Sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn
o Cơ sở lập : căn cứ vào sổ chi tiết NVL – CCDC , mỗi danh điểm NVL – CCDC được ghi một dòng trên sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn cuối tháng cộng sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn, số liệu phải khớp với sổ cái TK 152, 153
o Phương pháp ghi sổ
Cột A ghi số thứ tự vật liệu CCDC
Cột B ghi tên quy cách vật liệu CCDC theo sổ chi tiết, vật liệu CCDC (mỗi thứ ghi 1 dòng)
Cột 1 ghi giá trị tồn đầu kỳ (số liệu dòng tồn đầu kỳ ở cột 7 trên sổ vật liệu CCDC)
Cột 2 ghi giá trị nhập trong kỳ, số liệu dòng cộng cột 3 trên sổ chi tiết vật liệu CCDC
Cột 3, giá trị xuất trong kỳ (lấy số liệu dòng cộng cột 5 trên sổ chi tiết vật liệu CCDC)
Cột 4, giá trị tồn cuối kỳ lấy số liệu tồn cuối kỳ ở cột 7 trên sổ chi tiết vật liệu CCDC
Sau khi ghi xong, tiến hành cộng bảng tổng hợp. Số liệu trên dòng tổng cộng được đối chiếu với số liệu trên sổ cái của các tài khoản 152, 153 .v.v
o Số liệu cột 1 đối chiếu với số dư đầu kỳ
o Số liệu cột 2 đối chiếu với số phát sinh nợ
o Số liệu cột 3 đối chiếu với số phát sinh có
o Số liệu cột 4 đối chiếu với số dư cuối kỳ
60 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1702 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng quản lý giao thông Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công cụ dụng cụ. Ví dụ như các loại dàn giáo ván khuôn, máy khoan, máy cắt sắt, các loại quần áo và mũ chuyên dùng để làm việc.
1.2.2Phân loại NVL – CCDC
Phân loại NVL
Căn cứ vào vai trò, tác dụng yêu cầu quản lý thì NVL được chia thành:
Nguyên vật liệu chính: gạch, cát đá, xi măng, sắt thép
Nguyên vật liệu phụ: vôi, dây thép buộc, sơn
Nhiên liệu: xăng dầu
Phụ tùng thay thế: các loại vật tư được sử dụng để thay thế, sửa chữa, bảo dưỡng các loại máy móc thiết bị xây dựng cơ bản
Phế liệu: là các loại vật liệu bị loại trừ, thanh lý, thu hồi như gạch vỡ, sắt vụn, vỏ bao xi măng…
Phân loại CCDC
Căn cứ vào yêu cầu quản lý và hạch toán chi tiết CCDC, được chia thành:
Các loại quần áo và mũ chuyên dùng cho hoạt động xây lắp để làm việc
Các loại máy khoan, máy cắt sắt, máy đầm…
Các loại máy nhào trộn bê tông
Các loại cuốc xẻng, bay, dao xây…
1.2.3Tính giá NVL – CCDC
Đối với NVL – CCDC nhập kho:
Giá thực tế NVL – CCDC nhập kho bao gồm giá mua ghi trên hoá đơn, các khoản thuế không được hoàn lại, chi phí thu mua… trừ đi các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại…
Ví dụ: Ngày 02 tháng 12 năm 2010, anh Nguyễn Đức Hạnh tại Công ty CP ĐT XD quản lý giao thông hà tây mua xi măng của công ty cổ phần Hải Thịnh tại lô 21 thửa 4 Lý Thái Tổ - Hoà Vượng Nam Định theo hoá đơn GTGT số 0086507. Giá mua chưa có thuế GTGT là 8.100.000đ, thuế suất GTGT 10%. Tổng thanh toán cho công ty cổ phần Hải Thịnh là 8.910.000đ, thanh toán bằng tiền mặt. Xi măng được nhập kho đủ theo PNK số 377 với số lượng là 9.000kg, tiền vận chuyển là 200.000đ
Vậy giá thực tế xi măng nhập kho là: 8.910.000đ
Ví dụ: Ngày 06 tháng 12 năm 2010, anh Nguyễn Quang Đông ở công ty CP DT-XD quản lý giao thông Hà Tây có mua máy cắt sắt của công ty CPVLXD Hà Hưng tại địa chỉ 50 đường Giải Phóng Nam Định theo hoá đơn GTGT số 0085678, giá mua chưa có thuế GTGT là 38.400.000đ, thuế GTGT là 3.840.000đ, thuế suất GTGT 10%, tổng thanh toán cho công ty CPVLXD Hà Hưng là 42.240.000đ, đã thanh toán bằng TM. Máy cắt sắt được nhập kho đủ theo phiếu nhập kho số 382 với số lượng là 12 chiếc.tiền vận chuyển là 120.000 VNĐ.
