Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty 789 - Bộ Quốc phòng

LỜI NÓI ĐẦU 1

PHẦN MỘT: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY 789 - BỘ QUỐC PHÒNG 2

I. Quá trình hình thành và phát triển Công ty 789-Bộ Quốc phòng 2

II. Chức năng - nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty 789 - Bộ Quốc phòng 3

1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 789 - Bộ Quốc phòng 3

2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 4

3. Các công trình đã thi công 4

4. Đặc điểm bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh và chức năng của từng bộ phận 4

III. Tình hình chung về công tác kế toán của Công ty 789 - BQP 6

1. Cơ cấu sơ đồ bộ máy kế toán 6

2. Chức năng từng bộ phận kế toán 7

3. Hình thức và trình tự ghi sổ kế toán của Công ty 789 - BQP 8

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY 789 - BQP 10

I. Cơ sở lý luận 10

1. Khái niệm và đặc điểm NVL, CCDC 10

1.1. Khái niệm 10

1.2. Đặc điểm 10

2. Vai trò của NVL, CCDC 11

3. Phân loại NVL, CCDC 11

4. Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 12

5. Nội dung kế toán NVL, CCDC 13

5.1. Khái niệm 13

5.2. Chứng từ sử dụng 13

5.3. Nội dung kế toán NVL, CCDC 14

6. Kế toán tổng hợp NVL, CCDC 16

6.1. Hạch toán NVL, CCDC theo phương pháp kê khai thường xuyên 16

6.2. Hạch toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ 24

7. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, CCDC 26

II. Thực trạng công tác kế toán NVL,CCDC tại Công ty 789 - BQP 28

1. Tổ chức quản lý NVL, CCDC tại công ty 28

2. Chứng từ sử dụng 29

3. Trường hợp kế toán 51

4. Sổ sách kế toán 55

PHẦN III 71

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY 789 - BỘ QUỐC PHÒNG 71

1. Đánh giá về thực trạng công tác kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty 789 - Bộ Quốc phòng 71

1.1. Đánh giá chung tình hình sử dụng, quản lý nguyên vật liệu 71

1.2. Ưu, nhược điểm 72

2. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán nguyên vật liệu 72

* Ưu điểm: 72

* Nhược điểm 73

3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty 789 73

3.1. Hoàn thiện công tác quản lý vật tư 73

3.2. Hoàn thiện về công tác ghi chép sổ kế toán 74

3.3. Quản lý nhân sự 75

KẾT LUẬN 76

 

