Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty tư vấn thiết kế và xây dựng 204

- Hóa đơn mua hàng:

* Mục đích: Nhằm cung ứng thêm nguyên liệu cho Công Ty đây là căn cứ để thanh toán tiền hàng cho người bán và để cho kế toán tiện theo dõi quá trình thu mua NVL - CCDC.

Phương pháp ghi: Khi doanh nghiệp mua hàng (VLVL - CCDC) thì bên bán sẽ viết hóa đơn bán hàng giao cho doanh nghiệp để làm chứng từ luân chuyển đồng thời là chứng từ thanh toán tiền hàng. Sau khi lập xong người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký vào hóa đơn mua hàng rồi chuyển đến thủ trưởng đơn vị ký và đóng dấu. Liên 1, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ.

* Hóa đơn mua hàng gồm có: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng thông thường.

 

doc72 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3071 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ của Công ty tư vấn thiết kế và xây dựng 204, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị giá vật liệu nhập kho trong kỳ CHƯƠNG 2 Thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty quý I năm 2009 1 Tình hình tổ chức quản lý kinh doanh 1.1. Lịch sử hình thànhvà phát triển : Tên công ty : Công ty cổ phần bia và nước giải khát PhúYên Nhà máy sản xuất :Khu công nghiệp Hòa Hiệp ,huyện Đông Hòa ,Tỉnh Phú Yên Mã số thuế :440031477 Địa chỉ :65 Nguyễn Trải ,TP Tuy Hòa ,tỉnh Phú yên Điện thoại :(057) 838457 Fax : (057)838584 E-mail :pytraco@vnn.vn Công ty cổ phần bia và nước giải khát Phú Yên thành lập vào tháng 12/2002 do nhóm cổ đông đầy kinh nghiệm trong ngành sản xuất bia và nước giải khát ,được sở kế hoạch và đầu tư Phú Yên cấp giấy phếp đăng ký kinh doang số 3603000049 _ CTCP . Do đại đa số cán bộ công nhân viên công ty liên doanh bia Sài Gòn góp vốn thành lập với vốn điều lệ 96.000000000 đồng nhằm xây dựng một số nhà máy sản xuất bia tươi với máy móc thiếc bị hiện đại tạo sản phẩm bia tươi có chất lượng tương đương với bia tươi Sài Gòn .Sản phẩm được nhà tiêu dùng ưa chuộng là sản phẩm quen thuộc cho người tiêu dùng trong khu vực ,tạo công ăn việc làm cho nhiều người lao động trong tỉnh .Khách hàng của công ty ngày càng nhiều giúp cho hoạt động sản xuất của công ty ngày càng phát triển và không ngừng đứng vửng trên thị trường .Sản phẩm tiêu thụ cử công ty qua 4 năm là : Năm 2004 :8000000 lít Năm 2005 : 8500000 lít Năm 2006 :9000000 lít Năm 2007 :13.000000 lít Năm 2008 :20.000.000 lít Dự kiến năm 2009 Công ty sẻ tăng sản lượng bia lên trên 30.000.000 lit Hoạt động chính của công ty là: -Sản xuất kinh doanh :các loại bia ,rượu,nước giải khát,vật tư,nguyên liệu ,thiết bị ,nhãn hiệu có liên quan đến ngành sản xuất bia ,rượu, nước giải khát ; -Kinh doanh ,xuất nhập khẩu các loại máy móc,thiết bị,nguyên vật liệu phục vụ cho ngành công nghiệp; -kinh doanh dịch vụ tư vấn,đào tạo,chuyển giao công nghệ,chế tạo,lắp đặt thiêt bị và công trình chuyên ngành rượu ,bia và nước giải khát ; -Kinh doanh dịch vụ khách sạn,nhà hàng,du lịch ,kho bải ,bất động sản,nhà ở,dịch vụ vận tải và dịch vụ quảng cáo thương mại ; -Sản xuất và kinh doanh hàng dệt may Nguyên vật liệu :Malt,gạo,houblon cao ,xut vảy… Vật tư công cụ dụng cụ như :Đèn pin ,Bồn chứa hóa chất ,Bình phun thuốc ... 