Vậy giá thực tế máy cắt sắt nhập kho là: 42.240.000đ
Đối với NVL – CCDC xuất kho:
Ví dụ:
Ngày 02 tháng 12 năm 2010, theo yêu cầu của công trình trạm y tế Mỹ Lộc, công ty đã xuất kho cho công trình trạm y tế Mỹ Lộc 8.000kg xi măng.
Vậy giá thực tế xi măng xuất kho là: 7.195.000đ
Ví dụ:
Ngày 07 tháng 12 năm 2010, theo yêu cầu của công trình trạm y tế Mỹ Lộc, công ty đã xuất kho cho công trình trạm y tế Mỹ Lộc 6 máy cắt sắt.
Vậy giá thực tế máy cắt sắt xuất kho là: 19.200.000đ
1.3 Hạch toán chi tiết NVL – CCDC tại Công ty CP ĐT XD quản lý giao thông hà tây
1.3.1Chứng từ sử dụng gồm:
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Quy trình luân chuyển PNK – PXK
Thủ tục nhập kho, xuất kho NVL – CCDC tại Công ty CP ĐT XD quản lý giao thông hà tây:
Thủ tục chứng từ nhập kho NVL – CCDC: Quy trình luân chuyển PNK: theo quy định tất cả NVL – CCDC khi về đến công ty thì đều phải làm thủ tục kiểm nhận và nhập kho. Khi nhận được hoá đơn của người bán hoặc của nhân viên mua NVL – CCDC mang về, ban kiểm nghiệm của công ty sẽ đối chiếu với kế hoạch thu mua và kiểm tra về số lượng, chất lượng quy cách sản xuất của NVL – CCDC để nhập kho
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán lập PNK theo (MS01-VT), PNK phải có đầy đủ chữ ký của kế toán trưởng và thủ kho mới hợp lệ
PNK NVL – CCDC được lập thành 3 liên đặt giấy than viết 1 lần, trong đó:
Liên 1: lưu tại quyển
Liên 2: giao cho người nhập hàng
Liên 3: dùng để luân chuyển và ghi sổ kế toán
Người lập PNK ghi cột tên chủng loại, quy cách và số lượng nhập theo chứng từ
Thủ kho ghi cột thực nhập, kế toán ghi cột đơn giá và thành tiền
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 02 tháng 12 năm 2010
Mẫu số 01 GTKT – 3LL
PD/2010B
0086507
Đơn vị bán hàng: Công ty CP Hải Thịnh
Địa chỉ: Lô 21 thửa 4 Lý Thái Tổ - Hoà Vượng NĐ
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 060034880
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Đức Hạnh
Tên đơn vị: Công ty CP ĐT XD quản lý giao thông hà tây
Địa chỉ: Số 09 ngõ 3 Đường Lê Trọng Tấn – Phường Quang Trung – Thành phố Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0600312402
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Xi măng
Kg
9000
900
8.100.000
Cộng tiền hàng: 8.100.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 810.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 8.910.00
Số tiền (viết bằng chữ): tám triệu chín trăm mười nghìn đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 06 tháng 12 năm 2010
Mẫu số 01 GTKT – 3LL
QX/2010B
0085678
Đơn vị bán hàng: Công ty CP VLXD Hà Hưng
Địa chỉ: 50 Giải Phóng Nam Định
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0600310275
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Quang Đông
Tên đơn vị: công ty CP DT-XD quản lý giao thông Hà Tây
Địa chỉ: Số 09 ngừ 3 Đường Lê Trọng Tấn – Phường Quang Trung – Thành phố Hà Đông - Tỉnh Hà Tây
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0600312402
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Máy cắt sắt
Chiếc
12
3.200.000
38.400.000
Cộng tiền hàng: 38.400.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 3.840.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 42.240.00
