MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ MEDIPLAST 3
1.1 ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ MEDIPLAST CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU. 3
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Nhựa Y tế MEDIPLAST. 3
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh. 5
1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ BỘ SỔ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ MEDIPLAST. 7
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 7
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán. 9
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ MEDIPLAST. 11
2.1 ĐẶC ĐIỂM, YÊU CẦU QUẢN LÝ, PHÂN LOẠI VÀ ĐÁNH GIÁ NGUYÊN, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ MEDIPLAST. 11
2.1.1 Đặc điểm và yêu cầu quản lý nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Nhựa Y tế MEDIPLAST. 11
2.1.2 Phân loại nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Nhựa Y tế MEDIPLAST. 12
2.1.3 Đánh giá nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Nhựa Y tế MEDIPLAST. 14
2.2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI TIẾT NGUYÊN, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ MEDIPLAST. 16
2.2.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho. 16
2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán. 18
2.3 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGUYÊN, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ MEDIPLAST. 22
2.3.1 Tài khoản kế toán sử dụng. 22
2.3.2 Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu nhập kho. 23
2.3.3 Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu xuất kho. 36
2.3.4 Kiểm kê nguyên, vật liệu cuối kỳ. 46
PHẦN 3 : HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ MEDIPLAST. 51
3.1 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ MEDIPLAST. 51
3.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán. 51
3.1.2 Về tổ chức sử dụng hệ thống tài khoản. 53
3.1.3 Về tổ chức sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán. 54
3.1.4 Về tổ chức quản lý và kế toán nguyên, vật liệu. 55
3.2 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA Y TẾ MEDIPLAST. 59
3.2.1 Hoàn thiện về tổ chức bộ máy kế toán. 59
3.2.2 Hoàn thiện về tổ chức vận dụng chế độ kế toán. 60
3.2.3 Hoàn thiện về tổ chức quản lý và công tác kế toán nguyên, vật liệu. 63
KẾT LUẬN 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 67
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Nhựa Y tế MEDIPLAST, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n vị bán giao.
Biểu 7
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: giao cho khách hàng
Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
PH/2008B
Số 0055015
Đơn vị bán hàng:................ Công ty TNHH Huy Hiếu.......................................
Địa chỉ:..................................... Thanh Trì - Hà Nội............................................
Số tài khoản:.......................................................................................................
Điện thoại:....................................... MST: 01 0023321-1 ................................
Họ và tên người mua hàng:..................... Trần Văn Vượng..............................
Đơn vị:.............................. Công ty Cổ phần Nhựa Y tế MEDIPLAST..............
Địa chỉ:.............................. 89- Lương Định Của- Phương Mai- Hà Nội...........
Số tài khoản:..................................... 120 10 000 181158.................................
Hình thức thanh toán:.............................MST: 01 00816881..........................
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Nhựa PP760J
Kg
17.000
25.500
433.500.000
Cộng tiền hàng: 433.500.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT
43.350.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 476.850.000
Số tiền bằng chữ: Bốn trăm bảy mươi sáu triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn/.
Người mua hàng
(ký, họ tên)
Người bán hàng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên, đóng dấu)
Khi vật tư về đến đơn vị, KCS và phòng kinh doanh tiến hành kiểm tra chất lượng và số lượng vật tư mua về theo hóa đơn và lập biên bản kiểm nghiệm nhập kho.
Biểu 8
Công ty CP nhựa Y tế MEDIPLAST
89- Lương Định Của- Hà Nội
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ, HÀNG HÓA
Hôm nay, ngày 04 tháng 12 năm 2008.
Căn cứ hóa đơn GTGT số 0055015 ngày 02 tháng 12 năm 2008 của công ty TNHH Huy Hiếu.
Ban kiểm nghiệm Công ty CP Nhựa Y tế MEDIPLAST.
Đại diện:
- Ông: Trần Văn Vượng- Phòng kinh doanh.
- Bà : Nguyễn Thị Trang- KCS.
- Bà: Đào Thị Thự – Thủ kho.
Đã kiểm nghiệm các loại:
TT
Tên vật tư, hàng hóa
Mã
Số lượng (kiện)
Quy cách đóng gói
Kết quả kiểm nghiệm
1
Nhựa PP760J
01NPPT51
680
25kg/kiện
đủ, đúng
Chúng tôi đã kiểm tra số lượng, chủng loại, quy cách các mặt hàng trên, xác nhận đúng, đủ như trên hóa đơn, đề nghị nhập kho số hàng trên.
