Chuyên đề Kế toán chi sản xuât và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp sản xuất Bao Bì tỉnh Nghệ An

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT 3

1. Đặc điểm hoạt động của sản xuất kinh doanh. 3

1.1. Quá trình hình thành và phát truyển của xí nghiệp. 3

1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh. 4

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. 5

1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp: 7

2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 7

2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì. 7

2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. 8

2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ. 8

3. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của xí nghiệp sản xuất bao bì. 8

3.1. Mô hình tổ chức phòng kế toán của xí nghiệp. 8

3.2. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại xí nghiệp. 9

2.3. Chế độ kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì 10

PHẦN II. THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 19

2.1. Những vấn đề chung về công tác quản lý và kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính gía thành sản phẩm tại xí nghiệp sản xuất Bao Bì Nghệ An 19

2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 19

2.1.2. Đối tượng tính giá thành 19

2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20

2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20

2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 28

2.2.2.1. Tiền lương 28

2.2.2.2. Các khoản trích theo lương 29

2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 35

2.2.4. Tính giá thành sản phẩm 42

2.2.4.1. Tính giá cho sản phẩm hoàn thành 42

2.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm dở dang 44

PHẦN III 46

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGHỆ AN 46

3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì 46

3.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Bao bì 47

3.2.1. Ưu điểm: 47

3.2.2. Những tồn tại 48

3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao bì tại xí nghiệp sản xuất Bao bì 50

3.3.1. Vai trò và yêu cầu của việc hoàn thiện 50

3.3.2. Các giải pháp 53

3.3.2.1. Nội dung và phương pháp xác định các khoản mục chi phí 54

3.3.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo các khoản mục 56

3.3.3.3. Tính giá thành sản phẩm bao bì 60

KẾT LUẬN 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO 63

 

