- Ở phòng kế toán:
+ Hàng ngày khi nhận phiếu xuất kho do thủ kho gửi lên, tiến hành ghi đơn giá tính thành tiền. Căn cứ vào PNK, PXK để lên sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chứng từ chi tiết sản phẩm, hàng hoá kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp N-X-T sản phẩm hàng hoá. Cuối ngày kế toán tiến hành đối chiếu sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá với sổ kho về mặt số lượng.
+ Hàng ngày căn cứ vào PXK, HĐ GTGT, phiếu thu, phiếu chi, kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái các tài khoản 156, 131, 632, 511, 641, 642, 911, 421 căn cứ vào HĐGTGT, phiếu thu kế toán lập sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp doanh thu bán hàng. Cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ cái TK 511 với bảng tổng hợp doanh thu bán hàng.
+ Hàng ngày căn cứ vào phiếu chi kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh sử dụng cho tài khoản 641, 642.
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6179 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty TNHH Kho vận giao nhận và thương mại Thành Ý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
+ TK 632 cuối kỳ không có số dư.
4.4. Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Tác dụng: Dùng để phản ánh các khoản chi phí bán hàng thực tế phát sinh.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+ TK 642 không có số dư cuối kỳ.
- TK cấp 2: có 7 tài khoản:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì.
+ TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415: Chi phí bảo hành.
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
4.5. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Tác dụng: Dùng để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Bên Có:
Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 cuối kỳ không có số dư.
- TK cấp 2: Chi tiết cho 8 tài khoản cấp 2.
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424: Chi phí khấu hao.
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6426: Chi phí dự phòng.
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
4.6. Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Tác dụng: Dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong 1 kỳ hạch toán.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết chuyển số lãi trước thuế trong kỳ.
Bên Có:
Kết chuyển doanh thu bán hàng thuần của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
+ TK 911 không có số dư cuối kỳ
4.7. Tài khoản 421 – lãi chưa phân phối:
- Tác dụng: Dùng để phản ánh lợi nhuận và phân phối lợi nhuận.
- Kết cấu:
+ Bên Nợ:
Số lỗ và coi như lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.
Phân phối lợi nhuận.
+ Bên Có:
Số lợi nhuận và coi như lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác.
Xử lý số lỗ
Dư:
Dư có: Số lợi nhuận chưa phân phối.
Dư nợ (nếu có): Số lỗ chưa xử lý.
- Tài khoản cấp 2: Sử dụng 2 TK cấp 2
+ TK 4211: Lãi năm trước.
+ TK 4212: Lãi năm nay.
5. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
5.1. Chứng từ sử dụng:
Công ty TNHH Kho vận giao nhận và Thương mại Thành ý sử dụng các chứng từ trong quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng sau:
- Hoá đơn GTGT: Là chứng minh cho nghiệp vụ kinh tế phát sinh dùng để theo dõi, giám sát số lượng, chất lượng, trị giá hàng hoá mua vào và xuất bán. Đây là căn cứ để xuất hàng, ghi sổ kho và các sổ sách có liên quan trong quá trình bán hàng và kiểm tra khi cần thiết. Hoá đơn được lập làm 3 liên và được luân chuyển như sau:
+ Một liên lưu lại quyển hoá đơn.
+ Một liên giao cho khách hàng.
+ Một liên dùng để thanh toán.
- Phiếu thu: Khi khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì kế toán sẽ viết phiếu thu, phiếu thu được lập làm 2 liên.
+ Một liên giao cho khách hàng.
+ Một liên giao cho kế toán.
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
5.2. Sổ sách sử dụng
- Sổ kho
- Sổ chi tiết hàng hoá
- Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn – Hàng hoá
- Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng.
- Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng.
- Sổ kế toán chi tiết sử dụng cho tài khoản 632
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh sử dụng cho tài khoản 641; 642
- Sổ doanh thu bán hàng.
- Nhật ký chung.