Ngày 04 tháng 12 năm 2008
Đại diện KCS
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Đại diện phòng kinh doanh (ký, họ tên)
Vật tư sau khi kiểm nghiệm được nhập và bảo quản trong kho của đơn vị, phòng kinh doanh viết phiếu nhập kho số 02/12 ngày 04/12/08 cho số hàng nhập theo định khoản sau:.
Nợ TK 152.1 433.500.000
(SCT TK 152.1 – 01NPPT51 433.500.000)
Nợ TK 133 43.350.000
Có TK 331 – Chi tiết mã BA002 476.850.000
Biểu 9
Công ty CP Nhựa Y tế MEDIPLAST
89 – Lương Định Của – Hà Nội
Mẫu số: 01- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 04 tháng 12 năm2008
Nợ:
Có:
Số : 02/12
- Họ và tên người giao:
- Theo HĐ GTGT số 0055015 ngày 04/12 /2008 của CTy TNHH Huy Hiếu
- Nhập tại kho: Cty Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Nhựa PP760J
01NPPT51
Kg
17.000
17.000
25.500
433.500.000
Cộng
433.500.000
- Tổng số tiền( viết bằng chữ): Bốn trăm ba mươi ba triệu năm trăm nghìn đồng chẵn
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 04 tháng 12 năm2008
Người lập phiếu (ký, họ tên)
Người giao hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Đến ngày 20/12, Công ty tiến hành thanh toán cho HĐ 0055015 bằng tiền mặt. Căn cứ vào Phiếu chi số 20 ngày 20/12/2008 để trả nợ cho Công ty TNHH Huy Hiếu, HĐ 0055015, Phiếu nhập kho số 02/12 ngày 4/12/2008 máy sẽ tự động kết chuyển vào Sổ chi tiết phải trả người bán( Biểu 10) và Sổ cái phải trả người bán ( Biểu11).
Biểu 10 : SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
TK 331 – Phải trả người bán
Tên đơn vị :công ty TNHH Huy Hiếu
Mã nhà cung cấp : BA002
Từ ngày : 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Thành tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
112.500.000
PNK02/12
04/12
NK nhựa PP760J- H.Hiếu
152.1
433.500.000
HĐ 0055015
Thuế GTGT
133
43.350.000
PNK42/12
20/12
Mua kim chai- HH
152.1
25.352.000
HĐ
0055165
20/12
Thuế GTGT
133
2.535.200
PC 19/12
23/12
T.toán HĐ55015-HH
111
476.850.000
…
…
…
…
Cộng PS
476.850.000
856.325.200
Dư cuối kỳ
491.975.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 11 : TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 331 – Phải trả người bán
Từ ngày : 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008.
Số dư đầu tháng:1.186.850.000
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PNK 01/12
01/12
NK Duplex 3ml-V. Thắng
152.2
5.200.000
PNK 02/12
04/12
NK nhựa PP760J-H.Hiếu
152.1
433.500.000
HĐ 0055015
Thuế GTGT
133
43.350.000
GBN 025
06/12
Trả tiền cho cty VThắng
112
14.000.000
....
...
...
...
PNK42/12
20/12
Mua kim chai- HH
152.1
25.352.000
HĐ0055165
20/12
Thuế GTGT
133
2.535.200
PC 19/12
23/12
T.toán HĐ55015 – HH
111
476.850.000
....
...
...
...
...
...
Cộng số phát sinh
880.690.000
929.016.600
Số dư Có cuối kỳ : 1.235.176.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
* Mua vật tư nhập kho thanh toán bằng tạm ứng.
Đối với trường hợp tạm ứng cho công nhân viên trong công ty, thì khi tạm ứng số tiền để đi mua vật tư, kế toán tiền mặt viết một phiếu chi và hạch toán vào TK 141U – theo dõi tạm ứng. Để thanh toán tiền tạm ứng, kế toán thanh toán viết một phiếu thu với nội dung là hoàn tạm ứng (số tiền là số tiền tạm ứng) để tất toán số dư chi tiết trên TK 141U. Đồng thời, kế toán viết một phiếu chi tiền hàng với số tiền là số tiền đã thực chi để mua NVL. Phần này được hạch toán như sau :
Nợ TK 152 – Phần giá chưa có thuế
Có TK 141T
Sau đó, đồng thời kế toán hạch toán phần chi thanh toán như sau :
Nợ TK 141T – Phần giá chưa có thuế
Nợ TK 133 – Thuế GTGT
Có TK 111 – Tổng giá thanh toán.
