LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I 2
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA 2
CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 2
1. Quá trình hình thành và phát triển 2
1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty 2
1.2.1 Chức năng 2
1.2.2 Nhiệm vụ 3
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của công ty 3
1.3.1 Đặc điểm tổ chức quản lý 3
1.3.2 Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty 4
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 5
1.5. Hình thức kế toán và bộ máy kế toán áp dụng trong công ty 5
1.5.1. Hình thức kế toán 5
1.5.2.Tổ chức bộ máy kế toán 6
1.5.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 8
PHẦN II 8
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ 8
MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 8
2.1. Đặc điểm, nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán 8
2.1.1. Phương thức mua hàng 9
2.1.2. Phương thức thanh toán 9
2.1.3. Phạm vi và thời điểm xác định mua hàng 9
2.1.4. Giá cả hàng mua 10
2.2. Thực trạng kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán 10
2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 10
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng 10
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng: 11
2.2.2. Phương pháp hạch toán kế toán mua hàng và thanh toán với người bán 13
2.2.2.1. Trình tự hạch toán mua hàng trong nước 13
2.2.2.2. Trình tự hạch toán mua hàng nhập khẩu 15
2.2.2.3. Trình tự hạch toán thanh toán với người bán 16
2.2.3. Sổ sách sử dụng: 17
PHẦN III 42
NHẬN XÉT KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ MUA HÀNG VÀ 42
THANH TOÁN TIỀN HÀNG TẠI CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI 42
3.1. Đánh giá kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán tại công ty Bách hóa Hà Nội 43
3.2. Biện pháp nhằm hoàn thiện quá trình hạch toán kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán tại công ty Bách hóa Hà Nội 44
3.2.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán 44
3.2.2. Hoàn thiện sổ sách kế toán 46
KẾT LUẬN 48
52 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2495 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán tại công ty bách hóa Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế: Áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY BÁCH HOÁ HÀ NỘI
2.1. Đặc điểm, nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán
2.1.1. Phương thức mua hàng
- Phương thức mua hàng trực tiếp: Doanh nghiệp cơ sở cán bộ cung ứng mang giấy ủy nhiệm nhận mua hàng đến bên cung cấp để nhận hàng theo quy định trong hợp đồng. Các chứng từ phải ghi đầy đủ nội dung để phòng kế toán kiểm tra ghi sổ số hàng về kho.
- Phương thức chuyển hàng: Căn cứ vào điều kiện của hợp đồng đã ký với doanh nghiệp, bên cung cấp định ký chuyển hàng cho doanh nghiệp tại địa điểm quy định ghi trong hợp đồng.
2.1.2. Phương thức thanh toán
- Thanh toán bằng tiền mặt
- Thanh toán bằng séc
- Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
2.1.3. Phạm vi và thời điểm xác định mua hàng
a. Phạm vi xác định mua hàng
Hàng hóa được coi là hàng mua của doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Hàng phải thông qua hành vi mua bán và theo một thể thức thanh toán với người bán nhất định, là cơ sở cho việc chuyển quyền sở hữu về hàng hóa và tiền.
- Hàng hóa phải có sự chuyển quyền sở hữu (người mua phải nhận được quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về tiền tệ.
- Hàng hóa mua vào phải với mục đích bán ra hoặc mua vào để gia công sản xuất nhưng với mục đích để bán ra.
b. Thời điểm xác định mua hàng
- Đối với phương thức chuyển hàng
+ Khi hàng hóa đã về đến kho của doanh nghiệp và doanh nghiệp đã thanh toán với người bán hoặc chấp nhận thanh toán.
+ Doanh nghiệp đã thanh toán với người bán cho người bán nhưng cuối tháng vẫn chưa về kho của doanh nghiệp.
- Đối với phương thức mua hàng trực tiếp thời điểm xác định mua hàng là khi cán bộ nghiệp vụ hoàn thành thủ tục ký nhận nợ hoặc thanh toán tiền cho người bán.
