Trang
Lời nói đầu
Chương I Những vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu
I- Sự cần thiết phải tổ chức hạch toán nguyên vật liệu-
1- Đặc điểm của nguyên vật liệu-
2- Yêu cầu quản lý NVL
3- Nhiệm vụ của hạch toán NVL
II- Phân loại và đánh giá NVL
1- Phân loại NVL
2- Tính giá NVL
2.1- Tính giá NVL nhập kho
2.2- Tính giá NVL xuất kho
III Tổ chức kế toán NVL
1- Kế toán chi tiết NVL
1.1- Chứng từ sử dụng
1.2- Sổ kế toán chứng từ NVL
1.3- Tổ chức kế toán NVL
1.3.1- Phương pháp thẻ song song
1.3.2- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
1.3.3- Phương pháp sổ số dư
2- Kế toán tổng hợp NVL
2.1- Kế toán tổng hợp NVL
2.1.1- TK sử dụng
2.1.2- Phương pháp hạch toán
Chương II: Thực tế công tác kế toán NVL tại Công ty xây dựng số 6 Thăng Long
I- Đặc điểm chung của Công ty
1- Quá trình hình thành và phát triển
2- Đặc điểm tổ chức quản lý
2.1- Nhiệm vụ ban giám đốc
2.2- Nhiệm vụ các phòng ban
2.3- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
2.4- Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
3- Qui trình công nghệ sản xuất của Công ty
II Thực tế công tác kế toán NVL tại Công ty
1- Đặc điểm NVL
2- Phân loại NVL
2.1- Phân loại NVL
2.2- Đánh giá NVL
2.2.1- Đánh giá NVL nhập kho
2.2.2- Đánh giá NVL xuất kho
3- Phương phap kế toán tổng hợp NVL
3.1- TK kế toán sử dụng tại Công ty
3.2- Phương pháp kế toán tổng hợp tại Công ty
3.2.1- Hạch toán NVL nhập kho
3.2.2- Hạch toán NVL xuất kho
Chương III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán NVL tại Công ty xây dựng số 6 Thăng Long
I- Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán NVLvà trong các doanh nghiệp
1- Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán NVLvà trong các xí nghiệp xây lắp
2- Nội dung hoàn thiện công tác kế toán NVL tại Công ty
2.1- Công tác hạch toán ban đầu
2.2- Hoàn thiện hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết
II Nhận xét về công tác kế toán NVL tại Công ty xây dựng số 6 Thăng Long
1- ưu điểm
1.1- Lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán phù hợp với thực trạng sxkd
1.2- ứng dụng tin học trong công tác kế toán
1.3- Đánh giá NVL theo giá thực tế
2- Những tồn tại cần khắc phục
2.1- Về phân loại NVL
2.2- Về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
2.3- Công tác hạch toán còn tồn tại sai xót
2.4- Công tác phân tích tình hình quản lý và sử dụng NVL
III- Một số ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán NVL tại Công ty XD số 6 Thăng Long
Kết luận
59 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3204 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên liệu,vật liệu .Khảo sát thực tế tại công ty xây dựng số 6 Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong cơ chế thị trường .
Cách tổ chức lao động ,tổ chức sản xuất như vậy dễ tạo điều kiện quản lý về kinh tế kĩ thuật với từngđội công trình ,từng đội sản xuất .Như vậy có thể tháy bộ máy tổ chức quản lý sản xuất cảu Công ty nhìn chung rất gọn nhẹ linh hoạt giúp Giám Đốc nhanh chóng thu thập được các thông tin từ các phòng ban và nhân viên .
2.3-Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Để phát huy vai trò quan trọng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh của Công ty cần phải tổ chức bộ máy kế toán thực hiện tốt nhiệm vụ chức năng cuả mình để đáp ứng yêu cầu quản lý trong nền kinh tế thị trường Công ty Xây dựng số 6 Thăng Long đã xắp xếp lại bộ máy quản lý kế toán hết sức gọn nhẹ hợp lý ,hoạt động có hiệu quả cung cấp thông tin kịp thời đầy đủ và chính xác ,đáp ứng được yêu cầu quản lý .Bộ máy kế toán của Công ty được xây dựng theo hình thức kế toán tập trung.