Chênh lệch giữa phiếu thu và phiếu chi là số tiền mà công ty phải thanh toán cho người được tạm ứng (nếu chi > thu) hoặc người được tạm ứng phải hoàn lại (nếu số chi < thu). Phần chênh lệch này được thể hiện trên ‘giấy thanh toán tiền tạm ứng’, đây là căn cứ để kế toán theo dõi tình hình tạm ứng đối với từng đối tượng cụ thể.
Ví dụ: Nghiệp vụ tạm ứng ngày 01/12/2008, nhân viên phòng kinh doanh Trần ích Giang ứng tiền đi mua vật tư. Số tiền là 5.000.000 đồng, theo phiếu chi số 01/12. Lô hàng duplex về nhập kho cùng ngày 01/12/2007 theo phiếu nhập kho 01/12, hóa đơn GTGT số 0016511.Giá mua duplex ghi trên hóa đơn là : 5.200.000 đồng, thuế GTGT là 520.000 đồng, tổng giá thanh toán là 5.720.000 đồng.
Nhân viên phòng kinh doanh phải lập Giấy đề nghị tạm ứng để ứng trước tiền đi mua vật tư.
Biểu 12
Công ty CP nhựa Y tế MEDIPLAST
Số 89- Lương Định Của- Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 02 tháng 12 năm 2008
Số: 01/12
Kính gửi: Tổng giám đốc công ty CP nhựa Y tế MEDIPLAST
Tên tôi là: Trần Ích Giang
Địa chỉ: Phòng kế hoạch- kinh doanh
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 5.000.000
Số tiền bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Tạm ứng tiền mua vật tư.
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng thì kế toán tiền mặt viết phiếu chi tạm ứng trước số tiền đi mua vật tư.
Biểu 13
Công ty CP nhựa Y tế MEDIPLAST
89 - Lương Định Của- Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Quyển số:
Số:
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận tiền: Trần Ích Giang
Địa chỉ: phòng kế hoạch- kinh doanh
Lý do chi: Tạm ứng mua nguyên vật liệu
Số tiền : 5.000.000
Số tiền bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc.
Giám đốc
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
Khi vật tư về nhập kho, cán bộ đi mua vật tư lập giấy thanh toán tạm ứng và kèm theo phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT để được thanh toán.
Biểu 14
Công ty CP nhựa Y tế MEDIPLAST
89- Lương Định Của- Hà Nội
GIẤY THANH TOÁN TẠM ỨNG
Ngày 03 tháng 12 năm 2008
Số 01/12
Họ và tên người thanh toán : Trần Ích Giang.
Bộ phận : phòng kinh doanh
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng sau :
Diễn giải
Số tiền
I/ Số tiền tạm ứng
5.000.000
Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết
Số tạm ứng kỳ này:
- phiếu chi số 01/12 ngày 01/12/2008
5.000.000
II/ Số tiền đã chi:
…Hóa đơn GTGT số 0016511 ngày 01/12/2008
5.720.000
III/ Chênh lệch
720.000
- Số tạm ứng không chi hết
- Chi quá số tạm ứng
720.000
Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào giấy đề nghị tạm ứng số 01/12 , ngày 01/12, phiếu chi số 01/12, giấy thanh toán tạm ứng số 01/12, ngày 03/12, phiếu chi số 02/12, hóa đơn GTGT số 0016511, và phiếu nhập kho 01/12, kế toán tiến hành định khoản như sau :
Căn cứ phiếu chi số 01/12.
Nợ TK 141U 5.000.000
Có TK 111 5.000.000
Khi viết phiếu thu hoàn tạm ứng :
Nợ TK 111 5.000.000
Có TK 141U 5.000.000
Như vậy trên TK 141U được tất toán hết. Nếu số tiền tạm ứng và số tiền thực chi để mua vật tư không bằng nhau, thì phần chênh lệch đó thể hiện trên TK141T, khi đó để tất toán tài khoản chi tiết 141T cho nhân viên đó, kế toán sẽ viết phiếu thu hoặc phiếu chi để thanh toán phần chênh lệch.
