MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT 3
1. Đặc điểm hoạt động của sản xuất kinh doanh. 3
1.1. Quá trình hình thành và phát truyển của xí nghiệp. 3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh. 4
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. 5
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của doanh nghiệp: 7
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 7
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì. 7
2.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. 8
2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ. 8
3. Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của xí nghiệp sản xuất bao bì. 8
3.1. Mô hình tổ chức phòng kế toán của xí nghiệp. 8
3.2. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán tại xí nghiệp. 9
2.3. Chế độ kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì 10
PHẦN II. THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 19
2.1. Những vấn đề chung về công tác quản lý và kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính gía thành sản phẩm tại xí nghiệp sản xuất Bao Bì Nghệ An 19
2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 19
2.1.2. Đối tượng tính giá thành 19
2.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 28
2.2.2.1. Tiền lương 28
2.2.2.2. Các khoản trích theo lương 29
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 35
2.2.4. Tính giá thành sản phẩm 42
2.2.4.1. Tính giá cho sản phẩm hoàn thành 42
2.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm dở dang 44
PHẦN III 46
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP SẢN XUẤT BAO BÌ THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NGHỆ AN 46
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì 46
3.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Bao bì 47
3.2.1. Ưu điểm: 47
3.2.2. Những tồn tại 48
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao bì tại xí nghiệp sản xuất Bao bì 50
3.3.1. Vai trò và yêu cầu của việc hoàn thiện 50
3.3.2. Các giải pháp 53
3.3.2.1. Nội dung và phương pháp xác định các khoản mục chi phí 54
3.3.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo các khoản mục 56
3.3.3.3. Tính giá thành sản phẩm bao bì 60
KẾT LUẬN 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
66 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi sản xuât và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp sản xuất Bao Bì tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nguyên vật liệu, tổ trưởng tổ sản xuất sẽ xuống kho lĩnh vật tư theo phiếu đề nghị cấp vật tư. Thủ kho căn cứ vào chất lượng ghi trên phiếu đó để cho xuất kho vật liệu. Hiện nay, xí nghiệp đang áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để hạch toán nguyên vật liệu xuất kho công thức tính được xác định như sau:
Giá thực tế vật liệu xuất dùng
=
Số lượng vật liệu xuất
x
Đơn giá thực tế bình quân
Trong đó
Đơn giá thực tế bình quân của VL xuất dùng
=
Giá thực tế VL tồn đầu kỳ
+
Đơn giá thực tế bình quân
Số lượng VL tồn đầu kỳ
+
Số lượng VL nhập trong kỳ
Với đơn giá tính được, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán vật tư hạch toán trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí và tính đồng thời lên sổ chi tiết và sổ cái tài khoản 152.
Cuối kỳ hạch toán kế toán tiến hành kiểm kê kho nhằm mục đích xác định chính xác số lượng, chất lượng và giá trị nguyên vật liệu có trong kho tại thời điểm kiểm kê và đối chiếu kiểm tra với số chi tiết nguyên vật liệu. Nếu có chênh lệch thì tuỳ từng trường hợp cụ thể mà có hình thức xử lý cho phù hợp. Còn nếu thấy khớp đúng thì căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật liệu kế toán lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu.
