MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 _ TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY 3
1.1_ Quá trình hình thành và phát triển. 3
1.2_ Đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất. 5
1.2.1_Đặc điểm tổ chức quản lý. 5
1.2.2_Đặc điểm về tổ chức sản xuất. 7
1.3_ Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 10
1.3.1_ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 10
1.3.2_ Đặc điểm tổ chức sổ kế toán. 12
1.3.3_ Một số đặc điểm kế toán tài chính khác. 15
CHƯƠNG 2 _ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MINH TRÍ. 18
2.1_ Đặc điểm nguyên vật liệu và yêu cầu quản lý nguyên vật liệu tại công ty TNHH Minh Trí. 18
2.1.1_Đặc điểm nguyên vật liệu. 18
2.1.2_Yêu cầu quản lý nguyên vật liệu: 20
2.2 _ Hạch toán thu mua và nhập kho nguyên vật liệu. 26
2.2.1_ Quy trình thu mua và nhập kho nguyên vật liệu. 26
2.2.2_ Quy trình hạch toán nguyên vật liệu nhập kho. 37
2.3_ Hạch toán xuất vật liệu. 51
2.3.1_ Quy trình xuất nguyên vật liệu. 51
2.3.2_ Hạch toán xuất nguyên vật liệu. 53
2.4_ Hạch toán vật liệu thừa thiếu sau kiểm kê: 59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY TNHH MINH TRÍ. 60
3.1_ Đánh giá. 60
3.1.1_Đánh giá chung. 60
3.1.2_ Đánh giá công tác hạch toán vật liệu. 63
3.2_ Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu. 65
3.3_ Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng vật liệu. 70
KẾT LUẬN 75
78 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1585 | Lượt tải: 7
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Minh Trí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đúng hơn giá trị thị trường của nguyên vật liệu khi có nhiều biến động về giá.
Công thức tính giá nguyên vật liệu trong kho sau mỗi lần nhập như sau:Đơn giá nguyên vật liệu trong kho sau mỗi lần nhập
=
Giá trị nguyên vật liệu trong kho
+
Giá trị nguyên vật liệu nhập kho
Số lượng nguyên vật liệu trong kho
Số lượng nguyên vật liệu nhập kho
+
Giá trị nguyên vật liệu xuất kho
=
Đơn giá nguyên vật liệu trong kho
x
Số lượng nguyên vật liệu xuất kho
Ví dụ tính giá nguyên vật liệu xuất kho của chỉ AST 60/3 như sau:
Tồn kho đầu ký là 380000 cuộn giá trị 9.841.555 đồng. và có các nghiệp vụ nhập kho như sau:
Ngày 24/1 nhập kho 45 cuộn giá trị 1.262.385đ.
Ngày 29/01 nhập kho 17 cuộn giá trị 476.901đ
Ngày 26/03 nhập kho 46 cuộn giá trị là 1.290.438đ
Ngày 16/04 nhập kho 120 cuộn giá trị 3.366.360đ.
Ngày 18/04 nhập kho 21 cuộn giá trị 589.113đ.
Ngày 26/05 nhập kho 185 cuộn giá trị 5.189.805đ.
Ngày 04/06 tiến hành xuất kho 41 cuộn cho sản xuất đơn hàng
Đơn giá xuất kho là:9.841.555 + 1.262.385 + 476.901+ 1.290.438 + 3.666.360 + 589.113 + 5.189.805
Đơn giá nguyên vật liệu xuất kho.
=
380 + 45 + 17 + 46 + 120 + 21 + 185
=
27.047,00 đ
Giá trị nguyên vật liệu xuất kho = 27.047 x 41 = 1.108.927 đ.
2.2 _ Hạch toán thu mua và nhập kho nguyên vật liệu.
2.2.1_ Quy trình thu mua và nhập kho nguyên vật liệu.
Như phần nguồn gốc đã trình bày nguyên vật liệu của công ty có thể do công ty tự mua hoặc do khách hàng chuyển sang, trong loại nguyên vật liệu tự mua thì cũng có thể là nguyên vật liệu thu mua trong nước hoặc cũng có thể là nguyên vật liệu mua nhập khẩu từ nước ngoài. Tùy từng nguồn gốc của nguyên vật liệu mà quy trình thu mua có những điểm khác nhau và sử dụng chứng từ có thể khác nhau.
