MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
Chương I. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG NGÀNH XÂY DỰNG 5
1.1. Đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản 5
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây dựng có ảnh hưởng đến công tác kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ. 6
1.3. Lý luận chung về hạch toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp xây dựng 7
1.3.1 Sự cần thiết và yêu cầu của quản lý nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 7
1.3.2. Nhiệm vụ của kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 9
1.3.3. Khái niệm, đặc điểm của nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 10
1.3.4. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 11
1.3.4.1. Phân loại nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 11
1.3.5. Đánh giá nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 13
1.4. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 18
1.4.1. Chứng từ sử dụng 19
1.4.2. Phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 20
2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển : 22
3. Phương pháp sổ số dư ( mức dư ) : 23
1.5. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ 24
1.5.1 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên : 24
1.5.2 Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp " kiểm kê định kỳ" : 29
1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 33
1.6.1. Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ 33
1.6.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ 34
1.6.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái 34
1.6.4. Tổ chức kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung 35
1.6.5 Tổ chức kế toán theo hình thức kế toán máy 36
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THĂNG LONG 37
2.1. Quá trình hoàn thành và phát triển của Công ty TNHH Thăng Long 37
2.1.1. Quá trình hình thành của Công ty TNHH Thăng Long 37
2.1.2. Quá trình phát triển của Công ty TNHH Thăng Long 37
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH Thăng Long 38
2.1.4. Sơ đồ bộ máy của Công ty TNHH Thăng Long 38
2.1.4. Bộ máy kế toán 40
2.1.5. Đặc điểm quy trình công nghệ 41
2.2. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Thăng Long 42
2.2.1. Nội dung công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thăng Long 42
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NVL – CCDC TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THĂNG LONG 82
3.1. Nhận xét chung về công tác hạch toán kế toán của Công ty TNHH Thăng Long 82
3.2. Ưu điểm của công tác hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Thăng Long 83
3.3. Nhược điểm của công tác hạch toán nguyên vạt liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thăng Long 85
3.4. Hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thăng Long 87
KẾT LUẬN 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 90
91 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3906 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ tại công ty TNHH Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số tiền đã Dck : Số tiền còn phải trả cho người
ứng trước cho người bán hoặc số đã bán , người cung cấp , người nhận
trả nhiều hơn số phải trả cho người thầu xây lắp .
bán theo chi tiết của từng đối tượng
cụ thể .
TK 331: Phải trả cho người bán cần phải mở chi tiết theo từng người bán, từng khoản thanh toán , từng lần thanh toán .
-Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến NLVL :
. Sơ đồ kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp kê khai
thường xuyên ( tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ):
TK 111,112,141,331 TK152 TK621
mua ngoài vật liệu xuất chế tạo sản phẩm
TK 133
thuế GTGT
TK 151 TK 627,641,642
hàng đi đường nhập kho xuất cho SXC, cho bán
hàng cho quản lí DN
TK 411 TK 128, 222
nhận cấp phát ,nhận góp góp vốn liên doanh
vốn liên doanh
TK154 TK154
vật liệu thuê ngoài chế xuất vật liệu tự chế hay
biến, tự chế nhập kho thuê ngoài chế biến
TK 128,222 TK632
nhận lại vốn góp LD xuất bán trả lương, trả
thưởng, tặng biếu
TK 632,338(3381) TK 632,138.334
phát hiện thừa khi phát hiện thiếu khi kiểm kê
kiểm kê
TK 711 TK412
vật liệu được tặng thưởng đánh giá giảm vật liệu
viện trợ
đánh giá tăng vật liệu
1.5.2 Kế toán tổng hợp NLVL theo phương pháp " kiểm kê định kỳ" :
Phương pháp KK§K là phương pháp không theo dõi một cách thường xuyên liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư , hàng hoá , sản phẩm trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ , xác định lượng tồn kho thực tế . Từ đó xác định lượng xuất dùng cho SXKD và các mục đích khác trong kỳ theo công thức :
Giá trị vật Giá trị vật Tổng giá trị Giá trị vật
liệu xuất = liệu tồn + vật liệu tăng + liệu tồn
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
- Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng :
TK 611: mua hàng TK 152 : nguyên liệu vật liệu
TK151 : hàng mua đang đi đường
. Công dụng ,kết cấu và nội dung của từng tài khoản :
+ TK 611- mua hàng : Dùng để phản ánh trị giá nguyên liệu, vật liệu công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trong kỳ .
