Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, vả các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tê.
- Chi phí vật liệu phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp
- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà, văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tài, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng . . .
- Thuế phí lệ phí: Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản chi phí khác.
- Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sữa chữa TSCĐ phục vụ cho khối văn phòng doanh nghiệp . . .
- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, ông tác phí, chi phí kiểm toán.
57 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2229 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Vĩnh Tường Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p được miễn thuế:
Nợ TK 3331
Có TK 711
+ Bút toán khấu trừ thuế:
Nợ TK3331
Có TK 133
Ví dụ: Năm 2007, công ty đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm là 40.000.000đồng bằng chuyển khoản.Kế toán ghi:
Nợ TK 3334 : 40.000.000
Có TK 112 : 40.000.000
+ Chú ý: khi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí cho Nhà nước thì kế toán căn cứ vào phiếu chi,giấy báo nợ của ngân hàng ghi:
Nợ TK 333
Có TK 111,112…
1.6.9.5. Kế toán nguồn vốn sở hữu:
- Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu đóng góp vào công ty mà công ty không phải cam kết thanh toán.
- Nhiệm vụ của kế toán :
+ Phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng loại nguồn vốn,quỹ.
+ Phải tổ chức ghi chép,phản ánh chính xác,kịp thời đầy đủ về tình hình hiện có và biến động của các loại vốn ,quỹ.
+ Phân tích tình hình biến động,tình hình sử dụng nguồn vốn,quỹ.Ngăn ngừa tình trạng chi tiêu,sử dụng không đúng mục đích của các loại vốn,quỹ.
Kế toán nguồn vốn kinh doanh: gồm
- Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh.
- Vốn vay từ các ngân hàng.
- Tài khoản sử dụng:TK411
Chứng từ sổ sách mà kế toán căn cứ để hạch toán là: văn bản cấp,biên bản bàn giao hoặc các chứng từ khác
Cách hạch toán:
- Khi nguồn vốn tăng khi nhận vốn kinh doanh do ngân sách cấp, điều động từ các công ty khác,từ các bên tham gia liên doanh và các cổ đông góp vốn…
Nợ TK111,112,211,213,…
Có TK411
- Nguồn vốn tăng từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,từ các quỹ dự trữ,quỹ đầu tư phát triển,từ chênh lệch do đánh giá lại tài sản…
NợTK421,414,415,412…
Có TK411
- Vốn vay tăng khi vay ngắn hạn của ngân hàng:
Nợ TK111
Có TK311
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Kế toán doanh thu
Kế toán doanh thu bán hàng
Tài khoản sử dung
TK “511”: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản “511” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tảI, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động..
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm( nếu có)
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Khi có quan hệ mua bán , nguyên tắc và thời điểm ghi nhận doanh thu ở DN này thì cũng là nguyên tắc và thời điểm ghi nhận mua hàng ở DN kia . Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua .
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá .
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng .
Xác đinh được các chi phí giao dịch bán hàng .
_ Tuy nhiên trong thực tế việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu thường khá phức tạp phụ thuộc vào trách nhiệm vật chất và trách nhiệm chi phí mà bên bán và bên mua thoả thuận khi giao dịch , động thời phụ thuộc vào những qui định cụ thể của mỗi phương thức giao hàng trong nước và xuất khẩu .
Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngọai tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm hiện tại hay tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
Kết cấu, sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng
* Bên nợ:
-Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng tính theo phương thức trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
-Khoản giảm giá bán hàng
-Trị giá hàng bị trả lại
-Khoản chiết khấu thương mại
-Kết chuyển doanh thu bán hàng vào tài khoản “911” xác định kết quả kinh doanh
* Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán
Tài khoản 511 không có số dư đầu kỳ
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
+ Tk 5111: doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5112: doanh thu bán sản phẩm
+ TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5117: doanh thu
333 511 111, 131
(3331, 3332; 3333)
Doanh thu bán hàng và
Thuế GTGT phải nộp Cung cấp dịch vụ với DN
nộp thuế GTGT khấu trừ
Theo phương pháp trực (giá bán chưa có thuế GTGT)
tiếp, thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu phải nộp
333(3331)
111, 112
131 521
Các khoản Cuối kỳ kết
Chiết khấu chuyển các Thuế GTGT
TM, giảm giá phải nộp
Hàng bán giá khoản giảm trù
Lại phát sinh doanh thu
Doanh thu bán hàng và
Cung cấp dịch vụ với DN nộp thuế GTGT
Trực tiếp ghi theo tổng giá thanh toán
333 ( 3331 )
Thuế GTGT
Phải nộp
911
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu thuần
Kế toán về chiết khấu thương mại
Tài khoản sử dung
TK “521”: Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
Kết cấu, sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại
Bên nợ:
Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
Bên có:
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211: chiết khấu hàng hoá
TK 5212: chiết khấu thành phẩm
TK 5213: chiết khấu dịch vụ
521 511
cuối kỳ chuyển các
111,112 Giá chưa có
Thuế GTGT
khoản chiết khâu thương
maị phát sinh trong trỳ
Các khoản chiết
khẩu thương mại
Phát sinh
3331
Thuế GTGT
Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
111,112 521 511
Cuối kỳ kết chuyển các
Khoảng chiết khấu thương
Mại phát sinh trong kỳ
Các khoản chiết
Khấu thương mại
Phát sinh
Kế toán giảm giá hàng bán
Tài khoản sử dung
Tài khoản “532”: giảm giá hàng bán
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp(bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
Kết cấu, sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
Bên nợ:
Các khoản giảm gía đã chấp thuận cho người mua hàng.
Bên có:
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 – ”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
532 511
Cuối kỳ kết chuyển các
111,112 Giá chưa có
Thuế GTGT Phát sinh trong kỳ
Các khoản giảm
giá bán hàng
phát sinh
3331
Thuế GTGT
Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản sử dung
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gởi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi từ trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ; lãi cho thuê tài chính;. . .
Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính. . .)
Cổ tức, lợi nhuận được chia
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua , bán những khoản ngắn, dài hạn
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoảng chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn
Tài khoản “515” doanh thu hoạt động tài chính
Kết cấu, sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
Bên nợ:
-Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
-Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
911
515
111, 112
121, 221
1112, 1122
1111, 1121
338 (3387)
138
413
221
kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
Chiết khấu thanh toán được hưởng.
Thu lãi tiền gửi, lãi cho vay
Lãi TP, cổ tức được chia.
Lãi thanh toán trái phiêu đến hạn
Dùng lãi đầu tư tài chính
Giá gốc
Lãi bán các khoản đầu tư tài chính
Lãi bán ngoại tệ
Phân bổ lãi bán hàng trả chậm
Lợi nhuận được chia, cổ tức chưa nhận
Kết chuyển lãi tỷ giá do đánh giá lại
Cổ tức và lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp đầu tư TC
Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định
Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng
Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xoá sổ
Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại
Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có)
Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp
Tài khoản sử dụng
Tài khoản “711”: thu nhập khác
Kết cấu, sơ đồ hạch toán thu nhập khác
Bên nợ:
-Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Bên có:
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
911 711 111,112
Thu phạt do vi phạm hợp đồng kinh
tế, thu được do bảo hiểm bồi thường
Kết chuyển thu nhập khác
phát sinh trong kỳ
Thu hồi được nợ khó đòi đã xử lý
3331 Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Thuế GTGT phải nộp theo 3331
phương pháp trực tiếp
331, 338
Khoản nợ phải trả không xác định
được chủ
222
Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản
khi góp vốn liên doanh
156,211 214
Nguyên giá Hao mòn
3387
Tỷ lệ góp vốn
của công ty
Kế toán hàng bán bị trả lại
Tài khoản sử dung:
Hàng bán bị trả lại trị giá hàng hoá đã tiêu thụ ( đã lập hoá đơn bán hàng ) bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm cam kết , vi phạm hợp đồng kinh tế , hàng bị mất kém phẩm chất , không đúng chủng loại quy cách . Trường hợp bị trả lại một phần thì trị giá của số hàng trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hoá đơn .
_ Các chi phí có liên quan đến hàng bị trả lại được tính vào chi phí bán hàng .
Tài khoản sử dung: tài khoản “531”: hàng bán bị trả lại
Kết cấu, sơ đồ hạch toán hàng hoá bị trả lại:
Bên nợ:
Phản ánh số tiền theo giá trị thanh toán của lô hàng bán bị trả lại phải trả lại cho khách hàng.
Bên có:
Phản ánh toàn bộ số tiền trị giá thanh toán của lô hàng bị trả lại kết chuyển vào tài khoản doanh thu.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ
111,112,131 531 511,512
Hàng bán bị trả lại
Kết chuyển doanh thu hàng bán
bị trả lại
Thuế GTGT
Chi phí
Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của từng kỳ kế tóan.