Sơ đồ tổ chức kế toán của Công ty xây dựng số 6 Thăng Long
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
Kế toán vật tư và công nợ phải trả
Kế toán tiền lương BHXH
Kế toán TSCĐ và thuế
Kế toán ngân hàng
Kế toán tiền mặt và thanh toán công nợ
Thủ quỹ
Kế toán các đội sản xuất
Ghi chú : :QH chỉ đạo
:QH cung cấp nghiệp vụ
Bộ máy kế toán Phòng Tài vụ Công ty gồm 7 người :
+Kế toán trưởng-Trưởng phòng Tài vụ:giúp Giám đốc thực hiện việc kế toán thống kê ,chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo bao quát chung,bố trí công việc phù hợp với mỗi người ,quan hệ với các phòng ban ,cơ quan quản lý cấp trên .
+Kế toán tổng hợp –Phó phòng Tài vụ: chịu trách nhiệm hạch toán kiểm tra giám sát mỗi phần hành của kế toán .Định kì lập Báo cáo Tài chính kế toán.
+Kế toán TSCĐ,và thuế gtgt:Có nhiệm vụ phản ánh chính xác ,kịp thời ,cụ thể ,đầy đủ số liệu hiện có,tình hình biến động và sử dụng TSCĐ…
+Kế toán ngân hàng :thực hiện ghi chép phản ánh tình hình biến động của các khoản vay và thanh toán của Công ty với ngân hàng
+Kế toán vật tư và các công nợ phải trả :ghi chép phản ánh tình hình nhập xuất tồn của vật tư và xác định chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho từng công trình theo dõi tình hình thanh toán lương của cán bộ công nhân viên . +Kế toán tiền mặt và công nợ nội bộ :theo dõi tình hình tăng giảm và tồn quỹ tiền mặt cũng như tình hình thanh toán công nợ trong Công ty .
+Thủ quỹ(tiền Việt Nam ,ngoại tệ ,tín phiếu )căn cứ vào các chứng từ hợp pháp ,hợp lệ để tiến hành xuất nhập quỹ và ghi vào sổ quỹ.
2.4-Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dưụng cơ bản ,tiến hành xây dựng nhiều công trình trong cùng 1 thời gian .Do đó chi phí phát sinh liên tục ,thường xuyên với nhiều loại chi phí khác nhau .Từ đó để tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kì cho từng công trình cũng như cho toàn bộ Công ty ,Bởi vậy Công ty đã áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.Để phù hợp với yêu cầu Công ty đã lựa chọn kỳ hạch toán .Theo quí nộp thuế gtgt theo phương pháp khấu trừ và áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty xây dựng số 6 Thăng Long
CHỨNG TỪ GỐC
Sổ cái
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng đối chiếu số phát sinh
Sổ cái
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tuần
Đối chiếu kiểm tra
Báo cáo kế toán
3.Quy trình công nghệ sản xuát của Công ty
Công nghệ sản xuất mà hiện nay Công ty đang thực hiện .Có thể tóm tắt như sau
Sơ đồ sản xuất kinh doanh của Công ty xây dựng số 6 Thăng Long
Chế tạo lắp dựng ván khuôn
Kiểm tra kích thước độ cong vênh
Nhập thành phẩm
Gia công cốt thép
Nghiệm thu sản xuất
Tháo ván khuôn
Trộn bê tông
Đổ bê tông
II.Thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty xây dựng số 6 Thăng Long
1-Đặc điểm nguyên vật liệu
Do đặc điểm sản xuất của Công ty là sản xuất bê tông ,xây lắp và xaay dựng các công trình giao thông nên nguyên vật liệu chính mà công ty sử dụng là sắt, thép ,cát ,đá ,sỏi và các phụ gia .Tuy nhiên chủng loại nguyên vật liệu mà Công ty sử dụng để sản xuất và xây dựng lại rất nhiều do đó việc quản lý nguyên vật liệu là rất phức tạp.
Hiện nay các loại vật liệu dùng để sản xuất của Công ty đều có sẵn trên thị trên thị trường ,giá cả ít biến động.Đây cũng là một điều kiện thuận lợi để cho Công ty đỡ phải dự trữ nhiều nguyên vật liệu ở trong kho maf thường khi thấy sản xuất có nhu cầu thì bộ phận cung ứng vật liệu mới đi mua về ,tránh được hiện tượng ứ đọng vốn giúp cho việc sử dụng vốn được linh hoạt.
2-Phân loại nguyên vật liệu
2.1 Phân loại NVL-
Để quản lý tốt và hạch toán chính xác vật liệu thì phải tiến hành phân loại vật liệu một cách khoa học, hợp lý. Tại Công ty xây dựng số 6 Thăng Long cũng tiến hành phân loại NVL. Song việc phân loại vật liệu chỉ để thuận tiện và đơn giản cho việc theo dõi, bảo quản nguyên vật liệu ở kho.