- Đối với phương thức nhập khẩu thời điểm xác định hàng mua là khi cán bộ nghiệp vụ của doanh nghiệp đến ngân hàng chấp nhận trả tiền đơn vị xuất khẩu.
2.1.4. Giá cả hàng mua
Đối với hoạt động kinh doanh thương mại giá mua là giá thực tế thanh toán cho người cung cấp, giá mua cao hay thấp tùy thuộc vào quan hệ cung cấp, tùy thuộc vào khối lượng hàng mua và phương thức thanh toán.
Theo chế độ kế toán, tất cả hàng hóa phải phản ánh trên sổ kế toán theo nguyên tắc phí. Đó là toàn bộ số tiền doanh nghiệp phải bỏ ra để có được hàng hóa đó.
Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế
Giá mua thực tế của hàng hóa
=
Giá thanh toán với người bán (không gồm VAT)
+
Chi phí thu mua
Chi phí thu mua: vận chuyển, lưu kho, lưu bãi.
2.2. Thực trạng kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán
Ở công ty Bách hóa Hà Nội, mọi nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán đều được tổ chức thực hiện tập trung. Công ty có một hệ thống các cửa hàng, trạm kinh doanh… Định kỳ, các cửa hàng, trạm kinh doanh lập kế hoạch từng các hàng hóa dự kiến tiêu thụ trong kỳ sau, rồi gửi lên phòng Kinh doanh của công ty, phòng Kinh doanh sẽ tổng hợp dự trù của các cửa hàng trạm kinh doanh rồi tiến hành mua hàng từ các công ty cung cấp sản phẩm hàng hóa. Sau khi hàng về nhập kho và được cán bộ mua hàng kiểm nhận xong, phòng Kinh doanh sẽ lập phiếu nhập kho và thông báo cho các cửa hàng, trạm kinh doanh từ kho công ty nhận hàng.
Việc thanh toán với người bán do phòng Tài chinh-Kế toán đảm nhận, được tiến hành tùy thuộc vào từng phương thức thanh toán thỏa thuận giữa 2 bên.
2.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Công ty Bách hóa Hà Nội là đơn vị kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nên kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán sử dụng các chứng từ sau:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào
- Giấy đề nghị chuyển tiền
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
……….
Khi công ty mua hàng hóa, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán ghi ngay sổ thuế GTGT đầu vào khấu trừ theo bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa mua vào và đó cũng là căn cứ để viết phiếu nhập kho.
2.2.1.2 Tài khoản sử dụng:
Việc mua hàng và thanh toán với người bán có vai trò quan trọng quá trình kinh doanh của đơn vị. Ngoài việc thực hiện nghiêm ngặt các trình tự nghiệp vụ và thủ tục chứng từ để đảm bảo cho công tác giao nhận được tốt, còn phải tổ chức việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ này vào các tài khoản liên quan cho phù hợp với yêu cầu theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về mua hàng và thanh toán với người bán. Do vậy, công ty đã lựa chọn một số tài khoản cần thiết như:
TK 156 “Hàng hóa”
TK 1331 “Thuế GTGT với người bán”
TK 331 “ Thanh toán với người bán”
TK 111 “Tiền mặt”
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
TK 113 “Tiền đang chuyển”
TK 311 Vay ngắn hạn”
Ngoài ra, kế toán cũng sử dụng một số tài khoản khác như:
TK 144 “Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn”
TK 151 “Hàng hóa đang đi trên đường”
TK 002 “Vật tư, hàng hóa nhận gửi hộ, nhận gia công”
TK 007 “Ngoại tệ các loại”
TK 151 “Hàng mua đi đường”
Tài khoản này sử dụng để phán ánh trị giá của các loại hàng hóa, vật tư mua ngoài đã thuộc quyền sở hữu của công ty nhưng chưa về nhập kho mà đang trên đường vận chuyển hoặc đã về đến công ty nhưng đang chờ kiểm nhận nhập kho
- Bên Nợ: Trị giá hàng hóa, vật tư đang đi trên đường.
- Bên Có: Trị giá hàng hóa, vật tư đang đi trên đường đã về nhập kho hoặc giao bán.