1.2 Đặc điểm của tổ chức quản lý và sản xuât 1.2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Hội đồng quản trị Hộ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Ngô Đa Thọ Chủ tịch 20 tháng 08 năm 2007 Đào Minh Bình Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Bùi Sáu Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Khánh Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Phan Đình Quốc Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Ban kiểm soát Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Nguyễn Thị Hương Trưởng ban 20 tháng 08 năm 2007 Đào Minh Phúc Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Vĩnh Hương Ủy viên 20 tháng 08 năm 2007 Ban giám đốc Họ và tên Chức vụ Ngày bổ nhiệm Đào Minh Bình Giám đốc 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Minh thông Phó giám đốc 20 tháng 08 năm 2007 Văn Tấn Dũng Phó giám đốc 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Thị Phương Phó giám đốc 20 tháng 08 năm 2007 Nguyễn Thành Nông Kế toán trưởng 20 tháng 08 năm 2007 Kiểm toán viên : Công ty TNHH KIểm toán Và Tư vấn (A&C) đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất cho năm tài chính kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007 ,(A&C) bày tỏ nguyện vọng tiếp tục được chỉ định kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất của Tập đoàn a. Bộ máy quản lý doanh nghiệp Công ty TNHH thương mại Phú Yên Nhà máy bia Tuy Hòa Phòng kế toán Phòng kế hoạch và đàu tư Phòng kỹ thuật Phân xưởng chiết Phân xưởng Phân xưởng nấu Phân xưởng động lực Phân xưởng nấu Đại hội cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Ban giám đốc b.Nhiệm vụ từng bộ phận : * Đại hội cổ đông :Là một nhóm người sáng lập và nắm giữ cổ phần trong công ty có quyết định những vấn đề quan trọng liên quan đến quá trìnhsản xuất kinh doanh của Công ty *Ban kiểm soát :Do đại hội đồng cổ đông bầu ra ,có quyền kiểm soát mọi hoạt động của công ty * Hội đồng quản trị : Là cơ quan quản lý Công ty đại hội cổ đông bấu ra ,có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến quản lý và hoạt động của Công ty *Ban giám đốc:Gồm giám đốc và phó giám đốc: -Giám đốc :Là người chịu trách nhiệm cao nhất và toàn quyền quyết định đối với mọi hoạt đông sản xuất của công ty .Cùng với phó giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban ,các tổ và đội hoạt động theo đúng mục tiêu ,kế hoạch .Có quyền bổ nhiệm các cán bộ ở các phòng ban ,cũng như quyền tuyển chon và sa thải nhân viên -Phó giám đốc: Là người giúp việc cho giám đốc ,được giám đốc ủy quyền phụ trách một số công tác nhất định và chịu trách nhiệm trước nhà nước và Giám đốc về các mặt công tác,phó Giám đốc sẽ thay mặt giám đốc quản lý công việc khi giám đốc vắng mặt ,phó Giám đốc được Giám đốc đề nghị cấp trên bổ nhiệm * Công ty TNHH thương mại Phú Yên là Công ty con Công ty cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên .Công ty này lập ra nhằm để tiêu thụ sản phẩm do Công ty cổ phần sản xuất ra .Công ty này hoạch toán độc lập với Công ty cổ phần Bia và Nước giát khát Phú Yên *Nhà máy bia Tuy hòa :Nằm ở khu công nghiệp Hòa Hiệp –Huyện Đông Hòa – Tình Phú Yên là nơi sản xuất bia của công ty *Phòng kế toán : tham mưu cho tổng Giám đốc các vấn đề về hoạt động tài chính kế toán của công ty kiểm tra cân đối tổng hợp kế hoạch sản xuất ,kế hoạch tài chính ,khắc phục những khâu còn yếu kếm và đề xuất vấn đề phương hướng ,biện pháp khắc