Tổng hợp lại ta có tổng giá trị thực tế nguyên vật liệu xuất dùng. Số liệu này là cơ sở để ghi vào chứng từ ghi sổ
Định kỳ 5 ngày kế toán vật tư lập bảng tổng hợp vật tư đã sử dụng cho sản xuất kinh doanh
Từ ngày 01 đến ngày 06 tháng 5 năm 2006
Sổ chứng từ
Ngày tháng
Nội dung
Số tiền
Ghi chú
10
11
12
13
14
15
01/05
02/05
03/05
04/05
05/05
06/05
Xuất lề dùng cho sản xuất hộp cartong
Xuất ghim dùng cho sản xuất hộp
Xuất mực in dùng cho sản xuất
Xuất hồ dùng cho sản xuất
Xuất kho một số vật liệu khác
Xuất kho phụ tùng thay thế
1344171083
70218418
144583557
18100001
19398459
48352462
Tổng
1606577480
Ngày 06 tháng 05 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An
Xí nghiệp sản xuất Bao Bì
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30 tháng 05 năm 2006 Số hiệu 101
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu năm
…
…
…
…
Xuất kho vật liệu dùng cho sản xuất
621
1.606.577.480
1521
1.344.171.083
1522
70.218.418
1523
114.583.557
1524
18.100.001
1526
19.398.459
1531
7.336.576
154
1.606.577.480
621
1.606.577.480
Kèm theo chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 5 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trong tháng 5 năm 2006 xí nghiệp đã mua nguyên vật liệu chuyển thẳng vào sản xuất kinh doanh căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ ghi sổ
Xí nghiệp sản xuất bao bì
Nghệ An
Chứng từ ghi sổ
Số 110
Ngày 25 tháng 05 năm 2006
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Mua vật liệu vào sản xuất kinh doanh không qua kho
621.1
3331
111
80545000
8054500
88599500
Cộng
88599500
88599500
Kèm theo: bảng tổng hợp mua vật liệu, phiếu chi, mức vật tư, hoá đơn GTGT.
Ngày 25 tháng 05 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Trong 5 ngày cuối tháng -5 đã xuất kho nguyên vật liệu phụ dùng cho sản xuất kinh doanh căn cứ vào chứng từ có liên quan kế toán lập chứng từ gốc ghi sổ
Xí nghiệp sản xuất bao bì
Nghệ An
Chứng từ ghi sổ
Số 110
Ngày 25 tháng 05 năm 2006
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm
621.1
152
70218418
70218418
Cộng
70218418
70218418
Kèm theo: bảng tổng hợp chứng từ xuất vật liệu, phiếu xuất kho thiếu mức vật tư .
Ngày 30 tháng 05 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ được lập chuyển đến người phụ trách bộ phận kế toán kiểm tình hình hợp lý hợp lệ rồi vào sổ cái tài khoản 621.1.
Xí nghiệp sản xuất bao bì
Nghệ An
trích từ sổ cái tài khoản chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp
Số hiệu 621.1
Ngày 25 tháng 05 năm 2006
CT GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
N
C
SDĐK
Phát sinh trong tháng
101
5/05
Xuất kho NVLTT cho sản xuất sản phẩm
152
1606377480
110
25/05
Mua VL dùng không qua kho
3331
80545000
119
30/05
Xuất VL phụ cho sản xuất sp
152
70218418
K/c sang TK 154
1737340898
Cộng
1757340898
1757340898
Ngày 30 tháng 05 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi tập hợp được chi phí nguyên vật liệu, kế toán tiến hành phân bổ cho từng loại sản phẩm đối với nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu và các vật tư khác. ở đây xí ngiệp đã áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp và lấy mức tiêu hao nguyên vật liệu chính để làm tiêu thức phân bổ.
Tỷ lệ phân bổ vật liệu
=
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tổng nhiên liệu chính thực tế
Sau đó lấy tỷ lệ phân bổ nhân với mức tiêu hao nguyên vật liệu chính của từng loại sản phẩm thì sẽ tính được số phân bổ cho từng loại sản phẩm.
Từ đó có tỷ lệ phân bổ vật tư và bảng phân bổ vật tư cho từng loại sản phẩm.
