- Chứng từ và sổ sách sử dụng:
+ Hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại
+ Thông báo về giảm gí hàng bán, hàng bán bị trả lại
+ Sổ cái TK 521, TK531, TK532
+ Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 521: Chiết khấu thương mại :
Công ty tiến hành chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua với số lượng lớn, những khách hàng quen, sử dụng lâu năm dịch vụ của công ty. Đối với những khách hàng này công ty sẽ có một khung giá riêng.
+ TK 531: Hàng bán bị trả lại:
Hàng bị trả lại thường là những sản phẩm không đúng về tiêu chuẩn chất lượng, khối lượng, kích thước theo đơn đặt hàng của khách hàng . hàng bị trả lại phải có văn bản đề nghị của bên mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả phải kèm theo hóa đơn.
Sau khi kiểm tra số hàng do khách hàng trả lại đúng với những gì ghi trên văn bản thì công ty tiến hành nhập lại kho hàng bị trả lại và định khoản doanh thu hàng bị trả lại, đồng thời phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng giá trị doanh thu hàng bị trả về bao gồm cả thuế GTGT. Cuối kỳ kết chuyển hàng bị trả lại vào TK 511
TK 532: “giảm giá hàng bán”:
Do sự thỏa thuận giữa công ty và khách hàng, công ty tiến hành giảm giá cho khách hàng, đồng thời khách hàng phải có văn bản đề nghị giảm giá vì sản phẩm hay dịch vụ công ty cung cấp kém chất lượng, không đúng quy cách, hay không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
90 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 7788 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại dịch vụ Việt Song Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SCĐ, kiểm kê TSCĐ.
+ Bảo quản lưu trữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán và cung cấp tài liệu cho các bộ phận liên quan.
+ Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi Tài chính, các nghiệp vụ thu chi, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm Pháp luật về Tài Chính Kế Toán.
+ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty, đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quy định Kinh tế, Tài chính cho Ban Giám Đốc.
+ Cung cấp thông tin, số liệu kế toán công khai, đầy đủ trung thực.
+ Giúp Giám Đốc giám sát Tài chính tại Công ty.
- Kế toán tổng hợp:
Tổng hợp mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ báo cáo kế toán.
- Kế toán thanh toán công nợ:
Phản ánh kịp thời các khoản phải thu, chi vốn bằng tiền thực hiệ kiểm tra đối chiếu số lượng thường xuyên với thủ quỹ để đảm bảo quản lý giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền, phát hiện kịp thời các khoản chi bằng tiền, các khoản nợ khó thu hồi. Đồng thời thực hiện các chứng từ, các thủ tục vốn bằng tiền.
- Kế toán tiền lương:
Theo dõi tình hình biến động về số lượng và chất lượng lao động, tình hình sử dụng lao động, toán chính xác, kịp thời đúng chính sách quy định, chế độ tài khoản tiền lương, tiền thưởng các phụ cấp, các khoản trích theo lương,...
- Kế toán vật tư:
+ Theo dõi và ghi chép tình hình biến động về NVL, CCDC.
+ Lập báo cáo nhập xuất tồn vật tư và nộp cho kế toán trưởng.
- Thủ quỹ:
+ Kiểm tra lần cuối các khoản thu, chi hàng ngày theo đúng yêu cầu của Giám Đốc trước khi chi tiền.
+ Thu chi theo đúng phiếu đã duyệt.
+ Lập sổ thu chi hàng ngày, cuối ngày đối chiếu với kế toán thanh toán.
+ Lập sổ theo dõi tạm ứng của Cán Bộ Công Nhân Viên hằng ngày.
- Thủ kho:
+ Theo dõi thường xuyên lượng hàng nhập, xuất trong kỳ.
+ Cuối kỳ theo dõi hàng tồn kho.
+ Lập sổ theo dõi hàng hóa cuối kỳ đối chiếu với kế toán.
2.3. Chế độ kế toán
- Niên độ kế toán:
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Chế độ kế toán áp dụng: đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Phương pháp kế toán:
+ Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định là đánh giá theo nguyên giá, hao mòn lũy kế và giá trị còn lại.