Quy trình thu mua và nhập kho đối với nguyên vật liệu do doanh nghiệp tự tiến hành thu mua.
Quy trình thu mua nguyên vật liệu loại này được bắt đầu ngay từ khi có đơn đặt hàng của khách hàng. Dựa vào bảng hướng dẫn sản phẩm, phòng đơn hàng tiến hành tìm nhà cung cấp cho phù hợp để chọn giá thích hợp, đồng thời phòng kỹ thuật tiến hành sản xuất thử để có thể biết được định mức sản xuất bao gồm định mức vật tư và định mức nhân công trực tiếp. “Mẫu bảng định mức vật tư” được trình bày trong biểu 1. Từ giá nguyên vật liệu, đơn giá nhân công và định mức sản xuất này, phòng kế toán tiến hành tính giá đơn hàng và phòng kinh doanh soạn thảo hợp đồng, khi sản phẩm thử được chấp nhận và hợp đồng được ký kết thì lúc này phòng đơn hàng tiến hành soạn thảo yêu cầu mua nguyên vật liệu gửi lên phòng kinh doanh và giám đốc tiến hành ký duyệt. “Mẫu phiếu đề nghị mua vật tư” được trình bày trong biểu 2. Khi được sự ký duyệt của giám đốc, phòng đơn hàng tiến hành đặt mua nguyên vật liệu với nhà cung cấp phù hợp trên cơ sở được tìm hiểu từ trước đó và phòng kinh doanh tiến hành thu mua nguyên vật liệu hoặc nguyên vật liệu sẽ do nhà cung cấp chuyển sang tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng cung cấp. Số lượng đặt mua, quy cách nguyên vật liệu đặt mua cũng như chất lượng nguyên vật liệu đặt mua được dựa trên bảng định mức nguyên vật liệu do phòng kỹ thuật tiến hành lập ra. Nguyên vật liệu của công ty có thể được đặt mua từ nhà cung cấp trong nước hoặc nhà cung cấp nước ngoài.
Đối với nguyên vật liệu được đặt mua từ trong nước:
Các nhà cung cấp nguyên vật liệu của công ty thường là những nhà cung cấp thường xuyên. Khi nhà cung cấp giao hàng cho công ty thì sẽ giao cho người phụ trách thu mua của công ty hóa đơn giá trị gia tăng, hoặc hóa đơn này cũng được gửi về phòng kế toán của công ty, từ đó phòng kế toán dựa trên hóa đơn và phiếu nhập kho do người của kho lập khi hàng về nhập kho để tiến hành hạch toán nghiệp vụ thu mua nguyên vật liệu. “Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng” do nhà cung cấp giao cho công ty được trình bày trong biểu 3 trang 30 ví dụ nghiệp vụ mua chỉ của công ty TNHH Đầu Tư TM và XNK Kim Long.
Biểu 1: Trích mẫu bảng định mức vật tư cho mã hàng của công ty.
ĐỊNH MỨC VẬT TƯ MÃ 2411( PO#:41023) / HOLLOWAY
Mô tả sp: áo T – Shirt nam tay ngắn Số lượng:4026 chiếc
Vải chính: 100% polyester 150g/m2 W=58/60” Ngày xuất:22/05/2009
1.bảng phối màu.
Tên PO#
Mã màu
Tên màu
Màu # G Vải chính dùng cho thân tay, bọc cổ, cổ nẹp và đáp cổ, màu cúc
Màu #A dùng cho dây lé, can tay và can sườn
Màu #B mex dựng cổ và nẹp thân trước
Cỡ
Tổng
SH chỉ #G
S
M
…
3XL
41023
050
Blk/Wht
Black
White
Dk grey
0
96
…
0
2148
SP 900
051
Blk/Sca
Black
Scartlet
Dk grey
0
144
…
42
936
SP 900
630
Sca/Wht
Scarlet
white
white
48
144
…
0
942
SP40667
Tổng
48
384
42
4026
2. Định mức vật tư
Tên vật tư
ID code
Đơn vị
ĐM
Ghi chú
Vải chính # G
Y
1,023
P100% Close-hose Mesh, W=58–60”
Vải phối
Y
0,187
P100% Close-hose Mesh, W=58–60”
Chỉ chính #G
mét
278,2
Mex nẹp
Y
0,09
Phân biệt theo màu vải
Cúc rubber 22L
Chiếc
2,02
Đồng màu thân
Mác chính ép nhiệt
Chiếc
1,01
Mác chính có cỡ
…
…
…
….