Hệ số
NVL phụ
Nhiên liệu
Vật tư khác
0,06024
0,0983
0,047774
Bảng phân bổ vật liệu
Tên sản phẩm
Số lượng
NVL chính
NVL phụ
Nhiên liệu
Vật tư khác
TK 621
Hộp 5 Linin 165
250
3.459.801
208.412
340.090
165.288
4.173.591
Hộp Canon
850
12.748.365
767.937
1.253.132
609.038
15.378.172
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
1.344.171.083
70.218.418
114.583.557
93.178.500
1.606.577.480
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ như: phiếu giao nhận sản phẩm, bảng chấm công, phiếu làm thêm giờ, phiếu nghỉ ốm, tai nạn giao thông, bảng giao nhận sản phẩm hoàn thành để tính lương công nhân viên…
2.2.2.1. Tiền lương
Hiện nay, xí nghiệp trả lương cho cán bộ công nhânviên theo hai hình thức: lương sản phẩm và lương thời gian
Lương sản phẩm: Đối với hình thức trả lương này, công nhân sản xuất được hưởng mức lương theo đơn giá trên từng loại sản phẩm, từng công việc trên từng quy trình công nghệ.
Lương sản phẩm được tính theo công thức sau:
Lương sản phẩm = Số công nhân làm được trong kỳ x Đơn giá một ngày công
Lương thời gian: Là tiền lương xí nghiệp trả cho cán bộ công nhân viên căn cứ vào hệ số lương cấp bậc, số ngày công chế độ, số ngày công thực tế.
Công thức tính lương thời gian như sau:
Lương thời gian
=
Hệ số mức lương cấp bậc x Lương cơ bản
x
Số ngày công làm việc thực tế
Số ngày công chế độ quy định
Để đảm bảo đời sống cho công nhân viên, xí nghiệp trả lương cho công nhân viên hai lần dưới hình thức tạm ứng lương. Sau đó, lấy số tiền lương thực tế được lĩnh trừ đi phần đã tạm ứng là số được thanh toán đến hạn trả.
2.2.2.2. Các khoản trích theo lương
- Căn cứ vào bảng tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và tỷ lệ kinh phí công đoàn (KPCĐ) Nhà nước quyết định, xí nghiệp trích 2% tổng tiền lương thực tế tính vào chi phí.
2% KPCĐ tính vào chi phí tháng (Tháng 6/2006) = 105.055.811 x 2% = 2.101.105,62
- Căn cứ vào tổng số tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất và tỷ lệ trích bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT). Xí nghiệp tiến hành trích 15% BHXH, và 2% BHYT theo lương cơ bản tính vào chi phí sản xuất. Còn lại 5% BHXH và 1% BHYT tính trừ vào tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất.
BHXH, BHYT của công nhân tháng 6 năm 2006
+ Tính vào chi phí = 59.026.600 x 17% = 10.034.522
Tính trừ vào thu nhập của công nhân: 59.026.600 x 6% = 3.541.596
Sau khi tính lương phải trả cho công nhân viên từng tổ trong phân xưởng, kế toán lương lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho từng tổ sau đó lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nghệ an
xí nghiệp sản xuất bao bì
bảng thanh toán lương công nhân toàn xí nghiệp
Bảng tổng hợp tháng 06 năm 2006
ĐVT; đồng
STT
Tổ
Hệ số lương
LCB
Tiền lương theo đơn giá
Tiền lương làm CN thêm giờ
ăn ca và khoản khác
Phụ cấp trách nhiệm
Tổng cộng
Tạm ứng kỳ I
Các khoản phải trả (6%)
Còn được lĩnh
Ký nhận
Cộng
Tiền
Công
Tiền
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Phục vụ
14,61
4.236.900
90
4.366.018
134
2.670.626
91.000
640.000
70.000
12.164.544
3.600.000
254.214
8.310.330
2