+ Phương pháp tính khấu hao TSCĐ là phương pháp khấu hao theo đường thẳng theo thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ tài chính. Cụ thể:
Nhà cửa kiến trúc: 12 năm
Máy móc thiết bị: 5-10 năm
Phương tiện vận tải: 10 năm
Thiết bị văn phòng: 3-7 năm
- Hàng tồn kho: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Thuế VAT: Công ty nộp thuế VAT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng
2.4. Hình thức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung, sổ sách và biểu mẫu theo đúng quy định của Bộ tài chính
- Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ NKC, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
- Các loại sổ kế toán sau sử dụng trong kế toán kết quả kinh doanh
+ Sổ NKC
+ Sổ nhật ký đặc biệt: Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền.
+ Sổ cái các TK: 911, 421, 511, 512, 621, 622, 635, 641, 642…
+ Các sổ- thẻ kế toán chi tiết.
Chứng từ kế toán
Số, thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật kí chung
Sổ nhật kí đặc biệt
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ 1.3 hình thức kế toán nhật ký chung
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
- Hàng ngày, dựa vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung
- Căn cứ số liệu trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần theo dõi chi tiết thì phải ghi thêm vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết...
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số dư và số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính.
- Nguyên tắc chung của hình thức nhật ký chung là tổng số phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên bảng cân đối số dư và số phát sinh phải bằng tổng tiền đã ghi trên sổ nhật ký chung.
2.5. Quá trình xử lý số liệu
2.5.1. Xử lý bằng máy vi tính
Công ty đăng ký sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting 10.0 trong công tác kế toán, phần mềm này với tính hệ thống hóa cao nhờ đó việc nhập dữ liệu chính xác, thông tin được sử lý kịp thời, nhanh chóng , tiết kiệm thời gian, giảm nhẹ khối lượng công việc cho kế toán, , tránh tình trạng ứ đọng vào cuối kỳ. Phần mềm Fast Accounting 10.0 có một số tính năng ưu điểm sau:
- Chế độ tài chính kế toán và thuế được cập nhật và sửa đổi bổ sung theo quy định mới nhất của bộ tài chính.
- Cho phép tính giá thành trong trường hợp có nhiều công đoạn và có nhiều phân xưởng và tính chi tiết theo lệnh sản xuất. Giá thành được phân tích theo các yếu tố chi phí cụ thể và có thể chi tiết đến từng vật tư được sử dụng.
- Quản lý số liệu đa tiền tệ: Mọi giao dịch đều có thể nhập liệu và lưu theo đồng tiền giao dịch và quy đổi về đồng tiền hoạch toán.
- Quản lý số liệu liên năm: Có thể báo cáo liên quan đến nhiều hợp đồng của nhiều năm mà ko cần phải in riêng từng năm.
- Báo cáo phân tích số liệu của nhiều kỳ khác nhau
- Quản lý số liệu của nhiều đơn vị cơ sở
- Cho phép bảo mật bằng mật khẩu và phân quyền truy nhập chi tiết đến từng chức năng và công việc (đọc/sửa/xóa/tạo mới) trong chương trình cho từng người sử dụng. Chương trình có khả năng khóa sổ chi tiết đến từng loại chứng từ, theo dõi nhật ký người sử dụng.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, bảng tổng hợp chứng kế toán, kế toán xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo bảng biểu, mẫu chứng từ đã thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo lập trình của phần mềm kế toán, máy tính tự động chuyển thông tin vừa nhập vào Sổ Nhật ký chung, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản, phục vụ ghi các Sổ cái chi tiết (thực chất là các sổ cái), ghi vào các sổ chi tiết theo dõi từng đối tượng.
2.5.2 Quy định về báo cáo kế toán
Cuối tháng, kế toán khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Đồng thời kiểm tra đối chiếu lại số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy.
- Sổ chi tiết
- Sổ tổng hợp
Chứng từ kế toán
Phần mềm kế toán
Máy vi tính
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ quá trình xử lý số liệu.