Số dư bên Nợ: Phản ánh trị giá hàng hóa, vật tư đã mua nhưng còn đang đi trên đường.
Tài khoản 156 “Hàng hóa”
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại hàng hóa của doanh nghiệp.
Bên Nợ: + Trị giá hàng hóa phát hiện thừa, hàng hóa bị người mua trả lại.
+ Trị giá thực tế của hàng hóa mua vào.
+ Chi phí thu mua hàng hóa.
+ Kết chuyển trị giá hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
Bên Có: + Trị giá thực tế của háng hóa xuất kho.
+ Chiết khấu mua hàng được hưởng
+ Giảm giá hàng mua.
+ Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu, hỏng, phẩm chất kém.
- Số dư bên Nợ: phản ánh trị giá thực tế của háng hóa hiện có trong kho doanh nghiệp.
+ TK 1561: Giá mua hàng hóa.
+ TK 1562: Chi phí thu mua.
+ TK 1567: Hàng hóa bất động sản.
Ngoài ra, kế toán cũng mở các tài khoản cấp 3 để theo dõi chi tiết cho từng mặt hàng.
c. Tài khoản 1331:
Tài khoản này được dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
- Bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ.
- Bên Có: + Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ
+ Thuế GTGT của háng trả lại.
+ Thuế GTGT đầu vào đã được hoàn lại.
- Số dư bên Nợ: phản ánh số thuế GTGT đầu vào còn đuợc khấu trừ.
c. Tài khoản 331: “Thanh toán với nguời bán”
Tài khoản này được dùng để phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
- Bên Nợ: + Chiết khấu, giảm giá, hàng mua trả lại.
+ Số tiền đã trả lại cho người cung cấp.
+ Số tiền ứng trước cho nhà cung cấp nhưng chưa nhận hàng.
- Bên Có: phản ánh các khoản phải trả đến cuối kỳ.
- Số dư bên Nợ: phản ánh số tiền doanh nghiệp ứng trước cho ngưòi bán nhưng chưa nhận hàng hóa.
- Số dư bên Có: các khoản còn phải trả đến cuối kỳ.
e. Tài khoản 111: “Tiền mặt”
Phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ, tiền mặt tại quỹ của đơn vị.
- Bên Nợ: + Các khoản tiền mặt nhập quỹ.
+ Kiểm kê phát hiện thừa.
- Bên Có: + Các khoản tiền mặt đã xuất quỹ để trả với người bán.
+ Kiểm kê phát hiện thiếu.
- Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ đến cuối kỳ.f. Tài khoản 112: “Tiền gửi ngân hàng”
Phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp.
- Bên Nợ: Các khoản tiền gửi vào ngân hàng
- Bên Có: Các khoản tiền rút ra khỏi ngân hàng
- Số dư bên Nợ: Số tiền hiện còn tại ngân hàng.
2.2.2. Phương pháp hạch toán kế toán mua hàng và thanh toán với người bán
2.2.2.1. Trình tự hạch toán mua hàng trong nước
TK 151
Hàng phát hiện thiếu khi kiểm kê
Hàng mua đang
đi đường
Hàng mua đang đi đường nhập kho
TK 411
TK 412
Mua hàng bằng nguồn vốn kinh doanh
Trị hàng hàng hoá giảm khi đánh giá
TK 338
TK 632
TK 133
TK 133
TK 1381
TK 412
TK 111, 112, 331 TK 156 TK 111, 112, 331
Mua hàng nhập kho Hàng bán trả lại, giảm giá
hàng bán, chiết khấu TM
Thuế GTGT được
khấu trừ
Phát hiện thừa khi Giá vốn hàng bán
kiểm kê
Chênh lệch tăng do
đánh giá lại
Ví dụ:
Ngày 05/08/2006 Công ty Bách hóa Hà Nội mua 1000 kg đường của công ty Đường Biên Hòa theo hóa đơn GTGT 17090. Với người bán chưa thanh toán, hàng nhập đủ kho.
