Chuyên đề Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Vĩnh Tường Hưng

Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm:

- Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, vả các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tê.

- Chi phí vật liệu phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp

- Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà, văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tài, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng . . .

- Thuế phí lệ phí: Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản chi phí khác.

- Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sữa chữa TSCĐ phục vụ cho khối văn phòng doanh nghiệp . . .

- Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, ông tác phí, chi phí kiểm toán.

 

doc57 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2229 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Vĩnh Tường Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p được miễn thuế: Nợ TK 3331 Có TK 711 + Bút toán khấu trừ thuế: Nợ TK3331 Có TK 133 Ví dụ: Năm 2007, công ty đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm là 40.000.000đồng bằng chuyển khoản.Kế toán ghi: Nợ TK 3334 : 40.000.000 Có TK 112 : 40.000.000 + Chú ý: khi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí cho Nhà nước thì kế toán căn cứ vào phiếu chi,giấy báo nợ của ngân hàng ghi: Nợ TK 333 Có TK 111,112… 1.6.9.5. Kế toán nguồn vốn sở hữu: - Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu đóng góp vào công ty mà công ty không phải cam kết thanh toán. - Nhiệm vụ của kế toán : + Phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng loại nguồn vốn,quỹ. + Phải tổ chức ghi chép,phản ánh chính xác,kịp thời đầy đủ về tình hình hiện có và biến động của các loại vốn ,quỹ. + Phân tích tình hình biến động,tình hình sử dụng nguồn vốn,quỹ.Ngăn ngừa tình trạng chi tiêu,sử dụng không đúng mục đích của các loại vốn,quỹ. Kế toán nguồn vốn kinh doanh: gồm - Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh. - Vốn vay từ các ngân hàng. - Tài khoản sử dụng:TK411 Chứng từ sổ sách mà kế toán căn cứ để hạch toán là: văn bản cấp,biên bản bàn giao hoặc các chứng từ khác Cách hạch toán: - Khi nguồn vốn tăng khi nhận vốn kinh doanh do ngân sách cấp, điều động từ các công ty khác,từ các bên tham gia liên doanh và các cổ đông góp vốn… Nợ TK111,112,211,213,… Có TK411 - Nguồn vốn tăng từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,từ các quỹ dự trữ,quỹ đầu tư phát triển,từ chênh lệch do đánh giá lại tài sản… NợTK421,414,415,412… Có TK411 - Vốn vay tăng khi vay ngắn hạn của ngân hàng: Nợ TK111 Có TK311 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 2.1 Kế toán doanh thu Kế toán doanh thu bán hàng Tài khoản sử dung TK “511”: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản “511” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tảI, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động.. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được, hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm( nếu có) Nguyên tắc ghi nhận doanh thu : Khi có quan hệ mua bán , nguyên tắc và thời điểm ghi nhận doanh thu ở DN này thì cũng là nguyên tắc và thời điểm ghi nhận mua hàng ở DN kia . Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua . Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá . Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn . Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng . Xác đinh được các chi phí giao dịch bán hàng . _ Tuy nhiên trong thực tế việc xác định thời điểm ghi nhận doanh thu thường khá phức tạp phụ thuộc vào trách nhiệm vật chất và trách nhiệm chi phí mà bên bán và bên mua thoả thuận khi giao dịch , động thời phụ thuộc vào những qui định cụ thể của mỗi phương thức giao hàng trong nước và xuất khẩu . Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngọai tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá tại thời điểm hiện tại hay tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Kết cấu, sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng * Bên nợ: -Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế giá trị gia tăng tính theo phương thức trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. -Khoản giảm giá bán hàng -Trị giá hàng bị trả lại -Khoản chiết khấu thương mại -Kết chuyển doanh thu bán hàng vào tài khoản “911” xác định kết quả kinh doanh * Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán Tài khoản 511 không có số dư đầu kỳ Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: + Tk 5111: doanh thu bán hàng hoá + TK 5112: doanh thu bán sản phẩm + TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá + TK 5117: doanh thu 333 511 111, 131 (3331, 3332; 3333) Doanh thu bán hàng và Thuế GTGT phải nộp Cung cấp dịch vụ với DN nộp thuế GTGT khấu trừ Theo phương pháp trực (giá bán chưa có thuế GTGT) tiếp, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp 333(3331) 111, 112 131 521 Các khoản Cuối kỳ kết Chiết khấu chuyển các Thuế GTGT TM, giảm giá phải nộp Hàng bán giá khoản giảm trù Lại phát sinh doanh thu Doanh thu bán hàng và Cung cấp dịch vụ với DN nộp thuế GTGT Trực tiếp ghi theo tổng giá thanh toán 333 ( 3331 ) Thuế GTGT Phải nộp 911 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần Kế toán về chiết khấu thương mại Tài khoản sử dung TK “521”: Chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với số lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. Kết cấu, sơ đồ hạch toán chiết khấu thương mại Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2: TK 5211: chiết khấu hàng hoá TK 5212: chiết khấu thành phẩm TK 5213: chiết khấu dịch vụ 521 511 cuối kỳ chuyển các 111,112 Giá chưa có Thuế GTGT khoản chiết khâu thương maị phát sinh trong trỳ Các khoản chiết khẩu thương mại Phát sinh 3331 Thuế GTGT Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: 111,112 521 511 Cuối kỳ kết chuyển các Khoảng chiết khấu thương Mại phát sinh trong kỳ Các khoản chiết Khấu thương mại Phát sinh Kế toán giảm giá hàng bán Tài khoản sử dung Tài khoản “532”: giảm giá hàng bán Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được doanh nghiệp(bên bán) chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Kết cấu, sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán Bên nợ: Các khoản giảm gía đã chấp thuận cho người mua hàng. Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản 511 – ”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” 532 511 Cuối kỳ kết chuyển các 111,112 Giá chưa có Thuế GTGT Phát sinh trong kỳ Các khoản giảm giá bán hàng phát sinh 3331 Thuế GTGT Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản sử dung Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gởi; lãi bán hàng trả chậm, trả góp; lãi từ trái phiếu, tín phiếu; chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hoá, dịch vụ; lãi cho thuê tài chính;. . . Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm máy vi tính. . .) Cổ tức, lợi nhuận được chia Thu nhập về hoạt động đầu tư mua , bán những khoản ngắn, dài hạn Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; khoảng chênh lệch tỷ giá ngoại tệ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn Tài khoản “515” doanh thu hoạt động tài chính Kết cấu, sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính Bên nợ: -Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp trực tiếp (nếu có) -Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. 