Sau đó căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho, kế toán vào máy bút toán nhập kho NVL bình thường :
Nợ TK 152.1 5.200.000
Có TK 141T 5.200.000
Căn cứ vào phiếu chi tiền mua hàng, phiếu chi tiền thanh toán phần chi quá tạm ứng, kế toán định khoản như sau :
Nợ TK 141T 5.200.000.
Nợ TK 133 520.000.
Có TK 111 5.720.000.
* Mua vật tư nhập kho thanh toán ngay cho người bán.
Ở Công ty Cổ phần Nhựa Y tế MEDIPLAST, khi mua NVL thanh toán ngay, công ty cũng hạch toán thông qua tài khoản 331 – phải trả cho người bán.
Quy trình cụ thể như sau :
Ví dụ : ngày 15/12 /2008, nhân viên phòng kinh doanh đi mua nhựa hạt PVC xanh tím, khi vật tư về nhập kho, sau khi giao nhận vật tư, công ty căn cứ vào hóa đơn GTGT thanh toán ngay cho công ty Hoa Nam bằng tiền mặt. Giá mua ghi trên Hóa đơn GTGT là 36.000.000 đồng, thuế GTGT : 3.600.000 ; tổng giá thanh toán : 39.600.000. Công ty thanh toán tiền hàng theo phiếu chi số 15/12.
Khi nhập kho NVL kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT tiến hành nhập liệu vào máy tương tự như bút toán mua vật tư chưa thanh toán cho người bán.
Nợ TK 152.1 36.000.000
Có TK 331 36.000.000
Đồng thời căn cứ vào phiếu chi thanh toán, hoặc giấy báo nợ của ngân hàng định khoản như sau :
Nợ TK 331 36.000.000
Nợ TK 133 3.600.000
Có TK 111,112 39.600.000
* Trường hợp nguyên, vật liệu không sử dụng hết nhập lại kho
Căn cứ và phiếu nhập kho của NVL thừa và phiếu xuất kho của NVL thừa đó để ghi theo định khoản:
Nợ TK 152.1 (hoặc TK 152.2, TK152.3)
Có TK 621 (theo đơn giá của NVL tồn kho đầu kỳ)
Đơn giá nhập kho là đơn giá đầu kỳ của NVL nhập lại kho.
Ví dụ : theo phiếu nhập kho số 10/12 ngày 6/12, phân xưởng ép nhựa nhập lại kho nhựa PP760J thừa không sản xuất hết, số lượng 200 kg, đơn giá tồn đầu kỳ của nhựa PP760J là 25.000. Căn cứ vào phiếu nhập kho, kế toán tiến hành định khoản như sau :
Nợ TK 152.1 5.000.000
Có TK 621 5.000.000
* Trường hợp nhập kho phế liệu.
Sau quy trình công nghệ, phế liệu nhập kho chủ yếu của công ty là nhựa cục bẩn, và các phế phẩm bơm tiêm và phế phẩm khác. Phế phẩm được làm thủ tục nhập kho và hạch toán vào tài khoản 152.6 : phế phẩm, phế liệu.
Nợ TK 152.6
Có TK 154E (hoặc TK 154T)
Đơn giá nhập kho là đơn giá có thể bán được của phế liệu.
Ví dụ : phiếu nhập kho số 20/12 ngày 16/12/2008 nhập kho phế phẩm chipbox 10ml hỏng do công ty, đơn giá nhập là 1.000 đồng/ kg, số lượng 48 kg. Kế toán nhập liệu vào máy theo định khoản sau :
Nợ TK 152.6 48.000
Có TK 154 48.000
Quy trình nhập liệu vào máy của các trường hợp này về cơ bản tương tự như nhập kho do mua ngoài.
Các chi phí mua NVL, thuế không được hoàn lại và các chi phí khác được kế toán ghi sổ chi tiết và phản ánh vào TK 152 – nguyên, vật liệu.
Kế toán tổng hợp NVL nhập kho được khái quát như sau : ( sơ đồ 5)
Sơ đồ 5 : Sơ đồ trình tự kế toán NVL nhập kho.