Nợ TK 611 Có - Kết chuyển trị giá thực tế của vật - Kết chuyển trị giá thực tế của vật
tư , hàng hoá tồn kho đầu kỳ . tư, hàng hoá tồn kho cuối kỳ ( theo - Trị giá thực tế của vật tư, hàng kết quả kiểm kê .
hoá mua vào trong kỳ ,hàng hoá đã - Trị giá thực tế vật tư hàng hoá xuất
bán bị trả lại . dùng trong kỳ hoặc trị giá thực tế
của hàng hoá xuất bán ( chưa xác
định là tiêu thụ trong kỳ).
- Trị giá vật tư hàng hoá mua vào trả
lại cho người bán hoặc được giảm giá
+TK 152- nguyên liệu vật liệu : Dùng để phản ánh số kết chuyển giá trị các loại nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ .
Nợ TK 152 Có
- Kết chuyển trị giá thực tế nguyên - Kết chuyển trị giá thực tế nguyên
vật liệu tồn kho cuối kỳ . vật liệu đầu kỳ .
Dck: Phản ánh trị giá thực tế
nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
+ TK151- hàng mua đang đi đường : Dùng để phản ánh số kết chuyển đầu kỳ và cuối kỳ giá trị của từng loại hàng đang đi trên đường .
Nợ TK151 Có
+ Kết chuyển trị giá thực tế hàng + Kết chuyển trị giá thực tế hàng mua
mua đang đi đường cuối kỳ . đang đi trên đường đầu kỳ .
Dck: Giá trị hàng đang đi đường
cuối kỳ .
Ngoµi ra trong qu¸ tr×nh h¹ch to¸n cßn sö dông mét sè tµi kho¶n cã liªn quan nh TK111, TK112, TK133, TK331…C¸c tµi kho¶n nµy cã kÕt cÊu vµ néi dung gièng nh ph¬ng ph¸p kª khai thêng xuyªn .
- Kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến NLVL:
+ Sơ đồ kế toán tổng hợp nguyên liệu vật liệu theo phương pháp
kiểm kê định kỳ ( thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ ) :
TK151,152 TK611 TK151,152
*** *** giá trị vật liệu tồn đầu kỳ giá trị vật liệu tồn cuối kỳ
TK111.112.331 TK111,112,331
Giá trị vật liệu mua vào giảm giá được hưởng hàng
trả lại
TK133 TK133
thuế GTGT
TK 411 TK138,334,632
nhận góp vốn liên doanh , giá trị thiếu hụt mất mát
cấp phát
TK412 TK621,627,641,642
đánh giá tăng vật liệu giá trị vật liệu nhỏ xuất dùng
TK 711
nhận viện trợ tặng thưởng
1.6. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Tùy thuộc vào hình thức kế toán mà doanh nghiệp sử dụng sổ kế toán dùng để phản ánh tình hình nhập – xuất nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ có thể khác nhau
Có 5 hình thức sổ kế toán là:
Hình thức nhật lý chứng từ
Hình thức chứng từ ghi sổ
Hình thức nhật ký sổ cái
Hình thức nhật ký chung
Hình thức kế toán máy
1.6.1. Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Trình tự hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Nhật ký – chứng từ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng kê
Sổ và thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Báo cáo tài chính
1.6.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ thể kế toán chi tiết
Chứng từ gốc
1.6.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái
Trình tự kế toán ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký – sổ cái
Sổ quỹ
Nhật ký – sổ cái
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Chứng từ gốc
Báo cáo tài chính
1.6.4. Tổ chức kế toán theo hình thức sổ nhật ký chung
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ ( thẻ) kế toán chi tiết
Sổ quỹ
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái
Sổ nhật ký chung
Chứng từ gốc
1.6.5 Tổ chức kế toán theo hình thức kế toán máy
Trình tự ghi sổ kế toan theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Máy
vi
tính
Báo cáo quản trị
Sổ tổng hợp
Báo cáo tài chính
Sổ kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Chứng từ kế toán
Sổ chi tiết
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Chương 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY TNHH THĂNG LONG
2.1. Quá trình hoàn thành và phát triển của Công ty TNHH Thăng Long
2.1.1. Quá trình hình thành của Công ty TNHH Thăng Long
Công ty TNHH Thăng Long là một doanh nghiệp tư nhân. Tiền thân là đại lý buôn bán vật liệu xây dựng. Được thành lập ngày 27 tháng 06 năm 2003 theo quyết định của sở kế hoạch đầu tư tỉnh Hà Tây. Công ty là doanh nghiệp hoạt đọng theo hình thức thanh toán kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng.
