Để theo dõi số lượng lao động trực tiếp trong ngày kế toán phải mở sổ theo dõi nhân sự ở các phòng ban và ở các phân xưỡng sản xuất, kiểm tra số lượng làm vịêc thực tế trong ngày và có bao nhiêu người xin nghĩ việc, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động . . . để chấm công cho cán bộ công nhân viên trong ngày làm việc đó.
Công ty đưa ra phương pháp quản lý lao động nhằm kiểm tra chặt chẽ các lao động trong công ty của ngày tạo nên nguyên tắc tuân thủ, có trách nhiệm trong công việc sản xuất ở phân xưỡng cũng như ở khối văn phòng.
Quản lý lao động để đảm bảo được số lao động mà còn nâng cao hiệu quả lao động kể cả về mặt chất lượng và số lượng sản phẩm.
Quản lý lao động nhằm theo dõm, kiểm sóat chặt chẽ từng khâu trong công ty, khuyết khích người lao động tăng cường tham gia họat động tích cực hơn để tăng nâng xuất cũng như số lượng và chất lượng đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty.
57 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1215 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH dược phẩm Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi hưởng BHXH,) về bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương và BHXH.
Bảng chấm công nhằm theo dõi ngày công thực tế làm việc , nghỉ việc , ngừng việc, nghỉ BHXH để có căn cứ tính trả lương , BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị vì vậy bảng chấm công phải được treo công khai tại nơi làm việc để công nhân viên có thể thực hiện kiểm tra , giám sát việc chấm công hàng ngày , tham gia ý kiến vào công tác quản lý và sử dụng thời gian lao động.
Bảng chấm công là tài liệu quan trọng để tổng hợp, đánh giá phân tích tình hình sử dụng thời gian loa động , là cơ sở để kế toán tính toán kết quả lao động và tiền lương cho công nhân viên.,
Bên cạnh bảng chấm công, kế toán còn sử dụng một số chứng từ khác để phản ánh cụ thể tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân viên trong một số trường hợp sau:
Phiếu nghỉ hưởng BHXH ( Mẫu số 03-LĐTL ) banh hành theo QĐ như trên . Phiếu này được lập để xác nhận số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động , nghỉ trong con ốm . Của người lao động làm căn cứ tình trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định.
Phiếu báo làm thêm giờ ( Mẫu số 07-LĐTL) : Đây là chứng từ xác nhận số giờ công đơn giá và số tiền làm thêm được hưởng của từng công việc và là cơ sổ để tính trả lương cho người lao động. Phiếu có thể lập cho từng cá nhân theo từng công việc của một đột công tác hoặc có thể lập cho cả tập thể
Biên bản điều tra tai nạn lao động ( Mẫu số 09-LĐTL)
2.3.2 Hạch toán kết quả lao động:
Kết quả lao động của công nhân viên trong doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, thời gian lao động, trình độ thành thạo, tinh thần thái độ, phương tiện sử dụng Khi đánh giá , phân tích kết quả lao động của CNV phải xem xét một cách đầy đủ các nhân tố trên.
Kết quả lao động của CNV trong doanh nghiệp được phản ánh vào càc chứng từ:
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành ( Mẫu số 06-LĐTL) phiếu này là chứng từ xác nhận số sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của đơn vị hoặc cá nhân người lao động. Phiếu do người giao việc lập ( 2 bản ) sau khi có đầy đủ chữ ký của người giao việc , người nhận việc, người kiểm tra chất lượng, người duyệt và được chuyển đến bộ phận kế toán (1 bản) làm cơ sở để lập bảng thanh toán tiền lương hoặc tiền công cho người lao động.
Hợp đồng giao khoán ( Mẫu số 08-LĐTL) : Đây là bản ký kết giữa người giao khoán và người nhận khoán về khối lượng công việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi của mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Hợp đồng được lập thành 3 bản,s au k hí có đầy đủ chữ ký của 2 bên nhận, giao khoán và của kế toán thanh toán sẽ được chuyển về phòng kế toán để theo dõi quá trình thực hiện hợp đồng giao khoán và làm cơ sở để thanh toán tiền công lao động cho người nhận khoán.