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, năm
Đối chiếu, kiểm tra
III. Mục tiêu, định hướng phát triển trong tương lai.
Bất kì một doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh đều phải đối mặt với những khó khăn, thách thức nhất định. Nhất là trong cơn lốc của cơ chế thị trường hiện nay, để có được một chỗ đứng vững chắc trên thị trường thì mỗi công ty luôn phải tìm ra định hướng kinh doanh, đầu tư không chỉ từ nội lực bên trong mà cần phải tìm kiếm những cơ hội đầu tư, tranh thủ nguồn lực từ bên ngoài.. Do vậy, vấn đề đặt ra đối với công ty là phải tận dụng lợi thế của mình có được đồng thời phải tìm ra giải pháp thiết thực nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc tồn tại ở công ty, góp phần hoàn thiện và đưa công ty tiến lên ngày càng một vững chắc.
1. Mục tiêu
Tổng hợp là sức mạnh tạo thế liên hoàn ỷ dốc làm đòn bẩy đưa sức mạnh đến điểm tựa, phát huy mọi tiềm năng trí tuệ con người, khoa học, công nghệ kỹ thuật, sáng tạo khai thác tài nguyên phong phú đất đai màu mỡ, nhân công nhàn rỗi, địa thế thuận lợi của đất nước.
Công ty luôn quan tâm đến người lao động, chuyên gia để thu hút những cán bộ có kinh nghiệm, năng lực, nhiệt tình, sáng tạo làm việc với một tinh thần chuyên nghiệp và trách nhiệm cao từ các ngành nghề xây dựng địa ốc, dân dụng, giao thông, cầu đường, cầu cảng, thủy điện, thủy lợi, khu công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật.
2. Định hướng phát triển trong tương lai.
Với xu thế hội nhập kinh tế Quốc tế hiện nay Công ty đang cố gắng tìm kiếm đối tác nước ngoài, đặt mối quan hệ hợp tác đầu tư kinh doanh trên mọi lĩnh vực, luôn mở rộng tư vấn đầu tư cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước có nhu cầu.
Công ty đang thực hiện một số dự án lớn như:
- Dự án khai thác đá làm vật liệu xây dựng thông thường theo giấy pháp đầu tư số 31111000112 với tổng số vốn đầu tư là 6.800.000.000 VNĐ: khai thác đá làm vật liệu thông thường với công suất khai thác 40.000m3/năm tại xã Hương Sơn, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Dự án Nhà Máy Xi Măng Nam Đông Việt Song Long với tổng mức đầu tư : 4.437.801.655.000 VNĐ
- Dự án Đường La Sơn Nam Đông
- Công ty luôn:
Hành động theo phương châm: “ Phát huy mọi tiềm năng trí tuệ, sự sáng tạo của con người, áp dụng những thành tựu tiên tiến của khoa học, công nghê, kỹ thuật đi đến thành công”.
Với mục tiêu: “ Đầu tư đúng hướng, tuân thủ pháp luật, bề vững phát triển” xứng đáng với thương hiệu “Hai con Rồng vàng”
Phần II: Thực trạng về phần hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
I. Đặc điểm xác định kết quả kinh doanh của công ty
Thời điểm xác đinh kết quả kinh doanh thu thuộc vào chu kỳ kế toán của từng loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong từng ngành nghề. Ở đây công ty cổ phần đầu tư xây dựng- thương mại dịch vụ Việt Song Long với hoạt động thương mại, dịch vụ đa dạng về ngành nghề nên quá trình xác định kết quả kinh doanh tại công ty phức tạp hơn. Công ty tính kết quả kinh doanh vào cuối tháng và cuối năm.
II. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
. 1. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Thời điểm ghi nhận doanh thu và nguồn doanh thu chủ yếu của công ty:
Đối với doanh thu từ các công trình xây dưng: công ty thực hiện các hợp đồng kinh tế đã kí với các đơn vị đầu tư, sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu trong đó hai bên thống nhất với nhau về giá trị thanh toán của công trình.
+ Sau khi hoàn thành công trình theo như hợp đồng ký kết, hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu công trình về tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật và các điều kiện khác để bàn giao cho khách hàng đưa vào sử dụng. Lúc này khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí theo thỏa thuận kí kết trên hợp đồng.
+ Đối với hợp đồng quy định xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì kế toán căn cứ vào các chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thấu tự xác định vào thời điểm báo cáo tài chính.
