MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần 1: Thực trạng kế toán nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 2
1.1 Những đặc điểm kỹ thuật của Công ty Thuốc lá Thăng Long ảnh hưởng đến kế toán nguyên liệu 2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty Thuốc lá Thăng Long 2
1.1.1.1 Quá trình hình thành 2
1.1.1.2 Quá trình phát triển 4
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Thuốc lá Thăng Long 6
1.1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Thuốc lá Thăng Long 10
1.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Thuốc lá Thăng Long 15
1.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 18
1.1.5.1 Hệ thống chứng từ kế toán 19
1.1.5.2 Hệ thống tài khoản kế toán 20
1.1.5.3 Hệ thống sổ kế toán 21
1.1.5.4 Hệ thống báo cáo kế toán 22
1.2 Thực trạng kế toán nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 23
1.2.1 Đặc điểm, phân loại và quản lý nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 23
1.2.1.1 Đặc điểm nguyên liệu tai Công ty Thuốc lá Thăng Long 23
1.2.1.2 Công tác quản lý nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 24
1.2.1.3. Công tác quản lý nguyên vật liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 25
1.2.2 Tính giá nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 26
1.2.2.1 Tính giá nguyên liệu nhập kho 26
1.2.2.2 Tính giá nguyên liệu xuất kho 30
1.2.3.1 Nghiệp vụ nhập kho nguyên liệu 32
1.2.3.2 Nghiệp vụ xuất kho nguyên liệu 34
1.2.3.3 Tại phòng kế toán 35
1.2.4 Kế toán tổng hợp nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 41
1.2.4.1 Kế toán nguyên liệu nhập kho 42
1.2.4.1.1 Trường hợp mua nguyên liệu thanh toán ngay 42
1.2.4.1.2 Truờng hợp mua nguyên liệu chưa trả tiền ngừoi bán 45
1.2.4.1.3 Trường hợp Công ty tạm ứng cho nhân viên mua nguyên liệu 47
1.2.4.2 Kế toán xuất nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 49
1.2.4.3 Kế toán kết quả kiểm kê cuối kỳ 56
Phần 2 : Hoàn thiện kế toán nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 58
2.1 Sự cần thiết và nguyên tắc hoàn thiện kế toán nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 58
2.2 Đánh giá kế toán nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 59
2.2.1 Ưu điểm 59
2.2.2 Nhược điểm 60
2.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long 62
Kết luận 66
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2705 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyên liệu thu mua được tính theo giá thực tế, Cụ thể như sau :
Đối với nguyên liệu mua ngoài : Giá nhập kho bao gồm giá mua ghi trên hóa đơn (bao gồm cả thuế GTGT) cộng với chi phí thu mua. (bao gồm chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nhân viên thu mua….) và các loại thuế khác nếu có. Hiện nay trong nền kinh tế thị trường trong việc mua hàng thường thì người bán chuyển hàng đến tận kho của Công ty nên Công ty chỉ chịu khoản chi phí bốc dỡ từ xe vào kho. Chỉ trong trường hợp do bộ phận cung tiêu của Công ty đi thu mua thì mới có chi phí vận chuyển và chi phí thu mua.
Bảng số 2
Hóa đơn Mã số :01GTKT- 3LI
GTGT SN/2005N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0058078
Ngày 16 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng : Công ty Xuất nhập khẩu thuốc lá
Địa chỉ : 41 Lê Quý Đôn, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh
Số TK
Điện thoại : MST:0300597651
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Minh phúc Giấy GT:Hà nội 04/VITL- Thăng Long/04
Tên đơn vị : Nhà máy Thuốc lá Thăng Long
Địa chỉ : 235 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà nội
Số TK:
Hình thức thanh toán: TM/CK MST: 0100100054
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Lá ấn độ FCV SA/MS
HĐ/LC; LC1696
Invoice: PTI/EXP/27
Tỷ giá USD/VND: 15.908
Kg
247.400.000
40.947
10.130.287.800
Cộng tiền hàng : 10.130.287.800
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 506.514.390
Tổng cộng tiền thanh toán : 10.636.802.190
Số tiền viết bằng chữ : Mười tỷ sáu trăm ba mươi sáu triệu tám trăm lẻ hai ngàn một trăm chín mươi đồng .