TK133
Thanh toán TƯ
TK331
TK152
TK141T
TK154
TK111
TK141U
Giá chưa có thuế
NK vật tư
Phế liệu NK
Giá chưa có thuế
Thuế GTGT
TƯ mua vật tư
Hoàn tạm ứng
Mua ngoài NK
Khái quát quá trình ghi chép vào sổ của kế toán : ( sơ đồ 6)
Sơ đồ 6 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp NVL nhập kho.
PNK, Hóa đơn GTGT
Nhập dữ liệu vào máy
Sổ chi tiết TK 152
Sổ chi tiết TK331
Sổ tổng hợp nhập xuất tồn
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 152
Sổ cái TK 331
2.3.3 Kế toán tổng hợp nguyên, vật liệu xuất kho.
Nguyên, vật liệu ở Công ty Cổ phần Nhựa Y tế MEDIPLAST xuất kho chủ yếu phục vụ cho sản xuất sản phẩm và cho quản lý. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh trong kỳ, căn cứ vào định mức tiêu hao NVL cho từng loại sản phẩm, NVL sẽ được xuất kho phục vụ sản xuất ở các phân xưởng. Phụ trách phân xưởng sẽ làm phiếu đề nghị xuất vật tư gửi lên phòng kế hoạch kinh doanh, phòng kế hoạch kinh doanh viết phiếu xuất kho, lập làm 4 liên. Nhân viên lập phiếu xuất kho ký vào phiếu xuất kho, sau đó chuyển xuống kho, thủ kho xuất vật tư cho phân xưởng theo số lượng chủng loại ghi trên phiếu xuất kho. Nhân viên phân xưởng và thủ kho sau khi kiểm tra số lượng và quy cách NVL thì ký vào cả 4 liên của phiếu xuất kho.
Trên phiếu xuất kho không ghi đơn giá thành tiền mà chỉ theo dõi số lượng thực xuất của các loại vật tư.
Bởi vậy kế toán xuất vật liệu phải phản ánh kịp thời, tính toán phân bổ chính xác. Các trường hợp xuất vật liệu được kế toán hạch toán như sau:
* Xuất kho nguyên, vật liệu cho sản xuất.
Định kỳ, kế toán nhập liệu từ các phiếu xuất kho vào máy tính, tuy nhiên, khi nhập, kế toán chỉ phải nhập phần số lượng mà không phải nhập phần đơn giá và thành tiền. Đến cuối kỳ, sau khi đã xác định được giá thực tế của vật liệu tồn đầu kỳ và vật liệu nhập trong kỳ, phần mềm kế toán sẽ tự động tính ra đơn giá của vật liệu xuất kho trong kỳ.
Căn cứ vào các phiếu xuất kho, trong trường hợp xuất kho cho các phân xưởng ép nhựa cơ điện và thành phẩm, kế toán ghi :
Nợ TK 621 – (Chi tiết cho từng phân xưởng)
Có TK 152.1 (hoặc TK 152.2, TK152.3) – NL, VL
Số liệu trên sau khi được nhập vào máy sẽ tự động chuyển vào các sổ kế toán và bảng liên quan theo đúng trình tự xử lý thông tin đã được xây dựng. Máy sẽ tiến hành ghi vào các sổ chi tiết TK 152 – nguyên liệu vật liệu (theo từng loại vật tư cụ thể, Sổ chi tiết tài khoản 621 – chi phí NVL trực tiếp (theo từng phân xưởng) sổ tổng hợp nhập xuất tồn NVL, sổ cái tài khoản 621, sổ cái tài khoản 152, sổ nhật ký chung.
Ví dụ : Theo phiếu xuất kho số 48/12 ngày 24/12/2008, xuất kho nhựa PP760J L18/12/08 dùng cho phân xưởng ép nhựa số lượng : 2000 kg.
Phòng kinh doanh căn cứ vào kế hoạch sản xuất và “phiếu đề nghị của phân xưởng” để viết “Phiếu xuất kho”
Biểu 15
Công ty CP nhựa Y tế MEDIPLAST
89- Lương Định Của- Hà Nội
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Số: E14/12
Ngày: 20/12/2008
- Căn cứ lệnh sản xuất của giám đốc công ty
- Căn cứ Lô sản xuất L18/12
- Căn cứ vào máy móc thiết bị, nguyên liệu và lao động ở PX ép nhựa.