- NVL không phân loại thành NVL chính, vật liệu phụ mà tất cả đều được coi là vật liệu chính: Nó bao gồm hầu hết các loại vật liệu mà công ty sử dụng như: xi măng, sắt, thép, gạch, ngói, vôi ve, đá, gỗ... Trong mỗi loại được chia thành nhiều nhóm khác nhau, ví dụ: xi măng trắng, xi măng P400, xi măng P500, thép F 6, thép F10, thép F 20... thép tấm, gạch chỉ, gạch rỗng, gạch xi măng.
- Nhiên liệu: Bao gồm xăng dầu, các loại như xăng, dầu Diezel, dầu phụ, dùng để cung cấp cho đội xe cơ giới để vận chuyển, chuyên chở vật liệu hoặc cho cán bộ lãnh đạo của Công ty hay các phòng ban để công tác. . .
- Phụ tùng thay thế: Là các chi tiết phụ tùng của các loại máy móc thiết bị mà công ty sử dụng bao gồm phụ tùng thay thế các loại máy móc, máy cẩu, máy trộn bê tông và phụ tùng thay thế của xe ô tô như: các mũi khoan, săm lốp ô tô.
- Phế liệu thu hồi: Hiện nay công ty không thực hiện được việc thu hồi phế liệu nên không có phế liệu thu hồi.
ở Công ty xây dựng số 6 Thăng Long bao gồm các dụng cụ sửa chữa, quần áo bảo hộ lao động,…
2.2 Đánh giá NVL-
a) Đánh giá NVL- nhập kho
Vật liệu của công ty được nhập kho trong các trường hợp sau:
- Chủ yếu do mua ngoài: Công ty xây dựng số 6 Thăng Long áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó giá thực tế vật liệu mua ngoài được xác định là:
Trị giá vốn thực tế Số lượng NVL- Đơn giá mua ghi trên hoá đơn
NVL- nhập kho nhập kho * (chưa có thuế GTGT)
Trong đó chi phí vận chuyển bốc dỡ người bán chịu và tính luôn vào đơn giá mua hàng.
- Đối với nguyên vật liệu nhập kho do các xưởng đội tự chế : Giá thực tế gồm giá trị nguyên vật liệu xuất chế biến cùng các chi phí nhân công , chi phí khác .
- Đối với nguyên vật liệu nhập kho cho các đơn vị vay tạm thời thì các đơn vị này phải hoàn trả nguyên vật liệu theo đúng số lượng, chủng loại, chất lượng.
Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu nhập kho = Trị giá vốn thực tế nguyên vật liệu xuất cho vay.
- Đối với phế liệu thu hồi từ các công trình thì ban đánh giá vật tư gồm giám đốc, kế toán nguyên vật liệu, phòng vật tư - thiết bị sẽ đánh giá giá của phế liệu thu hồi .
Trị giá vốn thực tế Số lượng Đơn giá ước tính Chi phí vận chuyển
của NVL- = NVL- x (có thể sử dụng được + bốc dỡ NVL-
nhập kho nhập kho của phế liệu) (nếu có)
Trình tự nhập kho được thể hiện như sau:
Phòng kế hoạch vật tư
Ban kiểm nghiệm vật tư
Nguyên vật liệu
Nhập kho
Thủ kho
Ví dụ :Ngày 15/12/2003 mua 35 tấn xi măng PC40 Bút Sơn thep HĐ số 0010678của công ty VLXD Nguyễn Đình Kỷ ,giá mua ghi trên HĐ là 713.636 đ/tấn, thuế suất thuế gtgt 10%,Tiền vận chuyển :420.000đ bao gồm cả thuế gtgt 5%
Giá thực tế xi măng = 24.977.260 * 400.000 = 25.377.260
(PC40 Bút Sơn)
b) Đánh giá NVL- xuất kho
Mặc dù số lượng chủng loại NVL- của công ty nhiều nhưng khả năng quản lý chi tiết NVL- của công ty chặt chẽ, nguyên vật liệu nhập kho thuộc lô hàng nào thì thường xuất thẳng luôn cho các đội. Do đó, công ty có thể theo dõi lô hàng từ khi nhập đến khi xuất. Bởi thế, công ty sử dụng giá thực tế cho xuất kho (phương pháp đơn giá thực tế đích danh).