Số tiền (viết bằng chữ): Bốn mươi hai triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ví dụ minh hoạ: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0086507 ngày 02 tháng 12 năm 2010, kế toán lập PNK như sau:
Đơn vị: Công ty CP ĐT XD quản lý giao thông hà tây
Địa chỉ: Số 09 ngừ 3 Lê Trọng Tấn –Quang Trung – Thành phố Hà Đông
Mẫu số: 01 - VT
QĐ số 15/2006/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 12 năm 2010
Số: 377
Nợ TK: 152
Có TK: 111
Họ tên người giao hàng: Công ty cố phần Hải Thịnh
Theo HĐGTGT số 0086507 Ngày 02 tháng 12 năm 2010
Nhập tại kho: Công ty Địa điểm: Số 09 ngõ 3 Lê Trọng Tấn –Quang Trung –Hà Đông
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, SP, HH
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng
Kg
9000
9000
900
8.100.000
Cộng:
9000
9000
8.100.000
Ngày 02 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
Ví dụ: căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0085678 ngày 06 tháng 12 năm 2010, kế toán lập PNK như sau:
Đơn vị: Công ty CP ĐT XD quản lý giao thông hà tây
Địa chỉ: Số 09 ngõ 3 Lê Trọng Tấn –Quang Trung –Hà Đông
Mẫu số: 01 – VT
QĐ số 15/2006/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 06 tháng 12 năm 2010
Số: 382
Nợ TK: 153
Có TK: 111
Họ tên người giao hàng: Công ty CP DT-XD quản lý giao thông Hà Tây
Theo HĐGTGT số 0085678 Ngày 06 tháng 12 năm 2010
Nhập tại kho: Công ty Địa điểm Số 09 ngõ 3 Lê Trọng Tấn –Quang Trung –Hà Đông
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, SP, HH
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy cắt sắt
Chiếc
12
12
3.200.000
38.400.000
Cộng:
12
12
38.400.000
Ngày 06 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
Thủ tục xuất kho NVL – CCDC: Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho: khi có nhu cầu sử dụng NVL – CC DC, các đội trưởng lập phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế hoạch thị trường, phòng kế hoạch thị trường xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao NVL – CCDC để duyệt phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư. Nếu NVL – CCDC có giá trị lớn thì phải qua ban giám đốc công ty xét duyệt. Nếu là NVL – CCDC xuất kho theo định kì thì không cần phải qua xét duyệt của ban lãnh đạo công ty. Sau đó phòng thiết bị vật tư sẽ lập phiếu xuất kho cho thủ kho, thủ kho xuất NVL – CCDC ghi thẻ kho, kí phiếu xuất kho chuyển cho kế toán ghi sổ và bảo quản lưu trữ
PXK theo (MS02-VT), phiếu này do cán bộ phòng cung ứng lập thành 3 liên, đặt lên giấy than viết 1 lần trong đó:
Liên 1: lưu tại quyển
Liên 2: giao cho người nhận hàng
Liên 3: giao cho thủ kho để vào thẻ kho sau đó chuyển lên phòng kế toán để làm căn cứ ghi sổ
Trên PNK người lập phiếu ghi cột tên chủng loại, quy cách, số lượng xuất theo yêu cầu, thủ kho ghi cột thực xuất, kế toán ghi cột đơn giá và thành tiền. Phiếu xuất kho phải ghi chép đầy đủ, rõ ràng và chính xác, không tẩy xoá, đầy đủ số lượng giá trị NVL – CCDC và có đầy đủ chữ ký của người xuất
Ví dụ: Ngày 02 tháng 12 năm 2010, theo yêu cầu của công trình trạm y tế Mỹ Lộc, công ty đã xuất kho cho công trình trạm y tế Mỹ Lộc 8.000kg xi măng.