+ Sản phẩm sản xuất: xilanh- piston chưa in
+ Số lượng: 2.000 kg
I, Lao động chính:
Công nhân sản xuất của phân xưởng
II. Nguyên liệu:
- Nhựa PP760 J: 2.000 Kg
III. Thời gian sản xuất:
Từ ngày 24/12/2008 đến ngày 28/12/2008.
Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2008
Quản đốc Phân xưởng
( Ký, họ tên)
P. KHKD
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
NVL trên được dùng để sản xuất ở phân xưởng ép nhựa kế toán tiến hành nhập nội dung của phiếu vào máy tính theo định khoản sau :
Nợ TK 621E số lượng 2.000
Có TK 152.1 số lượng 2.000
Biểu 16
Công ty CP Nhựa Y tế MEDIPLAST
89 – Lương Định Của – Hà Nội
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 24 tháng 12 năm2008
Nợ:
Có:
Số : 48/12
- Họ và tên người nhận : Linh – phân xưởng ép nhựa.
- Lý do xuất kho: xuất cho sản xuất sản phẩm
- Xuất tại kho: Địa điểm
S TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất, vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Nhựa PP760J
01NPPT51
KG
2000
2000
Cộng
- Tổng số tiền( viết bằng chữ):
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 24 tháng 12 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
* Xuất bán phế liệu :
Trong quá trình sản xuất thường sinh ra phế liệu, một số phế liệu bị thải loại, còn một số vẫn có giá trị thu hồi và được nhập kho. Khi có điều kiện công ty có thể xuất bán các phế liệu trên. Khi xuất bán phế liệu thì hạch toán qua tài khoản 642.2 – chi phí vật liệu quản lý doanh nghiệp.
Cụ thể : khi công ty bán phế liệu :
Phần ghi nhận phế liệu xuất kho được hạch toán như sau :
Nợ TK 642.2
Có TK 152.6 – ( theo đơn giá bình quân xuất kho BQGQ)
Phần thu từ bán phế liệu được công ty hạch toán như sau :
Nợ TK 111, 112...
Có TK 642.2 ( theo giá bán)
Do vậy, phần chênh lệch giữa đơn giá xuất kho phế liệu bán và phần doanh thu bán phế liệu được hạch toán vào tài khoản 642.2 – chi phí vật liệu quản lý doanh nghiệp.
Ví dụ :
Phiếu xuất kho số 36/12 ngày 20/12/2008 bán chipbox 10ml hỏng do công ty. Số lượng : 48 kg. Đơn giá xuất kho 1.000 đồng/ kg, giá bán 1.000 đồng/kg.
Nợ TK 642.2 48.000
Có TK 152.6 48.000
Khi thu tiền bán phế liệu, ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 111 48.000
Có TK 642.2 48.000
Như vậy phế liệu được xem là một khoản thiệt hại của công ty liên quan đến quản lý doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp luôn tìm cách để giảm lượng phế liệu ở mức thấp nhất. Đồng thời, mỗi khi sinh ra phế liệu phải hết sức tăng cường công tác thu hồi phế liệu để có thể bù đắp phần nào chi phí bỏ ra.
Kế toán vật tư tập hợp chi phí NVL trực tiếp theo từng phân xưởng, ngoài ra còn tập hợp chi phí NVL phục vụ cho quản lý ở phân xưởng và quản lý doanh nghiệp trên TK 627 và TK 642. Cuối tháng, kế toán vật tư sao chép toàn bộ chi phí tập hợp được chuyển qua máy của kế toán giá thành để tính chi phí vật liệu cho từng loại sản phẩm hay từng bộ phận sản xuất, từ đó kế toán chi phí và giá thành lập nên ‘Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ’. Do đó, việc quản lý thật chặt chẽ chi phí NVL có ý nghĩa quan trọng trong mục tiêu chung là hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng đều được kế toán nhập liệu đầy đủ, được lưu trong các tệp của chương trình, khi có yêu cầu, máy sẽ thực hiện các lệnh và cho phép kết xuất in ra các sổ liên quan : sổ chi tiết TK 152( biểu 5), sổ cái TK 152( biểu 18), sổ chi tiết TK 621( biểu 19), sổ cái TK 621( biểu 20), sổ tổng hợp nhập xuất tồn( biểu 6), sổ nhật ký chung (biểu 17).