Máy giấy
44,5
12.905.000
591,5
26.155.158
67
1.767.333
1.054.000
1.963.718
70.000
43.915.209
1.140.000
774.300
42.000.909
3
Máy dọc
27,82
8.067.800
320,88
9.569.134
1
34.242
667.508
813.000
70.000
19.221.684
500.000
484.068
13.737.616
4
Máy in
15,73
4.561.700
197,75
7.478.510
1
24.315
508.124
564.000
70.000
13.206.649
3.500.000
273.702
9.432.947
5
Máy ngang
8,26
2395400
132,75
4.736.255
8
371.351
286.535
357.000
70.000
8.216.541
1.800.000
143.724
6.272.817
6
In lưối 1
39,39
11.423.100
379
12.651.778
1
28.665
487.350
1.068.000
70.000
25.728.893
7.500.000
685.386
17.543.507
7
In lưới 2
19,73
5.721.700
267,5
10.244.715
1
34.242
360.968
750.000
70.000
17.181.625
4.000.000
343.302
12.838.323
8
Thành phẩm (dập ghim)
33,5
9.715.000
397,24
12.036.769
1,25
42.803
1.411.082
972.000
70.000
24.247.654
6.000.000
582.900
17.664.754
Cộng
203,54
59.266.600
2.376,62
87.238.337
214,25
5.063.577
5.527.367
6.736.000
560.000
163.882.799
32.540.000
3.541.596
127.012.203
Ngày 30 tháng 06 năm 2006
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
Tổng giám đốc
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu nghệ an
xí nghiệp sản xuất bao bì
bảng thanh toán lương tổ máy
Tháng 06 năm 2006
ĐVT; đồng
STT
Họ và tên
Hệ số lương
LCB
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Phụ cấp trách nhiệm
Phụ cấp độc hại
Tổng lương
BHXH 5%
BHYT 1%
KPCĐ 1%
Thực lĩnh
1
Nguyễn Văn Quang
2,48
829.200
1230
738.000
956.796
50.000
58.000
1.802.769
41.460
8.292
18.027
1.734.990
2
Nguyễn Thanh Hải
2,1
719.000
1230
618.000
304.192
29.000
58.000
1.009.192
35.950
7.190
10.091
955.961
3
Cao Sỹ THiện
2,1
719.000
1230
738.000
774.307
58.000
1.570.307
35.950
7.190
15.703
1.511.464
4
Hoàng Văn Mạnh
2,1
719.000
1230
738.000
829.615
58.000
1.625.615
35.950
7.190
16.256
1.566.246
5
Nguyễn Văn Toán
2,1
719.000
1230
738.000
718.999
58.000
1.514.999
35.950
7.190
15.149
1.456.710
6
Quế Văn Thành
2,1
719.000
1230
738.000
746.653
58.000
1.542.653
35.950
7.190
15.426
1.484.087
7
Nguyễn Xuân Quý
2,1
719.000
1230
738.000
746.653
58.000
1.542.653
35.950
7.190
15.426
1.484.087
8
Nguyễn Văn Cường
2,1
719.000
1230
738.000
774.307
58.000
1.570.307
35.950
7.190
15.703
1.511.464
9
Nguyễn Văn Tường
2,1
719.000
1230
738.000
746.653
58.000
1.542.653
35.950
7.190
15.426
1.484.087
10
Nguyễn Hoàng Hà
2,1
719.000
1230
738.000
746.653
58.000
1.542.653
35.950
7.190
15.426
1.484.087
11
Hồ Sỹ Chiến
2,1
719.000
1230
738.000
746.653
58.000
1.542.653
35.950
7.190
15.426
1.484.087
12
Tổng
23,48
8.019.200
13,330
7.998.000
8.091.481
79.000
638.000
16.806.454
400.960
80.192
158.059
16.157.270
Số tiền bằng chữ: Mười sáu triệu một trăm năm mươi bảy ngàn hai trăm bảy mươi đồng chẵn
Ngày 30 tháng 06 năm 2006
Kế toán thanh toán
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơnvị
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương công nhân toàn xí nghiệp và bảng thanh toán tiền lương bộ phận tổ máy xí nghiệp để lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
ông ty cổ phần xuất nhập khẩu nghệ an
xí nghiệp sản xuất bao bì
bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã h ội