Tên Công ty: Công ty TNHH Thương Mại Và Xây Dựng Thăng Long
Tên giao dịch: Công ty TNHH Thăng Long
Địa chỉ: Đội 9 – Dương Liễu- Hoài Đức – Hà Tây
Số điện thoại: 0343.669.160
Giám đốc: Phí Công Nguyên
Ngành nghề kinh doanh:
Tổ chức thi công hạ tầng kĩ thuật, thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông thủy lợi và công trình điện thế.
Xây dựng trang trí nội ngoại thất các công trình xây dựng
Kinh doanh lữ hành nội địa, sản xuất và mua bán các cấu kiện bê tông đúc sẵn.
Kinh doạnh vật liệu xây dựng
2.1.2. Quá trình phát triển của Công ty TNHH Thăng Long.
Là một doanh nghiệp tư nhân mới được thành lập, là một Công ty còn non trẻ. Từ khi thành lập đến nay Công ty đã không ngừng nghiên cứu, mở rộng thị trường. Công ty bước đầu phát huy mọi nguồn lực về vốn, máy moac, trang thiết bi, đào tọa và nâng cao trình đọ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và công nhân với tay nghề cao. Chính vì vậy, Công ty đã đạt được mức kế hoạch vượt chỉ tiêu là từ 7 – 9 %.
Cùng với sự trưởng thành, Công ty tiến hành cải tạo cơ sở vật chất. Mục tiêu trong thời kỳ này phải dựa trên nhu cầu đổi mới, tư duy đặc biệt. Tư duy đặc biệt – tư duy kinh tế. Cùng với đà phát triển của Công ty nên thu nhập bình quân của cán bộ công nhân viên đạt từ 900 – 1.353.000. Ngoài ra, công nhân viên còn được hưởng các quyền lợi trong bộ luật lao động đã quy định
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh trong Công ty TNHH Thăng Long.
Là một doanh nghiệp tư nhân nên Công ty TNHH Thăng Long thực hiện hạch toán kinh tế tự do, độc lập. Bộ máy quản lý của Công ty được bố trí, sắp xếp một cách khoa học taọ điều kiện cho Công ty quản lý chặt chẽ
2.1.4. Sơ đồ bộ máy của Công ty TNHH Thăng Long
Phó giám đốc kế hoạch kinh doanh
Phòng kinh doanh
Phòng kỹ thuật công nghệ
Thiết bị vật tư
Phòng kế toán tài chính
Đội thi công số 3
Đội thi công số 2
Đội thi công số 1
Phó Goám đốc phụ trách thi công
Phân xưởng sản xuất
Giám đốc Công ty
Ban giám đốc Công ty gồm có: 1 giám đốc và 2 phó giám đốc
Giám đốc Công ty là người chịu trách nhiệm điều hành chung của Công ty, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc, hội đồng quản trị cũng như pháp luật.
Các phòng ban bao gồm: Phòng tổ chức hành chính, phòng thiết bị vật tư, phòng kỹ thuật công nghệ, phòng kinh doanh.