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đối với nguyên liệu , công cụ dụng cụ được nhập khẩu từ nước ngoài vào Công ty: Công ty Thuốc lá Thăng Long thường nhập khẩu nguyên liệu thông qua công ty xuất nhập khẩu của Tổng công ty trong đó khách hàng lớn nhất là Công ty Xuất nhập khẩu Thuốc lá. Giá thực tế của nguyên liệu nhập khẩu được tính theo công thức sau:
Giá thực tế nguyên liệu Giá CIF x tỷ Phí Thuế Thuế GTGT Chênh
= + nhập + nhập + của hàng + lệch tỷ
ghi trên hóa đơn giá ngoại tệ khẩu khẩu nhập khẩu giá ủy
thác nhập
khẩu
Chi phí vận chuyển = Chi phí bốc dỡ tại cảng + Chi phí vận chuyển
Bốc dỡ về kho của Công ty
Ví dụ : Công ty Thuốc lá Thăng Long ủy thác cho Công ty Thương mại Toàn năng nhập khẩu nguyên liệu chính là lá thuốc lá từ Trung Quốc. Số lượng là 124616,8 đơn giá 1,44USD/Kg. Thuế nhập khẩu là 30% trên giá hóa đơn.Tỷ giá lúc nhập hàng ngày 15/11/2005 là 15.866VND/USD tỷ giá lúc thanh toán ngày 2/12/2005 là 19.907. Phí nhập khẩu ủy thác 1,5% trên tổng giá hóa đơn thanh toán, cước vận chuyển bốc xếp áp tải thuốc lá sấy khô từ Bát Yát Lào Cai về Công ty Toàn Năng chuyển ra Công ty Thuốc lá Thăng Long là 100.000.000đ với thuế GTGT cướcvận chuyển là 5% và hàng nhập khẩu là , thuế suất 10% phí ủy thác nhập khẩu
Giá trị hàng nhập kho = 124616,8 x 1,44 x 15.866(1+30%) + 3.701.263.500 x 5% +
100.000.000 x (1+5%) + 3.701.263.500(15.907 – 15.866) +
124616,8 x 1.44 x 15.907 x 1,5%
= 4.050.233.583 (đ )
Bảng số 3:
Hóa đơn Mã số :01GTKT- 3LI
GTGT SN/2005N
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 23 tháng 12 năm 2005
Đơn vị bán hàng : Công ty Thương mại Toàn năng
Địa chỉ : Km1, Đường 16, Phủ lỗ, Sóc Sơn, Hà nội
Số TK :
Điện thoại : Mã số thuế : 0100626129
Họ và tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Nhà máy Thuốc lá Thăng Long
Địa chỉ : 235 Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà nội
Số TK : 1500311-000003 Tại Ngân hàng NN&PTNT Hà nội
Hình thức thanh toán: Tiền mặt/ Chuyển khoản
MS : 0100100054
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 2x1
1.
2.
Thuốc lá lá Trung Quốc lọai B2F
Thuế nhập khẩu
(2847125800x30%)
Kg
124616,8
22847.046
2847125800
854137700
Cộng tiền hàng : 3701263500
Thuế suất GTGT 5% tiền thuế GTGT: 185063120
Tổng cộng tiền thanh toán: 3886326624
Số tiền viết bằng chữ : Ba tỷ, tám trăm tám sáu triệu ba trăm hai mươi sáu mghìn sáu trăm hai mươi đồng.
Người mua hàng Ngưởi bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đối với nguyên liệu tự sản xuất (hạt giống thuốc lá và con giống thuốc lá) của Công ty giá thực tế nhập kho là tất cả các chi phí để tạo ra nguyên liệu đó như chi phí nhân công, thử nghiệm, nghiên cứu …
Đối với vật liệu, công cụ, dụng cụ được tặng thưởng, nhận góp vốn liên doanh, thuê ngoài gia công chế biến: Trị giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ là giá trị được các bên tham gia góp vốn liên doanh thừa nhận. Công ty mua nguyên liệu nhận gia công của các công ty thuê gia công sau khi gia công chế biến bán lại cho các Công ty thuê gia công.