Đối với doanh thu từ đầu tư bất động sản: thời điểm ghi nhận doanh thu khi công ty tham gia thanh lý, nhượng bán, cho thuê bất động sản
Đối với doanh thu từ sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ: thời điểm ghi nhận doanh thu khi công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Lúc này công ty nhận được những lợi ích kinh tế từ giao dịch với khách hàng và xác định các chi phí liên quan.
Quy trình lưu chuyển hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn GTGT
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: giao cho bộ phận kho
Liên 1: lưu ở phòng kế toán
Phiếu xuất kho
Xuất hàng
Các sổ liên quan 1111, 511, 3331
Phiếu thu
Sơ đồ quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ thu tiền ngay.
Hóa đơn GTGT
Liên 3: giao cho bộ phận kho và dùng để hạch toán với cơ quan thuế
Liên 1: lưu ở phòng kế toán
Liên 2: giao cho khách hàng
Các sổ liên quan 1111, 511, 3331
Xuất hàng
Phiếu xuất kho
Sơ đồ quy trình bán hàng và cung cấp dịch vụ chưa thu tiền ngay.
Kế toán doanh thu
1.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng
Sau khi hoàn thành việc giao dịch và đàm phán, căn cứ vào điều kiện thỏa thuận với khách hàng và được ban lãnh đạo công ty xét duyệt. Các phòng có liên quan có nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng và hoàn thành bộ chứng liên quan.
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu. Kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận công ty sử dụng hóa đơn GTGT. Hóa đơn được thành lập ba liên : liên 1lưu, liên 2 giao cho khách hàng ,liên 3 dùng để hạch toán với cơ quan với cơ quan thuế.
Việc hạch toán doanh thu căn cứ vào các chứng từ
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu, giấy báo có …
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tại công ty được chia thành các tài khoản cấp hai như sau:
TK 5111: Doanh thu hàng hóa
TK 5112: Doanh thu công trình xây dựng
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5117: Doanh thu đầu tư bất động sản
Sổ cái TK 511
Bảng cân đối phát sinh
Sổ chi tiết TK 511
Sổ Nhật ký chung
1.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu
Chứng từ gốc, hóa đơn
Phiếu thu, giấy báo có
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Chứng từ và sổ sách sử dụng:
+ Hợp đồng thương mại, hóa đơn thương mại
+ Thông báo về giảm gí hàng bán, hàng bán bị trả lại
+ Sổ cái TK 521, TK531, TK532
+ Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 521: Chiết khấu thương mại :
Công ty tiến hành chiết khấu thương mại cho những khách hàng mua với số lượng lớn, những khách hàng quen, sử dụng lâu năm dịch vụ của công ty. Đối với những khách hàng này công ty sẽ có một khung giá riêng.
+ TK 531: Hàng bán bị trả lại:
Hàng bị trả lại thường là những sản phẩm không đúng về tiêu chuẩn chất lượng, khối lượng, kích thước theo đơn đặt hàng của khách hàng . hàng bị trả lại phải có văn bản đề nghị của bên mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả phải kèm theo hóa đơn.
Sau khi kiểm tra số hàng do khách hàng trả lại đúng với những gì ghi trên văn bản thì công ty tiến hành nhập lại kho hàng bị trả lại và định khoản doanh thu hàng bị trả lại, đồng thời phản ánh số tiền trả lại cho khách hàng giá trị doanh thu hàng bị trả về bao gồm cả thuế GTGT. Cuối kỳ kết chuyển hàng bị trả lại vào TK 511
TK 532: “giảm giá hàng bán”:
Do sự thỏa thuận giữa công ty và khách hàng, công ty tiến hành giảm giá cho khách hàng, đồng thời khách hàng phải có văn bản đề nghị giảm giá vì sản phẩm hay dịch vụ công ty cung cấp kém chất lượng, không đúng quy cách, hay không đúng thời hạn ghi trên hợp đồng.
1.3. Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể.
Hạch toán một số nghiệp vụ kế toán doanh thu
1) Ngày 08/03/2010 công ty xuất kho bán 350 trụ cột bê tông cốt thép cho công ty xây dựng số II giá bán chưa thuế 400.000 đồng/ cái theo hóa đơn 07543. khách hàng chuyển khoản thanh toán ngay.