Trình tự xuất kho nguyên vật liệu được thể hiện như sau:
Yêu cầu sản xuất
Phiếu xuất kho
Đơn vị sử dụng
Ví dụ :Theo phiếu xuất kho số 354ngày 9/12/2003xuất cho ông Nguyễn Quang Chuẩn :
+thép gai H16A3MN 3000kg ,đơn gía 6000đ/kg
+thép gai H25A3MN 22117kg, đơn gía 6000đ/kg
+thép gai H23A3MN 11591kg ,đơn giá 6000đ/kg
Căn cứ vào chứng từ kế toán tính giá thực tế vật liệu xuất kho
+Giá thực tế thép gai H16A3MN = 3000 *6000 =18.000.000
+Giá thực tế thép gai H25A3MN =22117 *6000= 132.702.000
+Giá thựctế thép gai H32A3MN =22591 *6000 =135.546.000
Mẫu sổ 01/GTKT-322
KB/2003B
Số HĐ:0018451
Biểu số 1:
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2:giao cho khách hàng
Ngày 8/12/2003
Đơn vị bán hàng :Chi nhánh Công ty VTKT xi măng tại Phú Thọ
Địa chỉ :Vân Cơ -Việt Trì -Phú Thọ
Số TK : MST :0100105694007
Điện thoại:
Họ tên người mua hnàg:Vũ Hồng Hải
Đơn vị :Công ty xâuy dựng số 6Thăng Long
Địa chỉ :Hải Bối -Đông Anh -HN
Số TK: MS:0100105750
Hình thức thanh toán :trả chậm
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép gai H16A3
kg
3179
6000
19.074.000
2
Thép gai H25A3MN
kg
22117
6000
132.702.000
3
Thép gai H3LA3MN
kg
22591
6000
135.546.000
Cộng tiền hàng
287.322.000
Thuế suất thuế GTGT(5%)
14.366.100
Tổng cộng tiền thanh toán
301.688.100
Bằng chữ: Ba trăm linh một triệu sáu trăm tám tám nghìn một trăm đồng
Người mua hàng
(kí ,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(kí ,ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Kí ,ghi rõ họ tên)
Biểu số 2:
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ HÀNG HOÁ
Căn cứ vào HĐ số 0018451 ngày 8/12/2003
Biên bản kiểm nghiệm gồm có :
Ông :Nguyễn Quốc ái Trưởng ban
Ông :Vũ Hồng hải Uỷ viên
Bà :Bùi Thị lai Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép gai H16A3
kg
3179
6000
19.074.000
2
Thép gai H25A3MN
kg
22117
6000
132.702.000
3
Thép gai H3LA3MN
kg
22591
6000
135.546.000
Đại diện kĩ thuật
(Kí ,ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Kí ,ghi rõ họ tên)
Trưởng ban
(Kí ,ghi rõ họ tên)
Nhận xét :hàng đã nhập đủ số lượng chất lượng ,phẩm chất tốt
Mẫu số :01-VT
Bộ Tài Chính
Số :476
Biểu số 3:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 8/12/2003
Họ tên người giao hàng :Bùi Thị Lai
Địa chỉ :Chi nhánh Công ty VTKT xi măng tại Phú Thọ
Theo HĐ số 0018451 ngày 8/12/2003 của Công ty VTKT xi măng tại Phú Thọ
MST: 0900190635
Nhập tại kho :VLC
Stt
Tên nhãn hiệu qui cách phẩm chất VT
Đvt
Mã số
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
1
Thép gai H16A3
kg
3179
6000
19.074.000
2
Thép gai H25A3MN
kg
22117
6000
132.702.000
3
Thép gai H3LA3MN
kg
22591
6000
135.546.000
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Mẫu số 02-VT
Bộ Tài Chính
Số :354
Biểu số 5:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 9/12/2003
Họ tên người nhận hàng :Nguyễn Quang Chuẩn
Đơn vị :Đội cầu Bắc Giang
Lí do xuất kho:Thi công cầu Bắc Giang
Xuất tại kho :VLC
Stt
Tên nhãn hiệu qui cách phẩm chất VT
Đvt
Mã số
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
1
Thép gai H16A3
Kg
3000
6000
18.000.000
2
Thép gai H25A3MN
Kg
22117
6000
132.702.000
3
Thép gai H3LA3MN
Kg
22591
6000
135.546.000
Cộng
286.248.000
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
Mẫu sổ 01-GTKT-3LL
DA/01B
Số HĐ:0010678
Biểu số 6:
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2:giao cho khách hàng
Ngày 15/12/2003
Đơn vị bán hàng :Cửa hàng VLXD Nguyễn Đình Hỷ
Địa chỉ :Yên Phong –Bắc Ninh
Số TK MST:2300136238