Giá trị nguyên liệu = Giá trị nguyên liệu + Số lượng thực tế x chi phí - Giá trị cọng
Sau khi gia công trước khi gia công đưa vào gia công gia công thu hồi
Bảng số 4
Hóa đơn Mẫu số : 01GTKT – 3LL
GTGT BU/2005B
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 30 tháng 12 năm 2005 0038040
Họ tên người mua hàng : Nhà máy Thuốc lá Thăng Long
Địa chỉ : 235 Nguyễn Trãi, Thanh xuân, Hà nội
Điện thoại: :
Hình thức thanh toán : Theo HĐ số 28 MS:0100100054
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1*2
Gia công tách cọng nguyên liệu thuốc lá
KG
102.993
3400
350.176.200
Cộng tiền hàng : 350.176.200
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT: 17.508.810
Tổng cộng tiền thanh toán 367.685.010
Số tiền viết bằng chữ : Ba trăm sáu mươi bảy triệu, sáu trăm tám mươi lăm nghìn không
Trăm mười đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Ví dụ : Nhà máy Thuốc lá Thăng Long nhận gia công cho Công ty cổ phần Ngân Sơn 1000Kg thuốc lá lá thành sợi thành phẩm với đơn giá là 3400đ/Kg. Sau khi gia công thu được 600Kg sợi thành phẩm với đơn giá là 10000đ/Kg, không có giá trị cọng thu hồi sau khi gia công.
Giá trị nguyên liệu = 1000x3400+600x10000
sau khi gia công
= 9.400.000đ
Đối với phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty thì giá thực tế thu hồi được tính theo đánh giá thực tế hoặc theo giá thị trường.
1.2.2.2 Tính giá nguyên liệu xuất kho
* Do đặc điểm nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ đa dạng, phong phú và thường xuyên biến động với mật độ lớn Công ty thuốc lá Thăng Long đã lựa chọn phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá vật tư xuất. Trong kỳ kế toán chỉ theo dõi số lượng nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất, cuối tháng khi có giá bình quân mới tính ra trị giá vật tư xuất kho.
Giá đơn vị bình Giá thực tế nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
=
quân cả kỳ dự trữ Lượng thực tế nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Trị giá nguyên vật
Số lượng nguyên
Giá đơn vị
=
´
liệu xuất dùng
vật liệu xuất dùng
bình quân
Ví dụ : Nguyên liệu vùng A Ngân sơn (P3ANS) có tồn đầu kỳ là 5000 Kg với đơn giá 31000đ/Kg.Nhập trong kỳ 13500Kg với đơn giá 32500đ/Kg
5000x31000 + 13500x32500
Giá bình quân = = 32094,6đ
5000 + 13500
Chứng từ và kế toán chi tiết nguyên liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long
Các loại chứng từ liên quan đến nguyên liệu, công cụ dụng cụ : Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, bảng tổng hợp xuất nguyên liệu , bảng tổng hợp nhập xuất tồn nguyên liệu công cụ dụng cụ, bảng kê và phân bổ nguyên liệu , bảng tổng hợp vật tư xuất theo phân xưởng…
- Quy trình lưu chuyển chứng từ về nguyên liệu :
* Đối với phiếu nhập kho:
- Người giao hàng
- Ban kiểm nghiệm tiến hành kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa, sản phẩm về quy cách, số lượng, và biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa, sản phẩm.
- Phòng cung ứng lập phiếu nhập kho
- Thủ kho nhập số hàng, ghi số thực nhập, ký vào phiếu nhập kho và ghi thẻ kho rồi chuyển phiếu nhập kho cho kế toán vật tư
- Kế toán vật tư tiến hành kiểm tra, ghi đơn giá, tính thành tiền, ghi sổ và lưu trữ.
Người giao hàng
Ban kiểm nghiệm
Cán bộ phòng cung ứng
Phụ trách phòng cung ứng
Thủ kho
kế toán vật tư
Ghi sổ, bảo quản lưu trữ
Nhập kho
Ký phiếu nhập kho
Lập phiếu nhập kho
Lập biên bản kiểm nghiệm
Sơ đồ 1.8: Quá trình lưu chuyển phiếu nhập kho
Đề nghị nhập kho
* Đối với phiếu xuất kho:
- Người có nhu cầu đề nghị xuất kho
- Thủ trưởng đơn vị và kế toán truởng ký duyệt lệnh xuất
- Bộ phận cung ứng lập phiếu xuất kho rồi chuyển cho thủ kho
- Thủ kho căn cứ vào lệnh xuất kho tiến hành kiểm giao hàng xuất, ghi số thực xuất và cùng với người nhận ký nhận, ghi thẻ kho rồi chuyển cho kế toán vật tư hay kế toán tiêu thụ .
- Kế toán vật tư (kế toán tiêu thụ) căn cứ vào phương pháp tính giá của công ty ghi đơn giá hàng xuất kho, định khoản và ghi sổ tổng hợp đồng thời bảo quản lưu trữ phiếu xuất kho .