Giá mua chưa thuế: 10.000.000đ
Thuế GTGT: 1.000.000đ
Tổng thanh toán: 11.000.000đ
Kế toán ghi:
- Nợ TK 1561 10.000.000
Nợ TK 1331 1.000.000
Có TK 331 11.000.000
2.2.2.2. Trình tự hạch toán mua hàng nhập khẩu
TK 3331
TK 133
Thuế GTGT HNK
Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế GTGT của vận chuyển
Chi phí vận chuyển
TK 111, 112 TK 311, 331 TK 156
Thanh toán tiền nhập khẩu Trị giá hàng hóa nhập khẩu
TK 413
Chênh lệch Chênh lệch
tỷ giá tỷ giá
TK 3333
Nộp thuế nhập khẩu Thuế nhập khẩu
Nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế GTGT của vận chuyển
Chi phí vận chuyển
Ví dụ::
Ngày 29/8/2006 công ty Bách hóa Hà Nội nhập khẩu một lô hàng điện tử ccu
của công ty Sony Thái Lan với giá nhập khẩu :4.700USD.Tỉ giá thực tế
15.190đ/USD. Thuế suất thuế nhập khẩu :10%. thuế GTGT:10%
Hàng đã nhập đủ kho chưa thanh toán .(tỷ giá hạch toán:15.000đ/USD
Kế toán ghi :
+ Nợ TK 156: 79.425.300
Có TK 413: 893.000
Có TK 3333 7.139.300
Có TK 3331 71.393.000
+ Nợ TK 133 7.942.530
Có TK 3331 7.942.530
* Khi mua hàng hoá nhập kho các khoản chi phí thu mua: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, lưu bãi được hạch toán:
111, 112, 331
1562
632
Chi phí thu mua
133
Thuế GTGT của chi phí
Cuối kỳ phân bổ chi phí thu mua
2.2.2.3. Trình tự hạch toán thanh toán với người bán
TK 111, 112, 311 TK 331 TK 151, 156, 611
Trả tiền cho người bán Mua hàng chưa trả tiền
TK 133
Thuế GTGT
TK 151, 156, 611
Giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại
TK 133
Thuế GTGT
TK 515
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Ví d ụ:
Ngày 6/10/2006 Công ty Bách hóa Hà Nội thanh toán với người bán cho công ty Đường Biên hòa theo hóa đơn 17090
- Khi thanh toán cho nguời bán kế toán ghi:
Nợ TK 331 11.000.000
Có TK 111 11.000.000
2.2.3. Sổ sách sử dụng:
Hiện nay công ty Bách hóa áp dụng hình thức “Nhật ký –Chứng từ “nên kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán phản ánh trên:
-Sổ chi tiết thanh toán với người bán.
-Nhật ký chứng từ số
-Nhật ký chứng từ số 1.
-Nhật ký chứng từ số2 .
-Bảng kê số 8 .
-Sổ cái các tài khoản.
-Nhật kýchứng từ số 8
…….
Trình tự hạch toán :
- Từ chứng từ gốc kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán mở sổ chi tiết theo dõi với người bán và lên sổ nhật ký chứng từ số 5.
- Đồng thời, cũng từ chứng từ gốc kế toán lập bảng kê số 8 để phản ánh tình hình nhập xuất tồn kho.Cơ sở ghi là phiếu nhập kho .
- Căn cứ vào bảng kê số 8 kế toán ghi NK-CT số 8.
- Trong quá trình thanh toán với người bán, kế toán mở các sổ nhật ký chứng từ số 1 và nhật ký chứng từ số 2 .
+Nhật ký chứng từ số1 phản ánh các nghiệp vụ mua hàng nếu thanh toán bằng tiền mặt.
+Nhật ký chứng từ số 2 phản ánh các nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán bằng ủy nhiệm chi .
- Cuối tháng kế toán căn cứ vào các nhật ký chứng từ vào sổ cái các tài khoản
Hóa đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 03 tháng 08 năm 2006
Mẫu số: 01 – KT – 3LL
Số 1802
Đơn vị bán hàng: Công ty bánh kẹo Hải Châu
Địa chỉ:……………………………………..Số tài khoản……………
Điện thoại:…………………………………..MS: 010028229-1
Họ tên người mua hàng: Nguyễn văn Tuấn
Đơn vị: Công ty Bách hóa Hà Nội.