Tuỳ theo loại hình, đặc điểm sản xuất nhiệm vụ SXKD mà doanh nghiệp sẽ chọn sử dụng chứnt từ thích hợp để phản ánh kịp thờii , đầy đủ chính xác kết quả lao động . Mỗi chứng từ sử dụng đều phải phản ánh được những nội dung cơ bản: Tên CNV hoặc bộ phận công tác, lạoi sản phẩm công việc đã thực hiện, thời gian thực hiện, số lượng và chất lượng sản phẩm , công việc đã hoàn thành được nghiệm thu.
Căn cứ các chứng từ hạch toán kết quả lao động kế toán lập sổ tổng hợp kết qủa lao động nhằm tổng hợp kết quả lao động của từng cá nhân, bộ phận và toàn đơn vị làm cơ sở cho việc tính toán năng suất lao động và tính tiền lương theo sản phẩm cho công nhân viên.
2.3.3 Tính lương và trợ cấp BHXH:
Tính lương & trợ cấp BHXH trong công ty được tiến hành hàng tháng trên cơ sở các chứng từ hạch toán lao động & các chính sách chế độ lao động, tiền lương, BHXH mà nhà nước đã ban hành & các chế độ khác thuộc quy định của công ty trong khuôn khổ pháp luậ cho phép.
Công việc tính lương & trợ cấp BHXH được giao cho phòng kế toán toàn bộ công việc tính lương & trợ cấp BHXH cho công ty
Kế toán các khoản phải trả công nhân viên
Chứng từ & thủ tục kế toán
2.4.1.1 Bảng chấm công:
Bảng này mục đích là để theo dõi ngày công làm việc thực tếe nghỉ việc , ngừng việc, nghỉ hưởng BHXH để căn cứ trả lương BHXH, trả thay lương cho từng cá nhân & đế quản lý lao động trong công ty nhưng để tính số ngày làm việc được chính xác thì phòng tổ chức phải phân ra từng tổ, phòng, ban và người có trách nhiệm ở mỗi đơn vị sẽ ghi công cuối tháng tổ, phòng , ban rồi nộp bảng cấm công lện phòng kế toán để tính lương. Sau đây là mẫu bảng chấm công
TỔNG CÔNG TY DƯỢCVIỆT NAM MẪU SỐ 5-LĐTL
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU
BẢNG CHẤM CÔNG QD liên bộ TCTK - TC TỔ P.TCHC THÁNG 04 NĂM 2004 số 583 – LB
Ngày 1 tháng 9 năm 1967
STT
Họ và tên
Bậc và
tháng lương
Nghề nghiệp
hoặc chức vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
QUI RA CÔNG
ĐỂ TRẢ LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
1
LÃ HOÀNG ANH
1,70
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
L
25
2
PHẠM THỊ CỬU
2,68
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
L
25
3
NG. KIM DUNG
6,03
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
H
X
X
X
X
X
X
L
25
STT
Họ và tên
Bậc và
tháng lương
Nghề nghiệp
hoặc chức vụ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
QUI RA CÔNG
ĐỂ TRẢ LƯƠNG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
KÝ HIỆU BẢNG CHẤM CÔNG
Làm việc thực tế ngừng việc
Làm lương sản phẩm K máy hỏng M di chuyển Q
Làm lương thời gian X mất điện, mất nước E Con bú CB ngày . . . tháng . . .năm 200. .
Làm lương sản phâmt Ca 3 KD thiếu nguyên vật liệu V Oùm Ô phụ trách đơn vị tổ trưởng
Làm lương thời gian Ca 3 XD mưa bảo B con ốm mẹ nghỉ CÔ
Không nhiệm vụ sản xuất P Thai sản Đ
Vắng mặt
Tai nạn lao động T việc công C
Phép năm F nghỉ việc riêng có lương B
Nghỉ lễ L nghỉ việc riêng không lương Bo
Chủ nhật CN nghỉ vô kỹ luật O
Học, họp H
2.4.1.2 Bảng tạm ứng lương :
Ngày 18/04/2004
TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 04 NĂM 2004
ĐỢT 1: 300.000 Đ/ THÁNG
KHỐI GIÁN TIẾP KHU A
ĐƠN VỊ
TỔNG SỐ
T/ỨNG
KHÔNG T/Ứ
T/TIỀN
KÝ NHẬN
P/TCHC
15
14
KHANG RO
4.200.000
P/NCPT
9
9
2.700.000
BVHBT
4
4
1.200.000
P/KTTK
12
11
HÀ ĐẺ
3.300.000
P/K.DOANH
21
21
6.300.000
T/THỊ
10
10
3.000.000
20.700.000
KHU B
Y TẾ
3
3
900.000
P/QA
10
10
3.000.000
BVKH
9
9
2.700.000
CƠ ĐIỆN
12
12
3.600.000
KHO K.H
10
10
3.000.000
K/NGHIỆM
18
18
5.400.000
N/ĂN-MG
10
10
3.000.000
21.600.000
CỘNG
142
140
42.300.000
XƯỞNG SẢN XUẤT
BỘ P/TIÊN
66
66
19.800.000
BỘ P/VIÊN
163
162
TỨ YẾN ĐẺ
48.600.000
68.400.000
T/CỘNG
381
369
110.700.000
T.PTCHC (KÝ) GIÁM ĐỐC(KÝ)
PHẠM NĂNG TRUNG DS.NGUYỄN KIM DUNG
2.4.2 Tài khỏan sử dụng :
-Kế toán sử dụng tài khoản 334- Phải trả công nhânv iên để theo dõi tình hình thanh toán giữa công ty với nhân viên về lương phải trả
334
-Các khoản đã trả CNV về lương, – Lương , thưởng, trợ cấp phải
thưởng, trở cấp BHXH trả công nhân viên
-Khoản khấu trừ vào lương -Sử dụng: các khoản cần phải
trả cho công nhân viên.