doc75 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 2643 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty 789 - Bộ Quốc phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
152,153 Giá trị NVL N - X Có TK 333.3 Thuế VAT X - N - K Có TK3331.2 Thuế VAT hàng N - K Có TK 333.2 Thuế tiêu thụ đặc biệt Nếu thuế VAT hàng X - K được khấu trừ: Nợ TK 133 Có TK 3331.2 Tăng do thuê ngoài gia công chế biến hay tự chế Khi sản xuất nhập kho hay tiêu thụ luôn: Nợ TK152,153 - nhập kho Nợ TK 632 - bán thẳng không qua kho Có TK15 - chi phí SXKD dở dang +) Tăng do nhận vốn góp Nợ TK 152,153 Có TK 411 +) Tăng do phát hiện thừa Nợ TK 152, 153 Có TK 338.1 +) Tăng do đánh giá lại Nợ TK 152,153 Có TK 412 +) Tăng do nhận biếu Nợ TK 152,153 Có TK 711 Nếu nhận lại NVL do sản xuất dùng không hết, XDCB, sửa chữa TSCĐ Nợ TK 152 Có TK 621,623, 627, 641, 642 * Kế toán tổng hợp giảm NVL +) Xuất vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh Nợ TK 621,627,641,642,623,241 Có TK 152,153 +) NVL giảm do xuất bán đ Nợ TK 632 Có TK 152,153 đ Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 Có TK 333.1 +) Giảm do góp vốn đầu tư Nợ TK128,222 Có TK152,711,153 -> Giảm do xuất thuê ngoà gia công chế biến Nợ TK 154 Có TK 152,153 đ Chi phí liên quan gia công chế biến Nợ TK 154 Nợ TK 133 Có TK 112,111,331 đ NVL giảm do cho vay tạm thời không tính lãi Nợ TK 138.8 (cá nhân hay tập thể vay) Nợ TK 138.8 (cho nội bộ vay) Có TK 152,153 đ Giảm do trả lương (dùng trả lương công nhân) Nợ TK 632 Có TK 152,153 đ Giảm thiếu do kiểm kê phát hiện Nợ TK 138.1 Nợ TK 632 Có TK 152,153 đ Giảm do đánh giá lại Nợ TK 142 Có TK 152,153 Sơ đồ hạch toán NVL theo phương pháp KKTX tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TK111,112,331,151 TK152 TK621,623,641,642 TK TK154 TK133 NK: NVL mua ngoài Xuất kho NVL cho SXKD, XDCB, SCL TSCĐ VAT NVL xuất thuê ngoài gia công Nhập kho NVL thuê ngoài, gia công chế biến TK 333 (2,3) TK111,112,331 CKTM Giảm giá NVL mua vào Thuế nhập khẩu phải nộp (nếu không được khấu trừ) TK133 VAT TK632 NVL xuất bán TK142,242 NVL xuất dùng cho SXKD TK632 NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê TK222,223 NVL xuất kho đầu tư vào công ty liên kết TK138.1 NVL phát hiện thiếu khi kiểm kê TK 411 Được cấp hoặc nhận vốn góp vốn liên doanh liên kết NVL NVL xuất dùng cho SXKD, XDCB, SCL TSCĐ không hết TK 222,223 Thu hồi vốn góp vào công ty liên kết bằng NVL TK 338.1 NVL phát hiện thừa khi kiểm kê chờ xử lý TK621,622,627,641,642,241 6.2. Hạch toán NVL theo phương pháp kiểm kê định kỳ 6.2.1. Khái niệm - Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên liên tục tình hình biến động của các loại vật tư, hàng hoá, sản phẩm. Trên các tài khoản, phản ánh từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ xác định lượng tồn kho thực tế, từ đó xác định lượng xuất dùng cho sản xuất kinh doanh và các mục đích khác trong kỳ. Công thức tính: = + - Phương pháp này mặc dù tiết kiệm được công sức ghi chép nhưng độ chính xác không cao, nó chỉ thích hợp với các đơn vị kinh doanh những chủng loại hàng hoá, vật tư khác nhau, giá trị thấp, thường xuyên xuất dùng, xuất bán. 6.2.2. Tài khoản sử dụng, nội dung kết cấu - Tài khoản sử dụng: TK 611.1 - mua nguyên vật liệu - Nội dung: TK này dùng để phản ánh tình hình thu mua tăng, giảm NVL, CCDC theo giá thực tế. - Kết cấu tài khoản: + Bên Nợ: giá trị tồn đầu kỳ và tăng thêm trong kỳ + Bên Có: giá trị xuất trong kỳ và các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán. 6.2.3. Phương pháp hạch toán - Đầu kỳ kết chuyển