doc66 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1339 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi sản xuât và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp sản xuất Bao Bì tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nguyên vật liệu, tổ trưởng tổ sản xuất sẽ xuống kho lĩnh vật tư theo phiếu đề nghị cấp vật tư. Thủ kho căn cứ vào chất lượng ghi trên phiếu đó để cho xuất kho vật liệu. Hiện nay, xí nghiệp đang áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để hạch toán nguyên vật liệu xuất kho công thức tính được xác định như sau: Giá thực tế vật liệu xuất dùng = Số lượng vật liệu xuất x Đơn giá thực tế bình quân Trong đó Đơn giá thực tế bình quân của VL xuất dùng = Giá thực tế VL tồn đầu kỳ + Đơn giá thực tế bình quân Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ Với đơn giá tính được, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tư hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí và tính đồng thời lên sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 152. Cuối kỳ hạch toán kế toán tiến hành kiểm kê kho nhằm mục đích xác định chính xác số lượng, chất lượng và giá trị nguyên vật liệu có trong kho tại thời điểm kiểm kê và đối chiếu kiểm tra với số chi tiết nguyên vật liệu. Nếu có chênh lệch thì tuỳ từng trường hợp cụ thể mà có hình thức xử lý cho phù hợp. Còn nếu thấy khớp đúng thì căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu kế toán lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu. Tổng hợp lại ta có tổng giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng. Số liệu này là cơ sở để ghi vào chứng từ ghi sổ Định kỳ 5 ngày kế toán vật tư lập bảng tổng hợp vật tư đã sử dụng cho sản xuất kinh doanh Từ ngày 01 đến ngày 06 tháng 5 năm 2006 Sổ chứng từ Ngày tháng Nội dung Số tiền Ghi chú 10 11 12 13 14 15 01/05 02/05 03/05 04/05 05/05 06/05 Xuất lề dùng cho sản xuất hộp cartong Xuất ghim dùng cho sản xuất hộp Xuất mực in dùng cho sản xuất Xuất hồ dùng cho sản xuất Xuất kho một số vật liệu khác Xuất kho phụ tùng thay thế 1344171083 70218418 144583557 18100001 19398459 48352462 Tổng 1606577480 Ngày 06 tháng 05 năm 2006 Kế toán lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An Xí nghiệp sản xuất Bao Bì Chứng từ ghi sổ Ngày 30 tháng 05 năm 2006 Số hiệu 101 Đơn vị tính: đồng Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Số dư đầu năm … … … … Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất 621 1.606.577.480 1521 1.344.171.083 1522 70.218.418 1523 114.583.557 1524 18.100.001 1526 19.398.459 1531 7.336.576 154 1.606.577.480 621 1.606.577.480 Kèm theo chứng từ gốc Ngày 30 tháng 5 năm 2006 Kế toán lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Trong tháng 5 năm 2006 xí nghiệp đã mua nguyên vật liệu chuyển thẳng vào sản xuất kinh doanh căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ ghi sổ Xí nghiệp sản xuất bao bì Nghệ An Chứng từ ghi sổ Số 110 Ngày 25 tháng 05 năm 2006 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Mua vật liệu vào sản xuất kinh doanh không qua kho 621.1 3331 111 80545000 8054500 88599500 Cộng 88599500 88599500 Kèm theo: bảng tổng hợp mua vật liệu, phiếu chi, mức vật tư, hoá đơn GTGT. Ngày 25 tháng 05 năm 2006 Kế toán lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Trong 5 ngày cuối tháng -5 đã xuất kho nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất kinh doanh căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ gốc ghi sổ Xí nghiệp sản xuất bao bì Nghệ An Chứng từ ghi sổ Số 110 Ngày 25 tháng 05 năm 2006 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm 621.1 152 70218418 70218418 Cộng 70218418 70218418 Kèm theo: bảng tổng hợp chứng từ xuất vật liệu, phiếu xuất kho thiếu mức vật tư . Ngày 30 tháng 05 năm 2006 Kế toán lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ được lập chuyển đến người phụ trách bộ phận kế toán kiểm tình hình hợp lý hợp lệ rồi vào sổ cái tài khoản 621.1. Xí nghiệp sản xuất bao bì Nghệ An trích từ sổ cái tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu 621.1 Ngày 25 tháng 05 năm 2006 CT GS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT N C SDĐK Phát sinh trong tháng 101 5/05 Xuất kho NVLTT cho sản xuất sản phẩm 152 1606377480 110 25/05 Mua VL dùng không qua kho 3331 80545000 119 30/05 Xuất VL phụ cho sản xuất sp 152 70218418 K/c sang TK 154 1737340898 Cộng 1757340898 1757340898 Ngày 30 tháng 05 năm 2006 Kế toán lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Sau khi tập hợp được chi phí nguyên vật liệu, kế toán tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm đối với nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu và các vật tư khác. ở đây xí ngiệp đã áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp và lấy mức tiêu hao nguyên vật liệu chính để làm tiêu thức phân bổ. Tỷ lệ phân bổ vật liệu = Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ Tổng nhiên liệu chính thực tế Sau đó lấy tỷ lệ phân bổ nhân với mức tiêu hao nguyên vật liệu chính của từng loại sản phẩm thì sẽ tính được số phân bổ cho từng loại sản phẩm. Từ đó có tỷ lệ phân bổ vật tư và bảng phân bổ vật tư cho từng loại sản phẩm. Hệ số NVL phụ Nhiên liệu Vật tư khác 0,06024 0,0983 0,047774 Bảng phân bổ vật liệu Tên sản phẩm Số lượng NVL chính NVL phụ Nhiên liệu Vật tư khác TK 621 Hộp 5 Linin 165 250 3.459.801 208.412 340.090 165.288 4.173.591 Hộp Canon 850 12.748.365 767.937 1.253.132 609.038 15.378.172 … … … … … … … Cộng 1.344.171.083 70.218.418 114.583.557 93.178.500 1.606.577.480 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ như: phiếu giao nhận sản phẩm, bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ, phiếu nghỉ ốm, tai nạn giao thông, bảng giao nhận sản phẩm hoàn thành để tính lương công nhân viên… 2.2.2.1. Tiền lương Hiện nay, xí nghiệp trả lương cho cán bộ công nhânviên theo hai hình thức: lương sản phẩm và lương thời gian Lương sản phẩm: Đối với hình thức trả lương này, công nhân sản xuất được hưởng mức lương theo đơn giá trên từng loại sản phẩm, từng công việc trên từng quy trình công nghệ. Lương sản phẩm được tính theo công thức sau: Lương sản phẩm = Số công nhân làm được trong kỳ x Đơn giá một ngày công Lương thời gian: Là tiền lương xí nghiệp trả cho cán bộ công nhân viên căn cứ vào hệ số lương cấp bậc, số ngày công chế độ, số ngày công thực tế. Công thức tính lương thời gian như sau: Lương thời gian = Hệ số mức lương cấp bậc x Lương cơ bản x Số ngày công làm việc thực tế Số ngày công chế độ quy định Để đảm bảo đời sống cho công nhân viên, xí nghiệp trả lương cho công nhân viên hai lần dưới hình thức tạm ứng lương. Sau đó, lấy số tiền lương thực tế được lĩnh trừ đi phần đã tạm ứng là số được thanh toán đến hạn trả. 2.2.2.2. Các khoản trích theo lương - Căn cứ vào bảng tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và tỷ lệ kinh phí công đoàn (KPCĐ) Nhà nước quyết định, xí nghiệp trích 2% tổng tiền lương thực tế tính vào chi phí. 2% KPCĐ tính vào chi phí tháng (Tháng 6/2006) = 105.055.811 x 2% = 2.101.105,62 - Căn cứ vào tổng số tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất và tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT). Xí nghiệp tiến hành trích 15% BHXH, và 2% BHYT theo lương cơ bản tính vào chi phí sản xuất. Còn lại 5% BHXH và 1% BHYT tính trừ vào tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất. BHXH, BHYT của công nhân tháng 6 năm 2006 + Tính vào chi phí = 59.026.600 x 17% = 10.034.522 Tính trừ vào thu nhập của công nhân: 59.026.600 x 6% = 3.541.596 Sau khi tính lương phải trả cho công nhân viên từng tổ trong phân xưởng, kế toán lương lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho từng tổ sau đó lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nghệ an xí nghiệp sản xuất bao bì bảng thanh toán lương công nhân toàn xí nghiệp Bảng tổng hợp tháng 06 năm 2006 ĐVT; đồng STT Tổ Hệ số lương LCB Tiền lương theo đơn giá Tiền lương làm CN thêm giờ ăn ca và khoản khác Phụ cấp trách nhiệm Tổng cộng Tạm ứng kỳ I Các khoản phải trả (6%) Còn được lĩnh Ký nhận Cộng Tiền Công Tiền A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 Phục vụ 14,61 4.236.900 90 4.366.018 134 2.670.626 91.000 640.000 70.000 12.164.544 3.600.000 254.214 8.310.330 2 Máy giấy 44,5 