Họ tên người mau hàng :Nguyễn Huy Khanh
Đơn vị :Công ty Xây dựng số 6 Thăng Long
Hình thức thanh toán :tiền mặt MS:050027041
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng PCB40NghiSơn
Tấn
30
709.090
21.272.700
2
Xi măng PC40Bút Sơn
Tấn
35
713.636
24.977.260
3
Xi măng PC30Chìfon
Tấn
42
700.000
29.400.000
Cộng tiền hàng
75.649.960
Thuế suất thuế GTGT(10%)
7.564.996
Tổng cộng tiền thanh toán
83.214.956
Người mua hàng
(kí ,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(kí ,ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Kí ,ghi rõ họ tên)
Bằng chữ :Tám mươi ba triẹu hai trăm bốn mươi nghìn chín trăm năm sáu đồng
Biểu số 7:
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ HÀNG HOÁ
Căn cứ vào HĐ số 0018451 ngày 8/12/2003
Biên bản kiểm nghiệm gồm có :
Ông :Phạm Văn Nghị Trưởng ban
Ông :Vũ Thế Mai Uỷ viên
Bà :Nguyễn Huy Khanh Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại
Stt
Tên hàng hoá dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Xi măng PCB40NghiSơn
Tấn
30
709.090
21.272.700
2
Xi măng PC40Bút Sơn
Tấn
35
713.636
24.977.260
3
Xi măng PC30Chinfon
Tấn
42
700.000
29.400.000
Đại diện kĩ thuật
(Kí ,ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Kí ,ghi rõ họ tên)
Trưởng ban
(Kí ,ghi rõ họ tên)
Nhận xét :hàng đã nhập đủ số lượng chất lượng ,phẩm chất tốt
Mẫu số 01-VT
Bộ Tài Chính
Số :479
Biểu số 8:
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15/12/2003
Họ tên người giao hàng:Vũ Thế Mai
Địa chỉ :Đội công trình 2
Theo HĐ 0010678-Ngày 15/12/2003
MST:0100105694007
Nhập tại kho:VLC
Stt
Tên nhãn hiệu qui cách phẩm chất VT
Đvt
Mã số
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
1
Xi măng PCB40NghiSơn
Tấn
30
709.090
21.272.700
2
Xi măng PC40Bút Sơn
Tấn
35
713.636
24.977.260
3
Xi măng PC30Chinfon
Tấn
42
700.000
29.400.000
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Cộng
75.649.960
Mẫu số 02-VT
Bộ Tài Chính
Số :357
Biểu số 9:
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 18/12/2003
Họ tên người nhận hàng :Nguyễn Văn Nam
Đơn vị :Đội cầu Quảng Khải
Lí do xuất kho:Thi công cầu Quảng Khải
Xuất tại kho :VLC
Stt
Tên nhãn hiệu qui cách phẩm chất VT
Đvt
Mã số
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
1
Xi măng PCB40NghiSơn
Tấn
30
709.090
21.272.700
2
Xi măng PC40Bút Sơn
Tấn
35
713.636
24.977.260
3
Xi măng PC30Chinfon
Tấn
42
700.000
29.400.000
Cộng
75.649.960
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 10:
THẺ KHO
Tên vật liệu:xi măng PCB40 Nghi Sơn
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
SH
NSX
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu 12/2003
0
479
15/12
Mua của CH xd Nguyễn Đình Hỷ
30
357
18/12
Xuất cho Nguyễn Văn Nam
30
Cộng tồn cuối tháng
30
30
-
Biểu số 11: THẺ KHO
Tên vật liệu:xi măng PC40 Bút Sơn
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
SH
NSX
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu 12/2003
0
479
15/12
Mua của CH xd Nguyễn Đình Hỷ
35
357
18/12
Xuất cho Nguyễn Văn Nam
35
Cộng tồn cuối tháng
35
35
-
Biểu số 12:
THẺ KHO
Tên vật liệu :Xi măng PC30 Chin Fon
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
SH
NSX
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu 12/2003
0
479
15/12
Mua của CH xd Nguyễn Đình Hỷ
42
357
18/12
Xuất cho Nguyễn Văn Nam
42
Cộng tồn cuối tháng
42
42
-
Biểu số 13:
THẺ KHO
Tên vật liệu :Thép gai H16A3MN
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
SH
NSX