Địa chỉ: 45 Hàng Bồ Số tài khoản 710A00064
Hình thức thanh toán : ủy nhiệm chi MS: 01001067610001
TT
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Bánh Bông lan kem dâu
hộp
400
18.000
7.200.000
Cộng tiền hàng 7.200.000
Thuế suất GTGT: 10% - Tiền thuế GTGT: 720.000
Tổng thanh toán 7.920.000
Số tiền mặt bằng chữ: Bảy triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
V í dụ
Ngày 01 tháng 08 năm 2006 công ty mua một lô hàng trị giá 20.000.000 (Thuế GTGT 10%) của Công ty phích nước Rạng Đông, thanh toán bằng tiền mặt, người mua là chị Nguyễn Vân Anh.
Hóa đơn (GTGT)
Liên 2: (Giao khách hàng)
Ngày 01 tháng 08 năm 2006
Mẫu số: 01 – KT – 3LL
HT /01 – B
N0 017019
Đơn vị bán hàng: Công ty phích nước Rạng Đông.
Địa chỉ:……………………………………..Số tài khoản……………
Điện thoại:…………………………………..MS: 010028229-1
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Vân Anh.
Đơn vị: Công ty Bách hóa Hà Nội.
Địa chỉ: 45 Hàng Bồ Số tài khoản 710A00064
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 01001067610001
TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Ruột phích
Chiếc
2.000
10.000
20.000.000
Cộng tiền hàng 20.000.000
Thuế suất GTGT: 10% - Tiền thuế GTGT: 2.000.000
Tổng thanh toán: 22.000.000
Số tiền mặt bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
PHIẾU NHẬP KHO
- Tác dụng: nhằm xác nhận số lượng hàng hoá, sản phẩm nhập kho làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.
- Căn cứ vào HĐGTGT và các chứng từ có liên quan để vào phiếu nhập kho.
Đơn vị: Bách hóa Hà Nội
Số: 45 Hàng Bồ
Phiếu nhập kho
Ngày 01 tháng 03 năm 2006
Mẫu số: 01 – VT
QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20-03-2006
Số: 66/3
Nơi nhập hàng: Công ty phích nước Rạng Đông.
Theo: Số hóa đơn 17019.
Nhập tại kho: Công ty.
Stt
Tên, nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư (Sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Vỏ phích Rạng Đông
Chiếc
2.000
10.000
20.000.000
Tổng tiền hàng: 20.000.000
Thuế VAT: 10% 2.000.000
Tổng thanh toán: 22.000.000
Viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu VNĐ.
Nhập ngày 01 tháng 03 năm 2006
Ngưòi giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ví dụ:
Ngày 5/8/2006 Công ty Bách hóa Hà Nội mua 1000kg đường của công ty đường Biên Hòa với giá thanh toán 11.000.000.
Thuế VAT 10%. Chưa thanh toán cho người bán..
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG MS:01-KT-3LL
Liên 2:Giao cho khách hàng HT/01-B
Ngày 5 tháng 8 năm 2006 Số:18092
Đơn vị bán hàng :Công ty đường Biên Hòa
Địa chỉ : SốTK:
Điện thoại : Mã số :
Họ tên người mua hàng :
Địa chỉ :45 Hàng Bồ Số TK:710A00064
Hình thức thanh toán :Mua chịu. Mã số:01001067640001
STT
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Số lượng
ĐG
Thành tiền
1
Đường tinh khiết
Kg
1.000
10.000
10.000.000
Cộng tiền hàng 10.000.000
Thuế suất GTGT :10%. Tiền thuế GTGT: 1.000.000
Tổng số tiền thanh toán : 11.000.000
Số tiền viết bằng chữ :Mười một triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số 01 – VT
Ngày 05 tháng 8năm 2006 QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006
Số 1002
Nơi nhập hàng: Công ty Đường Biên Hòa
Theo số hóa đơn: 18092
Nhập tại kho: Công ty
STT
Tên SP, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Đường tinh khiết
Kg
1.000
1.0000
10.000
10.000.000
Tổng tiền hàng: 10.000.000
Thuế VAT: 10% 1.000.000
Tổng thanh toán: 11.000.000
Viết bằng chữ: Mười một triệu đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 05 tháng 08 năm 2006
Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hình thức thanh toán được áp dụng tại công ty Bách hóa Hà Nội
Khi thanh toán bằng tiền mặt: Cán bộ mua hàng của đơn vị viết giấy đề nghị thanh toán tiền mua hàng rồi chuyển cho kế toán trưởng duyệt, sau đó kế toán thanh toán sẽ viết phiếu chi tiền mặt. Cán bộ mua hàng căn cứ vào phiếu chi xuống thủ quỹ lấy tiền trả nhà cung cấp.