911 515 111, 112 121, 221 1112, 1122 1111, 1121 338 (3387) 138 413 221 kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Chiết khấu thanh toán được hưởng. Thu lãi tiền gửi, lãi cho vay Lãi TP, cổ tức được chia. Lãi thanh toán trái phiêu đến hạn Dùng lãi đầu tư tài chính Giá gốc Lãi bán các khoản đầu tư tài chính Lãi bán ngoại tệ Phân bổ lãi bán hàng trả chậm Lợi nhuận được chia, cổ tức chưa nhận Kết chuyển lãi tỷ giá do đánh giá lại Cổ tức và lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp đầu tư TC Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xoá sổ Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có) Thu nhập từ quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp Tài khoản sử dụng Tài khoản “711”: thu nhập khác Kết cấu, sơ đồ hạch toán thu nhập khác Bên nợ: -Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có) ở doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ 911 711 111,112 Thu phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu được do bảo hiểm bồi thường Kết chuyển thu nhập khác phát sinh trong kỳ Thu hồi được nợ khó đòi đã xử lý 3331 Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ Thuế GTGT phải nộp theo 3331 phương pháp trực tiếp 331, 338 Khoản nợ phải trả không xác định được chủ 222 Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản khi góp vốn liên doanh 156,211 214 Nguyên giá Hao mòn 3387 Tỷ lệ góp vốn của công ty Kế toán hàng bán bị trả lại Tài khoản sử dung: Hàng bán bị trả lại trị giá hàng hoá đã tiêu thụ ( đã lập hoá đơn bán hàng ) bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm cam kết , vi phạm hợp đồng kinh tế , hàng bị mất kém phẩm chất , không đúng chủng loại quy cách . Trường hợp bị trả lại một phần thì trị giá của số hàng trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hoá đơn . _ Các chi phí có liên quan đến hàng bị trả lại được tính vào chi phí bán hàng . Tài khoản sử dung: tài khoản “531”: hàng bán bị trả lại Kết cấu, sơ đồ hạch toán hàng hoá bị trả lại: Bên nợ: Phản ánh số tiền theo giá trị thanh toán của lô hàng bán bị trả lại phải trả lại cho khách hàng. Bên có: Phản ánh toàn bộ số tiền trị giá thanh toán của lô hàng bị trả lại kết chuyển vào tài khoản doanh thu. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ 111,112,131 531 511,512 Hàng bán bị trả lại Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại Thuế GTGT Chi phí Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh tổng số tiền được trừ ra khỏi doanh thu thuần để tính kết quả kinh doanh của từng kỳ kế tóan. Nội dung cơ bản của giá vốn hàng bán là giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ đã bán được trong kỳ kế toán, ngoài ra còn có những khoản khác cũng được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. Tài khoản sử dụng Tài khoản “632”: gía vốn hàng bán Kết cấu, sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán Bên nợ: Giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Bên có: Kết chuyển trị giá giá vốn hàng bán được trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ 154,155,157 632 155,157 xuaát HH baùn nhaäp kho SP ñaõ baùn 157 gôûi baùn HH haøng gôûi ñaõ baùn 627 159 CP SXC khoâng phaân boå hoaøn nhaäp DP 159,138,241 911 trích döï phoøng boài thöôøng KH GVHB töï XD Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là chi phí phát sinhtrong quá trình tiệu thụ sản phẩm,hàng hoá dịch vụ bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng: gồm các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng,nhân viên đóng góp,bảo quản sản phẩm hàng hoá đi tiêu thụ và các khoản trích bảo hiểm xã hội ,bảo hiểm y tế ,kinh phí công đoàn… Chi phí vận chuyển bao bì phục vụ cho việc đóng gói sản phẩm ,bảo quản sản phẩm ,nhiên liệu để vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ ,phụ tùng thay thế cho việc sữa chữa tài sản cố định cho bộ phận bán hàng. Chi phí dụng cụ ,đồ dùng cho hoạt động bán hàng như các dụng cụ đo lường,bàn ghế máy tính cầm tay… Chi phí khấu hao tài sản cố định ở bộ phận bảo quản sản phẩm ,hàng hoá bộ phận bán hàng như:khấu hao nhà kho,cửa hàng phương tiện vận chuyển. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động bán hàng như:tiền thuê kho bãi,tiền thuê bốc và vận chuyển hàng hoá đi tiêu thụ , hoa hồng phải trả cho các đại lí ,các đơn vị nhận uỷ thách xuất khẩu… Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vục cho hoạt động bán hàng gồm:chi phí giới thiệu sản phẩm hàng hoá,chi phí chào hàng quảng cáo,chi phí tiếp khách cho bộ phận bán hàng,chi phí bảo hành sản phẩm… Tài khoản sử dung TK”641” chi phí bán hàng Kết cấu, sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng (nếu có) Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh TK 641 không có số dư cuối kỳ TK 641 mở chi tiết theo từng nội dung chi phí kể trên tương ứng với các tài khoản cấp 2 sau: TK 6411: chi phí nhân viên bán hàng TK 6412: chi phí vật liệu bao bì TK 6413: chi phí dụng cụ đồ dùng TK 6414: chi phí khấu hao TSCĐ TK 6415: chi phí bảo hành sản phẩm TK 6417: chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: chi phí khác bằng tiền 334, 338 641 138,111 caùc khoaûn löông & trích theo ghi giaûm chi phí baùn haøng löông 335 152, 153 vaät lieäu, ccdc phuïc vuï baùn haøng ghi giaûm chi phí baùn haøng 142,335 chi phí traû tröôùc & chi phí trích tröôùc 214 142(1422) chi phí baùn haøng chuyeån KHTSCÑ boä phaän baùn haøng sang kyø sau 331 chi phí phaûi traû 111, 112 911 keát chuyeån chi phí baùn haøng chi phí mua ngoaøi traû = TM +TGNH ñeå tính keát quaû kinh doanh kyø naøy Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp: gồm tiền lương và các khoản phụ cấp, ăn giữa ca phải trả cho giám đốc, nhân viên ở các phòng ban, vả các khoản trích kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tê. Chi phí vật liệu phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ chung cho toàn doanh nghiệp: nhà, văn phòng làm việc của doanh nghiệp, vật kiến trúc, phương tiện vận tài, thiết bị truyền dẫn, thiết bị văn phòng . . . Thuế phí lệ phí: Thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản chi phí khác. Chi phí dự phòng: dự phòng phải thu khó đòi. Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuê nhà làm văn phòng, thuê ngoài sữa chữa TSCĐ phục vụ cho khối văn phòng doanh nghiệp . . . Chi phí khác bằng tiền đã chi ra để phục vụ cho việc điều hành quản lý chung của toàn doanh nghiệp: chi phí tiếp khách, hội nghị, ông tác phí, chi phí kiểm toán. Tài khoản sử dung: TK “642” Chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu, sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ Bên có: Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang bên nợ TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí nêu trên tương ứng với tài khoản cấp 2: + TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp + TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý + TK 6423 : Chi phi vật liệu quản lý + TK 6424 : Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6425 : Thuế, phí, lệ phí + TK 6426 : Chi phí dự phòng + TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài + Tk 6428 : Chi phí khác bằng tiền 334,338 642 111, 138 Löông + caùc khoaûn trích Ghi giaûm chi phí theo löông 152, 153 335 Trích tröôùc CP söûa chöõa VL, CCDC duøng QL lôùn 142,242,335 142(1422) Trả trước CPQL Chi phí QLDN chuyeån 214 911 KHTSCÑ 333 Caùc loaïi thueá fí, leä phí 139 Döï phoøng phaûi thu nôï khoù ñoøi 331 CP phaûi traû ngöôøi baùn 133 thueá GTGT 111,112 CP traû = TM + TGNH Keát chuyeån CP QLDN ñeå tính Keát quaû kinh doanh kyø naøy Kế toán chi phí hoạt động tài chính Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí vốn góp liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, . . . ; khoản lập và hoàn nhập giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. . . Tài