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu 12/2003
0
476
8/12
Mua của Công ty VTKT Phú Thọ
3179
354
9/12
Xuất cho Nguyễn Quang Chuẩn
3000
Cộng tồn cuối tháng
3179
3000
179
Biểu số 14:
THẺ KHO
Tên vật liệu :Thép gai H25A3MN
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
SH
NSX
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu 12/2003
0
476
8/12
Mua của Công ty VTKT Phú Thọ
22117
354
9/12
Xuất cho Nguyễn Quang Chuẩn
22117
Cộng tồn cuối tháng
22117
22117
-
Biểu số 15: THẺ KHO
Tên vật liệu :Thép gai H32A3MN
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
SH
NSX
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu 12/2003
0
476
8/12
Mua của Công ty VTKT Phú Thọ
22591
354
9/12
Xuất cho Nguyễn Quang Chuẩn
22591
Cộng tồn cuối tháng
22591
22591
-
3-Phương pháp kế toán tổng hợp nguyên vật liệu
3.1-Tài khoản kế toán được sử dụng ở Công ty
Tại Công ty xây dựng sô 6 Thăng Long kế toán sử dụng một số tài khoản sau:
+TK 152:Nguyên liệu vật liệu
Các nghiệp vụ nhập vật tư kế toán sử dụng các TK sau :
-TK111:Tiền mặt
-TK112:Tiền gửi ngân hàng
-TK 331:Phải trả người bán
Các TK xuất vật tư kế toán sử dụng các TK sau:
-TK 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
-TK 627 :Chi phí sản xuất chung
-Tk 632 :Giá vốn hàng bán
-TK 641: Chi phí bán hàng
-Tk 642:Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.2-Phương pháp kế toán tổng hợp vật liệu tại công ty
3.2.1-Hạch toán tổng hợp về nhập nguyên vật liệu
Cùng với việc hạch toán chi tiết vật liệu hàng ngày thì việc tổ chức hạch toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu là một khâu quan trọng trong công tác hạch toán vật tư.Do vật liệu của Công ty hầu hết là mua ngoài nhập kho nên đã nảy sinh quan hệ thanh toán giũa Công ty với người cung cấp vật tư.Thực tế ở Công ty khi mau vật tư về sản xuất thì vật liệu được đưa về Công ty bao giờ cũng có hoá đơn kèm theo .Không có trường hợp nào vật tư đã về đến Công ty mag hoá đơn chưa về hay ngược lại .Cụ thể hạch toán tổng hợp vật liệu được thể hiện như sau :
Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho và các hoá đơn kế toán lên bảng kê chứng từ gốc cùng loại ,cuối tháng dùng số liệu của từng bảng kê này để vào chứng từ ghi sổ.
-Trong tháng khi vật liệu được mau về nhập kho căn cứ và HĐ các phiếu chi nếu Công ty thanh toán bằng tiền mặt thì kế toánghi vào bảng kê chứng từ gốc cùng loại :
Nợ TK 152 :Nguyên vật liệu
Nợ TK 133 :Thuế GTGT
Có TK 111,331…:
Căn cứ vào phiếu nhập kho số 479ngày 15/12/2003 nhập kho xi măng PC40 Bút Sơn của chi nhánh Công ty xây dựng Nguyễn Đình Hỷ đã thanh toán bằng tiền mặt ,kế toán ghi :
Nợ TK 152:75.649.960
Nợ TK 133: 7.564.996
Có TK 111:83.214.956
Căn cứ vào phiếu nhập kho số 476 ngày 8/12/2003 của Công ty VTKT xi măng tại Phú Thọ ,kế toán ghi :
Nợ TK 152: 278.322.000
Nợ TK 133: 14.366.100
Có TK 331:301.688.100
Khi có khả năng thanh toán và đã tiến hành thanh toán cho người bán,kế toán ghi :
Nợ Tk 331:
Có TK 111,112:
Căn cứ vào phiếu chi Công ty đã tiến hành thanh toán khoản nợ với Công ty VTKT Phú Thọ về lượng thép gai đã nhập kho theo phiếu nhập số 476 ngày 8/12/2003,kế toán ghi :
Nợ TK 331: 301.688.100
Có TK :301.688.100
Trường hợp hàng về nhập kho nhưng phát hiện ra thấy không đúng chủng loại chất lượng thì trả lại cho người bán ,kế toán ghi :
Nợ TK 331:
Có TK 152:
Có TK 133:
Với các nghiệp vụ nhập kho vật liệu liên quan đến tiền mặt thì kế toán viết phiếu chi rồi chuyển đến Giám Đốc và kế toán trưởng kí duyệt .