Công ty Bách hóa Hà Nội
45 Hàng Bồ
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
===========
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN MUA HÀNG
Tên tôi là: Nguyễn Vân Anh
Là cán bộ nghiệp vụ của đơn vị
Đề nghị công ty thanh toán tiền mua hàng
Nội dung: Thanh toán tiền mua hàng theo hóa đơn 17019 ngày 01/08/2006
Số tiền là: 22.000.000đ.
(Hai hai triệu đồng chẵn)
Ngày 01 tháng 08 năm 2006
Kế toán Phụ trách Người mua hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty Bách hóa Hà Nội
Số 45 Hàng Bồ, Hà Nội
Mẫu số 01 – TT Liên 1
Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2005 của Bộ Tài chính
PHIẾU CHI Số CT: 12/04
Ngày 07 tháng 08 năm 2006 22.000.0000 đồng
Tài khoản ghi nợ: 3311
Tài khoản ghi có: 1111CT
Xuất cho: A Phong nhận – Công ty phích nước Rạng Đông
Địa chỉ:
Về khoản: Trả tiền hàng HĐ 17019
Số tiền: 22.000.000 đồng.
Bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 08 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị KTtrưởng KTthanh toán Thủ quỹ Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
Khi nhận được “Giấy đề nghị chuyển tiền” của bên bán, kế toán kiểm tra số tiền đó có đúng với số tiền trên hóa đơn tương ứng không? Nếu đúng sẽ viết giấy “ủy nhiệm chi” nộp cho ngân hàng phục vụ mình để ngân hàng trích tiền trả cho người cung cấp và lập giấy báo nợ.
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
=============
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN TIỀN
Kính gửi: - Ban giám đốc công ty Bách hóa Hà Nội
- Phòng Tài chính - Kế toán
Công ty Bách hóa Hà Nội có mua của chúng tôi một số hàng theo các chứng từ sau:
TT
Số hóa đơn
Ngày
Thành tiền
Ghi chú
1
18012
03/08/2006
7.920.000
Tổng cộng
7.920.000
Bằng chữ: Bảy triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẫn
Vậy đề nghị quý công ty trả cho chúng tôi số tiền trên
Tên đơn vị được hưởng: Công ty bánh kẹo Hải Châu
Tài khoản số:
Tại ngân hàng: Vietcombank
Rât mong quý công ty chuyển sớm
Xin chân thành cảm ơn
Hà nội, Ngày 03 tháng 08 năm 2006
Phòng Kế toán Phòng Kinh doanh Ngưòi đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
VIETCOMBANK UỶ NHIỆM CHI
Vietcombank Hanoi Ngày 03/08/2006
Đề nghị ghi nợ tài khoản Số tiền Phí NH
Số TK: 01001067610001
Bằng số: 7.920.000 Phí trong…
Tên TK:
Địa chỉ:
Bằng chữ: Bảy triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng chẵn
Tại NH: Vietcombank Hà Nội
Nội dung: Hóa đơn 18012 & Ghi có tài khoản: 112
Số TK: 0011 00 002 8544
Tên TK: Chi nhánh C/ty Bánh kẹo Hải Châu
Địa chỉ:
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
(Đã ký) (Đã ký)
Tại NH: Vietcombank Hà Nội
Dành cho ngân hàng
0-002-1-00-000136-
Tiền ghi Nợ: VNĐ: 7.920.000
Tiền ghi Có: VNĐ: 7.920.000
Phí NH: VNĐ: 3.000
Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thuế VAT: VNĐ: 300
Ngân hàng GIẤY BÁO NỢ
Vietcombank Ngày 13 Tháng 08 năm 2006