Nội dung cơ bản của giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã bán được trong kỳ kế toán, ngoài ra còn có những khoản khác cũng được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Tài khoản sử dụng
Tài khoản “632”: gía vốn hàng bán
Kết cấu, sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
Bên nợ:
Giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
Bên có:
Kết chuyển trị giá giá vốn hàng bán được trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
154,155,157 632 155,157
xuaát HH baùn nhaäp kho SP ñaõ baùn
157
gôûi baùn HH haøng gôûi ñaõ
baùn
627 159
CP SXC khoâng phaân boå hoaøn nhaäp DP
159,138,241 911
trích döï phoøng boài thöôøng KH GVHB
töï XD
Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí phát sinhtrong quá trình tiệu thụ sản phẩm,hàng hoá dịch vụ bao gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,nhân viên đóng góp,bảo quản sản phẩm hàng hoá đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế ,kinh phí công đoàn…
Chi phí vận chuyển bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm ,bảo quản sản phẩm ,nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ ,phụ tùng thay thế cho việc sữa chữa tài sản cố định cho bộ phận bán hàng.
Chi phí dụng cụ ,đồ dùng cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ đo lường,bàn ghế máy tính cầm tay…
Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản sản phẩm ,hàng hoá bộ phận bán hàng như:khấu hao nhà kho,cửa hàng phương tiện vận chuyển.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như:tiền thuê kho bãi,tiền thuê bốc và vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ , hoa hồng phải trả cho các đại lí ,các đơn vị nhận uỷ thách xuất khẩu…
Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vục cho hoạt động bán hàng gồm:chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hoá,chi phí chào hàng quảng cáo,chi phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng,chi phí bảo hành sản phẩm…
Tài khoản sử dung
TK”641” chi phí bán hàng
Kết cấu, sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Bên nợ:
Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có:
Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có)
Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 mở chi tiết theo từng nội dung chi phí kể trên tương ứng với các tài khoản cấp 2 sau:
TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng
TK 6412: chi phí vật liệu bao bì
TK 6413: chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6415: chi phí bảo hành sản phẩm
TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: chi phí khác bằng tiền
334, 338 641 138,111
caùc khoaûn löông & trích theo ghi giaûm chi phí baùn haøng
löông
335
152, 153
vaät lieäu, ccdc phuïc vuï baùn haøng ghi giaûm chi phí baùn haøng
142,335
chi phí traû tröôùc & chi phí
trích tröôùc
214 142(1422)
chi phí baùn haøng chuyeån
KHTSCÑ boä phaän baùn haøng sang kyø sau
331
chi phí phaûi traû
111, 112 911
keát chuyeån chi phí baùn haøng
chi phí mua ngoaøi traû = TM +TGNH ñeå tính keát quaû kinh doanh kyø
naøy
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, vả các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tê.
Chi phí vật liệu phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà, văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tài, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng . . .
Thuế phí lệ phí: Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản chi phí khác.
Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sữa chữa TSCĐ phục vụ cho khối văn phòng doanh nghiệp . . .
Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, ông tác phí, chi phí kiểm toán.
Tài khoản sử dung:
TK “642” Chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu, sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên nợ:
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có:
Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có)
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nêu trên tương ứng với tài khoản cấp 2:
+ TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp
+ TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 : Chi phi vật liệu quản lý
+ TK 6424 : Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 : Thuế, phí, lệ phí
+ TK 6426 : Chi phí dự phòng
+ TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Tk 6428 : Chi phí khác bằng tiền
334,338 642 111, 138
Löông + caùc khoaûn trích Ghi giaûm chi phí
theo löông
152, 153 335
Trích tröôùc CP söûa chöõa
VL, CCDC duøng QL lôùn
142,242,335
142(1422)
Trả trước CPQL Chi phí QLDN chuyeån
214
911
KHTSCÑ
333
Caùc loaïi thueá fí, leä phí
139
Döï phoøng phaûi thu nôï khoù ñoøi
331
CP phaûi traû ngöôøi baùn
133
thueá GTGT
111,112
CP traû = TM + TGNH Keát chuyeån CP QLDN ñeå tính
Keát quaû kinh doanh kyø naøy
Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí vốn góp liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, . . . ; khoản lập và hoàn nhập giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. . .