Sơ đồ 1.9: Quá trình lưu chuyển phiếu xuất kho
Người nhận hàng
kế toán trưởng và thủ trưởng
Bộ phận cung ứng
Thủ kho
Kế toán vật tư
Ghi sổ, bảo quản, lưu trữ
Xuất kho, ký phiếu xuất kho
Lập phiếu xuất kho
Ký duyệt
Viết giấy đề nghị
-
Do Công ty có nhiều danh điểm nguyên liệu và lượng biến động nguyên liệu hàng ngày là rất lớn do đó lượng chứng từ xuất nhập là khá lớn nên Công ty đã chọn hình thức kế toán chi tiết nguyên liệu là phương pháp sổ số dư. Theo phương pháp này tránh được việc ghi chép trùng lặp dàn đều công việc ghi sổ trong kỳ nên không bị dồn việc vào cuối kỳ có thể đối chiếu chéo thích hợp với nhứng doanh nghiệp có quy mô lớn như Công ty Thuốc lá Thăng Long. Việc hạch toán nguyên liệu chính do một kế toán nguyên liệu chính của Công ty đảm nhiệm
Theo phương pháp sổ số dư thủ kho chỉ ghi chép về số lượng nhập, xuất, tồn nguyên liệu chính, cuối tháng ghi số tồn vào sổ số dư. Kế toán chỉ ghi chép các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn về giá trị vào bảng kê nhập , xuất, tồn và cuối tháng ghi vào cột giá trị của sổ số dư. Thủ kho chỉ theo dõi nhập xuất tồn về số lượng ở thẻ kho. Tuy nhiên việc áp dụng phương pháp sổ số dư tại Nhà máy lại theo một cách khác so với trình tự lý thuyết của sổ số dư. Thủ kho của Nhà máy theo dõi tình hình nhập -xuất - tồn về số lượng trên thẻ kho, cuối tháng không lập sổ số dư. Kế toán nguyên liệu chính theo dõi sự biến động nhập - xuất - tồn kho nguyên liệu chính cả về số lượng và giá trị trên bảng kê chi tiết nhập, xuất nguyên liệu chính. Cuối tháng, dựa vào bản kê chi tiết kế toán lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn dùng để đối chiếu với thẻ kho và kế toán tổng hợp. Việc hạch toán chi tiết được thực hiện tại kho và phòng kế toán cụ thể như sau:
Nghiệp vụ nhập kho nguyên liệu
Hằng ngày, khi hàng về tới kho Thủ kho làm thủ tục nhập kho dựa vào số lượng nhập kho thủ kho ghi vào bảng cân nhập nguyên liệu và phiếu nhập kho. Theo thủ tục của Công ty trước khi hàng được đưa vào nhập kho phải kiểm tra chất lượng nguyên liệu . Việc kiểm tra chất lượng nguyên liệu do một ban kiểm tra bao gồm : một cán bộ phòng KCS, một cán bộ của Phòng nguyên liệu , một cán bộ của Phòng kỹ thuật công nghệ, một cán bộ của Phòng quản lý chất lượng, Thủ kho kho nguyên liệu và người giao hàng. Ban kiểm nghiệm kiểm tra chất lượng, số lượng, quy cách của từng loại nguyên liệu chính sau đó lập Phiếu xác nhận nguyên liệu thuốc lá đạt chất lượng, phiếu này phải có đầy đủ các chữ ký. Nguyên liệu sau khi được kiểm tra chất lượng được nhập kho và được phân loại theo vùng và cấp.
Khi nguyên liệu nhập kho thủ kho lập phiếu nhập kho và ghi số thực nhập vào cột số lượng. Phiếu nhập kho là chứng từ minh chứng cho việc nhập kho nguyên liệu đã hoàn thành. Phiếu nhập kho được lập thành 4 liên :1 liên giao cho Phòng nguyên liệu, 1 liên giao cho Phòng tài vụ, 1 liên giao cho nhà cung cấp, 1 liên được lưu tại kho. Thẻ kho chỉ theo dõi về số lượng.
Hàng tháng khoảng 10-15 ngày/1 lần, thủ kho xuống kho để kiểm tra lá thuốc lá, thực hiện đảo chuyển các bao lá thuốc lá. Cuối năm, Nhà máy tổ chức kiểm kê trực tiếp tại kho, xác định số lượng nguyên liệu và chất lượng nguyên liệu chính tồn kho.