-Các khoản tạm ứng lương
2.4.3 Phương pháp phản ánh :
- Các khấu trừ vào lương và các khoản thu nhập của công nhân viên gồm tiền tạm ứng sử dụng không hết, BHXH, BHYT tiền bồi thường . . . KT ghi:
Nợ TK 334
Có TK 141
Có TK138
Có TK 338
- khi ứng trước hoặc thực thanh toán các khoản tiền lương, tiền công tiền thưởng, và các khoản mang tích chất tiền lương, các khoản phải trả khác cho công nhân viên KT ghi :
Nợ TK 334
Có TK 111
- Tính thuế thu nhập công nhân viên, người lao động phải nộp nhà nước :
Nợ TK 334
Có TK 333 (3338)
- Tính tiền thưởng phải trả cho công nhân viên lấy từ quỹ khen thưởng ghi
Nợ TK 431 (4311)
Có TK 334
- Xác định số tiền lương phải trả cho công nhân viên và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, kế toán riêng
Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642, 241
Có tài khoản 334
- Tính khoản BHXH phải trả thay lương cho công nhân viên khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động KT ghi :
Nợ TK 338(3383)
Có TK 334
TK 141, 138, 338
TK 334
TK 622, 623,627, 641,642,241
(4) Các khoản khấu trừ vào lương
(1) Tiền lương, tiến công, phụ cấp ăn giữa ca . . . tính cho các đối tượng chi phú SXKD
TK111
(5) ứng trước và thanh toán các khoản cho CNV
TK 333 (3338)
(6) Tính thuế thu nhập CNV phải nộp nhà nước
(2) BHXH phải trả thay lương
TK 338 (3383)
TK 431 (4311)
(3) Tiền thưởng phải trả từ quỹ khen thưởng
2.5 Kế toán quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
2.5.1 Chứng từ và thủ tục kế toán :
2.5.1.1 Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
Giấy chứng nhận này dùng để xác định số ngày nghỉ do ốm đau, thai sản, nghỉ trông con ốm, tai nạn lao động của người lao động làm căn cứ để tính lương trợ cấp BHXH theo qui định. Bảng nghỉ việc hưởng BHXH
Kèm theo bảng thanh toán BHXH
Công thức:
BHXH =
Trợ cấp
Trong đó:
Ni= số ngày nghỉ hưởng lương BHXH
Lmin xn = 210.000/ tháng
Hi = hệ số lương .