Tháng 06 năm 2006
STT
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
Lương cơ bản
TK 334: Phải trả công nhân viên
TK 338: Phải trả phải nộp khác
Lương chính
Lương phụ
Phụ cấp
Khoản khác
Cộng Có TK 334
KPCĐ 2%
BHXH 15%
BHYT 2%
Cộng Có TK 338
1
TK 622
59.026.600
104.565.282
790.000
105.055.280
2.101.105
8.853.990
1.180.532
12.135.627
2
TK 627
5.953.700
7.674.745
1.210.000
8.884.745
177.695
893.055
119.074
1.189.824
Cộng
64.980.300
112.240.025
490.000
1.210.000
113.940.025
2.278.900
9.747.045
1.299.606
13.325.451
Ngày 30 tháng 06 năm 2006
Người lập biểu
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
Ngày 30/6/2006
Số 125
ĐVT: Đồng
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
…
…
…
…
…
Trích 15% BHXH theo lương cơ bản tính vào chi phí
622
8.853.990
627
893.055
3383
9.747.045
Trích 2% BHYT theo lương cơ bản
622
1.180.532
627
119.074
3384
1.299.606
Trích 2% KPCĐ theo lương thực tế
622
2.101.105
627
177.695
3382
2.278.800
Tiền lương tháng 6/2005
622
105.055.280
627
8.884.745
334
113.940.025
Kết chuyển chi phí tính vào giá thành
622
124.390.907
627
10.074.569
154
134.465.476
216.730.952
216.730.952
Kèm theo chứng từ gốc
Trong quá trình sxsp 1 số công việc phải thuê ngoài. Sau khi bàn giao công việc hoàn thành kế toán căn cứ và ghi sổ
Xí nghiệp sản xuất Bao Bì
Sổ cái TK 622
Tháng 6 năm 2006
Xí nghiệp sản xuất bao bì
Nghệ An
Chứng từ ghi sổ
Số 117
Ngày 30 tháng 05 năm 2006
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Chi phí nhân công thuê ngoài của XN
622.1
111
10520000
10520000
Cộng
10520000
105200000
Kèm theo: 1 hoá đơn giao khoán, 1 biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành phiếu chi tiền mặt
Ngày 30 tháng 05 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi nhận được chứng từ ghi sổ do kế toán thanh toán chuyển đến kế toán trưởng kiểm tra lại và chuyển đến bộ phận phụ trách vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 622-CP NC TT
Xí nghiệp sản xuất bao bì Nghệ An
Trích sổ cái TK, Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu 6221
Ngày 30 tháng 05 năm 2006
CT GS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
N
C
116
117
30/05
30/05
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công thuê ngoài
Kết chuyển nhân công trực triếp
334
111
154
113640025
10520000
124460025
Cộng
124460025
124460025
Ngày 30 tháng 05 năm 2006
Kế toán lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí có tính chất tổng hợp, nó bao gồm toàn bộ chi phí có tính chất phục vụ cho công tác quản lý, tổ chức và điều hành cho quá trình sản xuất ở phạm vi xí nghiệp, tổ sản xuất.
Tại xí nghiệp sản xuất bao bì, khoản mục bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
* Chi phí nhân viên phân xưởng
Đó là chi phí cho nhân viên quản lý xí nghiệp bao gồm: Giám đốc, phó giám đốc, thủ kho…ngoài tiền lương thời gian và các khoản mục tiền lễ nghỉ phép họ còn được hưởng lương trách nhiệm.
Để hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng kế toán sử dụng tài khoản 6271 ghi đối ứng với tài khoản 334 tài khoản 338 các khoản chi phí này được tập hợp theo tháng.