Ghi chú: Định mức tiêu hao vải là 2%
Định mức tiêu hao phụ liệu là 1%
Số liệu ghi trên bản định mức đã bao gồm % tiêu hao.
Người duyệt Ngày 09/04/09_ Người thực hiện
Biểu 2: mẫu giấy đề nghị mua nguyên vật liệu.
CÔNG TY TNHH MINH TRÍ
GIẤY ĐỀ NGHỊ MUA VẬT TƯ
Hà nội, ngày 5 tháng 1 năm 2009
Phòng đơn hàng.
Vật tư: chỉ tơ 40/2.
QUY CÁCH
MÀU
MÃ HÀNG
S.L CHỈ
S.L TƠ
CHỈ/ TƠ
5000m/c
5000m/c
Navy
SP44083(A1)
2411
144+103
DK Green
SP44090(B1)
69
Grafite
SP44089(B1)
92
DK Green
SP44084(A1)
77
Royal
SP40624
96
Scarlet
SP40667
106
Maroon
SP41662
84
Ltgold
SP28560
81
Yêu cầu khác
Người duyệt Báo cáo giám đốc Người đặt vật tư
Biểu 3: mẫu hóa đơn giá trị gia tăng do khách hàng chuyển sang.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(liên 2: giao cho khách hàng)
Ngày 27 tháng 12 năm 2008
Đơn vị bán hàng: công ty TNHH Đầu Tư TM và XNK Kim Long.
Địa chỉ: số 195, ngõ 2 Đ. Nguyễn Văn Cừ, tổ 12, P. Bồ Đề. Q Long Biên, Hà Nội.
Mã số thuế: 0103027395
Tên đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Minh Trí.
Địa chỉ: Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, Quận Hoàng Mai, TP Hà Nội.
Hình thức thanh toán: CK MST: 0100737679
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
Chỉ may
01
SP 40/2 Chỉ màu 5000m
cones
3521
15.600
54.927.600
02
SP 40/2 đen trắng 5000m
cones
6000
12.500
76.800.000
03
NW 100/2 Chỉ màu 17800m
cones
131
52.400
6.865.400
04
NW 100/2 đen trắng 17800m
cones
19
48.000
912.000
05
SP 50/2 Chỉ màu 5000m
cones
44
13.800
607.200
Cộng tiền hàng
140.111.200
Thuế suất GTGT 10%, tiền thuế GTGT
14.011.120
Tổng cộng thanh toán
154.122.320
Số tiền viết bằng chữ: một trăm năm mươi mốt triệu, một trăm hai mươi hai nghìn ba trăm hai mươi đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Đối với nguyên vật liệu mua từ nhà cung cấp nước ngoài.
Do sản xuất theo đơn đặt hàng xuất khẩu của nước ngoài nên nhiều loại nguyên vật liệu công ty phải tiến hành mua nguyên vật liệu từ nước ngoài để có thể đảm bảo theo yêu cầu của khách hàng.
Quy trình tiến hành đặt mua nguyên vật liệu không khác so với thu mua nguyên vật liệu trong nước, thường thì công ty tiến hành mua theo giá CIF tức giá tại cảng( cảng giao dịch nhiều nhất của công ty là cảng Hải Phòng) do đó nhà cung cấp sẽ vận chuyển hàng tới cảng còn công ty chịu trách nhiệm vận chuyển từ cảng về kho. Khi đến cảng kế toán của công ty phải kê khai với hải quan lô hàng nhập khẩu vào “mẫu tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu”.
Khi mua hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài thường thì nhà cung cấp sẽ gửi hóa đơn về trước khi hàng về, kế toán sẽ kẹp hóa đơn này lại và theo dõi khi hàng về thì tiến hành hạch toán. Tại công ty không theo dõi hàng mua đang đi đường trên TK 151.