12.905.000 591,5 26.155.158 67 1.767.333 1.054.000 1.963.718 70.000 43.915.209 1.140.000 774.300 42.000.909 3 Máy dọc 27,82 8.067.800 320,88 9.569.134 1 34.242 667.508 813.000 70.000 19.221.684 500.000 484.068 13.737.616 4 Máy in 15,73 4.561.700 197,75 7.478.510 1 24.315 508.124 564.000 70.000 13.206.649 3.500.000 273.702 9.432.947 5 Máy ngang 8,26 2395400 132,75 4.736.255 8 371.351 286.535 357.000 70.000 8.216.541 1.800.000 143.724 6.272.817 6 In lưối 1 39,39 11.423.100 379 12.651.778 1 28.665 487.350 1.068.000 70.000 25.728.893 7.500.000 685.386 17.543.507 7 In lưới 2 19,73 5.721.700 267,5 10.244.715 1 34.242 360.968 750.000 70.000 17.181.625 4.000.000 343.302 12.838.323 8 Thành phẩm (dập ghim) 33,5 9.715.000 397,24 12.036.769 1,25 42.803 1.411.082 972.000 70.000 24.247.654 6.000.000 582.900 17.664.754 Cộng 203,54 59.266.600 2.376,62 87.238.337 214,25 5.063.577 5.527.367 6.736.000 560.000 163.882.799 32.540.000 3.541.596 127.012.203 Ngày 30 tháng 06 năm 2006 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Tổng giám đốc Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nghệ an xí nghiệp sản xuất bao bì bảng thanh toán lương tổ máy Tháng 06 năm 2006 ĐVT; đồng STT Họ và tên Hệ số lương LCB Lương sản phẩm Lương thời gian Phụ cấp trách nhiệm Phụ cấp độc hại Tổng lương BHXH 5% BHYT 1% KPCĐ 1% Thực lĩnh 1 Nguyễn Văn Quang 2,48 829.200 1230 738.000 956.796 50.000 58.000 1.802.769 41.460 8.292 18.027 1.734.990 2 Nguyễn Thanh Hải 2,1 719.000 1230 618.000 304.192 29.000 58.000 1.009.192 35.950 7.190 10.091 955.961 3 Cao Sỹ THiện 2,1 719.000 1230 738.000 774.307 58.000 1.570.307 35.950 7.190 15.703 1.511.464 4 Hoàng Văn Mạnh 2,1 719.000 1230 738.000 829.615 58.000 1.625.615 35.950 7.190 16.256 1.566.246 5 Nguyễn Văn Toán 2,1 719.000 1230 738.000 718.999 58.000 1.514.999 35.950 7.190 15.149 1.456.710 6 Quế Văn Thành 2,1 719.000 1230 738.000 746.653 58.000 1.542.653 35.950 7.190 15.426 1.484.087 7 Nguyễn Xuân Quý 2,1 719.000 1230 738.000 746.653 58.000 1.542.653 35.950 7.190 15.426 1.484.087 8 Nguyễn Văn Cường 2,1 719.000 1230 738.000 774.307 58.000 1.570.307 35.950 7.190 15.703 1.511.464 9 Nguyễn Văn Tường 2,1 719.000 1230 738.000 746.653 58.000 1.542.653 35.950 7.190 15.426 1.484.087 10 Nguyễn Hoàng Hà 2,1 719.000 1230 738.000 746.653 58.000 1.542.653 35.950 7.190 15.426 1.484.087 11 Hồ Sỹ Chiến 2,1 719.000 1230 738.000 746.653 58.000 1.542.653 35.950 7.190 15.426 1.484.087 12 Tổng 23,48 8.019.200 13,330 7.998.000 8.091.481 79.000 638.000 16.806.454 400.960 80.192 158.059 16.157.270 Số tiền bằng chữ: Mười sáu triệu một trăm năm mươi bảy ngàn hai trăm bảy mươi đồng chẵn Ngày 30 tháng 06 năm 2006 Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ trưởng đơnvị Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương công nhân toàn xí nghiệp và bảng thanh toán tiền lương bộ phận tổ máy xí nghiệp để lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ông ty cổ phần xuất nhập khẩu nghệ an xí nghiệp sản xuất bao bì bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã h ội Tháng 06 năm 2006 STT Ghi Có TK Ghi Nợ TK Lương cơ bản TK 334: Phải trả công nhân viên TK 338: Phải trả phải nộp khác Lương chính Lương phụ Phụ cấp Khoản khác Cộng Có TK 334 KPCĐ 2% BHXH 15% BHYT 2% Cộng Có TK 338 1 TK 622 59.026.600 104.565.282 790.000 105.055.280 2.101.105 8.853.990 1.180.532 12.135.627 2 TK 627 5.953.700 7.674.745 1.210.000 8.884.745 177.695 893.055 119.074 1.189.824 Cộng 64.980.300 112.240.025 490.000 1.210.000 113.940.025 2.278.900 9.747.045 1.299.606 13.325.451 Ngày 30 tháng 06 năm 2006 Người lập biểu ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Chứng từ ghi sổ Ngày 30/6/2006 Số 125 ĐVT: Đồng Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có … … … … … Trích 15% BHXH theo lương cơ bản tính vào chi phí 622 8.853.990 627 893.055 3383 9.747.045 Trích 2% BHYT theo lương cơ bản 622 1.180.532 627 119.074 3384 1.299.606 Trích 2% KPCĐ theo lương thực tế 622 2.101.105 627 177.695 3382 2.278.800 Tiền lương tháng 6/2005 622 105.055.280 627 8.884.745 334 113.940.025 Kết chuyển chi phí tính vào giá thành 622 124.390.907 