Tài khoản sử dung
TK “635” Chi phí hoạt động tài chính
Kết cấu, sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính
Bên nợ:
Các chi phí hoạt động tài chính
Các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ
Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
Bên có:
Hoàn nhập dự phòng giàm giá đầu tư chứng khoán
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chínhvà các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
111, 112, 131 635
Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
Chiết khấu thanh toán cho người mua
giảm giá đầu tư tài chính
121, 221
Bán các khoản đầu tư tài chính
Giá gốc
111, 112
Tổng giá thanh toán
Chi phí nắm giữ
bán khoản đầu tư TC
111, 335, 242…
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi
mua hàng trả góp
159 (1591), 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư
tài chính ngắn hạn và dài hạn
111(1112)
112 (1122) 111(1111) 911
112 (1121)
Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính
152,156,221,642 để xác định kết quả kinh doanh
Mua vật tư, hàng hóa
dịch vụ bằng ngoại tệ
Lỗ tỷ giá hối đoái
413
Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
Kế toán chi phí khác
Chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có)
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
Bị phạt thuế, truy nộp thuê
Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
Các khoản chi phí khác còn lại
Tài khoản sử dụng
Tài khoản “811” chi phí khác
Kết cấu, sơ đồ hạch toán chi phí khác
Bên nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên có:
Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ
Tk 111,112 Tk 811 Tk 911
Chi phí hoạt động, nhượng bán TSCĐ
Cuối kỳ, kết chuyển toànbộ
Tk 211,213 chi phí khác
Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý
Tk 111,333,338
Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng
Xác định kết quả kinh doanh
Tổng quát
Theo quy định cuối kỳ kế toán tạm tính kết quả kinh doanh để tạm nạp thuế thu nhập doanh nghiệp, hàng quý chính thức lập kết quả kinh doanh nộp cho cơ quan quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tổng hợp từ 3 hoạt động sau:
Hoạt động sản xuất kinh doanh:
Lãi trước thuế DNTN = DT thuần – (Giá vốn bán + chi phí bán hàng + chi phí
Quản lý doanh nghiệp)
Hoạt động đầu tư tài chính:
Lãi trước thuế TNDN = Thu nhập tài chính – Chi phí tài chính
Hoạt động khác:
Lãi trước thuế TNDN = Thu nhập khác – Chi phí khác
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là quá trình tập hợp so sánh tổng thu nhập với tổng chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. Nếu tổng thu nhập lớn hơn tổng chi phí doanh nghiệp có lời và ngược lại nếu tổng thu nhập nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ
Tài khoản sử dụng
Tài khoản “911” Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 911 được mở chi tiết cho từng hoạt động (hoạt động sản xuất chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động khác . . . ). Trong từng loại hoạt động có thể mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh doanh, từng loại hình phục vụ . . .
Kết cấu, sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Bên nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí tài chính
Chi phí khác
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ
Bên có:
Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong ky và doanh thu thuần kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác
Lỗ về các hoạt động trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
911
3334
821
Thuế TNDN
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
421
Kết chuyển lãi hoạt động
Kết chuyển doanh thu,
thu nhập
Kết chuyển chi phí
Kết chuyển lỗ
421
632,641,642,
511,515
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI CÔNG TY TNHH TM VĨNH TƯỜNG HƯNG
3.1.Kế toán nghiệp vụ mua hàng:
3.1.1.Phương thức mua hàng:
- Công ty mua hàng từ nhiều nguồn khác nhau. Đối với hàng mua trong nước công ty áp dụng phương thức mua hàng trực tiếp với những bạn hàng có thương hiệu lớn,uy tín,có quan hệ mua bán lâu dài,mua với số lượng lớn,thời gian cung cấp thường xuyên.
- Để thuận tiện cho việc thay đổi và làm phong phú thêm nguồn hàng,công ty còn sử dụng phương thức mua hàng tự do,sản phẩm được chọn là những sản phẩm có chất lượng,mẫu mã hợp lý.Chính nhờ điều này tạo sự canh tranh lành mạnh trong các doanh nghiệp sản xuất để sản phẩm đến người tiêu dùng ngày càng tốt hơn.
- Công ty áp dụng các phương thức mua hàng như:
+ Mua đứt
+ Mua trả chậm (chủ yếu là áp dụng phương thức mua trả chậm có gối đầu)
- Các hình thức trên đều được thực hiện theo phương thức chuyển hàng,các nhà cung cấp chuyển hàng đến tận kho công ty khi có đơn đặt hàng của công ty.