vật liệu tồn kho Nợ TK 611.1 Có TK 152,151,153 - Mua NVL trong kỳ kế toán ghi: Nợ TK 611.1 Nợ TK 133 Có TK: 111,112,331,141 - NVL tăng do nguyên nhân khác, góp vốn Nợ TK611.1 Có TK411 Do biếu tặng: Nợ TK611.1 Có TK 711 - Nếu mua được hưởng chiết khấu thương mại giảm giá hay hàng bán bị trả lại Nợ TK 111, 112, 331 Có TK133 Có TK 611.1 - Cuối kỳ căn cứ và kết quả kiểm kê tính ra vật liệu tồn cuối kỳ: Nợ TK 152, 151, 153 Nợ TK 138.1 Nợ TK 632 Có TK 611.1 Vậy xác định giá trị NVL xuất dùng trong kỳ: Nợ TK 621, 627, 641, 642 Có TK 611.1 Sơ đồ hạch toán tổng hợp vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TK151,152, 153 TK611 TK151,152,153 TK111,112,331 TK111,112,331 Giá trị NVL tồn đầu kỳ chưa sử dụng Giá trị vật liệu tồn cuối kỳ Giảm giá, được hưởng chiết khấu thương mại, hàng mua trả lại Giá trị NVL mua vào Trong kỳ TK133 VAT TK411 TK138,632 Giá trị vật liệu thiếu hụt, mất mát Nhận gốp vốn liên doanh TK141,241 VAT TK711 TK621,627,641,642 Giá trị vật liệu xuất dùng nhỏ Đánh giá vật liệu tăng Giá trị lớn Phân bổ dần 7. Phương pháp tính giá nguyên vật liệu, CCDC Tính giá NVL thực chất là việc xác định giá trị ghi sổ của vật liệu. Đây là một công việc hết sức quan trọng để đảm bảo sự cân đối giữa số lượng và giá trị vật liệu trong quá trình nhập - xuất - tồn kho NVL. - Đối với vật liệu mua ngoài và công cụ dụng cụ = + + + - Đối với NVL, DC nhận góp vốn liên doanh, cổ phần = + - Đối với NVL được biếu tặng = + - Phế liệu thu hồi: = * Phương pháp tính giá NVL, DC xuất kho - Phương pháp giá đơn vị bình quân: = x Trong đó: Đơn giá bình quân có thể tính theo: + = ị Cách tính này đơn giản nhưng độ chính xác không cao, công việc dồn vào cuối tháng. + = ị Theo phương pháp này đơn giản nhưng cũng không chính xác vì nó không tính đến sự biến động giá NVL kỳ này. + = ị Theo phương pháp này đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả, đảm bảo tính chính xác cao, kịp thời. * Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này giả sử số liệu nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập lần trước mới đến số nhập sau. Theo giá thực tế từng số lần xuất. * Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phương pháp này giả định những vật liệu mua sau cùng xuất trước tiên, lượng vật liệu xuất kho thuộc lần nhập kho nào thì tính theo giá thực tế lần nhập đó. * Phương pháp giá thực tế đích danh: Phương pháp này giá thực tế vật liệu được xác định theo đơn chiếc hay từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập vào đến lúc xuất ra. Khi xuất vật liệu sẽ tính theo giá thực tế của vật liệu đó. * Phương pháp giá hạch toán (hệ số giá) - = x - = x - = ị Phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp có nghiệp vụ xuất kho thường xuyên, giá mua thực tế biến động lớn. Thông tin về giá không kịp thời. II. Thực trạng công tác kế toán NVL,CCDC tại Công ty 789 - BQP 1. Tổ chức quản lý NVL, CCDC tại công ty * Đặc điểm và phân loại NVL, CCDC Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên NVL, CCDC sử dụng trong các xí nghiệp của Công ty 789 - BQP là các NVL - CCDC phục vụ cho các công trình xây dựng và lắp đặt bảo hộ cho các hạng mục công trình như: xi măng, sắt, thép, cát, gạch, bút bi, áo bảo hộ lao động, bàn ghế quá trình thi công xây dựng và lắp đặt dưới sự tác động của máy móc và bàn tay con người những NVL-CCDC này biến đổi, hỗ trợ trở thành sản phẩm xây lắp. - Về nguyên vật liệu: sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp của xí nghiệp trong Công ty 789 bao gồm nhiều loại do đó muốn quản lý chặt chẽ, hạch