627 10.074.569 154 134.465.476 216.730.952 216.730.952 Kèm theo chứng từ gốc Trong quá trình sxsp 1 số công việc phải thuê ngoài. Sau khi bàn giao công việc hoàn thành kế toán căn cứ và ghi sổ Xí nghiệp sản xuất Bao Bì Sổ cái TK 622 Tháng 6 năm 2006 Xí nghiệp sản xuất bao bì Nghệ An Chứng từ ghi sổ Số 117 Ngày 30 tháng 05 năm 2006 Trích yếu Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chi phí nhân công thuê ngoài của XN 622.1 111 10520000 10520000 Cộng 10520000 105200000 Kèm theo: 1 hoá đơn giao khoán, 1 biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành phiếu chi tiền mặt Ngày 30 tháng 05 năm 2006 Kế toán lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Sau khi nhận được chứng từ ghi sổ do kế toán thanh toán chuyển đến kế toán trưởng kiểm tra lại và chuyển đến bộ phận phụ trách vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 622-CP NC TT Xí nghiệp sản xuất bao bì Nghệ An Trích sổ cái TK, Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu 6221 Ngày 30 tháng 05 năm 2006 CT GS Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT N C 116 117 30/05 30/05 Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công thuê ngoài Kết chuyển nhân công trực triếp 334 111 154 113640025 10520000 124460025 Cộng 124460025 124460025 Ngày 30 tháng 05 năm 2006 Kế toán lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí có tính chất tổng hợp, nó bao gồm toàn bộ chi phí có tính chất phục vụ cho công tác quản lý, tổ chức và điều hành cho quá trình sản xuất ở phạm vi xí nghiệp, tổ sản xuất. Tại xí nghiệp sản xuất bao bì, khoản mục bao gồm: - Chi phí nhân viên phân xưởng - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí khác bằng tiền * Chi phí nhân viên phân xưởng Đó là chi phí cho nhân viên quản lý xí nghiệp bao gồm: Giám đốc, phó giám đốc, thủ kho…ngoài tiền lương thời gian và các khoản mục tiền lễ nghỉ phép họ còn được hưởng lương trách nhiệm. Để hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng kế toán sử dụng tài khoản 6271 ghi đối ứng với tài khoản 334 tài khoản 338 các khoản chi phí này được tập hợp theo tháng. Tổng chi phí nhân viên phân xưởng tập hợp được là: 8.884.754 Vậy: 15% BHXH, 2% BHYT, theo lương cơ bản tính vào chi phí sẽ là: 5953700 x 2% = 177.695 5% BHXH, 1% BHYT theo lương cơ bản được khấu trừ vào lương người lao động là: 5.593.700 x 6% = 357.222 * Chi phí khấu hao tải sản cố định Tài sản xí nghiệp, khấu hao tài sản cố định bao gồm: Chi phí tài sản cố định phục vụ sản xuất và tài sản cố định phục vụ quản lý toàn xí nghiệp. Hàng năm công ty giao tài sản cố định cho xí nghiệp toàn bộ số khấu hao trích mỗi năm, xí nghiệp nộp về cho công ty để mua sắm, xây dựng tài sản cố định mới căn cứ vào chỉ tiêu giao khoản cho công ty, hàng tháng xí nghiệp trích khấu hao như sau: Tỷ lệ phân bổ khấu hao = Tổng mức khấu hao kế hoạch trong năm Tổng doanh thu kế hoạch trong năm Sau đó lấy tỷ lệ phân bổ khấu hao này nhân với doanh thu bán hàng thực tế của từng tháng thì sẽ ra số trích khấu hao của tháng đó. Ví dụ: Trong năm 2006 tại xí nghiệp sản xuất bao bì có Tỷ lệ phân bổ khấu hao = 325.841.047 = 0,0181 18.000.000.000 Căn cứ vào doanh thu tháng 6 năm 2006 phản ánh trên sổ cái TK 511 thì ta có số khấu hao được phân bổ = 1.658.249.771 x 0,0181 = 30.000.000 Sau đó lập chứng từ ghi sổ và định khoản Nợ TK 627: 30.000.000 Có TK 214: 30.000.000 (Đồng thời ghi đơn Nợ TK 009: 30.000.000) Số khấu hao này do công ty giao khoán, cuối tháng khi chuyển trả công ty, kế toán hạch toán: + Tại xí nghiệp Nợ TK 214: 30.000.000 Có TK 336: 30.000.000 + Khi nộp khấu hao từ tiền bán hàng, kế toán ghi: Nợ TK 336: 30.000.000 Có TK 111: 30.000.000 Cũng giống như khấu hao TSCĐ, đối với chi phí quản lý phân xưởng cũng được hạch toán như sau: Tháng 6/2006 chi phí quản lý phân xưởng là 20.000.000 kế toán định khoản Nợ TK 627: 20.000.000 Có TK 336: 20.000.000 Khi nộp tiền quản lý phân xưởng từ tiền bán hàng, kế toán ghi như sau: + Tại xí nghiệp Nợ TK 36: 20.000.000 Có TK 136: 20.000.000 + Tại công ty Nợ TK 111: 20.000.000 Có TK 136: 20.000.000 * Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các chi phí