Bảng số 5 :
Nhà máy Thuốc lá Thăng Long Mẫu số 01 – VT
Kho nguyên liệu QĐ số 1141 TC / QĐ/ CĐkế toán
Ngày 1 – 11- 1995 của BTC
Phiếu nhập kho nguyên liệu
Ngày 17/12/2005
Số 00005 – 1105N
Họ và tên người giao hàng : Đinh Thị Hạnh
Đơn vị bán : Công ty Xuất nhập khẩu Thuốc lá
Địa chỉ : 41 Lê Quý Đôn, Quận 3, Tp Hồ Chí Minh
Căn cứ vào hợp đồng mua bán NLTLNK số 15/HĐUTNK.2005, phiếu xác nhận nguyên liệu thuốc lá đạt chất lượng 190 ngày 16/11/2005
Nhập tại : Kho nguyên liệu
Vùng thuốc : ấn độ – SA/MS
STT
Mã nguyên liệu
Cấp thuốc
Số thùng
Thực cân (Kg)
W
(Kg)
LB
(Kg)
Thực nhập
(Kg)
Đơn giá chưa thuế (VND)
Thành
Tiền
(VND)
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7=5*6
1
31103
SA/MS
1.237
247400,0
0,0
0,0
247400,0
40.947
10.130.287.800
Cộng
1.237
247400,0
0,0
0,0
247400,0
40.947
10.130.287.800
Phụ trách nguyên liệu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Bảng số 6:
Nhà máy Thuốc lá Thăng Long QT 11.02. KTNL.F02/01
Số: 190 /KTNL
Ngày kiểm tra : 16/12/2005
Ngày viết phiếu : 16/12/2005
Phiếu xác nhận nguyên liệu thuốc lá đạt chất lượng
Đơn vị bán : Công ty Xuất nhập khẩu Thuốc lá
Số hóa đơn : BHĐVTNK 2005 Người giao hàng : Đinh Thị Hạnh
Kết quả kiểm tra đạt yêu cầu hợp đồng
Số lượng : 1.237 thùng
Khối lượng bao bì : 15 Kg/ Thùng
Vùng : ấn độ
Cấp
Thùng
Lượng
(Kg)
Độ ẩm
Loại bỏ
Thực nhập
%
Lượng trữ (Kg)
%
Lượng (Kg)
Cấp
Lượng (Kg)
SA/MS
1.237
247.400
12,4
0
/
0
247.400
Người giao hàng Thủ kho NL Người kiểm tra Phòng NL Phòng KTCN Phòng QLCL
1.2.3.2 Nghiệp vụ xuất kho
Xuất kho nguyên liệu thuốc lá theo yêu cầu của phân xưởng sợi và theo yêu cầu của các phân xưởng khác để sản xuất sợi thành phẩm. Khi phân xưởng sợi có nhu cầu nguyên liệu thì phải có phiếu đề nghị nguyên liệu cho sản xuất sau khi lên phòng kỹ thuật lấy công thức sản xuất cho từng loại sản phẩm rồi lên phòng kế hoạch vật tư để làm phiếu xuất kho. Khi nhận được phiếu xuất kho đã được phê duyệt, thủ kho xem xét tình hình thực tế ở kho, cân đối giữa thực tế với yêu cầu, sau đó thực hiện xuất kho. Khi xuất kho, thủ kho ghi rõ số lượng thực xuất vào phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: một liên gốc giao cho phòng kế hoạch vật tư, một liên giao cho phân xưởng sợi, một liên lưu tại kho. Khoảng từ 10 đến 15 ngày thủ kho tập hợp các phiếu xuất kho và nhập kho rồi chuyển cho kế toán nguyên liệu chính.
Bảng số 7:
Tổng công ty Thuốc lá VN Phiếu xuất nguyên liệu Mẫu số 02 - VT
Nhà máy Thuốc lá Thăng Long Ngày 28/12/2005 QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐCông ty
Liên Ngày 01-11-1995 của BTC
Số 00059-0605X
Người nhận hàng: Nguyễn Ngọc Liệt Nợ : …….
Địa chỉ (Bộ phận): Phân xưởng sợi Có :……...
Lý do xuất kho : Xuất sản xuất
sản xuất thuốc bao : GOLDSEAL 10’S RED (23101) Lô số :36 NT- TN(C)
STT
Mã số
Tên nguyên liệu
ĐVT
Số lượng (Kg)
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Chứng từ
Thực suất
1
2
3
4
5
6
7
8=6*7
9
1
2
3
4
5
03N+30903
03N+31101
03N+30801
03N+30601
06N+60201
Trung Quốc T/C – B2TK
ấn độ – TX/MS
Vàng K
Bruley ấn độ-YB4/MS
Cuộng vàng sấy
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
4200
1000
920
280
1600
4200
1000
920
280
1600
Tổng cộng
8000
8000
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách nguyên liệu Người nhận hàng Thủ kho
1.2.3.3 Tại phòng kế toán
Hàng tuần sau khi thủ kho gửi các phiếu xuất kho, nhập kho cho kế toán nguyên liệu hoặc kế toán nguyên liệu xuống kho để lấy các phiếu xuất, nhập kho rồi ghi đơn giá và tính thành tiền cho các phiếu nhập kho. Kế toán chi tiết trên các bảng :
+ Bảng kê chi tiết nhập nguyên liệu
+ Bảng kê số lượng nguyên liệu chính xuất kho
+ Bảng tổng hợp nhập nguyên liệu chính
+ Bảng giá nguyên liệu chính đưa vào sản xuất
+ Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên liệu chính.