Lương BHXH Trợ cấp PHẠM THỊ LAN =
Ví dụ:
Sở Y Tế Quyển Số : 01
Số KB/BA
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
SỐ: 02/2004
Họ và Tên: PHẠM THỊ LAN Tuổi: 36
Đơn vị công tác: Công ty TNHH Dược Phẩm Á Châu
Lý do nghỉ việc: Bản thân ốm
Số ngày cho nghỉ: 2 ngày
( Từ ngày : 01/04 đến hết ngày: 02/04/2004
Ngày 04 tháng 04 năm 2004
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ Y BÁC SĨ KCB
Số ngày thực nghỉ: 2 ngày
(ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
PHẦN BHXH
Số sổ BHXH: 0299026697
(7) Số ngày được nghỉ hưởng BHXH : 2 ngày
(8) Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ: ngày
(9) Lương tháng đóng BHXH: 2,52 đồng
(10) Lương bình quân ngày: ngày
(11) Tỷ lệ % hưiởng BHXH: 75%
(12) Số tiền hưởng BHXH: 30600 đồng
Ngày 04 tháng 4 năm 2004
CÁN BỘ CƠ QUAN BHXH KẾ TOÁN HOẶC
PHỤ TRÁCH NHÂN SỰ
(ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
2.5.1.2 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội
SỞ Y TẾ Ban hành kèm theo mẫu CV
Số KB/BA
Số 93 TC/CĐKT ngày 20/7/1999 của BTC
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ Quyễn số: 53
Ốm Hưởng BHXH
Họ và Tên: PHẠM THỊ LAN Tuởi:36
Đơn vị công tác Công ty TNHH Dược Phẩm Á Châu
Lý do nghỉ việc: Bản thân ốm
(Từ ng2y : 01/04/2004)
XÁC NHẬN PHỤ TRÁCH CỦA ĐƠN VỊ Y BÁC SĨ KB
( ký và ghi rõ họ tên ) ( ký và ghi rõ họ tên)
PHẦN BHXH
Số Sổ: 0299026697
1. Ngày thực nghỉ đưởng hưởng BHXH: 2 ngày
2. Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ: ngày
3. Lương tháng đóng BHXH: 2,52 đồng
4. Lương bình quân ngày: đồng
5. Tỷ lệ % hưởng BHXH 75 đồng
6.Số tiền hưởng BHXH: 30600 đồng
Ngày 04 tháng 4 năm 2004
CÁN BỘ CƠ QUAN BHXH PHỤ TRÁCH BHXH CỦA ĐƠN VỊ
( Ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
2.5.1.3 Bảng thanh toán BHXH :
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Mẫu : C04- BH
Độc Lập - Tự Do – Hạnh Phúc Ban hành kèm theo QĐ số 140/99/ QĐ BTC
Ngày 15/11 /99 của Bộ Tài Chính
BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI
QUÝ 2 NĂM 2004
Tên cơ quan đơn vị: Công ty TNHH DP Á Châu .
Quỹ lương trong kỳ : 570.429.300. Địa chỉ : 30 Lam Sơn P.6 Q. Bình Thạnh , Điện Thoại: Fax:
Số tài khoản 170 A 00464 Tại Ngân Hàng Công Thương Việt Nam chi nhánh 7
Loại chế độ: Bản thân ốm
Số TT
Họ và Tên
SỐ sổ BHXH
T/ Lương tháng đóng BHXH
Xác nhận Mức Lương đóng BHXH
Thời gian đóng BHXH
Đơn vị đề nghị
CQ BHXH duyệt
Ghi chú
Số ngày nghỉ
Tiền trợ cấp
Số ngày
Tiền trợ cấp
Trong kỳ
Luỹ kế ttừ đầu năm
())
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
1
PHẠM T LAN
296294277
2,52
26
2
2
30,600
2
30,600
T4
Tổng Cộng
26
2
2
30.600
2
30.600
DUYỆT CỦA CƠ QUAN BẢO HIỂM
Số người: 1
Số ngày: 2
Số tiền : 30.600 ( bằng chữ: Ba mươi ngày sáu trăm đồng VN)
Ngày: Tháng Năm 2004 Ngày 10 tháng 07 năm 2004
QL THU QLCĐCS (P)GÍAM ĐỐC BHXH KẾ TOÁN ĐƠN VỊ THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên ) ( ký ghi rõ họ tên) (ký ghi rõ họ tên)
Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 338- phải trả, phải nộp khác , phản áanh tình hình và phân phối quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
338
-Nộp cơ quan quản lý về BHXH, –Khoản trích lập các quỹ KTCĐ, BHXH, BHYT,BHYT, KPCĐ
-Khoản trợ cấp BHXH, -Khoản được cấp thuộc quỹ BHXH
thanh toán cho người lao động.