3.2.2-Hạch toán tổng hợp về xuất nguyên vật liệu:
Vật liệu Công ty xuất kho chủ yếu là phục vụ sản xuất cụ thể là cung cấp cho các công trình và một số sản phẩm khác .Bên cạnh đó cũng có một ít vật liệu được xuất dùng cho chi phí quản lý doanh nghiệp ,chi phí sản xuất chung để gia công chế biến ,xuất trả nợ ,xuất cho vay ….vật liệu phải phản ánh kịp thời .
-Khi xuất vật liệu để trực tiếp sản xuất ,kế toán ghi :
Nợ TK 621:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 152:Nguyên vật liệu
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 355 ngày 9/12/2003 xuất kho thép gai để trực tiếp sản xuất
Nợ TK 621 :286.248.000
Có TK 152 :286.248.000
-Khi xuất kho nguyên vật liệu cho quản lý doanh nghiệp ,chi phí sản xuất chung,kế toán ghi :
Nợ TK627,642:
Có TK152:
Biểu số 22:
BẢNG KÊ NHẬP KHO VẬT LIỆU
Công ty xây dựng số 6 Thăng Long
(Ghi Nợ TK 152,Ghi Có TK liên quan)
CT
Ngày nhập
Tên vật liệu
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
TK Có
476
8/12
ThépgaiH16A3MN
kg
3179
6000
19.074.000
331
476
8/12
ThépgaiH25A3MN
kg
22117
6000
132.702.000
331
476
8/12
ThépgaiH32A3MN
kg
22591
6000
135.546.000
331
477
11/12
Thép tròn f 6
kg
300
5510
1.653.000
331
478
12/12
Thép ống f 32
kg
709,9
8000
5.679.200
331
479
15/12
Ximăng PC40NSơn
Tấn
30
709.090
21.272.700
111
479
15/12
Ximăng PC40BSơn
Tấn
35
713.636
24.977.260
111
479
15/12
Ximăng PC40 C F
Tấn
42
700.000
29.400.000
111
480
17/12
Cát đen
m3
2984
13.333
39.785.672
111
480
17/12
Cát vàng
m3
24
51.429
1.234.296
111
Tổng Cộng
52011,9
411.324.128
Người ghi sổ
(Kí ,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Kí ,ghi rõ họ tên)
Biểu số 23:
BẢNG KÊ XUẤT KHO VẬT LIỆU
Công ty xây dựng số 6 Thăng Long
(Ghi Nợ TK liên quan,Ghi Có TK 152)
CT
Ngày nhập
Tên vật liệu
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
TK Có
354
9/12
ThépgaiH16A3MN
kg
3000
6000
18.000.000
152
354
9/12
ThépgaiH25A3MN
kg
22117
6000
132.702.000
152
354
9/12
ThépgaiH32A3MN
kg
22591
6000
135.546.000
152
355
12/12
Thép tròn f 6
kg
300
5510
1.653.000
152
356
13/12
Thép ống f 32
kg
709,9
8000
5.679.200
152
357
18/12
Ximăng PC40NSơn
Tấn
30
709.090
21.272.700
152
357
18/12
Ximăng PC40BSơn
Tấn
35
713.636
24.977.260
152
357
18/12
Ximăng PC40 C F
Tấn
42
700.000
29.400.000
152
358
20/12
Cát đen
m3
2984
13.333
39.785.672
152
358
20/12
Cát vàng
m3
51429
51.429
1.234.296
152
Tổng Cộng
51832,9
410.250.128
Biểu số 24:
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ghi Có TK 331
Loại chứng từ mua Nguyên vật liệu nhập kho tháng 12/2003
CT
Diễn giải
Số tiền
TK 152
TK 133
NT
SH
8/12
476
Nhập thép gai thi công cầu Bắc Giang
301.688.100
287.322.000
14.366.100
11/12
477
Nhập thép tròn f 6 thi công cầu Bắc Giang
1.818.300
1.653.000
165.300
12/12
478
Nhập thép ống thi công cầu Bắc Giang
5.963.160
5.679.200
283.960
Cộng
309.469.560
294.654.200
14.815.360
Biểu số 25:
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ghi Có TK 331
Loại chứng từ mua NVL xuất kho tháng 12/2003
CT
Diễn giải
Số tiền
TK 621
TK 2421
NT
SH
9/12
354
Xuất thép gai thi công cầu Bắc Giang
301.688.100
301.688.100
12/12
355
Nhập thép tròn f 6 thi công cầu Bắc Giang
1.818.300
1.818.300
13/12
356
Nhập thép ống thi công cầu Bắc Giang
5.963.160
5.963.160
Cộng
309.469.560
309.469.560
Biểu số 26:
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ghi Có TK 111
Loại chứng từ mua Nguyên vật liệu nhập kho tháng 12/2003
CT
Diễn giải
Số tiền
TK 152