Phòng tổ chức hành chính của Công ty có cơ cấu: 1 trưởng phòng và một số cán bộ công nhân viên làm các công tác chuyên môn nghiệp vụ theo sự phân công của Công ty và chịu sự điều hành trực tiếp của trưởng phòng
Phòng tổ chức hành chính có chức năng tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh vực quản lý nhân sự, sắp xếp cải tiến tổ chức quản lý, bồi dưỡng đào tạo cán bộ, thực hiện chế độ chính sách nhà nước đối với người lao động. Thực hiện chức năng lao động tiền lương và quản lý hành chính văn phòng Công ty.
Phòng thiết bị vật tư: Tham mưu cho Giám đốc về kế hoạch vật tư. Lập và theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất cung ứng vật tư, nhiên liệu, tiêu thụ sản phẩm... Nghiên cứu sự biến động của vật tư để có kế hoạch tốt nhất trong sử dụng nguyên vật liệu
Phòng kĩ thuật công nghệ: Giúp cho Giám đốc về công tác kyc thuật, lập và theo dõi việc thực hiện quy trình công nghệ chế tạo. Lên kế hoạch xây dựng định mức cho từng snr phẩm, kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm. Thường xuyên kiểm tra, xem xét, để nắm bắt và phát hiện kịp thời những hỏng hóc, thay đổi trong vận hành máy móc
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức nhân sự, nhân viên kinh doanh, tìm kiếm thị trường. Lên kế hoạch, tổ chức quản lý lao động, bố trí sắp xếp lực lượng cán bộ công nhân viên sao cho hợp lý, gọn nhẹ và phù hợp. Quản lý hồ sơ tài kiệu về lao động và các công tác khác của Công ty. Dưới sự chỉ đạo của Giám đốc phụ trách công tác tuyển dụng và sa thải lao động. Nhận nhiệm vụ và chịu trách nhiện trước Giám đốc và phó Giám đốc kế hoạch kinh doanh sản xuất.
Đội thi công số 1, 2, 3: Lên kế hoạch và tổ chức thi công công trình một cách hợp lý nhất . Thường xuyên đôn đốc công nhân để hoàn thành công trình cho kịp tiến độ. Có nhiệm vụ báo cáo với Giám đốc và Phó Giám đốc về tình hình của công trình.
2.1.4. Bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán vật
tư
Kế
toán
vốn
bằng
tiền mặt
(thanh toán,
công
nợ)
Kế
toán
tài
sản
cố
định
tiền
lương
Kế
Toán
bán
hàng
và
xác
định
kết
quả
kinh
doanh
Nhân viên kinh tế ở xí nghiệp, đội xây dựng
Kế
toán thuế nguồn
vốn
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
và
tính
giá
thành
Nhiệm vụ và vai trò của nhân viên phòng kế toán
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm chung phải hướng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các nhân viên kế toán, cung cấp thông tin kế toán cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc
Kế toán tổng hợp và tính giá thành: Tổng hợp số liệu, có quyền quyết định một số công việc khi kế toán trưởng đi vắng
Kế toán vốn bằng tiền: Thanh toán công, nợ
Kế toán tiền lương và tài sản cố định: Phụ trách mảng kế toán tiền lương và theo dõi tăng giảm, tính khấu hao TSCĐ
Kế toán vật tư: Phụ trách mảng kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
Thủ quỹ: Phụ trách mảng liên quan đến xuất nhập quỹ, tồn quỹ, tiền mặt
Kế toán nguồn vốn
Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.1.5. Đặc điểm quy trình công nghệ
Về tổ chức sản xuất, về phương pháp hạch toán nhận thầu đã trở thành phương thức chủ yếu của công tác xây dựng của Công ty. Quy trình sản xuất của mỗi công trình thông thường như sau:
Giai đoạn hoàn thành
Giai đoạn khảo
sát, thiết kế
Giai đoạn thi công
Giai đoạn xây thô
Giai đoạn khảo sát thiết kế
Trong giai đoạn này nhân viên Công ty phụ trách phần thiết kế se xem xét phân tích thiết kế của chủ đầu tư, đưa ra các thông số thích hợp cho công trình. Sau đó, công nhân tiến hành thi công công trình theo bản thiết kế đã qua khảo sát.