Như vậy chứng từ sử dụng trong quy trình thu mua nguyên vật liệu nhập khẩu ngoài hóa đơn của nhà cung cấp ở trên còn có mẫu tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu. Trích mẫu tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu được trình bày trong biểu 4 trang 32.
Biểu 4: trích mẫu tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu:
HẢI QUAN VIỆT NAM
TỜ KHAI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Bản lưu người khai Hải quan
TỔNG CỤC HẢI QUAN
Tờ khai số:4244/NK/KD/KV1
Cán bộ đăng ký
Cục hải quan: Hải Phòng
Ngày đăng ký: 14/04/2009
Chi cục hải quan: KV1
Số lượng phụ lục tờ khai: 0
A_PHẦN DÀNH CHO NGƯỜI KHAI HẢI QUAN KÊ KHAI VÀ TÍNH THUẾ
1. Người nhập khẩu: C.TY TNHH MINH TRÍ KCN VĨNH TUY, HOÀNG MAI, HÀ NỘI
MST: 0100737679. Giấy phép số: 049480, ngày 26/5/1995.
2. Người xuất khẩu: ALLENBERG COTTON CO 7255 GOODLETT FARMS PARKWAY
Hóa đơn thương mại số: TE_04784, ngày 13/3/2009
Nước xuất khẩu: Mỹ. Điều kiện giao hàng: CIF – HP. Đồng tiền thanh toán: USD
Tỷ giá:16940. Phương thức thanh toán: L/C.
Số tt
Tên hàng
Quy cách, phẩm chất
Mã số hàng hóa
Xuất xứ
Lượng
Đơn vị tính
Đơn giá nguyên tệ
Trị giá nguyên tệ
1
Bông thiên nhiên đã qua sơ chế
5201000000
USA
198.871
KGS
1,13
224,724,23
Tổng cộng: 869 BDLES = 199.729 KGS = 10 x 40”
224.724,23
Số TT
Thuế nhập khẩu
Thuế GTGT( Hoặc TTĐB)
Thu khác
Trị giá tính thuế
TS(%)
Tiền thuế
Trị giá tính thuế
TS(%)
Tiền thuế
Tỷ lệ
Số tiền
1
3.806.828.456
0%
3.806.828.456
5%
190.341.422
Tổng tiền thuế và thu khác: bằng số: 190.341.422.
Bằng chữ: một trăm chín mươi triệu ba trăm bốn mốt nghìn bốn trăm hai hai đồng.
Chứng từ kèm theo Ngày 07 tháng 04 năm 2009
Người khai báo
Quy trình nhập kho đối với nguyên vật liệu do khách hàng chuyển sang:
Khi ký hợp đồng gia công với khách hàng, trong hợp đồng phải nêu rõ những nguyên vật liệu nào do bên khách hàng chuyển sang, với số lượng là bao nhiêu và chất lượng ra sao và những loại nguyên vật liệu nào bên công ty phải mua. Đối với những nguyên vật liệu mà bên khách hàng chuyển sang, kế toán phải tiến hành lập bảng kê định mức với hải quan để khi nguyên vật liệu này về cập cảng, sẽ được hải quan kiểm tra theo mẫu bảng kê, do đó mà doanh nghiệp không bị áp thuế với những mặt hàng này. Mẫu “bản kê định mức và tỷ lệ hao hụt của mã hàng” được trình bày trong biểu 5 sau:
Biểu 5: Mẫu bản định mức và tỷ lệ hao hụt của mã hàng:
BẢN KÊ ĐỊNH MỨC VÀ TỶ LỆ HAO HỤT CỦA MÃ HÀNG
Hợp đồng gia công số/ Bên thuê: 01MT – GOL/08/GOLDEN WHEAT TRADING CO.,LTD Ngày: 05.01.2008.,Thời hạn:05.01.2009
Phụ kiện Hợp đồng gia công số: 01( BS05)
Bên nhận: Công ty TNHH Minh Trí., địa chỉ: khu công nghiệp Vĩnh Tuy, Hà Nội.
