK 1542 (Bảng 16 trang 55 ) * Chi phí công cụ, dụng cụ dùng chung cho XN TK 153- công cụ dụng cụ được công ty sử dụng như một TK phản ánh giá trị nhập xuất tồn của công cụ dụng cụ và vật liệu rẻ tiền mau hỏng. Khác với nguyên vật liệu, mã số TK 153 được mã hoá theo chữ cái. Ví dụ: TK 153b bút bi, TK 153c chổi đồng Khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán văn cứ vào phiếu xuất kho đế hạch toán. Ví dụ căn cứ vào phiếu chi số 231 dùng để mua dụng cụ XN Kẹo ngày 27/10/2006 kế toán sẽ phản ánh bằng bút toán : Nợ TK 6273- XN Kẹo : 9 800 Nợ TK 133 : 9 80 Có TK 111 : 10780 Sau đó máy sẽ tự nhập bút toán trên vào sổ cái TK 627 (Bảng 16 trang 55 ) và sổ cái TK 133, sổ cái TK 111 Trong tháng 10/2006. số liệu về công cụ dụng cụ dùng cho từng XN sẽ được kế toán tính toán như sau: - XNBQKX : 4 342 - XN Gia vị : 2 100 ... Tiếp đó kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí công cụ dụng cụ dùng cho từng Xí Nghiệp. Đối với XN BQKX kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung bằng bút toán: Nợ TK 1542 :4342 Có TK 6272 : 4342 Máy sẽ tự nhập bút toán và cho ra sổ cái TK 627 (Bảng 16 trang 55) và TK 1541 (Bảng 17 trang 56 ) * Chi phí khấu hao TSCĐ Công ty tính khấu hao theo phương pháp khấu hao bình quân, do đó mức khấu hao TSCĐ trong một năm được tính là: Mức khấu hao TSCĐ 1 năm = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng Với phương pháp tính trên, kế toán TSCĐ sẽ tính mức khấu hao năm của TSCĐ ngay trên thẻ TSCĐ đó rồi từ đó tính ra khấu hao tháng của TSCĐ này Để tính ra mức khấu hao TSCĐ của từng XN trong tháng, kế toán cộng dồn các mức khấu hao TSCĐ theo tháng sử dụng trong XN. Tuy nhiên kế toán công ty không sử dụng “Bảng phân bổ khấu hao”. Cụ thể trong tháng 10/2006, chi phí khấu hao TSCĐ được tính là: - XN BQKX:145.000 - XN Bột canh :70.000 ... Căn cứ vào mức khấu hao TSCĐ trong từng tháng, kế toán TSCĐ nhập vào sổ Nhật ký chung bằng bút toán: Ví dụ: cho XN BQKX Nợ TK 6274- XN bánh qui kem xốp : 145 000 Có TK 214 : 145 000 Kế toán công ty khấu hao sử dụng bút toán đơn là ghi Nợ TK 009 để phản ánh nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ trong công ty Tiếp đó, kế toán thực hiện bút toán kết chuỷên chi phí khấu hao TSCĐ cho từng XN. Đối với XN bánh qui kem xốp kế toán ghi vào sổ nhật ký chung bằng bút toán: Nợ TK 1542 : 145 000 Có TK 6272 ( XN BQKX) : 145 000 Máy sẽ tự nhập bút toán và cho ra sổ cái TK 627 (Bảng 15 trang 48 ), TK 2111 và TK 1542 (Bảng 16 trang 55 ) * Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm chi phí về điện nước. Tại công ty mỗi XN đều được trang bị đồng hồ đo lượng điện, nước tiêu hao trong quá trình sản xuất. XN sử dụng hết bao nhiêu thì phân bổ hết cho từng sản phẩm theo sản lượng thực tế theo công thức: Chi phí điện (nước) để sản xuất sản phẩm(i) = Sản lượng thực tế sản phẩm(i) (tấn sản phẩm) x Lượng điện (nước) tiêu hao cho một tấn sản phẩm x Đơn giá Lượng điện (nước) tiêu hao cho một tấn sản phẩm = Tổng điện năng tiêu dùng của xí nghiệp (kwh) Tổng sản lượng thực tế của xí nghiệp ( tấn sp ) Cuối tháng căn cứ vào các đồng hồ công tơ điện theo thời gian với mỗi khoảng thời gian trong ngày có một đơn giá riêng, nhân viên trong phòng kỹ thuật và nhân viên chi nhánh điện sẽ tính ra hao phí điện năng và tổng số tiền công ty phải thanh toán cho chi nhánh điện trong t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc394.doc
Tài liệu liên quan