Giai đoạn san nền: Giải quyết mặt bằng, đào đất làm móng ( giai đoạn thi công)
Nhân công kết hợp với vật liệu, máy thi công tiến hành gia công nền móng công trình lớn. Dùng máy thi công để lắp xây dựng cốt pha, cốt thép, công cụ dụng cụ khác để đổ bê tông thi công phần móng và phần thân công trình
Giai đoạn hoàn thành là hoàn thiện xong công trình
2.2. Thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Thăng Long
2.2.1. Nội dung công tác kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thăng Long.
2.2.1.1 Hệ thống sổ kế toán áp dụng tại Công ty
Công ty TNHH Thăng Long sử dụng hình thức nhật ký chung để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ gốc
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Bảng cân đối phát sinh
Sổ cái
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ(thẻ)kế toán chi tiết
2.2.1.2. Phân loại nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
Phân loại nguyên vật liệu
Công ty TNHH Thăng Long do có nhiều loại nguyên vật liệu. do đó Công ty đã căn cứ vào nội dung kinh tế để phân loại nguyên vật liệu, nguyên vật liệu của Công ty được chia thành những loại sau:
Nguyên vật liệuc hính là các loại xi măng, các loại gạch xxaay và lát nền, các loại cát, sỏi, đá, thép 01, thép 02, thép o6, thép 08, thép 12, thép 22, thép L50x50x5x6m, hộp ống fix 114x 2 x 6m.......
Vật liệu phụ : Mũi khoan, vòng bi. Que hàn 4 ly, dầu thải, gỗ kề..........
Phế liệu: Sắt vụn các loại, đầu mẩu khônh còn sử dụng đến bán phế liệu thu hồi tiền
Nhiên liệu: Nhiên liệu như: Xăng, dầu dùng cho máy thi công ..... và một số loại khác
Phân loại công cụ dụng cụ
Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ
Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây gọi là công cụ dụng cụ:
Các loại bao bì luân chuyển: Là các loại bao bì được sử dụng nhiều lần, cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhằm để dựng vật liệu, hàng hóa, trong quá trình thu mua, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa
Công cụ dụng cụ : Là các loại công cụ dụng cụ nhằm sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh của Công ty như: Búa đóng đinh, động cơ giảm tố, đàm rung LX, quốc, xẻng, dàn giáo xây dựng...
Đồ dùng cho thuê: Là các loại công cụ dụng cụ mà doanh nghiệp dùng để cho thuê
2.2.1.3. Kế toán tăng nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
Các chứng từ sử dụng tại Công ty cho việc hạch toán ban đầu của nguyên vật liệu
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết vật liệu
Bảng kê nhập xuất
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Sơ đồ quy trình luân chuyển chứng từ
Sổ
chi
tiết
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho NVL - CCDC
Thẻ kho
Phiếu nhập kho
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Việc mua nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ do phòng kế toán đảm nhận. Đối với những loại vật liệu mua với số ít, dễ mua và nhu cầu không thường xuyên thì Công ty không lập kế hoạch mua. Khi có nhu cầu phòng kế toán sẽ đề xuâts với lãnh đạo và tiến hành mua. Đối với loại nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ mua nhiều với số lượng lớn, thường xuyên như: các loại gạch xây, gạch lát nền, xi măng, cát, đá, thép ( 01, 02, 06, 08, 12, ... ) được lập kế hoạch, xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ
Bảng biểu nguyên vật liệu
BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ
CÔNG TRÌNH TRẠM NƯỚC BÁCH THẢO
MÃ HIỆU
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
KHỐI LƯỢNG
194
Gạch lá men 20 x20
Viên
25.010.500
79
Cát nên
M3
664.344
1011
Côn nhựa D <= 100mm
Cái
2.000
533
Cút nhựa D 100mm
Cái
6.000
744
Nhựa dán
Kg
0.374
743
Cồn rửa
Kg
0.271
427
ống nhựa D 100mm
M3
8.160
65
Bột màu
Kg
9154
195
Thép 12
Cây
125
194
Gạch granit nhân tạo
Viên
57.200
328
Đá 1 x 2
N3
370.000
390
Xi măng PC 30
Tấn
8.00
195
Thép L 50 x 50 x 5 x 6 m
Cây
850
85
Cát mịn ML 0.7 – 1.4
M3
6.00
357
Tôn úp nóc
M2
18.696
355
Tôn núi chiều dài bất kỳ
M2
273.429
221
Gỗ chống
Cây
1.087
231
Gỗ ván
M3
0.129
127
Dây buộc
Kg
5...