Đơn vị hải quan là thủ tục: Chi cục hải quan Đầu từ - gia công Hà Nội
Tên hàng: HST6110.20.2079., CAT 339; áo dệt kim nứ, dài tay. Số lượng: 10,000 chiếc.
STT
Tên nguyên vật liệu
Mã đăng ký
Đ.vị tính
Định mức
Tỷ lệ hao hụt
Tổng lượng sử dụng SP
Nguồn NL
Ghi chú
ĐM sử dụng
ĐM tiêu hao
1
Vải dệt kim ( C100%)
1
M2
1.80
3%
18540.00
NK
2
Mác ( chính:1; treo:1)
4
Chiếc
2
3%
20600,00
NK
…
…
…
…
…
…
…
…
Giới thiệu các thông số của sản phẩm liên quan đến việc xác định trên: Đv tính inch
Dải cỡ
S
M
L
XL
Số lượng
2500
2500
2500
2500
Dài áo
23 1/2
24 ¼
25
25 ¾
…
….
…
…
…
Ngày 7 tháng 7 năm 2008 ngày 03 tháng 07 năm 2008 ngày 03 tháng 07 năm 2008
Công chức hải quan tiếp nhận định mức khách hàng xác nhận đại diện doanh nghiệp
Khi nguyên vật liệu về tới công ty là nguyên vật liệu do công ty mua hay nguyên vật liệu do khách hàng chuyển sang, thì phòng kinh doanh tiến hành ban giao cho kho kiểm nghiệm số lượng chất lượng và mẫu mã. Nếu các loại nguyên vật liệu được nhập về đúng quy các và chất lượng đã đặt nguyên vật liệu được tiến hành nhập kho.
Ở công ty hiện nay có hai kho là kho vải và kho vật tư, tại mỗi kho lại có nhiều người, mỗi người phụ trách theo dõi một số loại nguyên vật liệu khác nhau. Khi hàng về tới kho người của kho sẽ tiến hành kiểm tra nguyên vật liệu về về số lượng và quy cách hàng về theo một bảng mẫu( bảng này do phòng đơn đặt hàng ban hành). Người kiểm tra sẽ tiến hành đối chiếu nguyên vật liệu về thực tế với bảng này về mẫu mã, quy cách, chất lượng theo bảng. Thực tế việc kiểm tra này kiểm tra về số lượng nhiều hơn, còn chất lượng chỉ khi có phát hiện rõ ràng về hỏng hóc thì người của kho sẽ yêu cầu nhân viên phòng đơn hàng xuống kiểm tra và cho hướng giải quyết, nếu vượt quá thẩm quyền nhân viên phòng đơn hàng, nhân viên này sẽ báo cho khách hàng và chờ khách hàng giải quyết, do đó chất lượng nguyên vật liệu đầu vào chưa được kiểm soát chặt.
Nếu nguyên vật liệu về đã đủ và không có sự hỏng hóc thì kho tiến hành viết phiếu nhập kho theo số lượng thực tế, nếu số lượng thực tế về kho ít hơn số lượng đặt hàng thì kho ngoài lập ra phiếu nhập kho, sẽ tiến hành lập phiếu “theo dõi chi tiết nhập xuất phụ liệu” để gửi lên phòng đơn hàng và phòng chuẩn bị sản xuất để tìm hiểu nguyên nhân thiếu hụt, qua đó tìm cách mua hoặc yêu cầu nhà cung cấp cung cấp thêm cho đủ.
Mẫu phiếu theo dõi chi tiết nhập xuất phụ liệu được trình bày trong biểu 6 sau:
Biểu 6: mẫu phiếu theo dõi nhập xuất phụ liệu.
CÔNG TY TNHH MINH TRÍ
PHIẾU THEO DÕI NHẬP XUẤT PHỤ LIỆU
( MI/ ORDER REPORT)
Tên khách hàng: PVH Invoice no: A9033022
Mã hàng: 8354
Ngày nhập/ xuất:
TT
Tên phụ liệu
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Số lượng theo thự tế
Chênh lệch
1
8354 vải 100P.