toán chính xác thì việc phân loại NVL cũng như CCDC là rất cần thiết, có thể chia NVL thành các loại sau: + Nguyên vật liệu chính gồm: các loại NVL xây dựng như: cát, đá, xi măng, thép, gạch khi tham gia vào sản xuất NVL chính cấu thành lên thực thể sản phẩm xây lắp, giá trị của chúng chiếm một tỷ trọng tương đối lớn. Trong tổng chi phí sản xuất và tổng sản phẩm. + Vật liệu phụ: gồm các loại: sơn, đinh, phụ gia bê tông các loại dụng cụ phân bổ 1 lần như que hàn, bay, bàn xoa, thước các thiết bị gắn liền với vật kiên trúc này. Tuỳ thuộc cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp nhưng lại đóng vai trò quan trọng góp phần hoàn chỉnh giá trị của công trình và các hạng mục công trình. + Nhiên liệu của công ty phục vụ cho sản xuất các công trình như xăng, dầu + Phụ tùng phục vụ thay thế đó là các chi tiết thiết bị. + Phế liệu thu hồi: là những vật liệu chủ yếu được thu hồi từ hoạt động sản xuất như: đinh, gỗ thừa, ván, vỏ bao xi măng - Về công cụ dụng cụ + Công cụ dụng cụ phục vụ thi công công trình như giàn giáo, mác, cuốc, xẻng, quần áo + Công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận quản lý như: bàn, ghế, tủ, bút, giấy + Công cụ dụng cụ dùng cho thuê như: các loại máy móc như máy cẩu, máy xúc, máy trộn bê tông. + Bao bì luân chuyển: vỏ bao xi măng 2. Chứng từ sử dụng Chứng từ kế toán là một vật mang tin của hoạt động sản xuất kinh doanh đã xảy ra và hoàn thành ở một doanh nghiệp cụ thể. Chứng từ kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ bao gồm: + Hoá đơn thuế GTGT liên 2 do đơn vị bán hàng viết cho công ty. Công dụng: dùng để phản ánh số lượng, chất lượng và giá trị hàng hoá vật tư mua vào, là cơ sở để thanh toán tiền hàng đồng thời là căn cứ để ghi sổ kế toán. + Biên bản kiểm nghiệm vật tư Công dụng: dùng để xác định chất lượng của vật tư hàng hoá. Căn cứ vào biên bản này thì thủ kho mới được nhập kho và cán bộ kế toán viết phiếu nhập kho. + Phiếu nhập kho: Công dụng: dùng để chứng minh nghiệp vụ nhập kho đã hoàn thành và bàn giao làm cơ sở để thanh toán. + Phiếu xuất kho Công dụng: là căn cứ để thanh toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ngoài ra phiếu xuất kho còn để kiểm tra định mức tiêu hao vật tư. + Thẻ kho: Công dụng: dùng để theo dõi số lượng nhập, xuất tồn của từng loại vật liệu, vật tư, sản phẩm, hàng hoá ở từng kho nó là căn cứ để xác định số tồn kho thực tế và tồn kho trên sổ sách tìm ra nguyên nhân và biện pháp xử lý kịp thời. Trích tài liệu tháng 12 năm 2006, kế toán NVL - CCDC tại Công ty 789- BQP sử dụng các loại chứng từ sau: Hoá đơn gtgt Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 5 tháng 12 năm 2006 Mẫu số 01 - GTKT - 311 DX/2006 - B Số: 047183 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng vật liệu xây dựng Đại Hùng Địa chỉ: 133B Mỹ Đình - Hà Nội Mã số thuế: 0415292312 - 01 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thu Hằng Đơn vị: Công ty 789 - BQP Địa chỉ: 147 - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 613756321 - 02 Stt Tên hàng hoá - dịch vụ ĐVT SL Đơn giá VNĐ Thành tiền VNĐ A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 20 900.000 18.000.000 Cộng 20 18.000.