- Sổ cái TK 156; 511; 632; 641; 642; 911; 421
6. Quy trình luân chuyển chứng từ
Quy trình luân chuyển chứng từ
Phiếu nhập
HĐGTGT, phiếu thu
Phiếu chi
HĐGTGT, phiếu thu
Sổ chi tiết sản phẩm hàng hoá
Sổ kho
Sổ chi tiết giá vốn
Nhật ký chung
Sổ chi phí SXKD sử dụng TK641, 642
Số doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
Bảng tổng hợp Nhập – xuất – tồn
Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng
Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng
Sổ cái TK 156, 131, 632, 511, 641, 642, 911, 421
Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu hàng ngày
: Đối chiếu cuối tháng
- ở kho:
+ Hàng ngày căn cứ vào PXK thủ kho ghi vào sổ kho từng loại sản phẩm hàng hoá. Sau khi ghi sổ kho, thủ kho chuyển tất cả các chứng từ nhập – xuất lên cho kế toán.
- ở phòng kế toán:
+ Hàng ngày khi nhận phiếu xuất kho do thủ kho gửi lên, tiến hành ghi đơn giá tính thành tiền. Căn cứ vào PNK, PXK để lên sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá. Cuối tháng căn cứ vào các sổ chứng từ chi tiết sản phẩm, hàng hoá kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp N-X-T sản phẩm hàng hoá. Cuối ngày kế toán tiến hành đối chiếu sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá với sổ kho về mặt số lượng.
+ Hàng ngày căn cứ vào PXK, HĐ GTGT, phiếu thu, phiếu chi, kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái các tài khoản 156, 131, 632, 511, 641, 642, 911, 421 căn cứ vào HĐGTGT, phiếu thu kế toán lập sổ chi tiết doanh thu bán hàng. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu bán hàng kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp doanh thu bán hàng. Cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ cái TK 511 với bảng tổng hợp doanh thu bán hàng.
+ Hàng ngày căn cứ vào phiếu chi kế toán lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh sử dụng cho tài khoản 641, 642.
+ Hàng ngày căn cứ vào HĐGTGT, phiếu thu kế toán lập sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. Cuối tháng căn cứ vào sổ chi tiết thanh toán với khách hàng, kế toán lập lên bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng. Cuối tháng đối chiếu số liệu trên số các TK131 với bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng.
+ Cuối tháng đối chiếu sổ cái TK156 với bảng tổng hợp N-X-T.
Đơn vị:
Địa chỉ:
phiếu xuất kho
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Số 015
Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: Đại lý Nhật Trung Địa chỉ:
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: VIETRANS – Pháp Vân. Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
HTS Super Clean
Kg
1000
1000
23.600
23.600.000
2
Iodine
Lít
500
500
59.200
29.600.000
3
Oxytagen bean
Kg
200
200
31.600
6.320.000
4
Đông dược
Kg
100
100
53.500
5.350.000
Cộng
64.870.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi tư triệu tám trăm bảy mười ngàn số chứng từ gốc kèm theo.
Ngày 6 tháng 02 năm 2007
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
1. Tác dụng: Theo dõi số lượng hàng hoá xuất kho.
2. Phương pháp ghi
Góc bên trái của PHC ghi rõ tên của đơn vị xuất kho. Khi lập phiếu xuất kho phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận hàng, tên đơn vị lý do xuất kho.
VD: Dòng 3 cột A: Ghi số thứ tự là 1.
Dòng 3 cột D: Ghi đơn vị tính là: Kg
- Cột 1: Ghi số lượng hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của người sử dụng.
VD: Dòng 3 cột 1: Ghi số lượng là 1000
- Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực tế xuất kho:
VD: Dòng 3 cột 2 ghi số lượng xuất kho là 1000
Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá và tính thành tiền của từng hàng hoá xuất kho.
Cột 4: Cột 2 và cột 3.
VD: Dòng 3 cột 3 ghi đơn giá là 23600
Dòng 3 cột 4 ghi thành tiền là 23.600.000
Hoá đơn GTGT
Số: 0065808
Liên 1, 3: (Lưu)
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Kho vận Giao nhận và thương mại Thành ý.
Địa chỉ : Số 26 Hoàng Văn Thái - Khương Mai - Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại: MST:
Họ và tên người mua hàng:
Đơn vị:
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Bán chịu MST:
TT
Tên dịch vụ, hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1+2
1
HTS Super Clean
Kg
1.000
45.000
45.000.000
2
Iodime
lít
500
86.000
43.000.000
3
Dxy tagen bean
Kg
200
52.800
10..560.000
4
Đông dược 2
Kg
100
81..500
8.150.000
Cộng tiền hàng
106.710.000
Thuế suất GTGT 10% - Tiền thuế GTGT
10.671.000
Tổng cộng thanh toán
117.381.000
Số viết tiền bằng chữ: Một trăm mười bảy triệu ba trăm tám mốt ngàn đồng
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn)
1) Tác dụng
- Là chứng từ dùng để xác nhận việc mua bán giữa hai bên đã xảy ra.