Tổng chi phí nhân viên phân xưởng tập hợp được là: 8.884.754
Vậy: 15% BHXH, 2% BHYT, theo lương cơ bản tính vào chi phí sẽ là:
5953700 x 2% = 177.695
5% BHXH, 1% BHYT theo lương cơ bản được khấu trừ vào lương người lao động là:
5.593.700 x 6% = 357.222
* Chi phí khấu hao tải sản cố định
Tài sản xí nghiệp, khấu hao tài sản cố định bao gồm: Chi phí tài sản cố định phục vụ sản xuất và tài sản cố định phục vụ quản lý toàn xí nghiệp. Hàng năm công ty giao tài sản cố định cho xí nghiệp toàn bộ số khấu hao trích mỗi năm, xí nghiệp nộp về cho công ty để mua sắm, xây dựng tài sản cố định mới căn cứ vào chỉ tiêu giao khoản cho công ty, hàng tháng xí nghiệp trích khấu hao như sau:
Tỷ lệ phân bổ khấu hao
=
Tổng mức khấu hao kế hoạch trong năm
Tổng doanh thu kế hoạch trong năm
Sau đó lấy tỷ lệ phân bổ khấu hao này nhân với doanh thu bán hàng thực tế của từng tháng thì sẽ ra số trích khấu hao của tháng đó.
Ví dụ: Trong năm 2006 tại xí nghiệp sản xuất bao bì có
Tỷ lệ phân bổ khấu hao
=
325.841.047
= 0,0181
18.000.000.000
Căn cứ vào doanh thu tháng 6 năm 2006 phản ánh trên sổ cái TK 511 thì ta có số khấu hao được phân bổ = 1.658.249.771 x 0,0181 = 30.000.000
Sau đó lập chứng từ ghi sổ và định khoản
Nợ TK 627: 30.000.000
Có TK 214: 30.000.000
(Đồng thời ghi đơn Nợ TK 009: 30.000.000)
Số khấu hao này do công ty giao khoán, cuối tháng khi chuyển trả công ty, kế toán hạch toán:
+ Tại xí nghiệp
Nợ TK 214: 30.000.000
Có TK 336: 30.000.000
+ Khi nộp khấu hao từ tiền bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 336: 30.000.000
Có TK 111: 30.000.000
Cũng giống như khấu hao TSCĐ, đối với chi phí quản lý phân xưởng cũng được hạch toán như sau:
Tháng 6/2006 chi phí quản lý phân xưởng là 20.000.000 kế toán định khoản
Nợ TK 627: 20.000.000
Có TK 336: 20.000.000
Khi nộp tiền quản lý phân xưởng từ tiền bán hàng, kế toán ghi như sau:
+ Tại xí nghiệp
Nợ TK 36: 20.000.000
Có TK 136: 20.000.000
+ Tại công ty
Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 136: 20.000.000
* Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Là các chi phí điện nước dùng trong sản xuất. Khi chi phí này, xí nghiệp phải thanh toán nội bộ. Cuối tháng kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài trong tháng 6 năm 2006 ở xí nghiệp là 25.551.666 kế toán hạch toán như sau:
- Khi phát sinh kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6277): 25.551.666
Có TK 336: 25.551.666
- Khi thanh toán với công ty bằng tiền mặt kế toán ghi:
Nợ TK: 336: 25.551.666
Có TK 111: 25.551.666
* Chi phí khác bằng tiền
Là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất ngoài các khoản chi phí như đã nêu trên: Chi phí giao dịch, hội nghị, in ấn tài liệu…
Trong tháng 6 năm 2006, tổng phát sinh các khoản chi phí này là 35.337.081. Những khoản này được kế toán ghi như sau:
Nợ TK 627 (6278): 35.337.081
Có TK 111: 35.337.081
Cuối tháng kế toán lập "chứng từ ghi sổ" như sau:
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An
Xí nghiệp sản xuất bao bì
Chứng từ ghi sổ Số 125
Ngày 30/5/2006
ĐVT: Đồng
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
…
…
…
…
…
Tiền lương phải trả 6/2006
622
105.055.281
627
8.884.754
334
133.940.026
Trích 15% BHXH theo LCB
622
8.853.990
627
893.085
3383
9.747.075
Trích 2% BHYT theo lương cơ bản
622
1.180.532
627
119.078
3384
1.299.610
Trích 2% KPCĐ theo lương thực tế
622
2.101.105
627
177.695
3382
2.278.800
Chi phí khấu hao TSCĐ
6274
30.000.000
214
30.000.000
Chi phí quản lý phân xưởng
627
20.000.000
336
20.000.000
Chi phí khách thành tiền
6278
35.337.081
1111
35.337.081
…..