điện nước dùng trong sản xuất. Khi chi phí này, xí nghiệp phải thanh toán nội bộ. Cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chi phí dịch vụ mua ngoài trong tháng 6 năm 2006 ở xí nghiệp là 25.551.666 kế toán hạch toán như sau: - Khi phát sinh kế toán ghi: Nợ TK 627 (6277): 25.551.666 Có TK 336: 25.551.666 - Khi thanh toán với công ty bằng tiền mặt kế toán ghi: Nợ TK: 336: 25.551.666 Có TK 111: 25.551.666 * Chi phí khác bằng tiền Là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất ngoài các khoản chi phí như đã nêu trên: Chi phí giao dịch, hội nghị, in ấn tài liệu… Trong tháng 6 năm 2006, tổng phát sinh các khoản chi phí này là 35.337.081. Những khoản này được kế toán ghi như sau: Nợ TK 627 (6278): 35.337.081 Có TK 111: 35.337.081 Cuối tháng kế toán lập "chứng từ ghi sổ" như sau: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An Xí nghiệp sản xuất bao bì Chứng từ ghi sổ Số 125 Ngày 30/5/2006 ĐVT: Đồng Diễn giải Tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có … … … … … Tiền lương phải trả 6/2006 622 105.055.281 627 8.884.754 334 133.940.026 Trích 15% BHXH theo LCB 622 8.853.990 627 893.085 3383 9.747.075 Trích 2% BHYT theo lương cơ bản 622 1.180.532 627 119.078 3384 1.299.610 Trích 2% KPCĐ theo lương thực tế 622 2.101.105 627 177.695 3382 2.278.800 Chi phí khấu hao TSCĐ 6274 30.000.000 214 30.000.000 Chi phí quản lý phân xưởng 627 20.000.000 336 20.000.000 Chi phí khách thành tiền 6278 35.337.081 1111 35.337.081 ….. ….. ….. ….. ….. Xuất NVL 621 1.606.577.480 1.344.171.083 70.218.418 114.583.557 93.187.500 Kết chuyển chi phí vào giá thành 621 622 627 1.606.577.480 124.390.907 120.963.316 154 1.851.931.703 Nhập kho thành phẩm 155 154 1.851.931.703 1.851.931.703 Kèm theo chứng từ gốc Căn cứ vào "Chứng từ ghi số số 3" kế toán vào "Sổ cái TK 627" như sau: Xí nghiệp sản xuất Bao Bì Sổ cái TK 622 Tháng 5 năm 2006 Diễn giải TKĐƯ Số tiền Ghi Nợ Ghi Có 1. Số dư đầu kỳ 2. Phát sinh trong kỳ - Tiền lương nhân viên phân xưởng 334 8.884.745 - Trích 15% BHXH cho nhân viên phân xưởng 3383 893.055 - Trích 2% BHYT cho nhân viên phân xưởng 3384 119.074 - Trích KPCĐ 2% lương thực tế vào chi phí 3382 177.695 - Hao mòn TSCĐ 2141 30.000.000 - Chi phí quản lý phân xưởng 336 20.000.000 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 336 25.551.666 - Chi phí bằng tiền khác 111 - Kết chuyển chi phí sản xuất chung 154 120.963.316 Tổng cộng phát sinh 120.963.316 120.963.316 Số dư cuối kỳ Ngày 30 tháng 6 năm 2006 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Như vậy tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung được: 120.963.316 Sau khi tập hợp được chi phí kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm như sau: Tên thành phẩm Số lượng Hệ số TK 627 Hòm 5 LININ 165 250 (hòm) 0,1038 359127 Hộp Canon 850 (hộp) 0,1038 1.323.280 … … … … Cộng 120.963.316 2.2.4. Tính giá thành sản phẩm 2.2.4.1. Tính giá cho sản phẩm hoàn thành Tại xí nghiệp sản xuất bao bì, kế toán tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. Sau khi đã xác định được các yếu tố chi phí, kế toán tiến hành tính giá thành toàn bộ và giá thành đơn vị cho từng loại sản phẩm theo công thức: Tổng giá thành của một loại sản phẩm = Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất trong kỳ tập hợp được cho từng SP - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang CK Giá thành đơn vị của một loại sản phẩm = Tổng giá thành Khối lượng sản phẩm của loại đó đã qui đổi ra trọng lượng Căn cứ vào số liệu ở các bảng phân bổ chi phí sản xuất vào số liệu vừa đánh giá ở trên, kế toán lập bảng tính giá thành sản phẩm như sau: Bảng tính giá thành hòm 5 linin 165 Tháng 5/2006 Khoản mục Dư đầu kỳ Chi phí phát sinh Dư cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị 1. CPNVLTT 1.344.409 4.173.591 1.068.000 4.450.000 17.800 2. CPNCTT - 369.161 39.553 329.608 1.318 3. CPSXC - 359.127 38.478 320.649 1.283 Tổng cộng 1.344.409 4.901.879 1.416.031 2.100.257 20.401 Bảng tính giá thành hộp carton Tháng5/2006 Khoản mục Dư đầu kỳ Chi phí phát sinh Dư cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị 1. CPNVLTT 5.121.828 15.378.172 3.075.000 17.425.000 20.500 2. CPNCTT - 1.360.250 130.237 1.230.013 1.447 3. CPSXC - 1.323.280 126.697 1.196.583 1.408 Tổng cộng 5.121.828 18.061.702 2.331.934 19.851.596 23.355 2.