2) Căn cứ ghi: Căn cứ vào tình hình mua bán thực tế giữa các bên.
3) Kết cấu và phương pháp ghi:
Gồm các phần:
+ Thông tin về bên bán hàng.
+ Thông tin về bên mua hàng.
+Thông tin về hàng hoá giao dịch
Cột A: Ghi số TT
VD: Dòng 3 cột A ghi số thứ tự là 1
Cột B: Ghi tên hàng hoá dịch vụ
VD: Dòng 3 cột B ghi tên hàng hoá là HTS Super Clean
Cột C: Ghi đơn vị tính.
VD: Dòng 3 cột C ghi đơn vị tính là Kg
Cột 1: Ghi số lượng hàng hoá
VD: Dòng 3 cột 1 ghi số lượng là: 1.000
Cột 2: Ghi đơn giá
VD: Dòng 3 cột 2 ghi đơn giá là 45.000
Cột 3: Ghi thành tiền
Cột 3 = Cột 1 x Cột 2
VD: Dòng 3 cột 3 ghi thành tiền là: 4.500.000
Dòng tổng cộng tiền hàng
VD: Dòng 5 cột 3 ghi tổng cộng tiền hàng là: 106.710.000
Dòng thuế suất : 10%
Dòng tiền thuế GTGT : 10.671.000
Dòng tổng cộng tiền thanh toán : 117.381.000
Hoá đơn GTGT
Số: 0065808
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Kho vận Giao nhận và thương mại Thành ý.
Địa chỉ : Số 26 Hoàng Văn Thái - Khương Mai - Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại: MST:
Họ và tên người mua hàng:
Đơn vị: Đại lý Nhật Trung
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Bán chịu MST:
TT
Tên dịch vụ, hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1+2
1
HTS Super Clean
Kg
1.000
45.000
45.000.000
2
Iodime
lít
500
86.000
43.000.000
3
Dxy tagen bean
Kg
200
52.800
10..560.000
4
Đông dược 2
Kg
100
81..500
8.150.000
Cộng tiền hàng
106.710.000
Thuế suất GTGT 10% - Tiền thuế GTGT
10.671.000
Tổng cộng thanh toán
117.381.000
Số viết tiền bằng chữ: Một trăm mười bảy triệu ba trăm tám mốt ngàn đồng
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hoá đơn)
Mẫu số: 01 - TT
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
phiếu Thu
Ngày 15 tháng 02 năm 2007
Quyển số: 01
Số: 3105
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Khắc Toàn
Địa chỉ : Đại lý Nhật Trung
Lý do nộp : Trả tiền hàng tháng trước khách hàng còn nợ
Số tiền : 10.000.000 VNĐ
(Viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn)
Kèm theo: Chứng từ gốc.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Mười triệu đồng chẵn
- Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý)
- Số tiền quy đổi:…
1) Tác dụng:
Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ... thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan.
2) Phương pháp ghi:
Góc trên bên trái ghi tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
- Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày tháng năm thu tiền. Vd: Ngày 15/02/2007.
- Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền. VD: Nguyễn Khắc Toàn.
- Dòng "Lý do nộp" ghi rõ nội dung nộp tiền.
VD: Thu tiền hàng tháng trước khách hàng còn nợ.
- Dòng số tiền: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính
VD: 10.000.000 đ( viết bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn
Sổ kho
Tên kho: VIETTRANS - Pháp Vân
Tên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá: HTS - Super Clean.
Quy cách phẩm chất
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ghi chú
Ngày tháng
Số phiếu
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
8
Dư đầu kỳ
5.770
06/02
0152
Xuất bán
1000
4.770
08/02
0110
Nhập kho
300
5.070
09/02
0111
Nhập kho
200
5.270
10/02
0153
Xuất bán
500
4.770
11/02
0154
Xuất bán
400
4.370
12/02
0112
Nhập kho
700
5.070
13/02
0155
Xuất bán
100
4.970
............