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 18.000.000 Tổng cộng thanh toán 19.800.000 Viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Người mua (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị Đóng dấu (Ký, ghi rõ họ tên) Hoá đơn gtgt Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 6 tháng 12 năm 2006 Mẫu số 01 - GTKT - 311 DX/2006 - B Số: 058476 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Lợi Long Địa chỉ: 164 - Quốc Tử Giám - Hà Nội Mã số thuế:2650007275 - 9 Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hiền Đơn vị: Công ty 789 - BQP Địa chỉ: 147 - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 613756321 - 02 Stt Tên hàng hoá - dịch vụ ĐVT SL Đơn giá VNĐ Thành tiền VNĐ A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Xẻng Chiếc 40 12.000 480.000 2 Cuốc Chiếc 20 8.000 160.000 3 Máy bơm Chiếc 7 455.000 3.185.000 Cộng 3.825.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 382.500 Tổng cộng thanh toán 4.207.500 Viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm linh bảy nghìn năm trăm đồng Người mua (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị Đóng dấu (Ký, ghi rõ họ tên) Hoá đơn gtgt Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 11 tháng 12 năm 2006 Mẫu số 01 - GTKT - 311 DX/2006 - B Số: 037459 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xây dựng Anh Quân Địa chỉ: 12 - Lạc Long Quân - Tây Hồ - Hà Nội Mã số thuế: 2637007578-9 Họ và tên người mua hàng: Đỗ Gia Thi Đơn vị: Công ty 789 - BQP Địa chỉ: 147 - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 613756321 - 02 Stt Tên hàng hoá - dịch vụ ĐVT SL Đơn giá VNĐ Thành tiền VNĐ A B C 1 2 3 = 1 x 2 01 Xi măng Chim pon HPPC 40 Tấn 20 890.000 17.800.000 Cộng 20 17.800.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.780.000 Tổng cộng thanh toán 19.580.000 Viết bằng chữ: Mười chín triệu năm trăm tám mươi nghìn đồng chẵn Người mua (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị Đóng dấu (Ký, ghi rõ họ tên) Biên bản kiểm nghiệm vật tư Số phiếu: 107/200 Tên người bán hàng: Cửa hàng xây dựng vật liệu Đại Hùng Tên nguyên vật liệu: Xi măng Hoàng Thạch Căn cứ vào hoá đơn GTGT số: 047183 ngày 15/12/2006 Stt Nội dung kiểm tra Yêu cầu kỹ thuật Kết quả kiểm tra 01 Độ sạch Không có bụi bẩn Đạt 02 Màu sắc Xám Đạt 03 Độ ẩm Khô 100% Đạt 04 Khối lượng 1 bao 50 kg Đạt Kết luận: Đủ tiêu chuẩn nhập kho Cán bộ kiểm tra (Đã ký) Người giao hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Biên bản kiểm nghiệm vật tư Số phiếu: 109/200 Tên người bán hàng: Cửa hàng xây dựng Anh Quân Tên nguyên vật liệu: Xi măng Chim pon HPPC 40 Căn cứ vào hoá đơn GTGT số: 037459 ngày 11/12/2006 Stt Nội dung kiểm tra Yêu cầu kỹ thuật Kết quả kiểm tra 01 Độ sạch Không có bụi bẩn Đạt 02 Màu sắc Xám Đạt 03 Độ ẩm Khô 100% Đạt 04 Khối lượng 1 bao 50 kg Đạt Kết luận: Xi măng tốt đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng qui định nhập kho. Cán bộ kiểm tra (Đã ký) Người giao hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Hoá đơn gtgt Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 6 tháng 12 năm 2006 Mẫu số 01 - GTKT - 311 DX/2006 - B Số: 478356 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thàng Long Địa chỉ: 147 - Kim Mã - Hà Nội Mã số thuế: 026 027 873 - 01 Họ và tên người mua hàng: Trần ĐìnhC ảnh Đơn vị: Công ty 789 - BQP Địa chỉ: 147 - Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 613756321 - 02 Stt Tên hàng hoá - dịch vụ ĐVT SL Đơn giá VNĐ Thành tiền VNĐ A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 200 900.000 180.000.000 2 Thép tròn f 10 Kg 700 8.500 5.950.000 3 ẩng mã kẽm Mét 200 24.000 4.800.000 4 Xăng Lít 1000 11.000 11.000.000 Cộng 201.750.