Đơn vị: Công ty CP DT-XD quản lý giao thông Hà Tây
Địa chỉ: Số 09 ngõ 3 Đường Lê Trọng Tấn – Phường Quang Trung – Thành phố Hà Đông
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 15/2006/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 12 năm 2010
Số: 375a
Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Đức Hạnh Địa chỉ (Bộ phận)
Lý do xuất kho: xuất kho cho công trình trạm y tế Mỹ Lộc
Xuất tại kho: Công ty Địa điểm: Số 09 ngõ 3 Đường Lê Trọng Tấn
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, SP, HH
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xi măng
Kg
500
500
890
445.000
2
Xi măng
Kg
7500
7500
900
6.750.000
Cộng:
8000
8000
7.195.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu một trăm chín năm ngàn đồng
Ngày 02 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
Ví dụ: ngày 07 tháng 12 năm 2010, theo yêu cầu xuất kho của công trình trạm y tế Mỹ Lộc, công ty đã xuất kho cho công trình trạm y tế Mỹ Lộc 3 chiếc máy cắt sắt
Đơn vị: Công ty CP DT-XD quản lý giao thông Hà Tây
Số 09 ngõ 3 Đường Lê Trọng Tấn Hà Đông
Mẫu số: 02 – VT
QĐ số 15/2006/QĐ/CĐKT
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 tháng 12 năm 2010
Số: 379a
Nợ TK: 621
Có TK: 153
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Quang Đông Địa chỉ (Bộ phận)
Lý do xuất kho: xuất kho cho công trình trạm y tế Mỹ Lộc
Xuất tại kho: Công ty Địa điểm: Số 09 ngõ 3 Đường Lê Trọng Tấn
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, SP, HH
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy cắt sắt
Chiếc
3
3
3.200.000
9.600.000
Cộng:
3
3
9.600.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Chín triệu sáu trăm nghìn đồng
Ngày 07 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu
Người nhận hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
1.3.3 Phương pháp hạch toán chi tiết NVL – CCDC tại công ty CP DT-XD quản lý giao thông Hà Tây
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT TƯ THEO PHƯƠNG PHÁP GHI THẺ SONG SONG
Thẻ kho
PXK NVL - CCDC
PNK NVL - CCDC
Sổ, thẻ kế toán chi tiết NVL - CCDC
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn NVL - CCDC
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Tại kho:
Thủ kho mở thẻ kho cho từng danh điểm NVL – CCDC theo chỉ tiêu số lượng
Cơ sở lập thẻ kho: căn cứ vào PNK, PXK mỗi chứng từ gốc được ghi một dòng trên thẻ kho. Cuối ngày, cuối tháng, thủ kho tính ra số lượng tồn trên từng thẻ kho và số lượng nhập – xuất – tồn trên thẻ kho phải khớp với số lượng nhập – xuất – tồn trên sổ chi tiết NVL – CCDC
Mỗi thẻ kho được dùng cho 1 thứ vật liệu CCDC cùng nhãn hiệu quy cách ở cùng một kho, phòng kế toán lập thẻ và ghi chỉ tiêu tên nhãn hiệu quy cách, đơn vị tính, mã số vật liệu, CCDC, sau đó giao cho thủ kho để ghi chép hàng ngày
Cột A ghi số thứ tự
Cột B ghi ngày tháng của PNK, PXK
Cột C, D ghi số hiệu cổ phiếu của PNK, PXK
Cột E ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột F ghi ngày nhập kho, xuất kho
Cột 1 ghi số lượng nhập kho
Cột 2 ghi số lượng xuất kho
Cột 3 ghi số lượng tồn kho sau mỗi lần nhập hoặc cuối mỗi ngày
Cột G theo định kỳ nhân viên kế toán vật tư xuống kho nhận chứng từ và kiểm tra việc ghi chép thẻ kho của thủ kho, sau đó ký xác nhận vào thẻ kho