…
…
…
Cộng PS
9.000
12.000
Dư cuối kỳ
2.770
Ngày ... tháng ... năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Phụ trách kế toán
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1) Tác dụng
- Dùng để theo dõi số lượng nhập, xuất tồn kho từng loại hàng hoá. Làm căn cứ xác định số lượng tồn kho dự trữ hàng hoá.
2) Căn cứ ghi:
- PNK
- PXK
3) Phương pháp ghi:
Cột 1: Ghi ngày tháng chứng từ
VD: Dòng 4 cột 1 ghi ngày tháng là 06/02
Cột 2, 3: Ghi số phiếu nhập xuất kho.
VD: Dòng 4 cột 2 ghi số phiếu xuất là: 0152
Cột 4: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
VD: Dòng 4 cột 4 ghi nội dung là Xuất bán
Cột 5: Ghi số lượng nhập
VD: Dòng 6 cột 5 ghi số lượng nhập là: 300
Cột 6: Ghi số lượng xuất
VD: Dòng 4 cột 6 ghi số lượng xuất là: 1.000
Cột 7: Ghi số lượng tồn
VD: Dòng 4 cột 7 ghi số lượng tồn là: 4.770
Cột 8: Ghi chú.
Sổ chi tiết hàng hoá
tháng 2 Năm 2007
Tài khoản: 156 (hàng hoá_)
Tên kho: VIETTRANS - Pháp Vân
Tên, quy cách sản phẩm, hàng hoá: HTS - Super Clean
ĐVT: Chiếc, VN
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
ngày, tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Dư đầu kỳ
23.600
5.770
136.172.000
06/02
0152
Xuất bán
23.600
1.000
23.600.000
4.770
112.572.000
08/02
0110
Nhập kho
23.500
300
7.050.000
5.070
119.622.000
09/02
PN0111
Nhập kho
23.400
200
4.680.000
5.270
124.302.000
10/02
PX0153
Xuất bán
23.600
500
11.800.000
4.770
112.502.000
11/02
PX0154
Xuất bán
23.600
400
9.440.000
4.370
103.062.000
12/02
PN0112
Nhập kho
23.500
700
16.450.000
5.070
119.512.000
13/03
PX0135
Xuất bán
23.600
100
2.360.000
4.970
117.152.000
………………
……
……
……
……
……
……
……
Cộng PS
9000
211.450.000
12.000
282.200.000
Dư cuối kỳ
2.770
65.422.000
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Ngày.........tháng.......năm 2007
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Sổ chi tiết sản phẩm, hàng hoá
1) Tác dụng
- Dùng để phản ánh tình hình N-X-T kho sản phẩm. hàng hoá theo hai thước đo: giá trị và hiện vật
2) Căn cứ ghi: Là các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho gửi lên và phải ghi đơn giá, tính thành tiền.
3) Phương pháp ghi:
Cột 1: Ghi ngày tháng ghi sổ
VD: Dòng 4 cột 1 ghi ngày tháng là 06/02
Cột 2, 3: Ghi số hiệu và ngày tháng của chứng từ.
VD: Dòng 4 cột 2, 3 ghi PX0152/ 06/02
Cột 4: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
VD: Dòng 4 cột 4 ghi nội dung là Xuất bán
Cột 5: Ghi đơn giá tính theo phương pháp NT - XT
VD: Dòng 6 cột 5 ghi 23.600
Cột 6: Ghi số lượng nhập dựa trên cột thực nhập căn cứ vào phiếu nhập
VD: Dòng 5 cột 6 ghi số lượng xuất là: 300
Cột 7: Thành tiền : Cột 7 = Cột 6 x Cột 5
Dòng 5 cột 7 có ghi = 23.500 x 300 = 7.050.000
Cột 8: Ghi số lượng xuất dựa trên cột thực xuất căn cứ vào phiếu xuất
VD: Dòng 4 cột 8 ghi số lượng xuất là: 1000
Cột 9: Thành tiền : Cột 9 = Cột 8 x Cột 5
Dòng 5 cột 7 có ghi = 23.600 x 1000 = 23.600.000
Cột 10; 11: Ghi số lượng tồn và thành tiền:
Số lượng tồn = Dư đầu kỳ + Số lượng nhập - Số lượng xuất
VD: Số lượng tồn = 5.770 - 1.000 = 4.770
Thành tiền = Dư đầu kỳ + Nhập - Xuất
VD: Thành tiền = 136.1720.000 23.600.000 = 112.572.000
Cuối tháng cộng số phát sinhvà tính số tồn cuối kỳ
Tồn cuối kỳ = Tồn đầu kỳ + S Nhập - S Xuất
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho hàng hoá
Tài khoản 156
Đơn vị tính: VNĐ
Mã hàng
Tên hàng hoá
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
1
2
3
4
5
6
HTS Super Clean
136.000.000
211.450.000
282.200.000
65.422.000
Iodine
35.520.000
41.440.000
47.360.000
29.600.000
Oxytagen bean
25.280.000
-
15.800.000
9.480.000
Đông dược
26.750.000
16.000.000
16.050.000
32.100.000
Super water
13.230.000
18.900.000
9.450.000
22.680.000
Desulhy
8.580.000
13.250.000
7.800.000
14.030.000
Cộng
245.532.000
301.090.000
378.660.000
173.312.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Ngày ….tháng 02 năm 2007
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn kho
1) Tác dụng
- Dùng để phản ánh tình hình N-X-T về mặt giá trị của tất cả các sản phẩm hàng hoá trong doanh nghiệp.