…..
…..
…..
…..
Xuất NVL
621
1.606.577.480
1.344.171.083
70.218.418
114.583.557
93.187.500
Kết chuyển chi phí vào giá thành
621
622
627
1.606.577.480
124.390.907
120.963.316
154
1.851.931.703
Nhập kho thành phẩm
155
154
1.851.931.703
1.851.931.703
Kèm theo chứng từ gốc
Căn cứ vào "Chứng từ ghi số số 3" kế toán vào "Sổ cái TK 627" như sau:
Xí nghiệp sản xuất Bao Bì
Sổ cái TK 622
Tháng 5 năm 2006
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi Nợ
Ghi Có
1. Số dư đầu kỳ
2. Phát sinh trong kỳ
- Tiền lương nhân viên phân xưởng
334
8.884.745
- Trích 15% BHXH cho nhân viên phân xưởng
3383
893.055
- Trích 2% BHYT cho nhân viên phân xưởng
3384
119.074
- Trích KPCĐ 2% lương thực tế vào chi phí
3382
177.695
- Hao mòn TSCĐ
2141
30.000.000
- Chi phí quản lý phân xưởng
336
20.000.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
336
25.551.666
- Chi phí bằng tiền khác
111
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung
154
120.963.316
Tổng cộng phát sinh
120.963.316
120.963.316
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Như vậy tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung được: 120.963.316
Sau khi tập hợp được chi phí kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm như sau:
Tên thành phẩm
Số lượng
Hệ số
TK 627
Hòm 5 LININ 165
250 (hòm)
0,1038
359127
Hộp Canon
850 (hộp)
0,1038
1.323.280
…
…
…
…
Cộng
120.963.316
2.2.4. Tính giá thành sản phẩm
2.2.4.1. Tính giá cho sản phẩm hoàn thành
Tại xí nghiệp sản xuất bao bì, kế toán tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp.
Sau khi đã xác định được các yếu tố chi phí, kế toán tiến hành tính giá thành toàn bộ và giá thành đơn vị cho từng loại sản phẩm theo công thức:
Tổng giá thành của một loại sản phẩm
=
Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất trong kỳ tập hợp được cho từng SP
-
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang CK
Giá thành đơn vị của một loại sản phẩm
=
Tổng giá thành
Khối lượng sản phẩm của loại đó đã qui đổi ra trọng lượng
Căn cứ vào số liệu ở các bảng phân bổ chi phí sản xuất vào số liệu vừa đánh giá ở trên, kế toán lập bảng tính giá thành sản phẩm như sau:
Bảng tính giá thành hòm 5 linin 165
Tháng 5/2006
Khoản mục
Dư đầu kỳ
Chi phí phát sinh
Dư cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
1. CPNVLTT
1.344.409
4.173.591
1.068.000
4.450.000
17.800
2. CPNCTT
-
369.161
39.553
329.608
1.318
3. CPSXC
-
359.127
38.478
320.649
1.283
Tổng cộng
1.344.409
4.901.879
1.416.031
2.100.257
20.401
Bảng tính giá thành hộp carton
Tháng5/2006
Khoản mục
Dư đầu kỳ
Chi phí phát sinh
Dư cuối kỳ
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
1. CPNVLTT
5.121.828
15.378.172
3.075.000
17.425.000
20.500
2. CPNCTT
-
1.360.250
130.237
1.230.013
1.447
3. CPSXC
-
1.323.280
126.697
1.196.583
1.408
Tổng cộng
5.121.828
18.061.702
2.331.934
19.851.596
23.355
2.2.4.2. Tính giá thành sản phẩm dở dang
Để đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ở xí nghiệp sản xuất bao bì, kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Công thức xác định như sau:
Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
=
Số lượng sản phẩm làm dở cuối kỳ
x
Tỷ lệ hoàn thành
Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ theo từng khoản mục chi phí được kế toán tiến hành như sau:
* Đối với chi phí bỏ ngay 1 lần từ đầu quá trình sản xuất
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
=
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