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 20.175.000 Tổng cộng thanh toán 221.925.000 Viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi mốt triệu chín trăm hai năm nghìn đồng. Người mua (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị Đóng dấu (Ký, ghi rõ họ tên) Biên bản kiểm nghiệm vật tư Số phiếu: 120/200 Tên người bán hàng: Cửa hàng Lợi Long Tên công cụ dụng cụ: Máy bơm Căn cứ vào hoá đơn GTGT số: 0584476 ngày 6/12/2006 Stt Nội dung kiểm tra Yêu cầu kỹ thuật Kết quả kiểm tra 1 Màu sơn Xanh Đạt 2 Công suất Đủ tiêu chuẩn Đạt 3 Kiểm tra chi tiết Chưa tháo rời sửa chữa Đạt 4 Mẫu mã Đủ chất lượng Đạt 5 Ngày sản xuất Đúng Đạt 6 Phụ tùng kèm theo Đủ Đạt Kết luận: Đủ tiêu chuẩn nhập kho Cán bộ kiểm tra (Đã ký) Người giao hàng (Đã ký) Thủ kho (Đã ký) Công ty 789 - BQP phiếu nhập kho Số 110 Nợ TK 152 Có TK 111 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng vật liệu xây dựng Đại Hùng Chứng từ số: 047.183 ngày 15/12/2006 Nhập vào kho: Nhiên liệu Stt Tên nhãn hiệu quy cách vật tư ĐVT Số lượng nhập kho Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 4 01 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 20 900.000 18.000.000 Cộng 18.000.000 Cộng thành tiền: Mười tám triệu đồng chẵn Ngày 15 tháng 12 năm 2006 Thủ kho (Đã ký) Người giao (Đã ký) Phụ trách kinh doanh (Đã ký) Công ty 789 - BQP phiếu nhập kho Số 113 Nợ TK 152 Có TK 111 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xây dựng Anh Quân Chứng từ số: 037.459 ngày 7/12/2006 Nhập vào kho: Nhiên liệu A3 Stt Tên nhãn hiệu quy cách vật tư ĐVT Số lượng nhập kho Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 4 01 Xi măng Chim pon Tấn 20 890.000 178.800.000 Cộng 178.800.000 Cộng thành tiền: Mười bảy triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Ngày 7 tháng 12 năm 2006 Thủ kho (Đã ký) Người giao (Đã ký) Phụ trách kinh doanh (Đã ký) Công ty 789 - BQP phiếu nhập kho Số 111 Nợ TK 152 Có TK 111 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thành Long Chứng từ số: 478.356 ngày 6/12/2006 Nhập vào kho: Nhiên liệu Stt Tên nhãn hiệu quy cách vật tư ĐVT Số lượng nhập kho Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 4 01 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 200 900.000 180.000.000 02 Thép tròn f 10 Kg 700 8.500 5.950.000 03 ẩng mạ kẽm Mét 200 24.000 4.800.000 04 Xăng Lít 1000 11.000 11.000.000 Cộng 201.750.000 Cộng thành tiền: Hai trăm linh một triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 6 tháng 12 năm 2006 Thủ kho (Đã ký) Người giao (Đã ký) Phụ trách kinh doanh (Đã ký) Công ty 789 - BQP phiếu nhập kho Số 112 Nợ TK 153 Có TK 111 Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Lợi Long Chứng từ số: 058476 ngày 6 tháng 12 năm 2006 Nhập vào kho: Công cụ A1 Stt Tên nhãn hiệu quy cách vật tư ĐVT Số lượng nhập kho Đơn giá Thành tiền Ghi chú A B C 1 2 3 4 01 Xẻng Chiếc 40 12.000 480.000 02 Cuốc Chiếc 20 8.000 160.000 03 Máy bơm Chiếc 7 45.500 3.185.000 Cộng 3.825.000 Cộng thành tiền: Ba triệu tám trăm hai mươi năm nghìn đồng chẵn. Ngày 6 tháng 12 năm 2006 Thủ kho (Đã ký) Người giao (Đã ký) Phụ trách kinh doanh (Đã ký) Công ty 789 - BQP phiếu xuất kho Số 112 Ngày 17 tháng 12 năm 2006 Nợ TK 153 Có TK 111 Bộ phận sử dụng: anh Hoàng - Xí nghiệp 3789 Đối tượng sử dụng: Dùng cho thi công công trình Xuất tại kho nhiên liệu Stt Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá VNĐ Thành tiền VNĐ Ghi chú Yêu cầu Thực xuất 1 Xi măng Hoàng Thạch Tấn 20 20 900.000 180.000.000 Cộng 20 20 180.000.000 Cộng thành tiền: Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn Phụ trách bộ phận sử dụng (đã ký) Phụ trách kinh doanh (đã ký) Người nhận (đã ký) Thủ kho (đã ký) Công ty 789 - BQP phiếu xuất kho Số 473 Ngày 11 tháng 12 năm 2006 