Nợ 1121: 154.000.000
Có 5111: 140.000.000
Có 3331: 14.000.000
2) Ngày 12/03/2010 xuất kho bán 270 trụ cột bê tông nhựa nóng cho công ty cổ phần xây dựng thương mại Minh Long giá bán chưa thuế 345.000đồng/ 1cái theo hóa đơn 07564. Khách hàng trả tiền ngay bằng tiền mặt.
Nợ 1111: 120.465.000
Có 5111: 93.150.000
Có 3331: 93150000
3) Ngày 18/03/ 2010 xuất kho bán 200 trụ cột bê tông đúc sẵn cho công ty xây dựng số II đơn giá chưa thuế 325.000 đồng/ cái theo hóa đơn số 07812. Khách hàng chưa thanh toán tiền mua hàng.
Nợ 131: 71.500.000
Có 5111: 65.000.000
Có 3331: 6.500.000
4) Ngày 21/ 05/ 2010 nghiệm thu Công trình thủy điện DAKGLUN Bình Phước, khách hàng thanh toán 236.142.000 còn lại theo hợp đồng kinh tế đã ký kết ngày 25/07/2008 bằng tiền chuyển khoản, thuế GTGT 10%.
Nợ 112: 259.756.200
Có 5112: 236.142.000
Có 3331: 23.614.20
5) Ngày 18/08/2010 công ty bán một bất động sản đầu tư cho ông Trần Anh Vũ ở quận Tân Bình với giá bán chưa thuế 2.650.000.000 đồng, VAT 10% . Chi phí làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất và sở hữu nhà thanh toán bằng tiên mặt 12.000.000. đồng. Ông Vũ thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng Đông Á .
Ghi nhận doanh thu:
Nợ 112: 291.500.000.000
Có 5117: 2. 650.000.000
Có 3331: 265.000.000
Ghi nhận chi phí làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất
Nợ TK632: 12.000.000
Có TK1111: 12.000.000
Hạch toán một số nghiệp vụ kế toán giảm trừ doanh thu
1) Ngày 05/10 công ty xây dựng số II mua một lô hàng của công ty có tổng trị giá 115.454.500 đồng, thuế GTGT 10%. Do mua với số lượng lớn công ty đã chiết khấu cho bên mua 2% trên giá bán. Kế toán hạch toán:
Ghi nhận doanh thu:
Nợ 131: 126.999.950
Có 5111: 115.545.500
Có 3331: 11.554.550
Số tiền chiết khấu được hưởng:
Nợ 521: 2.309.090
Nợ 3331: 230.909
Có 1111: 2.539.999
2) Chiết khấu thương mại cho công ty ĐTXD Bình Minh lô hàng ngày 02/05/2010 theo hóa đơn số 00857 số tiền 460.800 đồng, chưa có thuế GTGT. Thanh toán bằng tiền chuyển khoản qua ngân hàng Saccombank. Kế toán hạch toán:
Nợ 521: 460.800
Nợ 3331: 46.080
Có 1121: 506.880
3) Ngày 07/05/2010 công ty xây dựng số II gửi văn bản đề nghị giảm giá 2% theo giá bán chưa thuế lô hàng công ty này đặt mua theo hóa đơn 07812 do lô hàng này sai về kích thước yêu cầu. Công ty chấp nhận và thanh toán bằng tiền mặt. kế toán hạch toán:
Nợ TK 532 : 1.300.000
Có TK 1111: 1.300.000
Cuối quý IV/2010, căn cứ vào số liệu sổ cái các TK 511 kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển như sau:
Tổng doanh thu cung cấp hàng hóa và dịch vụ của công ty là: 585.701.666.531
Cuối năm kế toán kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511: 32. 510.791.241
Có 521: 11.117.731.563
Có 531: 1.393.000.000
Có 532: 20.000.059.678
Doanh thu thuần = 585.701.666.531-32.510.791.241= 553.190.875.290
Cuối năm kế toán kết chuyển doanh thu về TK911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 5111: 553.190.875.290
Có TK911: 553.190.875.290
Sơ đồ hạch toán
TK 521 TK511 TK111, 112, 131
11.117.731.563
TK 531 585.701.666.531
261.754.841.717
TK 532
20.000.059.678
TK 911
553.190.875.290
Sổ sách minh họa
Công ty CP ĐT – XD Mẫu số B 02 –DN
TM – DV Việt Song Long ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Tháng 12 năm2010 SỔ CÁI
Số hiệu: 511
Tên TK: Doanh thu
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
NỢ
CÓ
- Số dư đầu tháng:
- Số PS trong tháng:
08/03
BC 01
08/03
Doanh thu bán trụ cột bê tông cốt thép
112
140.000.000
11/03
PT 03
11/03
Doanh thu bán trụ cốt bê tông nhựa nóng
111
93.150.000
15/03
07812
15/03
Doanh thu bán trụ cột bê tông đúc sẵn
131
65.000.000
18/03
.BC15
18/03
Doanh thu bán trụ cột bê tông cốt thép
112
…..