phục .Hoạch toán các hoạt động của công ty .Thu hồi công nợ ,cân đối thu -chi kế hoạch khấu hao TSCĐ ,thực hiện nghĩa vụ nộp thuế *Phòng kỹ thuật : Lập ra để quản lý các phân xưởng nấu ,phân xưởng lên men ,phân xưởng chiết ,phân xưởng động lực để đảm bảo kỹ thuật chất lượng sản phẩm sản xuất ra đúng yêu cấu chất lượng *Phòng kế hoạch tổng hợp : Là bộ phận lập kế hoạch thu mua nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm .Ngoài ra còn làm bên phòng hành chính nhân sự dể quản lý và tuyển thêm nhân viên vào công ty *Phân xưởng nấu ,lên men : Tiếp nhận nguyên vật liệu để thực hiện công đoạn sản xuất ra bia cung cấp cho phân xưởng động ,lực chiết dịch hóa chất tẩy rửa đường ống ,thiết bị phân xưởng và các bộ phận liên quan * Bộ phận động lực –chiếc :Cung cấp nguồn năng lượng vá phục vụ cho sản xuất điện ,hơi nước cất ,glycol lạnh ,khí nén C02 ,thực hiện xử lý nước thải theo quy định của nhà máy ,bảo trì bảo dưỡng các thiết bị ,công cụ ,dụng cụ. Chiếc thành phẩm theo quy định công nghệ sản xuất bia phục vụ yêu cấu sản xuất theo kế hoạch 1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty: -Chức năng : Sản xuất và mua bán các loại bia : bia chai Sài Gòn 450 ml , bia chai Tuy Hòa 450 ml , bia lon American , bia tươi Tuy Hòa -Nhiệm vụ : Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký theo giấy phếp đăng ký kinh doanh Thực hiện cam kết hợp đồng thương mại Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh đã đề ra đã đăng ký với khách hàng Thực hiện phân phối lao động hợp lý đúng quy định của nhà nước 1.2.3 Sơ đồ quy trình công nghệ và đăc diểm Quy trình sản xuất của công ty là một quy trình khếp kín và chia ra làm ba giai đoạn : Giai đoạn nấu ; Giai đoạn lên men ; Giai đoạn chiết; Quy trình công nghệ Nguyên liệu Phân xưởng lên men Nấu ra dịch đường Quá trình làm lắng Quá trình làm lạnh Lên men Lọc Phân xưởng chiết Chiết bia 1.3 Phân tích khái quát về tinh hình tài chính và kết quả kinh doanh 1.3.1 Phân tích khái quát về tình hình tài chính 1.3.2Phân tích khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 3 năm 2009 Đơn vị tính:VNĐ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Lũy kế từ đấu năm đến cuối tháng này Năm nay Năm trước 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 01 VL.25 49.261.143.888 49.767.918.712 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 18.499.038.703 15.973.268.505 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 30.812.105.185 33.794.650.207 4.Giá vốn hàng bán 11 VL.26 28.743.518.464 29.287.135.184 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 2.068.586.721 4.507.515.023 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VL.27 21.947.768 17.703.194 7.Chi phí tài chính -Trong đó :chi phí lãi vay 22 23 VL.28 1.706.866.840 1.217.877.382 8.Chí phí bán hàng 24 VL.29 527,581.889 452.492.135 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 VL.30 715.256.276 590.906.067 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (859.170.507) 2.263.942.633 11.Thu nhập khác 31 VL.31 1.298.911 1.383.778 12.Chi phí khác 32 VL.32 13.171 4.294.664 13.Lợi nhuận khác 40 1.285.740 (2.910.886) 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 (857.884.767) 2.261.031.747 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 - - 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 - - 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (857.884.767) 2.261.031.747 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 VL.9 - - 1.4 Tổ chức công tác kế toán tại doanh ngiệp 1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN CÔNG TY TNHH THƯƠNG MAI KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN NHÀ MÁY BIA KẾ TOÁN VẬT TƯ THANH TOÁN KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN CÔNG NỢ THỦ QUỶ *Kế toán trưởng :Chịu trách nhiệm chung về tình hình tài chính của công ty ,hướng dẫn chỉ đạo thực hiện theo đúng theo chế độ Nhà nước và quy định của công ty .Giúp và tham mưu cho ban giám đốc việc ký kết các hợp đồng kinh tế,phương phướng thanh toán và giá cả *Kế toán thanh toán :Có nhiệm vụ phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán hàng ngày của công ty về các khoản thu_ chi ,theo dõi các khoản tiền gửi ,tiền vay ngân hàng *Kế toán vật tư : Lập phiếu nhập –xuất vật tư mua ngoài cho sản xuất .Hoạch toán tình hình biền động của vật liệu ,ghi chép sổ sách theo dõi các vật liệu .Lập báo cáo định kỳ về nguyên vật liệu ,vật phẩm ,thành phẩm *Kế toán tổng hợp : Kiểm tra ,theo dõi tình hình chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty tổng hợp số liệu để báo cáo tài chính *Thủ quỷ : Có nhiệm vụ gửi tiền mặt cả công ty ,thực hiện việc tồn quỹ tiền mặt ,thu -chi ,rút tiền gửi nhân hàng ,phát lương thưởng ,các chế độ kịp thời đối chiếu tiền mặt với kế toán thanh toán trước khi báo cáo với kế toán trưởng. *kế toán công nợ : Theo dõi các khoản thanh toán với người mua ,người cung cấp, phải thu khách hàng .Hàng ngày lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các tài khoản 112,131,331,338 cho Kế toán trưởng để tổng hợp lên báo cáo kế toán *Kế toán Công ty TNHH thương mại :Là một bộ phận kế toán riêng của Công ty thương mại *Kế toán nhà máy : Là bộ phận kế toán của nhà máy theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của nhà máy bia sau đó đưa số liệu về cho kế toán tổng hợp 1.4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký chung Sổ Cái Bảng đối chiếu sổ phát sinh Bảng báo cáo tài chính 1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hệ thống kế toán thống nhất áp dụng trong công ty là một mô hình phân loại đố tượng kế toán nhằm phục vụ việc tổng hợp và ,kiểm soát. Công ty sử dụng hầu hết các tài khoản kế toán trong hệ thống tài khoản kế toán theo đúng chuẩn mực kế toan hiện hành ( Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/02/2006 của Bộ Trưởng Tài Chính ) Hệ thống taì khoản kế toán áp dụng cho công ty bao gồm 10 loại tài khoản : -Từ loại 1-9 thực hiện theo phương pháp ghi chép: +Loại 1 và 2 :Phản ánh tài sản +Loại 3 bà 4 : Phản ánh nguồn vốn +Loại 5 và 7 : Phản ánh thu nhập hoạt động kinh doanh và hoạt động khác +Loại 6 và 8 : Phản ánh chi phí hoạt động kinh doanh và hoạt động khác +Loại 9 :Xác định kết quả kinh doanh _Loại 0 :là các tài khoản ghi đơn ,đây là cá tài khoản đặc biệt để theo dỏi một số nghiệp vụ thuộc một số chỉ tiêu kinh tế cấn phải ghi thêm ngoài bảng cân đố kế toán 1.4.4 Hình thức kế toán tai công ty : Các hình thức kế toán hiện nay : Nhật ký chung ; Nhật ký –chứng từ; Nhật ký chung; Chứng từ ghi sổ; Công ty Cổ phần Bia và Nước giải khát Phú Yên hoạt động với quy mô khá lớn ,đia điểm sản xuất chung .Ví