-Khoản chi tiêu thuộc nguồn kPCĐ -SD: thể hiện các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ chưa nộp cơ quan quản lý hay chưa chi
Đây là các quỹ được lập bằang hình thức trích t heo lương, do đó, khi tính lương hàng tháng, công ty phải tính để lập 3 qũy này & mức tính như sau:
Nội dung
Tỷ lệ trích theo lương
Trong đó
DN chịu
NLĐ chịu
-BHXH
-BHYT
-KPCĐ
Tổng
20%
2%
2%
25%
15%
2%
2%
19%
5%
1%
0%
6%
Tỷ lệ 19% công ty chịu sẽ được hạch toán và chi phí sản xuất & giá thành
Tỷ lệ 5% người lao động chịu sẽ được tính bằng cách trừ vào lương., BHXH, BHYT, KPCĐ, sau khi trích lập sẽe đuợc nộp lên cấp trên , khi cơng ty có nhu cầu chi về BHXH hay hoạt động công đoàn thì sẽ được cơ quan quản lý cấp xuống.
Đối với BHYT khi người lao động đi khám bệnh tại các tổ chức y tế thì các tổ chức y tế sẽ làm bảng thanh toán để yêu cầu cơ quan quản lý y tế thanh toán lại tiền khám chữa bệnh
Phương pháp phản ánh:
TK 338 có các tài khoản cấp 2
TK 3382- KPCĐ
TK 3383- BHXH
TK 3384- BHYT
- Kế toán tính số BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cho các bộ phận, các đối tượng , ghi :
Nợ TK 622,627,641,642
Nợ TK 334
Có TK 338 (3382,3383,3384)
-Tính BHXH phải trả cho công nhân viên, ghi:
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
-Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý hoặc chi tiêu BHXH, KPCĐ tại cơ quan, ghi :
Nợ TK 338 (3382,3383,3384)
Có TK 111,112
Khoản BHXH, công ty đã chi cho chế độ được cơ quan BHXH hoàn trả, khi thực nhận khoản hoàn trả , ghi :
Nợ TK 111,112
Có TK 338
TK 334
TK 338
TK 622, 623, 627, 641, 642, 241
(3) BHXH phải trả thay lương cho CNV
(1) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào CPXKD
TK 111, 112
(4) Nộp (chi) BHXHm BHYT, KPCĐ theo quy định
(2) Khẩu trừ lương tiền nộp bộ BHXH, BHYT cho CNV
TK 334
TK 334
TK 111, 112
(5) Nhận khoản hoản trả của cơ quan BHXH về khoản DN đã chi
Sơ đố kế toán thể hiện như sau :
Kế toán khoản trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất (trường hợp CN nghỉ phép không đều giữa các tháng trong năm)
- Trích trước trên lương nghĩ phép của công nhân sản xuất ghi :
Nợ TK 622, 623
Có TK 335
- Tiền lương nghỉ phép của CN sản xuất thực tế phải trả ghi :
Nợ TK 335
Có TK 334
- Tính số trích BHXH, BHYT, CPCĐ trên số tiền lương nghỉ phép phải trả của CNSX
Nợ TK 622
Có TK 338
- Cuối niên đoạn kế toán tính toán tổng số tiền lương nghỉ phép đã trích trước trong năm của CNSX và tổng số tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh
+ Nếu số đã trích trước trên lương nghỉ phép CNSX tính vào CPSX nhỏ hơn số tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh thì điều chỉnh tăng chi phí, kế toán ghi.
Nợ TK 622, 623
Có TK 335
+ Nếu số đã trích trước tiền lương nghỉ phép tiền lương của CNSX tính vào CPSX lớn hơn số tiền lương nghỉ phép phải trả thực tế phát sinh thì phải hoàn nhập số chênh lệch để ghi giảm chi phí KT ghi :
Nợ TK 335
Có TK 622, 623
338
622, 623
(3) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương ghỉ phép phải trả
338
(2) Tiền Lương nghỉ phép phải trả cho CNSX
335
(1) Số trích trước tiền lương nghỉ phép của CNSX hàng tháng
622,623
(5) Hoàn nhập chênh lệch chi phí trích trước tiền lương nghỉ phép lớn hơn tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh
(4) Cuối niên độ kế toán điều chỉnh số chênh lệch tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh lớn hơn chi phí đã trích trước
CHƯƠNG 3 :
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM Á CHÂU
3.1 Tổng quan về lao động tại công ty
3.1.1 Số lượng lao động : Cty TNHH dược phẩm Á Châu có số lao động tính đến ngày 01/04/2003 là 110 người
3.1.2 Phân loại lao động :
Lao động trực tiếp : do công nhân trực tiếp sản xuất chính và sản xuất phụ, phụ trợ và đảm nhận, tạo điều kiện cần thiết và trực tiếp tác động và lao động vào đối tượng lao động, nguyên vật liệu để tạo ra các loại thuốc đúng tiêu chuẩn chất lượng.