2) Căn cứ ghi: Là các sổ chi tiết, sản phẩm hàng hoá
3) Phương pháp ghi:
Cột 1: Ghi mã số sản phẩm, hàng hoá
Cột 2: Ghi tên hàng hoá, sản phẩm.
VD: Dòng 3 cột 2 ghi tên hàng hoá là HTS Super Clean
Cột 3: Ghi trị giá sản phẩm, hàng hoá tồn đầu tháng.
VD: Dòng 3 cột 3 ghi số lượng tồn đầu tháng là 136.172.000
Cột 4: Ghi trị giá snả phẩm, hàng hoá nhập trong tháng
VD: Dòng 3 cột 4 ghi số lượng nhập là 211.450.000
Cột 5: Ghi số lượng xuất trong tháng
VD: Dòng 3 cột 5 ghi số lượng xuất là 282.200.000
Cột 6: Ghi số lượng tồn cuối tháng
Tồn cuối tháng = tồn đầu tháng + Nhập trong tháng - Xuất trong tháng
VD: Dòng 3 cột 6 ghi tồn cuối tháng
136.172.000 + 211.450.000 - 282.200.000 = 65.422.000
Sổ chi tiết thanh toán
Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng
Đối tượng: Đại lý Nhật Trung
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn
Đơn giá
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
ngày, tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
Dư đầu kỳ
10.000.000
06/02
0065808
06/02
Xuất bán
- HTS Super Clean
511
45.000.000
55.000.000
333
4.500.000
59.500.000
- Iodine
511
43.000.000
102.500.000
333
4.300.000
106.800.000
- Oxytagen bean
511
10.560.000
117.360.000
333
1.056.000
118.416.000
Đông dược
511
8.150.000
126.566.000
333
815.000
127.381.000
15/02
PT 105
15/02
Thu tiền hàng HĐ 0065806
111
10.000.000
117.381.000
22/02
PT 132
22/02
Thu tiền hàng HĐ 0065808
111
50.000.000
67.381.000
…………….
….
……..
……….
……….
Cộng PS
117.381.000
60.000.000
Dư cuối kỳ
67.381.000
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày.........tháng.......năm 2006
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sổ chi tiết thanh toán
1) Tác dụng
- Dùng để theo dõi việc thanh toán với người mua, theo từng đối tượng, từng thời hạn thanh toán.
2) Căn cứ ghi:
- Hoá đơn giá trị gia tăng.
- Phiếu thu
3) Phương pháp lập:
Cột A: Ghi ngày tháng ghi sổ
VD: Dòng 4 cột A ghi ngày 06 tháng 02
Cột B; C: Ghi số hiệu, ngày tháng chứng từ
VD: Dòng 4 cột B; C ghi số hiệu 0065808 và ngày 06 tháng 02.
Cột D: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
VD: Dòng 4 cột D ghi nội dung xuất bán.
Cột E: Ghi thời hạn được chiết khấu
Cột 1: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
VD: Dòng 4,5 cột 1 ghi số hiệu tài khoản đối ứng là 511; 333.