Hằng ngày kế toán dựa vào các phiếu xuất kho và phiếu nhập kho rồi ghi vào bảng kê chi tiết nguyên liệu và bảng kê số lượng nguyên liệu chính xuất kho.
Đối với các phiếu nhập kho kế toán ghi số lượng, trị giá nhập kho chưa thuế, chi phí nhập kho và các chi phí khác liên quan đến quá trình thu mua nguyên liệu rồi tính ra giá trị nhập kho, thuế GTGT được khấu trừ rồi ghi vào cột giá trị nhập kho và thuế GTGT. Kế toán phản ánh chi tiết nhập nguyên liệu như trên bảng. Mỗi phiếu nhập kho được ghi trên một dòng của Bảng chi tiết nhập nguyên liệu. Đến cuối kỳ kế toán tổng hợp số lượng nhập của từng loại nguyên liệu theo vùng và cấp để lập bảng Tổng hợp nhập nguyên liệu chính.
Đối với phiếu xuất nguyên liệu tùy vào mục đích sử dụng kế toán ghi số thực xuất, đơn giá, trị giá vào các cột của xuất sản xuất, xuất sơ chế, xuất bán. Đối với các nguyên liệu được xuất đi gia công chế biến sẽ được ghi số lượng âm trên cột số lượng. Mỗi phiếu xuất kho được ghi trên một dòng của Bảng chi tiết xuất nguyên liệu. Đến cuối kỳ kế toán tính ra số liệu của từng loại nguyên liệu theo vùng và cấp để lập Bảng Tổng hợp xuất nguyên liệu chính. Kế toán phản ánh chi tiết xuất nguyên liệu như trên bảng 9.
Cuối tháng kế toán nguyên liệu tổng hợp lượng nhập, xuất cho từng nguyên liệu dựa trên bảng tính giá nguyên liệu và các bảng kế tổng hợp nhập nguyên liệu và bảng kê tổng hợp xuất nguyên liệu rồi tính ra tồn cuối kỳ và ghi vào Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn nguyên liệu , Bảng kê tồn nguyên liệu . Kế toán phản ánh chi tiết nguyên liệu tồn cuối kỳ như trên bảng 10.
Đồng thời với việc lập các bảng Tổng hợp và Chi tiết nhập và xuất nguyên liệu kế toán nguyên liệu chính cũng phải ghi vào sổ chi tiết nguyên liệu. Do Công ty áp dụng kế toán máy nên hằng ngày khi kế toán nhận được các phiếu xuất kho và nhập kho kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy. Đến cuối tháng in số liệu ra để đối chiếu với sổ chi tiết.