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm dở dang Để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở xí nghiệp sản xuất bao bì, kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Công thức xác định như sau: Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương = Số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ x Tỷ lệ hoàn thành Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo từng khoản mục chi phí được kế toán tiến hành như sau: * Đối với chi phí bỏ ngay 1 lần từ đầu quá trình sản xuất Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ x Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ * Đối với chi phí bỏ nhiều lần dẫn dần vào trong quá trình sản xuất Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ x Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Theo tài liệu tập hợp thì trong tháng 6/2006 tại xí nghiệp sản xuất có tình hình sản xuất và giá trị sản phẩm dở dang như sau: * Đối với sản phẩm hòm 5 LININ 165: - Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ tính theo chi phí NVL: 1.344.409 - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: + Chi phí NVL trực tiếp: 4.173.591 + Chi phí nhân công trực tiếp: 369.169 + Chi phí sản xuất chung: 359.127 Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành 250 sản phẩm còn lại 60 thành phẩm chưa hoàn thành, mức độ hoàn thành 50%. Theo số liệu trên kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ như sau: Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: CPNVL trực tiếp = 1.344.409 + 4.173.591 x 60 = 1.068.000 250 + 60 CPNC trực tiếp = 369.169 x60x50% = 39.553 250 + 60x50% CP sản xuất chung = 359.127 x60x50% = 38.478 250 + 60x50% * Đối với sản phẩm là hộp cannon: - Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 5.121828 - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ: + Chi phí NVL trực tiếp: 15.378.172 + Chi phí nhân công trực tiếp: 1.360.250 + Chi phí sản xuất chung: 1.323.280 Kết quả sản xuất trong tháng 6 hoàn thành 850 sản phẩm còn lại 150 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 60%, chi phí NVL trực tiếp bỏ ngay 1 lần vào quá trình sản xuất, còn các chi phí khác bỏ dần trong quá trình sản xuất. Theo số liệu trên, kế toán tiến hành đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ như sau: - Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: CPNVL trực tiếp = 5.121.828 + 15.378.172 x150 = 3.075.000 850+150 CPNC trực tiếp = 1.360.250 x150x60% = 13.0237 850 + 150x60% CP sản xuất chung = 1.323.280 x150x60% = 126.697 820 + 150x60% Phần III Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp sản xuất bao bì thuộc công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì Qua quá trình phát triển và trưởng thành cùng với sự chuyển dịch cơ chế quản lý của nền kinh tế. Xí nghiệp sản xuất bao bì thuộc công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An đã chuyển đổi cơ chế quản lý để hoà nhập vào nền kinh tế thị trường và đạt được những thành tựu trong công tác quản lý sản xuất và quản lý tài chính, cụ thể xí nghiệp luôn luôn hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu sản lượng, thu và nộp ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên trong và ngoài xí nghiệp. Giải quyết tốt các chính sách đối với người lao động trong toàn đơn vị. Tạo tinh thần đoàn kết, gắn bó trong nội bộ đơn vị mình. Điều đó chứng tỏ sự cố gắng vươn lên của toàn bộ công nhân viên dưới sự lãnh đạo của ban Giám đốc xí nghiệp, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của các phòng ban. Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh của mình tổ chức thành các tổ chức năng và nhiệm vụ như nhau, cùng sản xuất kinh doanh các mặt hàng khác nhau xuất phát từ yêu cầu quản lý tài chính, xí nghiệp phân cấp quản lý và được tập hợp về công ty để làm cơ sở cho việc tính toán và g

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32160.doc
Tài liệu liên quan