TK 133
NT
SH
15/12
479
Nhập xi măng thi công cầu Quảng Khai
83.214.956
75.649.960
7.564.996
17/12
480
Nhập cát đen phục vụ thi công
43.764.239,2
39.785.672
3.978.567,2
17/12
480
Nhập cát vàng phục vụ thi công
1.257.725,6
1.234.296
123.429,6
Cộng
128.336.920,8
116.669.928
11.66.992,8
Biểu số 27:
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Ghi Có TK 111
Loại chứng từ mua NVL xuất kho tháng 12/2003
CT
Diễn giải
Số tiền
TK 621
TK 2421
NT
SH
9/12
354
Xuất xi măng thi công cầu Quảng Khai
83.214.956
83.214.956
12/12
355
Nhập cát đen phục vụ thi công
43.764.239,2
43.764.239,2
13/12
356
Nhập cát vàng phục vụ thi công
1.357.725,6
1.357.725,6
Cộng
128.336.920,8
128.336.920,8
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp chứngtừ gốc cùng loại kế toán lập chứng từ ghi sổ
Biểu số 28:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 /2003
Số 30
Stt
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
1
Nhập kho thép
152
331
309.469.560
2
Nhập kho xi măng
152
111
83.214.956
3
Nhập kho cát
152
111
45.121.964,8
Cộng
437.806.480,8
Biểu số 29:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12/2003
Số 31
Ghi có Tk 152:NL,VL
Stt
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
NVL
152
1
Chi phí NVL tt
621
437.806.480,8
2
Chi phí XDCB dở dang
2412
2.317.085
3
Chi phí tạm ứng
141
139.886.747
Cộng
580.010.312,8
Biểu số 30:
SỔ ĐĂNG KÍ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12năm 2003
Chứngtừ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
30
12/2003
437.806.480,8
31
12/2003
580.010.312,8
Biểu số 31:
SỔ CÁI
Tháng 12năm 2003
Tên TK :NL,VL
Đvt :đồng
NTGH
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Tồn đầu tháng
8/12
476
8/12
Mua thép của VTKT Phú thọ
133
14.815.360
11/12
477
11/12
331
309.469.560
12/12
478
12/12
9/12
354
9/12
Xuât kho thép để thi công cầu Bắc Giang
621
309.469.560
12/12
355
12/12
13/12
356
13/12
15/12
479
15/12
Mua xi măng của CH NguyễnĐìnHỷ
133
7.564.996
111
83.214.956
17/12
480
17/12
Mua cát vàng của Nguyễn Đình Hỷ
133
521.996,8
111
45.721.964,8
18/12
357
18/12
Xuất xi măng cho Nguyễn Văn Nam
621
83.214.956
20/12
358
20/12
Xuất cát cho Nguyễn Văn Nam
621
45.121.964,8
Cộng
415.586.868,8
437.806.480,8
Biểu số 32:
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2003
Tên TK : Thuế GTGT được khấu trừ
Đvt:đồng
NTGH
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Tồn đầu tháng
8/12
476
8/12
Mua thép của VTKT Phú thọ
152
294.654.200
11/12
477
11/12
331
309.469.560
12/12
478
12/12
15/12
479
15/12
Mua xi măng của CH NguyễnĐìnHỷ
152
73.649.960
111
83.214.956
17/12
480
17/12
Nhập kho cát
152
41.019.968
111
45.121.964,8
Cộng
306.321.192,8
437.806.480,8
Biểu số 33:
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2003
Tên TK :Tiền mặt
Đvt :đồng
NTGH
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Tồn đầu tháng
15/12
479
15/12
Mua xi măng của CH NguyễnĐìnHỷ
152
75.649.960
111
7.504.996
17/12
480
17/12
Mua cát vàng của Nguyễn Đình Hỷ
152
41.019.968
111
521.996,8
18/12
357
18/12
Xuất xi măng cho Nguyễn Văn Nam
621
83.214.956
20/12
358
20/12
Xuất cát cho Nguyễn Văn Nam
621
45.121.964,8
Cộng
253.093.841
Biểu số 34:
SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2003
Tên TK :Phải trả người bán
Đvt :đồng
NTGH
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Tồn đầu tháng
8/12
476
8/12
Mua thép của VTKT Phú
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BC1924.Doc