Nợ TK 621 Có TK 152 Bộ phận sử dụng: Trần Đình Hùng - Xí nghiệp 1789 Đối tượng sử dụng: Dùng cho thi công công trình Xuất tại kho nhiên liệu A3 Stt Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá VNĐ Thành tiền VNĐ Ghi chú Yêu cầu Thực xuất 1 Xi măng Chim pon HPPC 40 Tấn 20 20 890.000 17.800.000 Cộng 20 20 17.800.000 Cộng thành tiền: Mười bảy triệu tám trăm nghìn đồng chẵn Phụ trách bộ phận sử dụng (đã ký) Phụ trách kinh doanh (đã ký) Người nhận (đã ký) Thủ kho (đã ký) Công ty 789 - BQP phiếu xuất kho Số 472 Ngày 25 tháng 12 năm 2006 Nợ TK 642 Có TK 153 Bộ phận sử dụng: Nguyễn Thị Hiền Đối tượng sử dụng: Phục vụ quản lý văn phòng Xuất tại kho: A7 Stt Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá VNĐ Thành tiền VNĐ Ghi chú Yêu cầu Thực xuất 1 Bàn văn phòng Chiếc 4 4 350.000 1.100.000 2 Tủ tường Chiếc 10 10 2.500.000 25.500.000 3 Bộ ghế salon Bộ 3 3 6.250.000 18.750.000 Cộng 45.350.000 Cộng thành tiền: Bốn mươi năm triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Phụ trách bộ phận sử dụng (đã ký) Phụ trách kinh doanh (đã ký) Người nhận (đã ký) Thủ kho (đã ký) Công ty 789 - BQP phiếu xuất kho Số 471 Ngày 18 tháng 12 năm 2006 Nợ TK 621 Có TK 153 Bộ phận sử dụng: Đỗ Gia Quyết - Xí nghiệp 384 Đối tượng sử dụng: Dùng cho thi công công trình Xuất tại kho: Công cụ A1 Stt Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Việt NamĐ Thành tiền Việt NamĐ Ghi chú Yêu cầu Thực xuất 1 Xẻng Chiếc 55 55 12.000 660.000 2 Cuốc Chiếc 20 20 8.000 160.000 3 Máy bơm Chiếc 7 7 455.000 3.185.000 Cộng 4.005.000 Cộng thành tiền: Bốn triệu không trăm linh năm nghìn đồng chẵn Phụ trách bộ phận sử dụng (đã ký) Phụ trách kinh doanh (đã ký) Người nhận (đã ký) Thủ kho (đã ký) Công ty 789 - BQP Thẻ kho Ngày lập thẻ 1/12/2006 Tờ số: 6 Tên quy cách vật tư: Xi măng Hoàng Thạch Đơn vị tính: Tấn Mã số Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn 1/12 Tồn đầu kỳ 100 6/12 111 Mua về nhập kho 200 15/12 116 Mua về nhập kho 20 18/12 470 Xuất kho dùng phục vụ TCCT 20 300 19/12 471 Xuất kho - 384 50 21/12 117 Mua về nhập kho 150 22/12 471 Xuất kho - 1789 200 200 23/12 118 Mua về nhập kho 100 25/12 472 Xuất kho - 2789 50 26/12 473 Xuất kho 100 Cộng 470 420 Tồn cuối tháng 150 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Kế toán (đã ký) Người lập thẻ (đã ký) Công ty 789 - BQP Thẻ kho Ngày lập thẻ 1/12/2006 Tờ số: 7 Tên quy cách vật tư: Xi măng Chim pon HPPC 40 Đơn vị tính: Tấn Mã số Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu tháng 7/12 113 Mua về nhập kho 20 11/12 473 Xuất kho 20 13/12 115 Mua về nhập kho 50 20/12 478 Xuất kho TCCT 60 25/12 120 Mua về nhập kho 10 Cộng 80 80 Tồn cuối tháng 10 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Kế toán (đã ký) Người lập thẻ (đã ký) Công ty 789 - BQP Thẻ kho Ngày lập thẻ 1/12/2006 Tờ số: 9 Tên quy cách vật tư: Thép tròn f 10 Đơn vị tính: Kg Mã số Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 300 6/12 111 Mua về nhập kho 700 10/12 136 Xuất kho TCCT - 1789 400 13/12 114 Mua về nhập kho 850 15/12 138 Xuất kho TCCT -384 300 20/12 116 Mua về nhập kho 500 22/12 140 Xuất kho TCCT - 3789 510 24/12 142 Xuất kho TCCT - 384 600 26/12 143 Xuất kho TCCT 300 Cộng 2050 2110 Tồn cuối tháng 240 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Kế toán (đã ký) Người lập thẻ (đã ký) Công ty 789 - BQP Thẻ kho Ngày lập thẻ 1/12/2006 Tờ số: 16 Tên quy cách vật tư: Xăng - nhiên liệu Đơn vị tính: Lít Mã số Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 300 6/12 111 Mua về nhập kho 1000 18/12 113 Mua về nhập