Lao động gián tiếp : là khối văn phòng do nhân viên khối này quản lý mọi họat động sản xuất của công ty nhưng không tham gia trực tiếp vào sản xuất nhưng bộ phận này hỗ trợ đắt lực tạo điều kiện cho công nhân sản xuất theo đúng kế hoạch nhịp nhàng, đồng bộ trong sản xuất.
3.1.3 Phương pháp quản lý lao động :
Để theo dõi số lượng lao động trực tiếp trong ngày kế toán phải mở sổ theo dõi nhân sự ở các phòng ban và ở các phân xưỡng sản xuất, kiểm tra số lượng làm vịêc thực tế trong ngày và có bao nhiêu người xin nghĩ việc, ốm đau, thai sản, tai nạn lao động . . . để chấm công cho cán bộ công nhân viên trong ngày làm việc đó.
Công ty đưa ra phương pháp quản lý lao động nhằm kiểm tra chặt chẽ các lao động trong công ty của ngày tạo nên nguyên tắc tuân thủ, có trách nhiệm trong công việc sản xuất ở phân xưỡng cũng như ở khối văn phòng.
Quản lý lao động để đảm bảo được số lao động mà còn nâng cao hiệu quả lao động kể cả về mặt chất lượng và số lượng sản phẩm.
Quản lý lao động nhằm theo dõm, kiểm sóat chặt chẽ từng khâu trong công ty, khuyết khích người lao động tăng cường tham gia họat động tích cực hơn để tăng nâng xuất cũng như số lượng và chất lượng đem lại hiệu quả cao nhất cho công ty.
3.2 Các hình thức tiền lương & giữ tiền lương tại công ty
3.2.1 Tổng quỷ lương
Tổng quỹ lương là số tiền lương tính theo tổng hệ số lương công nhân viên làm việc của công ty và tiền lương tối thiểu của công ty theo quy định 26/ CP
Công thức tính :
Tổng quỹ lương = Tổng (hi) x L min XN
Với : hi là hệ số của từng công nhân được hưởng trong tháng LminXN=210.000 đồng/ tháng.
Ví dụ: Tổng quỹ lương = 897,14 x 210.000= 188.399.400 đồng.
Ngoài ra, trong quỹ lương này còn trả cho khoản trợ cấp BHXH cho công nhân trong thời gian đau ốm , thai sản.
3.2.2 Cách tính lương:
Tiền lương là số tiền mà công nhân được hưởng khi bỏ ra công sức của mình để hoàn thành công việc.
Như đã nói trên công tytrả lương theo thời gian và được chia làm hai phần : Lương căn bản và Lương bổ sung.
Cách tính lương căn bản cho từng cá nhân:
Lương căn bản là lương có được căn cứ vào tiền lương tối thiểu theo 26/CP , hệ số lương, ngày công thực tế tháng và phụ cấp của từng cá nhân.
Công thức tính :
Vcbi =
Trong đó: + Lmin là tiền lương tối thiểu theo 26/CP( = 210.000 đồng/tháng)
+ hi là hệ số lương của lao động thứ I đang hưởng , hi là ngày công làm việc thực tế trong tháng của lao động thứ i.
+ Pi là phụ cấp lao động thứ I được hưởng.
+ Vcbi là tiền lương cơ bản của lao động thứ I được hưởng trong tháng.
Tính tiền lương bổ sung cho từng cá nhân:
Phần tiền này được chia theo ngày công hệ số lương ( gồm cả điểm và mức độ phức tạp của công việc, điểm trách nhiệm của công việc và hệ số thi đua ) của từng cá nhân
Công thức tính
Vbsi=
Trong đó:
Vbs = Vt-Vcb
Vt: là tổng quỹ lương tháng bộ phận theo thực tế được hưởng.
Vbsi: là quỹ lương bổ sung của cá nhân i
Vbs: là quỹ lương bổ sung tháng bộ phận theo thực tế được hưởng
L: là tổng số lượng lao động trong xí nghiệp
Ni: là ngày công làm việc thực tế của á nhân thứ i
Hi: là hệ số lương của cá nhân I và hi được xác định dữa vào các yếu tố sau:
Mức độ phức tạp của công việc mà người lao động đang làm thông qua điểm số, ký hiệu đi
Trách nhiệm của công việc mà người lao đông đang làm thông qua điểm số ký hiệu đi.