Tên tài khoản Nợ: Phải trả người bán
Tên tài khoản Có: Tiền gửi ngân hàng
Số tiền bằng chữ: Bảy triệu chín trăm hai muơi ngàn đồng chẵn
Trích yếu: Trả tiền cho công ty Bánh kẹo Hải Châu
Số tài khoản Nợ: 331
Số tài khoản Có: 112
Số tiền
Bằng số: 7.920.000
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng Giám đốc ngân hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ví Dụ:
Ngày 10/8/2006 Công ty trả nợ tiền hàng của công ty thực phẩm Hà Nội theo hoá đơn GTGT 17001 ngày 23/7/2006 số tiền 13.750.000
*Kế toán viết phiếu chi
PHIẾU CHI
Ngày 10 tháng 8 năm 2006 Số 1204
TK ghi Nợ :331
TK ghi Có :111
Họ tên người nhận tiền :Công ty thực phẩm Hà Nội.
Địa chỉ :
Lý do chi:Trả số tiền mua hàng của công ty thực phẩm Hà Nội theo HĐ số 17012 ngày 23/7/2006.
Số tiền :13.750.000
(Viết bằng chữ :Mười ba triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn).
Kèm theo 01 một chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 8 năm 2006
Giám đốc KT trưởng Thủ quỹ Người lập Người nộp tiền
(Ký, họ tên) Ký, họ tên) Ký, họ tên) Ký, họ tên) Ký, họ tên)
Phiếu chi là căn cứ để ghi vào nhật ký chứng từ số 1 .
Kế toán định khoản :Nợ TK 331: 13.750.000
Có TK 111: 13.750.000
*Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán lập bảng kê Hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào.
BẢNG KÊ HĐ, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ MUA VÀO
Tháng 8 năm 2006
Đơn vị:Công ty Bách hoá Hà Nội
Địa chỉ :45 Hàng Bồ
Chứng từ hàng hoá DV
Tên đơn vị bán
Thuế GTGT đầu vào
Ghi chú
Số
Ngày
17019
1/8/2006
Công ty phích nước Rạng Đông
2.000.000
18012
3/8/2006
Công ty bánh kẹo Hải Châu
720.000
18092
5/8/2006
Công ty đường Biên Hoà
1.000.000
………
……..
………….
…………
Cộng
21.750.000
Ngày tháng năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên ) (ký, họ tên)
*Từ các chứng từ gốc:Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phếu chi, giấy báo Nợ, kế toán vào số chi tiết thanh toán với người bán, sổ Nhật ký chứng từ số 5, Bảng kê số 8, Nhật ký chứng từ số1, Nhật ký chứng từ số 2, NK-CT số 8.
- Cuối tháng kế toán căn cứ vào các sổ Nhật ký –Chứng từ lên sổ cái các TK.
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
- Sổ này dùng để theo dõi việc thanh toán với người bán theo từng đối tượng, từng thời hạn thanh toán.
- Căn cứ ghi: từ các chứng từ gốc như Hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu chi, giấy báo nợ kế toán vào sổ chi tiết thanh toán với người bán.
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
TK 331HC
Đối tượng : Công ty bánh kẹo Hải Châu
ĐVT:1.000
NT
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn CK
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
15.000
Số phát sinh
3/8
3/8
Mua hàng chưa t.t
156+1331
7.920
5/8
5/8
Mua bánh Sampa
156+1331
10.750
10/8
10/8
Thanh toán tiền hàng
111
15.000
19/8
19/8
Mua hàng chưa t.t
156+1331
12.150
………
…….
……
………..
…….
………
……..