Khái quát hạch toán chi tiết nguyên liệu chính ở Công ty Thuốc la Thăng Long như sơ đồ sau :
Sơ đồ 1.20: Hạch toán chi tiết nguyên liệu
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Bảng kê chi tiết nhập nguyên liệu
Bảng tổng hợp nhập nguyên liệu
Bảng giá nguyên liệu đưa vào sản xuất
Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
Kế toán tổng hợp
Thẻ kho
Bảng kê số lượng xuất nguyên liệu
Bảng số 8 :
Nhà máy Thuốc lá Thăng Long Tổng hợp nhập nguyên liệu
Phòng Tài chính – kế toán Tháng 12 năm 2005
Nội dung nhập kho
ĐVT
Số lượng nhập
trị giá nhập kho chưa thuế
Chi phí nhập kho
Tổng giá trị nhập kho
Thuế
GTGT
TK Nợ
Nhóm
MS
Tên nguyên liệu
Thực cân
Th.Phần
Nhập kho
01N
03N
06N
10204
10211
10212
10213
10601
30102
30801
30903
30905
30906
31301
60201
60301
30302
Vùng A N.Sơn-X2ANS
Vùng A N.Sơn-B1ANS
Vùng A N.Sơn-B2ANS
Vùng A N.Sơn-B3ANS
Vàng sấy phía Bắc-VSPB
Trung Quốc-B2F
Vàng K
TQ T/C-B2KT/C
TQT/C-CB4F-Cty Toàn năng
TQT/C-3K-Cty Toàn năng
Nâu K
Cuộng vàng sấy
4MV
Thuốc sơ chế – 4MN
Kg
856,00
50825,40
9854,00
4681,00
39493,60
105710,0
75.383,20
107.565,0
51.020,50
59571,00
293.630,7
78..480,0
1380,00
820,00
80.680,00
-17,30
-984,30
-187,70
-89,20
-914,80
-2193,30
420,20
420,20
838,70
49.841,1
9.666,30
4591,80
38.578,8
103516,7
75383,20
107600,0
50800,00
59416,20
293199,4
78087,60
1380,00
820,00
80287,60
22.303,599
1413443755
261550746
117173553
1041627600
2856099203
2238966900
54592411
-3569111187
4926580285
2325931956
1188538381
7165498746
445099320
9777300
17200000
472096620
177.492
28468767
5666970
2391750
36704979
3049015
4352084
2054701
2403200
11859000
30121334
30121334
22.481.041
1441912522
267217716
119565303
1041627600
2892804182
2242015915
54592411
-3569111187
4930932369
2327986657
1190941581
7177357745
475220654
9777300
17220000
502217954
1.115.178
70672188
13077537
5858678
52081380
14280496
111948400
249122805
117615600
2032134
480718939
22254966
15211
15212
15211
Bảng số 9 :
Nhà máy thuốc lá Thăng Long Bảng tổng hợp xuất nguyên liệu
Tháng 12 năm 2005
Nội dung xuất kho
Xuất sản xuất
Xuất sơ chế
Xuất bán
Nhóm
MS
Tên nguyên liệu
Thực xuất
ĐG
Trị giá
Thực xuất
ĐG
Trị giá
Thực xuất
ĐG
Trị giá
01N
02N
03N
04N
05N
06N
10113
10301
10321
……..
20102
20201
……..
30101
30801
……..
40101
40201
……..
50604
50605
…….
60201
Vùng A Cao Bằng-B3ACB
Vùng A Bắc Sơn – P3ABS
Vùng A Bắc Sơn – M4
………………….
Nâu Đồng Nai -2NĐN
Nâu Gia Lai – 1NGL
…………………
Trung Quốc – B1K
Vàng K – DN Sao Msi
…………………
Vàng Sấy tách cọng-BS1F
3 Bruley S/C
…………………
NS chế biến –NXC/12
NS chế biến –NBT/12
………………….
Cuộng vàng sấy
10244,00
……….
96925,00
1912,00
………..
6939,00
30540,00
………..
154786,0
24375,00
……......
24375,00
6655,00
4000,00
………..
47192,00
65315,00
………..
65595,00
25512,64
13836,71
28846,92
44604,58
40157,75
39474,98
5942,61
261351557
………….
2437147658
26455803
………….
68600499
880984939
………….
6432038308
1087236772
……………
1087236772
267249872
157899940
…………..
1700441948
388141570
…………..
405860774
17,00
……..
1162,0
10,00
……..
581,00
…......
……..
5,00
25512,64
……
……….
28846,90
…
………..
...……..
433715
………..
20397958
…………
288469
…………
11742382
…………
…………
162612
2400
49,80
-42,80
……..
186,50
1600
14,50
………
-271,10
-0.20
317,90
………
924,20
30,00
8,00
………
38,00
………
51,00
18644,79
18885,00
25512,64
……….
12439.50
13836,69
……….
22760,00
28846,92
………
44604,56
15632,50
447475
940473
-1091941
………..
875297
199032
200632
……..
-2031398
-4552
9170436
……..
22749220
1338137
125080
……….
1463197
……….
1398769
396812,0
12131325959
1748,0
32302952
928,60
24455085
Bảng số 10 :
Nhà máy Thuốc lá Thăng Long Tổng hợp nhập xuất tồn kho nguyên liệu
Phòng Tài chính – Kế toán Tháng 12 năm 2005
Nội dung
Nhập kho
Xuất kho
Tồn kho
Nhóm
MS
Tên nguyên liệu
Thực nhập
Đơn giá
Trị giá
Thực xuất
Đơn giá
Trị giá
Số lưộng
Đơn giá
trị giá
01N
02N
03N
04N
05N
06N
10201
10202
…….
20102
20201
…….
30101
30102
…….