……
…..
………………………
…….
……………
……………
31/12
PKT
31/12
Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu
521
11.117.731.563
31/12
PKT
31/12
Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu
531
1.393.000.000
31/12
PKT
31/12
Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu
532
20.000.059.678
31/12
PKT
30/03
K/chuyển doanh thu thuần
911
553.190.875.290
Cộng số phát sinh:
585.701.666.531
585.701.666.531
Số dư cuối kỳ:
0
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
( Đóng dấu và ký)
2. Kế toán giá vốn hàng bán
Công ty xác định hàng tồn kho theo phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước)
2.1. Chứng từ, tài khoản sử dụng
Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán lẻ, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập- xuất tồn
Sổ chi tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung
Tài khoản sử dụng: TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 6321: giá vốn thành phẩm
TK 6322: giá vốn hợp đồng xây dựng
TK 6323: giá vốn cung cấp dịch vụ
TK 6327: giá vốn kinh doanh bất động sản
Sổ chi tiết TK632
Sổ cái TK 632
Nhật ký chung
Hóa đơn GTGT
2. 2.. Quy trình luân chuyển chứng từ giá vốn hàng bán
Đơn đặt hàng
Báo cáo XĐKQKD
Ghi chú: ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
3.3. Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể
1) Ngày 08/03/2010 công ty xuất kho bán 350 trụ cột bê tông cốt thép cho công ty xây dựng số II giá xuất kho 325.040 đồng/ cái theo HĐ 07543. kế toán hạch toán:
Đồng thời với việc ghi nhận doanh thu ta ghi nhận giá vốn
Nợ TK632: 113.764.000
Có TK155: 113.764.0002) Ngày 12/03/2010 xuất kho bán 270 trụ cột bê tông nhựa nóng cho công ty cổ phần xây dựng thương mại Minh Long giá xuất kho 295.0710đồng/ 1cái theo hóa đơn 07564. Kế toán hạch toán
Đồng thời với việc ghi nhận doanh thu ta ghi nhận giá vốn.
Nợ TK632: 79.669.170
Có TK155: 79.669.170
1) Ngày 18/03/ 2010 xuất kho bán 200 trụ cột bê tông đuc sẵn cho công ty xây dựng số II đơn giá xuất kho 255.083 đồng/ cái theo hóa đơn số 07812.
Đồng thời với việc ghi nhận doanh thu ta ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632: 51.016.600
Có TK 155: 51.016.600
2) Ngày 18/08/2010 công ty bán một bất động sản đầu tư có nguyên giá 1.572.000.000 đồng cho ông Trần Anh Vũ ở quận Tân Bình. Chi phí làm thủ chuyển quyền sử dụng đất và sở hữu nhà thanh toán bằng tiên mặt 12.000.000. đồng. Ông Vũ thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng Đông Á . kế toán hạch toán:
Đồng thời với việc ghi nhận doanh thu ta ghi nhận giá vốn.