Sau mỗi lần kiểm kê, phải điều chỉnh số liệu trên thẻ kho cho phù hợp với số liệu thực tế, kiểm kê theo chế độ quy định
Đơn vị: công ty CP DT-XD quản lý giao thông Hà Tây
Số 09 ngõ 3 Đường Lê Trọng Tấn – Phường Quang Trung
Mẫu số: 12 – DN
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01/2010
Tên kho: Kho vật liệu
Tên quy cách vật liệu: xi măng ĐVT: Kg
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Tồn kho ngày 01/12/2009
500
Số PS tháng 12/2009
02/12
PNK377
PXK375a
PXK378
PXK375b
02/12
NK xi măng
XK cho CT TYT Mỹ Lộc
NK xi măng
XK cho NHDTPT Hoà Xá
02/12
9000
8000
8000
7500
9500
1500
9500
2000
Cộng PS tháng 12/2010
17000
15500
Tồn kho 31/12/2010
2000
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
Đơn vị: công ty CP DT-XD quản lý giao thông Hà Tây
Địa chỉ: Số 09 ngõ 3 Lê Trọng Tấn –Quang Trung
Mẫu số: 12 – DN
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01/2010
Tên kho: Kho CCDC
Tên quy cách vật liệu: máy cắt sắt ĐVT: Chiếc
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
Ngày N-X
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
Tồn kho ngày 01/12/2009
0
Số PS tháng 12/2009
06/12
PNK382
06/12
NK máy cắt sắt
06/12
12
12
07/12
PXK379a
PXK379b
07/12
XK máy cắt sắt thuộc loại phân bổ 2 lần cho CT Mỹ Lộc với số lượng 3 chiếc
XK máy cắt sắt thuộc loại phân bổ 2 lần cho CT Hoà Xá với số lượng 3 chiếc
07/12
3
3
6
Cộng PS 12/2010
12
6
Tồn kho 31/12/2010
6
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Đã ký)
(Đã ký)
(Đã ký)
Tại phòng kế toán
Sổ chi tiết NVL – CCDC do kế toán chi tiết vật tư thực hiện, mỗi sổ chi tiết NVL – CCDC được mở cho một danh điểm vật tư theo dõi cả về chỉ tiêu số lượng và giá trị
Cơ sở lập sổ chi tiết NVL – CCDC: căn cứ vào PNK, PXK, mỗi chứng từ gốc được ghi một dòng trên sổ chi tiết NVL – CCDC, cuối ngày, cuối tháng, kế toán tính ra số lượng và giá trị tồn kho của từng danh điểm. Số lượng nhập – xuất – tồn trong tháng trên sổ chi tiết phải khớp với thẻ kho của cùng danh điểm
Phương pháp ghi sổ chi tiết
Cột A, B ghi số hiệu ngày tháng của chứng từ nhập kho, xuất kho
Cột C ghi diễn giải nội dung của chứng từ dùng để ghi sổ
Cột D ghi số hiệu tài khoản đối ứng
Cột 1 ghi đơn giá (giá vốn) của một đơn vị vật liệu CCDC nhập kho, xuất kho
Cột 2 ghi số lượng vật liệu CCDC nhập kho
Cột 3 căn cứ vào hoá đơn, PNK ghi giá trị (số tiền vật liệu CCDC nhập kho) (cột 3 = cột 1 x cột 2)
Cột 4 ghi số lượng sản phẩm vật liệu CCDC xuất kho
Cột 5 ghi giá trị vật liệu CCDC xuất kho (cột 5 = cột 1 x cột 4)
Cột 6 ghi số lượng vật liệu CCDC tồn kho
Cột 7 ghi giá trị vật liệu CCDC tồn kho (cột 7 = cột 1 x cột 6)
Đơn vị: công ty CP DT-XD quản lý giao thông Hà Tây
Địa chỉ: Số 09 ngõ 3 Lê Trọng Tấn –Quang Trung
Mẫu số: 10 - DN
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Ngày lập sổ: 01/01/2010
Tài khoản: 152
Tên kho: Kho vật liệu
Tên quy cách vật liệu: Xi măng ĐVT (*): 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đ.Giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT (*)
SL
TT (*)
SL
TT (*)
Tồn kho 01/12/2009
890
500
445
Số PS 12/2009
PNK377
02/12
NK Xi măng
111
900