3.1.2.Phương pháp kế toán mua hàng:
3.1.2.1.Quy trình mua hàng:
. Công ty mua hàng trong nước với hình thức mua theo đơn đặt hàng: công ty đặt hàng với đơn vị sản xuất đồng thời uỷ quyền cho nhân viên bộ phận kinh doanh xuống kiểm tra về mẫu mã, chất lượng tại đơn vị sản xuất.
3.1.2.2 Trình tự ghi sổ khi mua hàng:
- Ở phòng kế toán :hằng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho,chứng từ liên quan để nhập dữ liệu vào máy tính và cuối tháng lên báo cáo nhập xuất tồn đối chiếu sổ sách.
- Chứng từ kế toán:
+ Hoá đơn mua hàng.
+ Hoá đơn giá trị gia tăng (của nhà cung cấp).
+ Phiếu nhập kho.
+ Biên bản kiểm nhận
+ Phiếu chi,giấy báo nợ,các khoản thanh toán tạm ứng…
- Nguyên tắc hạch toán:
+ Hạch toán chi tiết theo từng thứ ở từng kho.
+ Xác định chính xác giá thực tế hàng nhập xuất tồn.
- Tài khoản sử dụng: TK156,133,136,1381,331,336…
3.1.2.3 Các trường hợp hạch toán
3.1.2.3.1. Hàng mua có hoá đơn giá trị giá tăng(mua hàng nhập kho)
Nợ TK 1561:trị giá hàng mua theo hợp đồng(giá chưa thuế)
Nợ TK 1562: chi phí mua hàng phát sinh.
Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112,331… trị giá thanh toán
Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn số SV/01-N số 060071 ngày 03/11/2007 Công ty có mua của công ty cổ phần Hoàn Cầu một số loại bánh với đơn giá 1.818.180đồng,thuế GTGT 10%.Công ty thanh toán bằng tiền mặt,người bán giao hàng tại kho.Kế toán ghi:
Nợ TK 1561 : 1.818.180
Nợ TK 133 : 181.820
Có TK 111 : 2.000.000
Sơ đồ hạch toán:
TK111
TK1561
1.818.180
181.820
TK133
3.1.2.3.2. Trường hợp mua hàng có phát sinh thừa thiếu:
Trong quá trình kiểm nhận luôn có sự hiện diện của bên bán,nếu phát sinh hàng thừa hoặc thiếu sẽ có thoả thuận hợp lý ngay lúc kiểm nhận( có thể yêu cầu bổ sung nếu thiếu hoặc trả lại hay mua luôn nếu thừa hay giữ hộ hàng thừa nếu nhà cung cấp yêu cầu)
+ Trường hợp giữ hộ kế toán hạch toán vào TK 002 “hàng hoá giữ hộ”
+ Trường hợp hàng thiếu mà nhà cung cấp chưa bổ sung thì kế toán hạch toán vào TK1381.Ngược lại hàng thừa thì hạch toán vào TK3381.
+ Trường hợp hàng bị thiếu hoặc thừa ,nếu hai bên thoả thuận được thì kế toán hạch toán vào TK1561 số thực nhận.
Ví dụ: căn cứ vào hoá đơn GB/01-N số 18900 ngày 23/11/2007Công ty mua của cty Unilever 20 thùng Rexona giá 222.00đ/thùng, thuế 10%. Khi kiểm nhận phát hiện thiếu 2 thùng, sau đó bên công ty Unilever nói sẽ giao thêm 2 thùng. Kế toán hạch toán số thực nhận,còn số hàng thiếu thì khi nào nhận sẽ ghi bổ sung:
Nợ TK 1561 : 18*222.000=3.996.000
Nợ TK 133 : 399.600
Có TK 331 : 4.395.600
Khi nhận hàng bổ sung.Kế toán ghi:
Nợ TK 1561 : 2*222.000= 444.000
Nợ TK 133 : 44.400
Có TK 331 : 488.400
Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn GB/01-N số 18989 ngày 25/11/2007 Công ty mua hàng công ty bánh kẹo Việt Hưng 12 hộp bột trái cây thập cẩm Kool AID giá 70.800đồng/hộp ,trị giá 849.600,thuế 10%.khi kiểm nhận phát
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuc nang phong ban1.doc
- TRANG BIA.doc