x
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
* Đối với chi phí bỏ nhiều lần dẫn dần vào trong quá trình sản xuất
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
=
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
x
Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
Theo tài liệu tập hợp thì trong tháng 6/2006 tại xí nghiệp sản xuất có tình hình sản xuất và giá trị sản phẩm dở dang như sau:
* Đối với sản phẩm hòm 5 LININ 165:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ tính theo chi phí NVL: 1.344.409
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
+ Chi phí NVL trực tiếp: 4.173.591
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 369.169
+ Chi phí sản xuất chung: 359.127
Kết quả sản xuất trong tháng hoàn thành 250 sản phẩm còn lại 60 thành phẩm chưa hoàn thành, mức độ hoàn thành 50%.
Theo số liệu trên kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ như sau:
Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
CPNVL trực tiếp
=
1.344.409 + 4.173.591
x 60 = 1.068.000
250 + 60
CPNC trực tiếp
=
369.169
x60x50% = 39.553
250 + 60x50%
CP sản xuất chung
=
359.127
x60x50% = 38.478
250 + 60x50%
* Đối với sản phẩm là hộp cannon:
- Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 5.121828
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
+ Chi phí NVL trực tiếp: 15.378.172
+ Chi phí nhân công trực tiếp: 1.360.250
+ Chi phí sản xuất chung: 1.323.280
Kết quả sản xuất trong tháng 6 hoàn thành 850 sản phẩm còn lại 150 sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành 60%, chi phí NVL trực tiếp bỏ ngay 1 lần vào quá trình sản xuất, còn các chi phí khác bỏ dần trong quá trình sản xuất.
Theo số liệu trên, kế toán tiến hành đánh giá giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ như sau:
- Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
CPNVL trực tiếp
=
5.121.828 + 15.378.172
x150 = 3.075.000
850+150
CPNC trực tiếp
=
1.360.250
x150x60% = 13.0237
850 + 150x60%
CP sản xuất chung
=
1.323.280
x150x60% = 126.697
820 + 150x60%
Phần III
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp sản xuất bao bì thuộc công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại xí nghiệp sản xuất bao bì
Qua quá trình phát triển và trưởng thành cùng với sự chuyển dịch cơ chế quản lý của nền kinh tế. Xí nghiệp sản xuất bao bì thuộc công ty cổ phần xuất nhập khẩu Nghệ An đã chuyển đổi cơ chế quản lý để hoà nhập vào nền kinh tế thị trường và đạt được những thành tựu trong công tác quản lý sản xuất và quản lý tài chính, cụ thể xí nghiệp luôn luôn hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu sản lượng, thu và nộp ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên trong và ngoài xí nghiệp. Giải quyết tốt các chính sách đối với người lao động trong toàn đơn vị. Tạo tinh thần đoàn kết, gắn bó trong nội bộ đơn vị mình. Điều đó chứng tỏ sự cố gắng vươn lên của toàn bộ công nhân viên dưới sự lãnh đạo của ban Giám đốc xí nghiệp, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của các phòng ban.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức kinh doanh của mình tổ chức thành các tổ chức năng và nhiệm vụ như nhau, cùng sản xuất kinh doanh các mặt hàng khác nhau xuất phát từ yêu cầu quản lý tài chính, xí nghiệp phân cấp quản lý và được tập hợp về công ty để làm cơ sở cho việc tính toán và g
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32160.doc