71
Cây chống
Cây
21.333
214
Gạch xây 6.5 x 10.5 x 22
Viên
33.639.674
328
Sỏi
M3
16.958
..................
................................
.........
.............
Biểu số 2: Phiếu hạn mức vật tư cho công trình: Trạm nước Bách Thảo
Công ty TNHH Thăng Long
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU HẠN MỨC VẬT TƯ
Công trình: Trạm nước Bách Thảo
Đơn vị thi công: Đội thi công số 3
STT
MÃ HIỆU
TÊN VẬT TƯ
ĐVT
KHỐI LƯỢNG
GHI CHÚ
01
194
Gạch men sứ 20 X 20
Viên
90.000
02
195
Thép 12
Cây
125
03
194
Gạch granit nhân tạo
Viên
57.200
04
81
Cát vàng
M3
600.000
05
328
Đá 1 x 2
M3
370.000
06
390
Xi măng PC 30
Tấn
8.000
07
195
Thép L 50 x 50 5 x 5m
Cây
850
08
85
Cát mịn ML 0.7 -1.4
M3
6.000
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
Người lập
( ký tên)
Kế toán trưởng
( ký tên)
Thủ trưởng đơn vị
( ký tên)
Sau đây là một nghiệp vụ cụ thể phát sinh tại Công ty:
Hóa đơn mua hàng ngày 30 tháng 12 năm 2007 do chị Hồng mua nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ của Công ty TNHH Bình Minh ( có hóa đơn giá trị gia tăng thuế suất 5%)
Biểu số 3: Hóa đơn thuế GTGT
HÓA ĐƠN (GTGT)
Liên 2 ( giao cho khách hàng )
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Bình Minh
Địa chỉ: Từ Liêm – Hà Nội
Số tài khoản.................. mã số: ............
Học và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hồng
Đơn vụ: Công ty TNHH Thăng Long
Địa chỉ: Đội 9 – Dương Liễu – Hoài Đức – Hà Tây
Số tài khoản.................. Mã số:...............................
Stt
Tên khách hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Thép 12
Cây
152
6500
8.125.000
2
Thép L 50 x 50 x 5 x 6 m
Cây
850
101.000
85.850.000
3
Thép L 30 x 30 3 x 6 m
Cây
05
38.000
190.000
4
Ống fix 114 x 2 x 6 m
Cây
40
253.000
10.120.000
Cộng tiền hàng:
104.285.000
Thuế suất GTGT : 5% tiền thuế GTGT
5.215.250
Tổng cộng tiền thanh toán:
109.499.250
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh chín triệu bốn trăm chín nghìn hai trăm
năm mươi hai đồng chẵn
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Người mua hàng
( ký tên)
Kế toán trưởng
(ký tên)
Thủ trưởng đơn vị
( ký tên)
Biểu số 4: Hóa đơn GTGT mua CCDC
HÓA ĐƠN ( GTGT)
Liên 2( giao cho khách hàng)
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Đơn vị bán: Công ty Cổ phần Phúc Tài
Địa chỉ: Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản: ............... Mã số: ..............
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hồng
Địa chỉ: Công ty TNHH Thăng Long
Số tài khoản: ....................... Mã số:..........