40101
40201
…….
50605
50606
…….
60201
Vùng A NS-P3ANS
Vùng A NS-P4ANS
……………….
Nâu Đồng Nai-2NĐN
Nâu Gia Lai-1NGL
……………….
Trung Quốc-B1K
Trung Quốc-B2K
………………
Vàng sấy T/C-BS1F T/C
Cao Bằng T/C-CBT/C
………………….
NS chế biến-NBT/12
NS chế biến-NXT/13
………………….
Cuộng vàng sấy
838,70
………
103516,70
75383,20
……….
293199,40
78087,60
80287,60
26804,62
……..
2974,58
…….
6085,73
22481041
……….
2892804182
2242015915
………..
10746468933
475220654
502217954
520,00
1795,0
……..
98087,0
1912,00
……….
6939,00
……..
155367,0
24375,00
…….
24375,00
4000,00
640,00
…….
47197,00
65315,00
66595,00
24855,0025964,80
………
13836,71
……
44604,58
……..
39474,98
37124,40
……..
5942,61
12924601
46606821
……..
2457545616
26455803
…………
68600499
6443780690
1087236772
………
1087236772
157899940
23759660
………….
1700604560
388141570
405860774
……….
411134,50
185,00
7340,00
……..
27864,50
5866,00
75383,20
……….
1960524,0
187590,80
99940,00
……..
287530,80
6265,00
37214,00
…………
123424,00
63790,70
65198,70
………
12439,49
13836,71
……..
22759,04
29741,58
…….
44604,58
45582,28
………..
39474,98
37124,46
……..
5942,61
…………
10664650168
2301307
101561500
……….
591444599
133504539
2242015915
………..
77454262626
8367409504
4555493806
…………..
12922903310
247310786
1381549956
…………
4373031153
379083235
397888645
477003,70
14141491069
398560,0
12163628911
2875676,5
106404180501
Bảng số 11:
Nhà máy Thuốc lá Thăng Long Bảng kê tồn nguyên liệu (TK15211)
Phòng Tài chính – Kế toán Tính đến 31/12/2005
Nội dung
Số liệu tồn cuối
Nhóm
MS
Tên nguyên liệu
Số lượng
Đơn giá
Trị giá
01N
02N
04N
05N
06N
10208
10209
……..
20102
20201
……
40101
40301
…….
50604
50605
…….
60201
60301
Vùng A.NS-C2ANS
Vùng A.NS-C3ANS
………………..
Nâu Đồng Nai-2NĐN
Nâu Gia Lai-1NGL
………………….
VSTC-BS1F
CBTC-CBT/C
……………….
NS chế biến-NCX/12
NS chế biến-NBT/12
……………….
Cuộng vàng sấy
4MN
1110,00
1902,00
………….
411134,50
185,00
7340,00
…………
27864,50
187590,80
99940,00
………….
287530,80
7178,00
6265,00
…………….
62151,00
63790,70
780,00
…………..
65198,70
26940,48
24951,65
………..
12439,49
13836,71
………….
44604,58
45582,28
………….
40157,75
39500
…………..
65000
10821,33
…………
29903900
47458055
………….
10664650168
2301307
101561506
……………
591444599
8367409504
4555493806
………………
12922903310
288252386
247310786
…………….
379083235
8440644
397888645
……………
26961505725
853879,50
Bảng số 12:
Nhà máy Thuốc lá Thăng Long Bảng kê tồn nguyên liệu (TK15212)
Phòng Tài chính – Kế toán Tính đến 31/12/2005
Nội dung
Sô liệu tồn cuối
Nhóm
MS
Tên nguyên liệu
Số lượng
Đơn giá
Trị giá
03N
05N
30101
30102
……
50801
50802
…….
Trung Quốc –B1K
Trung Quốc – B2F
……………..
Trung Quốc ché biến-B1K
Trung Quốc chế biến-B3K
……………….
5866,00
75383,20
………….
1960524,00
48333,00
12940,00
………….
61273,00
22759,04
29741,58
…………..
32522,37
32187,64
133504536
2242015915
…………..
77454262626
1571904075
416508075
……………
1988412150
2021797,00
79442674776
1.2.4 Kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu tại Công ty Thuốc lá Thăng Long
Nguyên liệu là tài sản lưu động theo đặc điểm nguyên liệu của Công ty là có sự biến động lớn trong tháng, dễ bị hư hỏng trong quá trình bảo quản. Do đó Công ty chọn phương pháp kê khai thường xuyên là phương thức kiểm kê nguyên liệu.
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi, phả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1269.doc