khoản sử dung TK “635” Chi phí hoạt động tài chính Kết cấu, sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính Bên nợ: Các chi phí hoạt động tài chính Các khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán Bên có: Hoàn nhập dự phòng giàm giá đầu tư chứng khoán Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chínhvà các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ 111, 112, 131 635 Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng Chiết khấu thanh toán cho người mua giảm giá đầu tư tài chính 121, 221 Bán các khoản đầu tư tài chính Giá gốc 111, 112 Tổng giá thanh toán Chi phí nắm giữ bán khoản đầu tư TC 111, 335, 242… Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả góp 159 (1591), 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn 111(1112) 112 (1122) 111(1111) 911 112 (1121) Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính 152,156,221,642 để xác định kết quả kinh doanh Mua vật tư, hàng hóa dịch vụ bằng ngoại tệ Lỗ tỷ giá hối đoái 413 Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại Kế toán chi phí khác Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có) Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế Bị phạt thuế, truy nộp thuê Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán Các khoản chi phí khác còn lại Tài khoản sử dụng Tài khoản “811” chi phí khác Kết cấu, sơ đồ hạch toán chi phí khác Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ Tk 111,112 Tk 811 Tk 911 Chi phí hoạt động, nhượng bán TSCĐ Cuối kỳ, kết chuyển toànbộ Tk 211,213 chi phí khác Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý Tk 111,333,338 Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng Xác định kết quả kinh doanh Tổng quát Theo quy định cuối kỳ kế toán tạm tính kết quả kinh doanh để tạm nạp thuế thu nhập doanh nghiệp, hàng quý chính thức lập kết quả kinh doanh nộp cho cơ quan quản lý tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tổng hợp từ 3 hoạt động sau: Hoạt động sản xuất kinh doanh: Lãi trước thuế DNTN = DT thuần – (Giá vốn bán + chi phí bán hàng + chi phí Quản lý doanh nghiệp) Hoạt động đầu tư tài chính: Lãi trước thuế TNDN = Thu nhập tài chính – Chi phí tài chính Hoạt động khác: Lãi trước thuế TNDN = Thu nhập khác – Chi phí khác Kế toán xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh là quá trình tập hợp so sánh tổng thu nhập với tổng chi phí trong kỳ của doanh nghiệp. Nếu tổng thu nhập lớn hơn tổng chi phí doanh nghiệp có lời và ngược lại nếu tổng thu nhập nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp bị lỗ Tài khoản sử dụng Tài khoản “911” Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 911 được mở chi tiết cho từng hoạt động (hoạt động sản xuất chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động khác . . . ). Trong từng loại hoạt động có thể mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh doanh, từng loại hình phục vụ . . . Kết cấu, sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh Bên nợ: Trị giá vốn của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí tài chính Chi phí khác Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Lãi sau thuế các hoạt động trong kỳ Bên có: Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong ky và doanh thu thuần kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập khác Lỗ về các hoạt động trong kỳ Tài khoản này không có số dư cuối kỳ 911 3334 821 Thuế TNDN Kết chuyển chi phí thuế TNDN 421 Kết chuyển lãi hoạt động Kết chuyển doanh thu, thu nhập Kết chuyển chi phí Kết chuyển lỗ 421 632,641,642, 511,515 CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH THỰC TẾ TẠI CÔNG TY TNHH TM VĨNH TƯỜNG HƯNG 3.1.Kế toán nghiệp vụ mua hàng: 3.1.1.Phương thức mua hàng: - Công ty mua hàng từ nhiều nguồn khác nhau. Đối với hàng