Đơn vị tính:
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Động cơ giảm tốc
cái
4
4.200.000
16.800.000
2
Pa Lăng Xích 3T
Cái
3
6.800.000
20.400.000
3
Đàm rug LX
cái
2
2.250.000
4.500.000
Cộng tiền hàng: 41.700.000
Thuế suất 10%: 4.170.000
Tổng thanh toán: 45.870.000
Bằng chữ: Bốn mươi năm triệu tám trăm bảy mươi đồng chẵn
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Người mua hàng
(ký tên)
Kế toán trưởng
(ký tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên)
Khi có hóa đơn giá trị gia tăng và hàng mua đã đưa về đén kho, Công ty lập một hội đồng để kiểm tra lại số hàng đó. Nếu chủng loại đúng quy cách và không có sai sót thì cho tiến hành nhập kho hàng vừa mua về
Biểu số 05: Biên bản kiểm nghiệm nguyên vật liệu
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(vật tư, sản phẩm hàng hóa)
Mẫu số: 05 – VT QĐ: 1141 – TC/CĐKT
Căn cứ vào hóa đơn (GTGT) số No64567 ngày 30/12/2006 của Công ty TNHH Bình Minh
Ban kiểm nghiệm gồm có
1) Ông: Nguyễn Quang Long trưởng ban
2) Ông: Nguyễn Văn Hùng ủy viên
3) Bà: Nguyễn Thị Hồng thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư: thép 12, thép L 50x 50 x 5 x 6 m, thép L 30 x 30 x 3 x 6 m, ống F114 x 2 x 6 m
Phương thức kiểm nghiệm: đếm
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách
Số lượng sai quy cách
1
Thép 12
Cây
125
125
0
2
Thép L50x50x5x6m
Cây
850
850
0
3
Thép L30x30x3x6m
Cây
05
05
0
4
Ống 114x2x6m
cây
40
40
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Đúng chủng loại, đạt yêu cầu
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
ủy viên
(ký tên)
Thủ kho
(ký tên)
Trưởng ban
(ký tên)
Số hàng trên Công ty đã mua chịu của Công ty TNHH Bình Minh
Ngoài ra còn có một giấy biên nhận vận chuyển số hàng trên do thuê xe ôtô bằng tiền mặt là: 250.000 đồng
Căn cứ vào giấy biên nhận chi phí vận chuyển số hàng trên kế toán tiến hành phân bổ cho từng đối tượng
Hệ số phân bổ
=
250.000
=
0.0024
104.285.000
Phân bổ thép 12: 0.0024 x 8.125.000 = 19.477
Phân bổ thép L50x50x5x6m: 0.0024 x 85.850.000 = 206.040
Phân bổ thép L30x30x3x6m: 0.0024 x 190.000 = 456
Phân bổ ống FI: 0.0024 x 1.0120.000 = 24.288
Biên bản số 06: Biên bản kiểm nghiệm công cụ dụng cụ
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM
(Vật tư hàng hóa)
Mẫu số 05- VT QĐ: 1141 – TC/CĐKT
Căn cứ vào hóa đơn số N04579 ngày 30/12/2007 của Công ty Cổ
phần Phúc Tài
ban kiểm nghiệm gồm:
1) Ông: Nguyễn Quang Long trưởng ban
2) Ông: Nguyễn Quang Hùng ủy viên
3) Bà: Nguyễn Thị Hồng thủ kho
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư
Phương thức kiểm nghiệm: đếm
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư
ĐVT
Số lượng
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách
Số lượng
sai quy
cách
1
Động cơ giảm tốc
Cái
4
4
0
2
Pa lăng xiahs 3T
Cái
3
3
0
3
Đầm rung LX
Cái
2
2
0
Ý kiến của ban kiểm nghiệm: đúng chủng loại, đạt yêu cầu
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Ủy viên
(ký, học tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Trưởng ban
(ký, họ tên)
Số hàng trên Công ty đã mua chịu của Công ty Cổ phần Phúc Tài ngoài ra còn một giấy biên nhận vận chuyển số hàng trên do thuê xe ô tô bằng tiền mặt là 250.000 đồng
Kế toán tiến hành phân bổ số tiền cho từng đối tượng:
Hệ số phân bổ
=
250.000
=
0.0059
41.700.000