Theo công văn số 4320/LĐTBXH-TL ngày /12/1998 của Bộ Lao Đông thương binh và xã hội , ta có bảng hướng dẫn cho điểm như sau:
CÔNG VIỆC ĐÒI HỎI CẤP TRÌNH ĐỘ
Đ1i(%)
Đ 2i(%)
Từ đại học trở lên
45-70
1-30
Cao đẳng và trung học
20-40
1-18
Sơ cấp
7-19
1-7
Không đào tạo
1-6
1-2
Từ đó công văn số 105/CV-TCLĐ ngày 08/3/1999 của Tổng Công Ty Dược Việt Nam hướng dẫn như sau:
CHỨC DANH
Đ1i (%)
Đ2i(%)
1. Giám đốc
70
30
2. Phó Giám đốc
60
30
3. Kế Toán Trưởng
60
30
4. Chuyên viên chính, kỹ sư chính, k inh tế viên chính, dược sĩ chính
Nhóm 1
50
25
Nhóm 2
50
22
5. Chuyên viên, kỹ sư, kinh tế viên, dược sỹ
Nhóm 1
45
20
Nhóm 2
45
20
Trình độ trung cấp (cán sự), kỹ thuật viên
Nhóm 1
30
15
Nhóm 2
25
15
Trình độ sơ cấp
Nhân viên Phục vụ
10
2
Do tình hình đặt thù của công tyđề nghị 4 mức lương về hệ số thi đua như sau:
Mức
D
C
B
A
Hệ số (ki)
1,0
1,2
1,3
1,4
Chỉ số
1,200
1,083
1,077
Hệ số lương được xác định thông qua:
-Mức độ hoàn thành kỷ luật lao động, nộiqui của phân xưởng, phòng, ban cũng như của xí nghiệp.
-Mức độ hoàn thành trách nhiệm do tổ, phân xưởng, phòng , ban và công ty giao cho
-Hệ số thi đua cá nhân thuộc tổ, phân xưởng, phòng, ban nào quản lý thì do tổ , phân xưởng , phòng ban đó bầu
Công thức xác định hệ số lương:
hi =
Tính lương cho cá nhân ở từng bộ phận:
Vi= Vcbi + Vbsi
Với:
Vi: Là tổng tiền được lảnh của cá nhân i
Vcbi: Là tiền lương căn bản của lao động thứ I được hưởng trong tháng.
Vbsi: Là tiền bổ sung của cá nhân I được hưởng trong tháng.
Lập bảng chi tiết xong kế toán tổng hợp tiền tạm ứng lại theo bảng sau
- Cách tính lương BHXH: Lương căn bản căn cứ vào Lminxn=210.000 đ/ tháng. Hệ số lương (hi), ngày công làm việc thực tế (ni) và phụ cấp chức vụ (pi)
Công thức tính :
Vcbi=
Lương bổ sung căn cứ vào hệ số thi đua, điểm trách nhiệm, điểm phức tạp để tính hi.
Với hi =
(điểm trách nhiệm) đ2i + đ1i (điểm phúc tạp)
x Ki
đ1 + đ2
Công thức tính lương bổ sung :
Vbsi=
Với Vbs: Vt-Vcbi-tiền cả 3
Với Vbs: tiền lương bổ sung
VT: Tổng quỹ tiền lương
VCBI: tiền lương căn bản
3.3 Kế toán các khoản phải trả công nhân viên tại công ty TNHH DP Á Châu
BẢNG LƯƠNG THÁNG 04/2004 Phòng TCHC
STT
Họ Và Tên
Hệ số
lương 1
Ngày
công
Ngày làm thêm
Phụ Cấp
chức vụ
Lương
căn bản
Tiền
ca 3
Điểm
phức tạp
Điểm
trách nhiệm
Hệ số
thi đua
Hệ số
lương 2
Tổng ngày
công hệ số
Lương
bổ sung
Cộng lương
Tiền ăn
giữa ca
Tổng
cộng
lương
kỳ 1
Lương
kỳ 2
ký nhận
1
LÃ HOÀNG ANH
1,70
25
343.269
0
35
15
1,4
2,33
58,25
277.316
620.585
192.000
812.585
321.420
491.165
2
PHẠM THỊ CỪU
2.68
25
1
562.800
0
30
12
1,4
1,96
50,96
242.610
805.410
1