vậy Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung và sử dụng phần mền kế toán để sử dụng và lập báo cáo tài chính a, Nguyên tắc ,đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán nhật ký chung Tất cả các nghiệp vụ kinh tế ,tài chính phát sinh đều phải được ghi vào Nhật ký chung mà trọng tâm là sổ nhật ký chung ,theo trình tự thời gian phát sinh ,theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó ,sau đó lấy nội dung trên cá sổ nhật ký để ghi vào sổ cái theo từng nghiệp vụ Hình thức nhật ký chung gồm có : -Sổ nhật ký chung ,Nhật ký đặc biệt -Sổ Cái -Sổ thẻ kế toan chi tiết b, Trình tự ghi sổ kế toán Hằng ngày ,căn cứ vào các chứng từ đã liểm nghiệm dùng căn cứ để ghi sổ ,trước hết ghi nghiệp vụ phất sinh vào Nhật ký chung ,sau căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp ,nếu đơn vị có mở sổ ,thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung ,các nghiệp vụ phátt sinh được ghi vào sổ ,thẻ kế toán có liên quan Cuối tháng,cuối quý cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái lập bảng cân đối số phất sinh .Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng ,số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết được dung để lập báo cáo tài chính SƠ ĐỒ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHÂT KÝ CHUNG Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Chứng từ kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Sổ nhật ký đặc biệt Ghi chú :Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :Ghi hàng ngày :Quan hệ đối chiếu,kiểm tra 1.4.5 Tổ chức lập báo cáo tài chính Các báo cáo tài chính được lập vào cuối mỗi quý ,mổi năm để phẩn ánh tình hình tài chính niên độ kế toán Hệ thống báo cáo kế toán của doanh nghiệp gồm báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị .Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán theo QĐ 15/2006 thông tư 23. Báo cáo tài chính của đơn vị sử dụng các bảng biểu sau : Bảng cân đối kê toán Mẩu số B01_DN Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẩu số B02-DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẩu số B03-DN Thuyết minh báo cáo tài chính Mẩu số B09-DN Hiện nay Công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ 1.4.6 Tổ chức công tác trong điều kiện ứng dụng kế toán máy a, Trình tự kế toán maý: Hằng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ,bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.Sau khi chứng từ kế toán được kế toán trưởng duyệt thì nhập vào phần mền kế toán Cuối tháng căn cứ vào phần mền kế toán trên máy vi tính lập các sổ kế toán ,báo cáo tài chính ,báo cáo kế toán quản trị . Sau đó ,đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán tổng hợp ,sổ chi tiếc với báo cáo tài chính ,báo cáo kế toán quản trị b, Trình tự ghi chép khi sử dụng kế toán máy CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ CUNG LOẠI SỔ KẾ TOÁN: -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀN KẾ TOÁN 2/Thực trạng kế toán vật liệu ,công cụ dụng cụ tại công ty 2.1 Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty 2.1.1 Đặc điểm về vật liệu công cụ dụng cụ Công ty ngành chính là sản xuất bia nên nguyên vật liệu chỉ tham gia một chu trình duy nhất trong sản xuất kinh doanh -Trong quá trình sản xuất Bia thì nguyên liệu đầu vào là : NVL chính:Gạo,Malt,Houbloncao,Vicant(204),Colupullin… NVL