9.000
8.100
9.500
8.545
PXK375a
02/12
XK cho CT Mỹ Lộc
621
8.000
7.195
1.500
1.350
PNK378
09/12
NK Xi măng
111
910
8.000
7.280
9.500
8.630
PXK375b
15/12
XK cho CT Hoà Xá
621
7.500
6.810
2.000
1.820
Cộng PS 12/2010
17.000
15.380
15.500
14.005
Tồn kho 31/12/2010
2.000
1.820
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Đơn vị: công ty CP DT-XD quản lý giao thông Hà Tây
Địa chỉ: Số 09 ngõ 3 Lê Trọng Tấn –Quang Trung – Thành phố Hà Đông
Mẫu số: 10 - DN
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/03/2006 của BT- BTC
SỔ CHI TIẾT CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Ngày lập sổ: 01/01/2010
Tài khoản: 153
Tên kho: Kho công cụ dụng cụ
Tên quy cách vật liệu: Máy cắt sắt ĐVT (*): 1.000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Đ.Giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT (*)
SL
TT (*)
SL
TT (*)
Tồn kho 01/12/2009
0
Số PS 12/2009
PNK382
06/12
NK máy cắt sắt
111
3.200
12
38.400
12
38.400
PXK379
07/12
XK cho CT với SL 6 chiếc, thuộc loại phân bổ 2 lần
142
6
19.200
6
19.200
Cộng PS 12/2010
12
38.400
6
19.200
Tồn kho 31/12/2010
6
19.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn
Cơ sở lập : căn cứ vào sổ chi tiết NVL – CCDC , mỗi danh điểm NVL – CCDC được ghi một dòng trên sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn cuối tháng cộng sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn, số liệu phải khớp với sổ cái TK 152, 153
Phương pháp ghi sổ
Cột A ghi số thứ tự vật liệu CCDC
Cột B ghi tên quy cách vật liệu CCDC theo sổ chi tiết, vật liệu CCDC (mỗi thứ ghi 1 dòng)
Cột 1 ghi giá trị tồn đầu kỳ (số liệu dòng tồn đầu kỳ ở cột 7 trên sổ vật liệu CCDC)
Cột 2 ghi giá trị nhập trong kỳ, số liệu dòng cộng cột 3 trên sổ chi tiết vật liệu CCDC
Cột 3, giá trị xuất trong kỳ (lấy số liệu dòng cộng cột 5 trên sổ chi tiết vật liệu CCDC)
Cột 4, giá trị tồn cuối kỳ lấy số liệu tồn cuối kỳ ở cột 7 trên sổ chi tiết vật liệu CCDC
Sau khi ghi xong, tiến hành cộng bảng tổng hợp. Số liệu trên dòng tổng cộng được đối chiếu với số liệu trên sổ cái của các tài khoản 152, 153 .v.v…
Số liệu cột 1 đối chiếu với số dư đầu kỳ
Số liệu cột 2 đối chiếu với số phát sinh nợ
Số liệu cột 3 đối chiếu với số phát sinh có
Số liệu cột 4 đối chiếu với số dư cuối kỳ
SỔ TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2010
ĐVT (*): 1.000đ
Tên vật tư
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT (*)
SL
TT (*)
SL
TT (*)
SL
TT (*)
Xi măng
500
445
17.000
15.380
15.500
14.005
2.000
1.820
Gạch
10.000
9.500
35.000
34.100
42.000
40.660
3.000
2.940
Cát vàng
50
7.500
38
5.700
76
11.400
12
1.800
Sắt phi 16
9.000
171.000
27.000
575.100
35.450
734.385
550
11.715
Thép gai
100
1.100
250
2.875
325
3.687,5
25
287,5
Đá 1x2
15
2.100
65
9.750
60
8.850
20
3.000
Cộng
191.645
642.905
812.987
21.562,5
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
SỔ TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN
CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2010
ĐVT (*): 1.000đ
Tên vật tư
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT (*)
SL
TT (*)
SL
TT (*)
SL
TT (*)
Quần áo
120
10.800
90
8.550
175
16.025
35
3.325
Mũ
80
4.000
120
6.000
160
8.000
40
2.000
Dao xây