kho 2000 20/12 115 Mua về nhập kho 1500 22/12 478 Xuất kho - 384 1750 23/12 479 Xuất kho 900 25/12 120 Xuất kho 450 26/12 480 Xuất kho 1200 28/12 483 Xuất kho - 1789 550 Cộng 4.950 4.400 Tồn cuối tháng 1.250 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Kế toán (đã ký) Người lập thẻ (đã ký) Công ty 789 - BQP Thẻ kho Ngày lập thẻ 1/12/2006 Tờ số: 12 Tên quy cách vật tư: Bàn văn phòng - Công cụ dụng cụ Đơn vị tính: Chiếc Mã số Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Số lượng Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 19/12 195 Mua về nhập kho 5 6 20/12 172 Xuất kho - HC 21/12 198 Nhập kho 5 25/12 199 Nhập kho 7 26/12 176 Xuất kho - GĐ 2 28/12 201 Nhập kho 3 29/12 180 Xuất kho - TD 5 30/12 182 Xuất kho - KH 5 31/12 183 Xuất kho 3 Cộng 21 21 Tồn cuối tháng 5 Ngày 31 tháng 12 năm 2006 Kế toán (đã ký) Người lập thẻ (đã ký) 3. Trường hợp kế toán * Hạch toán tăng NVL - CCDC tại Công ty 789 - Trường hợp hàng hoá và hoá đơn cùng về VD: Căn cứ vào hoá đơn số 478356 ngày 6/12/2006 và phiếu nhập kho số 111 ngày 6/12/2006 Công ty mua xi măng Hoàng Thạch 200 tấn đơn giá 900.000/tấn thép tròn f 10, 700 kg đơn giá 8.500, ẩng mạ kẽm 200m, đơn giá 24.000/m. Xăng 1000 lít đơn giá 11000/lít. Thuế VAT 10% chưa thanh toán kế toán ghi sổ: (Công ty TNHH Thành Long) Nợ TK 152: 201.750.000 + Xi măng Hoàng Thạch: 180.000.000 + Thép tròn f 10 5.950.000 + ẩng mạ kẽm: 4.800.000 + Xăng: 11.000.000 Nợ TK 133: 20.175.000 Có TK 331: 221.925.000 Trường hợp hàng về chưa có hoá đơn. Nếu trong tháng hàng về nhạp kho mà đến cuối tháng hóa đơn vẫn chưa về thì kế toán ghi giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ theo giá tạm tính. Sau khi hoá đơn về thì kế toán tiến hành điều chỉnh (dùng bút toán ghi âm sau đó dùng mực thường ghi lại theo hoá đơn. VD: Căn cứ vào hoá đơn: 047138 ngày 5/12/2006 và phiếu nhập kho số 133, công ty mua xi măng Chim pon HPPC 40 của Công ty xây dựng anh Quân về nhập kho giá tạm tính số hàng trên là: 19.500.000 VAT 10% khi hàng nhập kho thì giá thực tế trên hoá đơn là 17.800.000 VAT 10% kế toán công ty tiến hành ghi sổ như sau chưa thanh toán cho công ty anh Quân * Nợ TK 152 19.500.000 Nợ TK 133 1.950.000 Có TK 331 21.450.000 + Xoá bằng cách ghi âm (bút đỏ) Nợ TK 152 19.500.000 Nợ TK 133 1.950.000 Có TK 331 21.450.000 + Sau đó hạch toán theo hoá đơn Nợ TK 152 17.800.000 Nợ TK 133 1.780.000 Có TK 331 19.580.000 - Trong kỳ công ty ứng trước tiền cho người bán. Sau đó công ty mới đi mua hàng, kế toán công ty định khoản: VD: Công ty ứng trước cho người bán là Công ty TNHH Thành Long 100.000.000 bằng tiền mặt trong tháng căn cứ vào hoá đơn số 478356 ngày 6/12/2006 và phiếu nhập kho số 111 ngày 6/12/2006 công ty đến cửa hàng Thành Long mua 1 số vật liệu sau: Xi măng Hoàng Thạch 200 tấn đơn giá 900.000/Tấn Thép tròn f 10 - 700 kg đơn giá 8.500/1 kg VAT 10% công ty đã trả bằng tiền mặt còn thiếu công ty trả bằng TGNH. Định khoản nghiệp vụ: Nợ TK 331 (Công ty Thành Long) 100.000.000 Có TK 111 (công ty Thành Long) 100.000.000 * Nợ TK 152: 185.950.000 + Xi măng Hoàng Thạch 180.000.000 + Thép tròn f 10: 5.950.000 Nợ TK 133 18.595.000 Có TK 111 204.545.000 *Nợ TK 331 104.545.000 Có TK 112 104.545.000 - Tăng công cụ dụng cụ. Trong tháng công ty mua CCDC của cửa hàng Lợi Long nhập kho. VD: Công ty 789 - BQP mua của Công ty Lợi Long CCDC như sau: Căn cứ hoá đơn số 058476 ngày 6/12/2006 và phiếu nhập kho số 112 công ty đã nhập kho CCDC trị giá 3.825.000 chưa VAT 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5084.doc
Tài liệu liên quan