Cột 2; 3: Ghi số tiền phát sinh bên nợ hoặc bên có
VD: Dòng 4 cột 2 ghi số tiền là: 45.000.000
Dòng 5 cột 2 ghi số tiền là: 4.500.000
Cột 4; 5: Ghi số tiền dư nợ hoặc dư có
Dư nợ = Tồn đầu tháng + Phát sinh tăng (nợ) - Phát sinh giảm (có)
VD: Cột 4: 10.000.000 + 49.500.000 - 0 = 59.500.000
- Số dư đầu tháng là số dư cuối tháng của sổ chí tiết kỳ trước.
- Cuối tháng cộng số phát sinh bên nợ, phát sinh bên có.
Số dư cuối tháng = số dư đầu tháng + SPhát sinh nợ - SPhát sinh có.
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn kho hàng hoá
Tài khoản 156
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên khách hàng
Dư đầu tháng
Số phát sinh
Dư cuối tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
1
2
3
4
5
6
01
Đại lý Nhật Trung
10.000.000
117.381.000
60.000.000
67.381.000
02
Đại lý Trường Đạt
20.000.000
49.951.000
45.000.000
24.951.000
03
Đại lý Phú Xuân
25.000.000
10.000.000
5.000.000
04
Đại lý Quý Phương
-
345.804.000
345.804.000
05
Cửa hàng vật tư Huệ Lan
17.000.000
50.000.000
7.000.000
60.000.000
Cộng
72.000.000
563.136.000
122.000.000
513.136.000
1) Tác dụng
- Bảng này dùng để tổng hợp các khoản phải thu đối với tất cả các khách hàng của công ty
2) Căn cứ ghi:
Căn cứ vào các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng
3) Phương pháp lập:
Cột A, B: Ghi số thứ tự và tên khách hàng
VD: Dòng 3 cột A ghi 01
Dòng 3 cột B ghi Đại lý Nhật Trung
Cột 1, 2: Ghi dư đầu tháng lấy ở số dư cuối tháng trên sổ chi tiết từng khách hàng.
VD: Dòng 3 cột 1: ghi số dư nợ đầu tháng là 10.000.000 đ
Cột 3, 4: Ghi phát sinh bên nợ, bên có căn cứ vào dòng tổng cộng sổ phát sinh trong tháng trên các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng.
VD: Dòng 3 cột 3: ghi số tiền phát sinh bên nợ là 117.381.000
Cột 5, 6: Ghi số tiền dư cuối tháng căn cứ vào sổ dư cuối tháng trên các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng hoặc được tính như sau:
Số dư bên nợ = Số dư đầu tháng + Phát sinh bên nợ - Phát sinh bên có.
VD: Dòng 3 cột 5: 10.000.000 + 117.381.000 - 60.000.000 = 67.381.000
Sổ kế toán chi tiết
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ghi chú
Số hiệu
ngày, tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
06/02
PX015
06/02
Xuất bán
- HTS Super Clean
156
23.600.000
- Iodine
156
29.600.000
- Oxytagen bean
156
6.320.000
- Đông dược
156
5.350.000
08/02
PX015
08/02
Xuất bán
- Đông dược
156
10.700.000
- Desurhy
156
7.800.000
- Super Water
156
9.450.000
…………….
……..
Cộng PS
378.050.000
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày.........tháng.......năm 2006
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1) Tác dụng
- Phản ánh: Giá vốn hàng bán trong kỳ dùng để xác định kết quả kinh doanh.
2) Căn cứ ghi:
- Phiếu xuất kho
3) Phương pháp lập:
Cột 1: Ghi ngày tháng ghi sổ
VD: Dòng 3 cột 1 ghi ngày 06/02
Cột 2, 3: Ghi số hiệu ngày tháng của chứng từ
VD: Dòng 3 cột 2: ghi số hiệu PX015
Dòng 3 cột 3 ghi ngày tháng của chứng từ là 06/02
Cột 4: Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
VD: Dòng 3, 4 cột 4: Ghi nội dung xuất bản HTS Super Clean
Cột 5: Ghi số hiệu TK đối ứng
VD; Dòng 4 cột 5 ghi số hiệu tài khoản đối ứng là 156.