Biểu 17 :
Công ty CP nhựa Y tế MEDIPLAST
89 – Lương Định Của – Hà Nội
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 01/12/2008 đến ngày: 31/12/2008
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
Ngày
Nợ
Có
PXK01/12
01/12
XK gioăng5 TQ L1/12/08. Trinh PXTP
621T
152.1
6.224.500
6.224.500
PC 01/12
01/12
Chi tạm ứng mua vật tư
141U
111
5.000.000
5.000.000
PXK02/12
01/12
XK Kim HQ2325 L2/12/08. Trinh PXTP
621T
152.1
252.480
252.480
PNK01/12
HĐ 0075632
01/12
NK Duplex 3ml V. Thắng
152.2
133
331
5.200.000
520.000
5.720.000
PT01/12
02/12
Thu tiền theo HĐ 42455- Bviện BMai
111
131
25.235.000
25.235.000
PXK04/12
03/12
XK túi PE3ml c.in L4/12/08. Trinh PXTP
621T
152.1
890.560
890.560
PNK02/12
HĐ 0055015
04/12
NK nhựa PP760J-H.Hiếu
152.1
133
331
433.500.000
43.350.000
476.850.000
.....
...
...
...
...
…
PXK36/12
20/12
XK PP chipbox 10ml hỏng bán.
642.2
152.6
48.000
48.000
.....
...
...
...
...
…
PXK48/12
24/12
XK Nhựa PP760J L18/12/08.Linh PXEN
621E
152.1
51.020.000
51.020.000
PXK85/12
28/12
XK nhựa PP760J L25/12/08. Linh PXEN
621E
152.1
63.775.000
63.775.000
PXK136/12
31/12
XK nhựa PP760J L32/12/08. Linh PXEN
621E
152.1
38.265.000
38.265.000
.....
...
...
...
...
…
Cuối tháng, căn cứ vào phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy và kết xuất các Sổ cái tài khoản có liên quan. Với NVL, kế toán theo dõi trên Sổ cái TK 152 (Biểu 14), Sổ cái TK 621 (Biểu 16). Sổ cái sẽ cung cấp các thông tin tổng cộng như trong tháng nhập mua NVL thanh toán ngay là bao nhiêu, công nợ là bao nhiêu, xuất dùng cho sản xuất, cho nội bộ, cho bán hàng với số lượng như thế nào ?. Sổ cái cũng là cơ sở để kế toán đối chiếu với số liệu trên Bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn NVL.
Biểu 18 :
Công ty CP Nhựa Y tế MEDIPLAST
89 – Lương Định Của – Hà Nội
TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 152 – Nguyên liệu, vật liệu.
Từ ngày : 01/12/2008 đến ngày 31/12/2008.
Số dư đầu kỳ: 5.039.448.250
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
PXK01/12
01/12
XK gioăng5 TQ L1/12/08. Trinh PXTP
621T
6.224.500
PXK02/12
01/12
XK Kim HQ2325 L2/12/08. Trinh PXTP
621T
252.480
PNK01/12
01/12
NK Duplex 3ml-V. Thắng
331
5.200.000
PXK03/12
02/12
XK nhựa PP710J L3/12/08. Linh PXEN
621E
4.385.220
PXK 04/12
03/12
Xuất túi PE3ml c.in L4/12/08. Trinh PXTP
621T
890.560
PNK 02/12
04/12
NK nhựa PP760J- H.Hiếu
331
433.500.000
.....
...
...
...
...
...
PXK36/12
20/12
XK PP chipbox 10ml hỏng bán.
642.2
48.000
.....
...
...
...
...
...
PXK48/12
24/12
XK Nhựa PP760J L18/12/08.Linh PXEN
621E
51.020.000
.....
...
...
...
...
...
PXK85/12
28/12
XK nhựa PP760J L25/12/08. Linh PXEN
621E
63.775.000
.....
...
...
...
...
...
PXK136/12
31/12
XK nhựa PP760J L32/12/08. Linh PXEN
621E
38.265.000
Cộng số phát sinh
1.289.360.500
1.302.560.000
Số dư cuối kỳ: 5.026.248.750
Biểu 19
Công ty CP Nhựa Y tế MEDIPLAST
89 – Lương Định Của – Hà Nội
TRÍCH SỔ CHI TIẾT CPNVLTT
Tài khoản 621E: Chi phí NVL trực tiếp PX ép nhựa
Từ ngày : 01/12/2008 đến ngày : 31/12/2008.