phụ:Dung môi,CaCL2,H2S04,NaOH45%,ZnCl2… Nhiên liệu :Dầu diezen,Dầu nhờn,ARGON,Than đá… -Công cụ dụng cụ cần cho quá trình sản xuất Bia như: Công cụ dụng cụ :Axit tẩy,Đèn pin,Bình khí C02… Công cụ dụng cụ bán hàng:Sắt V5 (13m22)… Bao bì vỏ chai ,Kết nhựa ,Keg INOX… 2.1.2 Đánh giá vật liệu công cụ dụng cụ a, Đánh giá vật liệu công cụ nhập kho :Công ty chủ yếu mua vật liệu từ bên ngoài nên giá nhập kho được tính như sau Giá nhập kho = Giá mua + Chi phí thu mua - Chiết khấu, giảm gía vật liệu, CCDC b, Đánh giá vật liệu công cụ xuất kho : Công ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền Giá thực tế = Số lượng VL,CCDC *Đơn giá thu mua của VL,CCDC Trị giá thực tế VL,CCDC +Trị giá thực tế VL,CCDC tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ Sơ lượng VL,CCDC + Số lượng VL,CCDC tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Đơn giá bình = quân 2.1.3 kế toán nguyên vật liệu a,Sơ đồ luân chuyển Công ty hoạch toán chi tiết vật liệu theo phương pháp thẻ song song SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ ,THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT BÁO CÁO NHẬP XUẤT -TỒN -KHO VL SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI b/ Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán Chứng từ nhập Thẻ kho Chứng từ xuất Sổ chi tiết VL Báo cáo nhập- xuất-tồn c,Mẩu chứng từ kế toán - Hóa đơn mua hàng: * Mục đích: Nhằm cung ứng thêm nguyên liệu cho Công Ty đây là căn cứ để thanh toán tiền hàng cho người bán và để cho kế toán tiện theo dõi quá trình thu mua NVL - CCDC. Phương pháp ghi: Khi doanh nghiệp mua hàng (VLVL - CCDC) thì bên bán sẽ viết hóa đơn bán hàng giao cho doanh nghiệp để làm chứng từ luân chuyển đồng thời là chứng từ thanh toán tiền hàng. Sau khi lập xong người mua ký và chuyển cho kế toán trưởng xem xét, ký vào hóa đơn mua hàng rồi chuyển đến thủ trưởng đơn vị ký và đóng dấu. Liên 1, liên 2 chuyển cho kế toán làm thủ tục thanh toán và ghi sổ. * Hóa đơn mua hàng gồm có: Hóa đơn thuế giá trị gia tăng và hóa đơn bán hàng thông thường. - Phiếu nhập kho: * Mục đích: Nhằm xác nhận số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa nhập kho, làm căn cứ để ghi sổ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán. * Phương pháp ghi: Khi vật tư hàng hóa về đến công ty, kế toán vật tư kiểm tra hóa đơn số lượng thực nhập có đúng qui cách chất lượng hay chưa và sau đó tiến hành viết phiếu nhập kho. CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Nợ :1521 KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Có :331 PHIẾU NHẬP KHO Kh :M08.066 Ngày 06 tháng 02 năm 2009 Số : NL002 Người giao hàng : NGUYỄN HUỲNH PHÚ Địa chỉ : 187 Nguyễn Chí Thanh – Quận 5 – TP. HCM Lý do nhập : Nhập malt : 72.050 kg(Sabeco) Theo 062886 Ngày:23/01/2009 Xêri:AA/2008-T.G Nhập tại kho : KHO VẬT TƯ-CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP Của : Tổng công ty CP bia rượu nước giải khát Số TT Tên, nhãn hiệu ,quy cách,phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Malt C001 Kg 72.050,00 13.111,50 944.683.576 Tổng cộng tiền hàng Thuế GTGT Tổng cộng tiền thanh toán 72.050,00 944.683.576 94.468.357 1.039.151.933 Bằng chữ : Một tỷ ba mươi chín triệu một trăm năm mươi mốt ngàn chín trăm ba mươi ba đồng Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT trưởng Giám đốc -Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa: * Mục đích: Xác định số lượng, qui cách, chất lượng vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa trước khi nhập kho, làm căn cứ để qui trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản. * Phương pháp ghi biên bản này áp dụng cho các loại vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa cần phải kiểm nghiệm trước khi nhập kho trong các trường hợp. + Nhập kho số lượng lớn. + Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm có tính chất phức tạp. + Các loại vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa quí hiếm. Những vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa không cần kiểm nghiệm trước khi nhập kho, nhưng trong quá trình nhập kho nếu phát hiện có sự khác biệt về số lượng và chất lượng giữa hóa đơn và thực nhập thì vẫn phải lập biên bản kiểm nghiệm. - Trường hợp vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa không đúng số lượng, qui cách phẩm chất so với chứng từ hóa đơn thì lập thêm một liên kèm theo chứng từ liên quan gửi cho đơn vị bán vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa để giải quyết. BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ KIỂM TRA & KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM 1.Thành phần Hội đồng nghiệm thu 1.Ông/bà: Nguyễn Thị Phương Chức vụ: Phó giám đốc Chủ tịch hội đồng nghiệm thu Ký: 2.Ông/bà: Đào minh Phúc Chức vụ: Nhân viên Đạị diện P.Kỹ thuật Ký: 3.Ông/bà: Đinh văn Vĩnh Chức vụ: Nhân viên Đại diện P.Kế toán Ký: 4.Ông/bà: Nguyễn Huỳnh Phú Chức vụ: Nhân viên Đại diện P.Kế Hoạch Tổng Hợp Ký: 5.Ông/bà: Võ Văn Toàn Chức vụ: QĐPX Đại diện đơn vị sử dụng Ký: 6.Ông/bà: Võ Ngọc Chung Chức vụ: Thủ kho NV phòng kế hoạch tổng hợp Ký: Hôm nay ngày 02/02/2009 hội đồng nghiệm thu gồm các thành viên trên cùng tiến hành nghiệm thu các vật tư nguyên liệu hóa chất sau: 2.Nội dung nghiệm thu: TT Tên chủng loại hành hóa Mã hàng ĐVT Số lượng Đạt Không đạt Chứng từ Thực tế 1. Malt C001 Kg 72.050,00 72.050,00 X 3.Nhận xét của hội đồng nghiệm thu: Qua tình hình thực tế và sự kiểm nghiệm, chúng tôi nhận xét kết quả phân tích đạt BM/HD08.03 Ngày BH 13/12/2008 PHIẾU KIỂM TRA MẪU MALT Số lô :0812052 /Mẫu I STT Chỉ tiêu phân tích Ngày kiểm tra Kết quả Đánh giá kết quả Ghi chú Đạt Không đạt 1 Độ ẩm (%) 03-02-2009 3.2 X 2 Mùi vị 03-02-2009 Bình thường X 3 Mốc mọt 03-02-2009 0 X 4 Mùa sắc 03-02-2009 Vàng trơn X Giám đốc TP kỹ thuật TT Tổ HN-VS Người thực hiện CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Số: NL 005 KCN Hòa Hiệp -Phú Yên Nợ :1521 Có : 331 PHIẾU NHẬP KHO Kh : M057.084 Ngày 12 tháng 03 năm Bp: Người giao hàng :NGUYỄN HUỲNH PHÚ Điạ chỉ :Hòa trị -TP tuy hòa –PY Lý do nhập : Nhập Gạo :100 kg (Võ ThịTrâm ) Theo HĐ :HB0093782 Ngày :6/3/2009 Xê ri GT 2008 Nhập tại kho: KHO VẬT TƯ –CCDC Của :Võ Thị Trâm NHÀ PHÂN PHỐI S TT Tên nhãn hiệu,quy cách,sản phẩm,hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Theo thực tế 1 Gạo C002 Kg 100 6000,00 600.000 Tổng cộng: Thuế gtgt: Tổng cộng tiền thanh toán: 600.000 600.000 Bằng chữ :Sáu trăm ngàn đồng Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho KT Trưởng Thủ trưởng đơn vị CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Số hiệu Q74/kh-B1 KCN Hòa hiệp -Phú Yên Trang 1/1 Bảng :00-13 GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO Kính gửi :Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Bia và Nước giả khát Phú yên Theo nhu cầu thực tế sản xuất kính đề nghị lãnh đạo Công ty cho xuất kho Vật tư :V Nguyên liệu : CCDC ; MMTB; Hóa chất ; STT Nội dung Quy cách ĐVT Số lượng TG cuung cấp Mục đích Ghi chú 1 Collulin Kg 6 Lọc bia 355 2 Polyclar10 Kg 68.1 3 Xút Lít 3000 Nấu bia 355 4 Maturex SG Kg 5 5 Bột trợ lọc hyflo Kg 68.1 Nấu bia 355 6 Bột trợ lọc STĐ Kg 227 Lãnh đạo Phó phòng bộ phận Người đề nghị xuất *Phiếu xuất kho: - Mục đích: Nhằm theo dõi số lượng vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa, xuất kho cho các bộ phận sử dụng trong doanh nghiệp làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, dịch vụ và kiểm tra việc sử dụng, thực hiện định mức tiêu hao vật tư, làm căn cứ để ghi sổ kho kế toán. TY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 Số :NL 002 KCN Hòa hiệp -Phú Yên Nợ : 621 Có : 1521 Kh: BP: PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Người nhận hàng : NGUYỄN HỮU PHƯỚC Địa chỉ : PX Nấu Lý do xuất : Xuất nguyên liệu tồn kho cuối tháng 02 tại PX nấu Xuất tại kho : KHO VẬT TƯ-CCDC NHÀ PHÂN PHỐI SP STT Tên nhãn hiệu,quy cách phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hóa Mã số Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Houblcao C005 KGA 6 10.394.303,64 67.562.973 2 Houblviên đắng C0061 KGA 0 17.043.091,66 2.045.171 3 Houblviên C006 KGA 2 10.508.446,92 29.843.989 4 Caramen C009 kg 21 21.780,87 466.981 5 Axit lactic P008 kg 21 33.103,24 723.305 6 CaCl2 P009 kg 7 7.324,43 52.003 7 H2S04 P011 kg 12 15.000.000 193.500 8 H3P04 P015 kg 420 23.974,67 10.069.364 9 Oxonia P025 kg 31 47.401,23 1.469.438 TỔNG CỘNG : 523 112.426.724 Bằng chữ:Một trăm mười hai triệu bốn trăm hai mươi sáu ngàn bảy trăm hai mươi bốn đồng Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho KT trưởng Thủ trưởng đơn vị *Mẩu sổ kế toán chi tiết CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp –Phú Yên THẺ KHO Ngày lập thẻ: 12/03 Tờ số:03 Tên nhãn hiệu :Quy cách vật tư:Gạo Đơn vị tính : Kg Mã số :C002 Số hiệu chứng từ Ngày Diển giải Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Số dư đầu kỳ 24.380 PNNL001 05/01 Nhập gạo 10.000 kg (Võ Thị Trâm) 10.000 34.380 PNNL006 15/01 Nhập gạo 10.000 kg (Võ Thị Trâm) 10.000 44.380 PNNL024 2401 Nhập gạo 10.000 kg (Võ Thị Trâm) 10.000 54.380 ……………. PXNL010 31/01 Xuất NL để phục vụ SX 67.740 .14.640 PNNL008 10/02 Nhập gạo của (CS gạo Hoan) 10.000 24.640 ……………………… ….. ……. PNNL005 12/03 Nhập gạo 100 kg (Võ Thị Trâm) 100 12.960 …………….. ….. ….. Cộng phát sinh/tồn cuối kỳ 154.400 167.220 11.560 Thủ trưởng Kế toán trưởng Giám đốc CTY CP BIA & NGK PHÚ YÊN MST:4400314777 KCN Hòa hiệp -Phú yên SỔ CHI TIẾT 1521-NGUYÊN VẬT LIỆU CHÍNH Tên, quy cách hàng hóa :GẠO (Ms:C002/Đvt:) Quý 1/2009 Chứng từ DIỄN GIẢI TK ĐƯ ĐƠN GIÁ NHẬP XUẤT TỒN Số Ngày Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền TỒN ĐẦU KỲ: 5.660,7 24.380 138.008.642 PNNL001 05/01 Nhập gạo:10.000 kg(Võ thị Trâm ) 331 5.650 10.000 56500.000 34.380 194.508.642 PNNL006 15/01 Nhập gạo:10.000 kg(Võ thị Trâm ) 331 50.600 10.000 56.000.000 44.380 250.508.642 ……………………. …….. ………….. ……. ……. ……... ………….. PXNL010 Xuất NVL để phục

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCHƯƠNG 1.doc
  • docket luaanj.doc
  • docmo dau.doc
Tài liệu liên quan