40
800
30
660
60
1.240
10
220
Bay
45
675
35
560
65
995
15
240
Quốc
15
225
20
300
30
450
5
75
Xẻng
20
360
40
800
55
1.060
5
100
Máy cắt sắt
-
-
12
38.400
6
19.200
6
19.200
Máy đầm
-
-
12
73.200
6
36.600
6
36.600
Máy trộn bê tông
-
-
8
76.000
4
38.000
4
38.000
Dàn giáo
-
-
48
72.000
24
36.000
24
36.000
Cộng
16.860
276.470
157.570
135.760
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Bảng phân bổ NVL – CCDC:
Dùng để phản ánh tổng giá trị NVL – CCDC xuất kho trong tháng và phân bổ giá trị NVL – CCDC xuất dùng cho các đối tượng sử dụng hàng tháng (ghi Có TK 152, 153, ghi Nợ TK 621, 142). Bảng này dùng để phản ánh để phân bổ giá trị CCDC xuất dùng một lần có giá trị lớn, thời gian sử dụng dưới một năm hoặc trên một năm được phản ánh vào TK 142 hoặc TK 242
Bảng NVL – CCDC gồm các cột dọc phản ánh các loại NVL – CCDC xuất dùng trong tháng, các dòng ngang phản ánh các đối tượng sử dụng NVL – CCDC
Giá trị NVL – CCDC xuất kho trong tháng phản ánh trong bảng phân bổ NVL – CCDC theo từng đối tượng được dùng làm căn cứ để ghi vào bên Có các TK 152, 153, 142 hoặc 242. Số liệu của bảng phân bổ NVL – CCDC đồng thời được sử dụng để tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm.
BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU
Tháng 12 năm 2010
ĐVT (*): 1.000đ
TK ghi Nợ
TK ghi Có
TK621-CT TYT Mỹ Lộc
TK621-CTNHDTPT Hoà Xá
Cộng
SL
TT (*)
SL
TT (*)
SL
TT (*)
TK152- Xi măng
8000
7.195
7500
6.810
15.500
14.005
TK152 -Gạch
22000
21.140
20.000
19.520
42.000
40.660
TK152 -Cát vàng
40
6.000
36
5.400
76
11.400
TK152 -Sắt phi 16
20.000
405.300
15.450
329.085
35.450
734.385
TK152 –Thép gai
165
1.847
160
1.840
325
3.687,5
TK152 -Đá 1x2
32
4.650
28
4.200
60
8.850
Cộng
446.132
366.855
812.987,5
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Kế toán trưởng
(Đã ký)
(Đã ký)
Danh mục CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần:
Ngày 06 tháng 12: PXK377a xuất kho máy đầm cho CT Mỹ Lộc và PXK377b xuất máy đầm cho CT Hoà Xá với số lượng của 2 CT là 6 chiếc, thuộc loại phân bổ 2 lần
a, Nợ TK 142: 36.600.000đ
Có TK 153: 36.600.000đ
CT Mỹ Lộc
b1, Nợ TK 621: 9.150.000đ
Có TK 142: 9.150.000đ
CT Hoà Xá
b2, Nợ TK 621: 9.150.000đ
Có TK 142: 9.150.000đ
Ngày 06 tháng 12: PXK378a và PXK378b xuất kho máy trộn bê tông cho CT Mỹ Lộc và CT Hoà Xá với số lượng là 6 chiếc thuộc loại phân bổ 2 lần
a, Nợ TK 142: 38.000.000đ
Có TK 153: 38.000.000đ
CT Mỹ Lộc
b1, Nợ TK 621: 9.500.000đ
Có TK 142: 9.500.000đ
CT Hoà Xá
b2, Nợ TK 621: 9.500.000đ
Có TK 142: 9.500.000đ
Ngày 07 tháng 12: PXK379a và PXK379b xuất kho máy cắt sắt cho CT Mỹ Lộc và Hoà Xá với số lượng 6 chiếc thuộc loại phân bổ CCDC 2 lần
a, Nợ TK 142: 19.200.000đ
Có TK 153: 19.200.000đ
CT Hoà Xá
CT Mỹ Lộc
b1, Nợ TK 621: 4.800.000đ
Có TK 142: 4.800.000đ
b2, Nợ TK 621: 4.800.000đ
Có TK 142: 4.800.000đ
Ngày 09 tháng 12: PXK381a và PXK381b xuất kho dàn giáo cho CT Mỹ Lộc và Hoà Xá với số lượng là 24 bộ thuộc loại phân bổ CCDC 2 lần
a, Nợ TK 142: 36.000.000đ
Có TK 153: 36.000.000đ
CT Hoà Xá
CT Mỹ Lộc
b1, Nợ TK 621: 9.000.000đ
Có TK 142: 9.000.000đ
b2, Nợ TK 621: 9.000.000đ
Có TK 142: 9.000.000đ
BẢNG PHÂN BỔ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 12 năm 2010