………
………
……..
Cộng số phát sinh
15.000
39.027
Số dư cuối kỳ
39.027
Sổ này có … trang, đánh số từ trang…. đến ….trang…
Ngày mở sổ :
Ngày tháng năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
TK 331 BH
Đối tượng: Công ty đường Biên Hoà
ĐVT:1000đ
NT
Chứng từ
Diễn giải
Thời hạn CK
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
13.375
Số phát sinh
1/8
1/8
Mua hàng chưa t.t
156+1331
11.000
8/8
8/8
Mua hàng chưa t.t
156+1331
9.927,5
11/8
11/8
Mua hàng chưa t.t
156+1331
4.500
15/8
15/8
Mua hàng chưa t.t
156+1331
7.095
17/8
17/8
Rút tiền gửi NH t.t
112
15.350
…….
…….
……
……….
……….
………
………
……..
……
…….
Cộng số phát sinh
15.350
35.275
Số dư cuối kỳ
33.300
Sổ này có…..trang, đánh số từ trang….đến trang….
Ngày mở sổ:
Ngày tháng năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với ngừơi bán
-Tác dụng : dùng dể tổng hợp tình hình thanh toán với người bán từ các sổ chi tiết thanh toán, nhằm đối chiếu với số liệu trên sổ cái Tk 331.
Căn cứ vào số liệu trên dòng tổng cộng trên sổ chi tiết thanh toán với người bán.
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tháng 8 năm 2006
STT
Tên người bán
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Dư nợ
Dư có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Công ty bánh kẹo Hải Châu
15.000
15.000
39.027
39.027
2
Công ty đường Biên Hoà
13.375
15.350
35.275
33.300
3
Công ty dầu Tường An
7.000
11.100
18.100
4
Công ty thực phẩm Hà Nội
25.050
13.750
14.382,5
25.682,5
…
Cộng
170.000
338.25
318.165,338
149.540,338
Ngày … tháng … năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết, bảng kê, Nhật ký –Chứng từ kế toán lên sổ cái TK 156, TK 331, TK111, TK112
Bảng kê số 8
- Tác dụng: Bảng kê số 8 dùng để tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm hàng hoá theo giá thực tế.
- Cơ sở lập bảng kê số 8 là các chứng từ, hoá đơn nhập và các chứng từ khác có liên quan.
Bảng kê số 8 được mở riêng cho từng tài khoản. Số liệu tổng hợp của bảng kê số 8 được dùng để ghi NKCT số 8.
Nhật ký chứng từ
-Nhật ký chứng từ là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo vế Có của các TK .Một NKCT có thể mở cho 1 TK :NKCT số 1, NKCT số 2…hoặc có thể mở cho một số TK có nội dung kinh tế giống nhau: NKCTsố 8
- Căn cứ để ghi NKCT là các chưng từ gốc ,số liệu chi tiết của các sổ chi tiết, các bảng kê.
Số phát sinh Nợ của mỗi TK được phản ánh trên các NKCT khác nhau, ghi Có các TK lien quan đối ứng Nợ với tK này va cuối tháng được tập hợp vào sổ cái từ các NKCT đó.
Nhật ký chứng từ số 1
- Tác dụng: dùng để phản ánh số phát sinh bên Có TK 111 “ Tiền mặt” đối ứng Nợ với các tài khoản có liên quan.
- Cơ sở ghi NKCT số 1 là các chứng từ gốc như: phiếu chi, hoá đơn GTGT.
Cuối tháng hoặc cuối quý khoá sổ NKCT số 1, xác định tổng số phát sinh bên có TK 111 đối ứng Nợ các tài khoản liên quan và lấy số tổng cộng của NKCT số 1 để ghi sổ cái TK 111.
Nhật ký chứng từ số 2
- Tác dụng: dùng để phản ánh số phát sinh bên Có TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” đối ứng Nợ với các tài khoản có liên quan.
- Cơ sở ghi NKCT số 2 là các giấy báo nợ của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc có liên quan.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán nghiệp vụ mua hàng và thanh toán với người bán.docx