Cột 6; 7: Ghi số phát sinh
VD: Dòng 4 cột 6 ghi số phát sinh bên Nợ là 23.600.000
Cột 8, 9 ghi số dư
Cột 10: Ghi chú
Sổ doanh thu bán hàng
Tên sản phẩm: HTS Super Clean
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu bán hàng
Số hiệu
ngày, tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Các khoản làm giảm doanh thu
1
2
3
4
5
6
7
0065808
06/02
Xuất bán cho đại lý Nhật Trung
1.000
45.000
45.000.0000
0065815
10/02
Xuất bán cho đại lý Quý Phương
500
45.000
22.500.000
0065817
10/02
Xuất bán cho đại lý Huệ Lan
400
45.000
18.000.000
0065820
13/02
Xuất bán cho đại lý Quý Phương
100
45.000
4.500.000
…………………..
Tổng Doanh thu
12.000
540.000.000
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày.........tháng.......năm 2006
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1) Tác dụng
- Dùng để theo dõi doanh thu bán hàng của từng sản phẩm hàng hoá
2) Căn cứ ghi:
- Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, Phiếu thu
3) Phương pháp lập:
Cột 1: Ghi số hiệu của chứng từ
VD: Dòng 3 cột 1 ghi số hiệu 0065808
Cột 2: Ghi ngày tháng của chứng từ
VD: Dòng 3 cột 2 ghi ngày tháng của chứng từ là 06/02
Cột 3: Ghi tên khách hàng
VD: Dòng 3 cột 3: Ghi xuất bán cho Đại lý Nhật Trung
Cột 4: Ghi số lượng đã bán được.
VD: Dòng 3 cột 4 ghi số lượng 1000.
Cột 5: Ghi đơn giá cho sản phẩm
VD: Dòng 3 cột 5 ghi số đơn giá: 45.000
Cột 6: Ghi thành tiền
Cột 6 = Cột 4 x Cột 5.
VD: Dòng 3 cột 6 : 1.000 x 45.000 = 45.000.000
Cột 7: Các khoản giảm doanh thu: Công ty không khoản giảm trừ doanh thu.
bảng tổng hợp doanh thu bán hàng 122
Tháng 02 năm 2007
Đơn vị; Đồng
STT
Tên hàng bán
Doanh thu
(1)
(2)
(3)
1
- HTS - Super Clean
545.000.000
2
- Iodine
68.800.000
3
- Oxy togen Bean
26.400.000
4
- Đông dược
24.450.000
5
- De surry
12.810.000
6
- Super water
16.300.000
.............
Cộng
688.760.000
1) Tác dụng
- Dùng để tổng hợp doanh thu các mặt hàng
2) Căn cứ ghi:
- Sổ chi tiết doanh thu từng mặt hàng
3) Phương pháp lập:
Cột 1: Ghi số thứ tự
VD: Dòng 3 cột 1 ghi số thứ tự 1
Cột 2: Ghi tên hàng hoá
VD: Dòng 3 cột 2 ghi tên hàng hoá: HTS Super Clean
Cột 3: Doanh thu
Lấy ở dòng tổng cộng sổ chi tiết doanh thu từng mặt hàng.
VD: Dòng 3 cột 3 lấy ở dòng tổng cộng sổ chi tiết doanh thu mặt hàng HTS Super Clean là: 45.000.000
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
Đơn vị: Đồng
STT
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ các tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
641
642
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
01
05/02
PC020
05/02
Mua vé HK
111
195.200
195.200
02
06/02
PC021
06/02
Mua vé HK
111
1.238.000
1.238.000
03
09/02
PC026
09/02
Tiếp khách
111
747.500
747.500
04
10/02
PC028
10/02
Cước mobi fone
111
457.000
457.000
05
10/02
PC030
10/02
Thuê phòng
111
3.000.000
3.000.000
06
14/02
PC035
14/02
Thuê phòng
111
4.500.000
4.500.000
07
19/02
PC045
19/02
Cước Viettel
111
602.000
602.000
08
20/02
PC048
20/02
Cước ĐT CĐ
111
350.000
350.000
09
22/02
PC052
22/02
Cước v/c bốc xếp
111
120.000
120.000
10
28/02
PC065
28/02
Lương CNV
33.000.000
33.000.000
Cộng
867.500
43.342.200
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
1) Tác dụng
- Sổ này mở theo từng đối tượng tập hợp chi phí theo từng nội dung chi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 205.doc