Phân bổ động cơ giảm tốc: 0.0059 x 16.8000.000 = 99.120
Phân bổ Pa lăng xích 3T: 0.0059 x 20.400.000 = 120.360
Phân bổ đầm rung LX: 0.0059 x 5.500.000 = 32.450
Khi đã phân bổ xong kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng và giấy biên nhận vận chuyển về đưa cho thủ kho. Thủ kho tiến hành kiểm tra các số liệu trên hóa đơn GTGT: ngày, tháng, năm mua hàng, số lượng trên hóa đơn, đơn giá......... và kiểm tra thực tế xem số lượng ở ngaoif có đúng những gì ghi trên hóa đơn không. Nếu thấy đúng hết thì thủ kho viết phiếu nhập kho. Thủ kho ghi vào phiếu nhập kho số lượng theo hóa đơn là số lượng thực nhập, tên, nhãn hiệu, quy cách, vật tư hàng hóa. Rồi đưa cho kế toán để kế toán ghi đơn giá. Sau khi tính đơn giá xong và tính giá số tiền của từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa.
Phiếu nhập kho được lập thành 2 liên: liên 1 do người nhập cầm mang phiếu đến kho để nhập vật tư. Liên 2 do thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho( thủ kho chỉ theo dõi về mặt số lượng). Sau đó, chuyển cho phòng kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ để ghi vào sổ kế toán theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Khi nhập kho xong, thủ kho ghi ngày, tháng, năm, nhập kho và cùng người nhập ký vào phiếu
Biếu số 07: phiếu nhập kho ( mẫu số 01 – VT) được lập như sau:
Đơn vị: Công ty TNHH
Thăng Long
Mẫu số 01 – VT
Banh hành theo QĐ số 1141 –
TC/QĐ/CĐKT
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 30 tháng 12 năm 20067 Số: 07
Nợ TK: 152
Có Tk: 331
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH Bình Minh
Theo hợp đồng số: N 04567
Nhập tại kho: Chị Hồng
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư, hàng hóa
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
4
1
Thép 12
Cây
125
125
65.000
8.114.000
2
Thép L50x50x5x6m
Cây
850
850
101.000
86.056.040
3
Théo L30x30x3x6m
Cây
05
05
38.000
190.456
4
Ống fix 114x2x6m
Cây
40
40
253.000
10.144.200
Cộng
104.535.200
Bằng chữ: Một trăm linh bốn triệu năm trăm năm mươi nhìn hai trăm tám tư đồng chẵn
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Phu trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Mục đích của phiếu nhập kho: Nhằm xác định số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hóa, nhập kho, làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán
Phương pháp và trách nhiệm ghi: Phiếu nhập kho áp dụng trong các trường hợp nhập kho vật tư sản phẩm hàng hóa mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biên, hoặc vật tư thừa phát hiện khi kiểm kê
Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu, nhâp ngày, tháng, năm lập phiếu, họ tên người nhập vật tư, sản phẩm, hàng hóa, số hóa đơn, hoặc lệnh nhập kho, tên kho nhập.
Cột A, B, C: Ghi số thứ tự, tên, nhã hiệu, quy cách, mã số và đơn vị tính của vật tư sản phẩm, hàng hóa.
Cột 1: Ghi số lượng theo hóa đơn và lượng nhập
Cột 2: thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho
Cột 3, 4: Do kế toán ghi đơn giá(giá hạch toán hoặc giá hóa đơn...) ghi ra số tiền của từng thứ vật tư, hành hóa, nhập cùng một phiếu nhập kho
Dòng cột: Ghi tổng số tiền của từng loại vật tư, sản phẩm, hàng hóa, nhập cùng một phiếu nhập kho
Dòng số tiền bằng chữ: Ghi tổng số tiên trên h
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thăng Long.doc