mua trong nước công ty áp dụng phương thức mua hàng trực tiếp với những bạn hàng có thương hiệu lớn,uy tín,có quan hệ mua bán lâu dài,mua với số lượng lớn,thời gian cung cấp thường xuyên. - Để thuận tiện cho việc thay đổi và làm phong phú thêm nguồn hàng,công ty còn sử dụng phương thức mua hàng tự do,sản phẩm được chọn là những sản phẩm có chất lượng,mẫu mã hợp lý.Chính nhờ điều này tạo sự canh tranh lành mạnh trong các doanh nghiệp sản xuất để sản phẩm đến người tiêu dùng ngày càng tốt hơn. - Công ty áp dụng các phương thức mua hàng như: + Mua đứt + Mua trả chậm (chủ yếu là áp dụng phương thức mua trả chậm có gối đầu) - Các hình thức trên đều được thực hiện theo phương thức chuyển hàng,các nhà cung cấp chuyển hàng đến tận kho công ty khi có đơn đặt hàng của công ty. 3.1.2.Phương pháp kế toán mua hàng: 3.1.2.1.Quy trình mua hàng: . Công ty mua hàng trong nước với hình thức mua theo đơn đặt hàng: công ty đặt hàng với đơn vị sản xuất đồng thời uỷ quyền cho nhân viên bộ phận kinh doanh xuống kiểm tra về mẫu mã, chất lượng tại đơn vị sản xuất. 3.1.2.2 Trình tự ghi sổ khi mua hàng: - Ở phòng kế toán :hằng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho,chứng từ liên quan để nhập dữ liệu vào máy tính và cuối tháng lên báo cáo nhập xuất tồn đối chiếu sổ sách. - Chứng từ kế toán: + Hoá đơn mua hàng. + Hoá đơn giá trị gia tăng (của nhà cung cấp). + Phiếu nhập kho. + Biên bản kiểm nhận + Phiếu chi,giấy báo nợ,các khoản thanh toán tạm ứng… - Nguyên tắc hạch toán: + Hạch toán chi tiết theo từng thứ ở từng kho. + Xác định chính xác giá thực tế hàng nhập xuất tồn. - Tài khoản sử dụng: TK156,133,136,1381,331,336… 3.1.2.3 Các trường hợp hạch toán 3.1.2.3.1. Hàng mua có hoá đơn giá trị giá tăng(mua hàng nhập kho) Nợ TK 1561:trị giá hàng mua theo hợp đồng(giá chưa thuế) Nợ TK 1562: chi phí mua hàng phát sinh. Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào Có TK 111,112,331… trị giá thanh toán Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn số SV/01-N số 060071 ngày 03/11/2007 Công ty có mua của công ty cổ phần Hoàn Cầu một số loại bánh với đơn giá 1.818.180đồng,thuế GTGT 10%.Công ty thanh toán bằng tiền mặt,người bán giao hàng tại kho.Kế toán ghi: Nợ TK 1561 : 1.818.180 Nợ TK 133 : 181.820 Có TK 111 : 2.000.000 Sơ đồ hạch toán: TK111 TK1561 1.818.180 181.820 TK133 3.1.2.3.2. Trường hợp mua hàng có phát sinh thừa thiếu: Trong quá trình kiểm nhận luôn có sự hiện diện của bên bán,nếu phát sinh hàng thừa hoặc thiếu sẽ có thoả thuận hợp lý ngay lúc kiểm nhận( có thể yêu cầu bổ sung nếu thiếu hoặc trả lại hay mua luôn nếu thừa hay giữ hộ hàng thừa nếu nhà cung cấp yêu cầu) + Trường hợp giữ hộ kế toán hạch toán vào TK 002 “hàng hoá giữ hộ” + Trường hợp hàng thiếu mà nhà cung cấp chưa bổ sung thì kế toán hạch toán vào TK1381.Ngược lại hàng thừa thì hạch toán vào TK3381. + Trường hợp hàng bị thiếu hoặc thừa ,nếu hai bên thoả thuận được thì kế toán hạch toán vào TK1561 số thực nhận. Ví dụ: căn cứ vào hoá đơn GB/01-N số 18900 ngày 23/11/2007Công ty mua của cty Unilever 20 thùng Rexona giá 222.00đ/thùng, thuế 10%. Khi kiểm nhận phát hiện thiếu 2 thùng, sau đó bên công ty Unilever nói sẽ giao thêm 2 thùng. Kế toán hạch toán số thực nhận,còn số hàng thiếu thì khi nào nhận sẽ ghi bổ sung: Nợ TK 1561 : 18*222.000=3.996.000 Nợ TK 133 : 399.600 Có TK 331 : 4.395.600 Khi nhận hàng bổ sung.Kế toán ghi: Nợ TK 1561 : 2*222.000= 444.000 Nợ TK 133 : 44.400 Có TK 331 : 488.400 Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn GB/01-N số 18989 ngày 25/11/2007 Công ty mua hàng công ty bánh kẹo Việt Hưng 12 hộp bột trái cây thập cẩm Kool AID giá 70.800đồng/hộp ,trị giá 849.600,thuế 10%.khi kiểm nhận phát

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docchuc nang phong ban1.doc
  • docTRANG BIA.doc
Tài liệu liên quan