Nguyên giá : Nợ TK632: 1.572.000.000
Có TK217: 1.572.000.000
Chi phí: Nợ TK 632 : 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
Cuối năm kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản 911
Nợ 911: 378.283.641.906
Có 6321: 5.875.817.097
Có 6322: 245.837.745.316
Có 6323: 19.230.912.846
Có 6327: 107.339.166.647
Sơ đồ hạch toán
TK154 TK632 TK911
265.068.658.162
378.283.641.906
TK155
5.875.817.097
TK 217
107.339.166.647
Sổ sách minh họa
Công ty CP ĐT – XD Mẫu số B 02 –DN
TM – DV Việt Song Long (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Tháng 12 năm 2010 SỔ CÁI
Số hiệu: 632
Tên TK: Giá vốn thành phẩm
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
NỢ
CÓ
- Số dư đầu tháng:
- Số PS trong tháng:
08/03
PX01
08/03
Giá vốn bán trụ cột bê tông cốt thép
155
113.764.000
11/03
PX02
11/03
Giá vốn bán trụ cốt bê tông nhựa nóng
155
79.669.170
15/03
PX03
15/03
Giá vốn bán trụ cột bê tông đúc sẵn
155
51.016.600
18/03
PX04
18/03
Giá vốn bán trụ cột bê tông cốt thép
155
105.140.350
……..
……...
……..
……………………………
……
………………..
………….
31/12
PKT
31/12
Kết chuyển giá vốn vào TK911
911
378.283641.906
Cộng số phát sinh:
378.283.641.906
378.283.641.906
Số dư cuối kỳ:
0
- Sổ này có …. trang, đánh số từ trang 01 đến trang
- Ngày mở sổ : Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)
3. Kế toán doanh thu và chi phí tài chính
3.1. Kế toán doanh thu tài chính
Bao gồm:
+ Tiền lãi từ gửi ngân hàng
+ Khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, mua bán ngoại tệ
+ Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu
+ Cổ tức lợi nhuận được chia
3.1.1. Chứng từ sử dụng.
Gồm: - Phiếu thu, giấy báo có.
- Chứng từ gốc kèm các hóa đơn có liên quan
. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515: doanh thu hoạt động tài chính:
Tk 5151: Tiền lãi từ gửi ngân hàng
Tk 5152: Lãi đầu tư trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu
Tk 5153: Lợi nhuận từ đầu tư công ty con, công ty liên kết
TK 5154: Lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
Sổ cái TK 515
Bảng cân đối phát sinh
Sổ chi tiết TK 515
Sổ Nhật ký chung
3. 1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ gốc, hóa đơn
Phiếu thu, giấy báo có
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
4.1.3. Hạch toán 1 số nghiệp vụ cụ thể
1) Ngày 08/03/2010 nhận được giấy báo có của ngân hàng Saccombank về khoản lãi tiền gửi ngân hàng tháng 2 là 15.653.000 đồng.
Nợ 1121: 15.653.000
Có 5151: 15.653.000
2) Ngày 12/03/2010 nhận được giấy báo có của ngân hàng Đông Á về khoản lãi tỷ giá do khách hàng Nguyễn Phương Thủy thanh toán theo hóa đơn thương mại 007655 số tiền 1.728.000 đồng.
Nợ 1121: 1.728.000
Có 5154: 1.728.000
3) Ngày 21/06/2010 thu tiền chênh lệch bán ngoại tệ cho ông Phan Hoàng Anh số tiền 11.245.890 đồng.
Nợ 1111: 11.245.890
Có 5154: 11.245.890
Cuối năm kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong năm 2010.
Nợ 5151: 7.799.374.343
Nợ 5152: 27.300.922.909
Nợ 5153: 17.263.533.247
Nợ 5154: 6.088.595.027
Có 911 : 58.452.425.346
Sơ đồ hạch
TK 911 TK 515 TK111, 112
58.452.425.346 13.887.969.370
TK 121
27.300.922.909
TK 222, 223
17.263.533.247
Sổ sách minh họa
Công ty CP ĐT – XD Mẫu số B 02 –DN
TM – DV Việt Song Long (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
Tháng 12 năm2010 SỔ CÁI
Số hiệu: 515
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TKĐƯ
Số tiền phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
NỢ
CÓ
- Số dư đầu tháng:
- Số PS trong tháng:
08/03
BC12
08/03
Lãi tiền gửi ngân hàng
1121
15.653.000
12/03
BC22
12/03
Lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ
1121
1.728.000
15/03
PT07
15/03
Lãi chênh lệch bán ngoại tệ
1111
11.245.890
……..
……...
……..
……………………
…………….
………
31/12
PKT
28/03
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
911
58.452.425.346
Cộng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng thương mại dịch vụ Việt Song Long.doc