ĐVT (*): 1.000đ
TK ghi Nợ
TK ghi Có
TK 621
CT Mỹ Lộc
TK 621
CT Hoà Xá
TK 142
Cộng
SL
TT (*)
SL
TT (*)
TT (*)
SL
TT (*)
TK153-Quần áo
90
8.100
85
7.925
175
16.025
TK153-Mũ
85
4.250
75
3.750
160
8.000
TK153-Dao xây
32
640
28
600
60
1.240
TK153-Bay
35
525
30
470
65
995
TK153-Quốc
15
225
15
225
30
450
TK153-Xẻng
30
560
25
500
55
1.060
TK142-MC sắt
3
4.800
3
4.800
6
9.600
TK142-Máy đầm
3
9.150
3
9.150
6
18.300
TK142-MTB tông
2
9.500
2
9.500
4
19.000
TK142-Dàn giáo
12
9.000
12
9.000
24
18.000
TK153-MC sắt
19.200
19.200
TK153-Máy đầm
36.600
36.600
TK153-MTB tông
38.000
38.000
TK153-Dàn giáo
36.000
36.000
Cộng
46.750
45.920
129.800
222.470
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Kế toán trưởng
(Đã ký)
1.4 Hạch toán tổng hợp NVL – CCDC tại công ty CP DT-XD quản lý giao thông Hà Tây
1.4.1Sổ nhật ký chung:
Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn GTGT, PNK, PXK NVL-CCDC kế toán ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản, các số liệu trên sổ nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái các TK 152, 153…
Kết cấu và phương pháp ghi sổ
Kết cấu sổ nhật ký chung được quy định thống nhất theo mẫu ban hành trong chế độ quyết định 15 ngày 20/03/2006
Cột A ghi ngày tháng ghi sổ
Cột B, C ghi số hiệu ngày, tháng lập của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ
Cột D ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của chứng từ kế toán
Cột E đánh dấu các nghiệp vụ ghi sổ kế toán chung đã được ghi vào sổ cái
Cột G ghi số thứ tự của dòng nhật ký chung
Cột H ghi số hiệu các tài khoản ghi nợ, ghi có theo định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. Tài khoản ghi nợ được ghi trước, tài khoản ghi có được ghi sau, mỗi tài khoản được ghi 1 dòng riêng
Cột 1 ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi nợ
Cột 2 ghi số tiền phát sinh các tài khoản ghi có
Cuối trang sổ cộng số phát sinh luỹ kế để chuyển sang đầu trang sau, đầu trang sổ ghi số cộng trang trước chuyển sang
Về nguyên tắc, tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký chung. Tuy nhiên trong trường hợp 1 hoặc 1 số đối tượng kế toán có số lượng phát sinh lớn để đơn giản và giảm bớt khối lượng ghi sổ cái, doanh nghiệp có thể mở các sổ nhật ký đặc biệt để ghi riêng các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán đó
Các sổ nhật ký đặc biệt là 1 phần của sổ nhật ký chung nên phương pháp ghi chép tương tự như sổ nhật ký chung. Song để tránh sự trùng lặp các nghiệp vụ đã ghi vào sổ nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ nhật ký chung. Trường hợp này căn cứ để ghi sổ cái là sổ nhật ký chung và các sổ nhật ký đặc biệt
Đơn vị: công ty CP DT-XD quản lý giao thông Hà Tây
Địa chỉ: Số 09 ngõ 3 Lê Trọng Tấn –Quang Trung –Hà Đông
Mẫu số:S03a-DN
QĐ số 15/2006/QĐBTC
Ngày 20/3/2006 của BT-BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2010
ĐVT: 1,000đ
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số PS
SH
Ngày
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
02/12
PNK377
02/12
Mua xi măng TM, thuế suất GTGT 10%
152
133
111
8.100
810
8.910
PNK378
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_thuc_tap_5512.doc