Diễn giải
TKĐƯ
PS nợ
PS có
Ngày
Số
3/12
PX12/12
XK nhựa PP760J L5/12/08. Linh PXEN
152.1
51.020.000
4/12
PX22/12
Xuất hạt trắng 3002A L3/12/08. Linh PXEN
152.1
25.024.300
...
...
...
...
...
…
24/12
48/12
XK Nhựa PP760J L18/12/08.Linh PXEN
152.1
51.020.000
28/12
85/12
XK nhựa PP760J L25/12/08. Linh PXEN
152.1
63.775.000
31/12
136/12
XK nhựa PP760JL32/12/08. Linh PXEN
152.1
38.265.000
31/12
Kết chuyển sang TK 154.E
154.E
374.979.200
Cộng số phát sinh
374.979.200
374.979.200
Biểu 20
Công ty CP Nhựa Y tế MEDIPLAST
89 – Lương Định Của – Hà Nội
TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày : 01/12/2008 đến ngày : 31/12/2008.
Số dư đầu tháng : 0
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
PS nợ
PS có
Ngày
Số
01/12
PX01/12
XK gioăng5 TQ L1/12/08. Trinh PXTP
152.1
6.224.500
01/12
PX02/12
XK kim HQ 2325 L2/12/08. Trinh PXTP
152.1
252.480
02/12
PX03/12
XK nhựa PP710J L3/12/08. Linh PXEN
152.1
4.385.220
03/12
PX04/12
XK túi PE3ml c.in L4/12/08. Trinh PXTP
152.1
890.560
…
…
…
…
…
…
24/12
48/12
XK Nhựa PP760J L18/12/08.Linh PXEN
152.1
51.020.000
…
…
…
…
…
…
28/12
85/12
XK nhựa PP760J L25/12/08. Linh PXEN
152.1
63.775.000
…
…
…
…
…
…
31/12
136/12
XK nhựa PP760J
L32/12/08. Linh PXEN
152.1
38.265.000
…
…
…
…
…
…
31/12
Kết chuyển sang TK 154
154
1.038.512.842
Cộng số phát sinh
1.038.512.842
1.038.512.842
Số dư cuối tháng :0
Nhìn chung, quy trình kế toán xuất kho NVL của Công ty Cổ phần Nhựa Y tế MEDIPLAST được khái quát như sau : ( sơ đồ 7)
Sơ đồ 7 : Sơ đồ trình tự kế toán tổng hợp NVL xuất kho.
TK152
TK 621
TK 642.2
XK NVL để sản xuất sản phẩm
XK bán phế liệu
TK 111
Doanh thu bán phế liệu
Khái quát quy trình ghi sổ của nghiệp vụ xuất kho NVL như sau: (sơ đồ 8)
Sơ đồ 8 : Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán tổng hợp NVL xuất kho.
Phiếu xuất kho
Nhập dữ liệu vào máy
Sổ chi tiết các TK: 152, 621, 627, 642
Sổ tổng hợp nhập xuất tồn
Sổ nhật ký chung
Sổ cái các TK:
152, 621, 627, 642
2.3.4 Kiểm kê nguyên, vật liệu cuối kỳ.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, NVL thường xuyên biến động, công tác quản lý NVL đã được coi trọng, tuy nhiên trong quản lý và bảo quản không thể tránh khỏi những nhầm lẫn, sai sót như mất mát, nhầm lẫn, thừa, thiếu...với nhiều nguyên nhân khác nhau. Vì vậy công tác kiểm kê NVL hàng năm được thực hiện nghiêm túc để phát hiện những chênh lệch giữa sổ sách và thực tế. Công tác kiểm kê được thực hiện mỗi năm một lần vào ngày 31/12. Trước thời điểm kiểm kê, kế toán vật liệu vào sổ sách tất cả các loại vật liệu mới nhập, mới xuất và đối chiếu nhất trí với thẻ kho. Sau đó tiến hành lập bảng kê vật tư có trong danh mục vật tư của công ty.
Công ty lập ra một hội đồng kiểm kê trong đ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31394.doc