Gblue
Waffle
Y
W62 x 114 Gm2
149
89
– 60
Người làm phiếu
Hoàng Thị Thủy
Trong toàn bộ quá trình mua và nhập kho cũng như quá trình xuất nguyên vật liệu cho sản xuất, phòng chuẩn bị sản xuất sẽ kết hợp cùng các phòng khác có liên quan để kiểm soát nguyên vật liệu mua về và nhập kho. Do đó, tại đây được tập hợp đầy đủ các chứng từ liên quan như bản sao của bản định mức cho mã hàng, giấy đề nghị mua vật tư, phiếu theo dõi nhập xuất vật tư do kho chuyển lên, tại phòng này có sử dụng phần mềm quản lý kho nên khi kho có nghiệp vụ nhập xuất, kho sẽ báo lên và người của phòng chuẩn bị sản xuất có thể biết được nghiệp vụ qua việc truy cập vào phần mềm tại của kho.
Đặc biệt trong phần mềm quản lý kho, mỗi loại danh điểm nguyên vật liệu được gán cho một mã số. Mã số này do phòng chuẩn bị sản xuất đặt để tiện quản lý tại kho và tại phòng. Một mã cho một loại danh điểm nguyên vật liệu sẽ được mã số theo nguyên tắc: bao gồm mã nguyên vật liệu chính đó tiếp theo là mã khách hàng rồi tới mã hàng( hoặc Idcode) và mã màu cuối cùng mã cỡ nếu có, mỗi nhóm này tách nhau bằng một kí tự trống.
Ví dụ: 101 FT Y881004D Blue mã này bao gồm mã nguyên vật liệu là 101, tên khách hàng viết tắt hai kí tự đầu là FT mã hàng là Y881004D và màu là blue.
Do tham gia vào quá trình kiểm soát quá trình từ đặt mua tới khi hàng thực tế về nhập kho nên tại phòng chuẩn bị sản xuất có một mẫu phiếu “phiếu theo dõi nguyên phụ liệu” để tập hợp toàn bộ số liệu liên quan.
Các chỉ tiêu chính trên phiếu “theo dõi nguyên phụ liệu”
_ Loại nguyên vật liệu đặt( item).
_ Mã số( ID Code).
_ Màu sắc và kích cỡ các loại nguyên vật liệu cần đặt( color – size).
_ Định mức( đã có %) được phòng kỹ thuật tính trước.
_ Nhà cung cấp.
_ Tổng lượng sản phẩm đặt theo đơn đặt hàng.
_ Lượng nguyên vật liệu cần đặt.
_ Ngày đặt hàng.
_ Số hóa đơn.
_ Số lượng về theo List
_ Ngày về kho.
2.2.2_ Quy trình hạch toán nguyên vật liệu nhập kho.
Quy trình hạch toán chi tiết nhập kho nguyên vật liệu, được trình bày trong sơ đồ 7 trang 22 với sự kết hợp hạch toán tại kho và tại phòng kế toán.
Tại kho:
Khi nguyên vật liệu về nhập kho, người của kho phụ trách về loại nguyên vật liệu nhập vào sẽ tiến hành kiểm tra về số lượng, trên cơ sở số lượng thực nhập thì thủ kho sẽ tiến hành lập phiếu nhập kho.
Tại kho hiện sử dụng phần mềm quản lý kho dành riêng cho may mặc, nên thủ kho tiến hành nhập vào phiếu nhập kho đã được lập trình sẵn trên máy. Khi nhập xong vào phiếu nhập kho, thủ kho tiến hành in phiếu nhập kho thành 3 liên, một liên gửi lại phòng kinh doanh, một liên gửi lại phòng kế toán, liên còn lại được giữ lại để lưu. Trên phiếu nhập kho trong phần mềm quản lý kho sẽ có chỉ có chỉ tiêu về số lượng nguồn gốc của nguyên vật liệu do khách hàng cung cấp hay do công ty tự mua. Khi phiếu nhập kho được nhập thì phần mềm này tự động hạch toán số lượng nên sổ kho. Tại phòng chuẩn bị sản xuất cũng dùng chung phần mềm với kho, khi có nghiệp vụ nhập thì kho sẽ báo lại cho phòng chuẩn bị sản xuất, để có thể theo dõi nghiệp vụ nhập trên phần mềm.
Mẫu phiếu nhập nguyên vật liệu và sổ kho dùng tại kho được trình bày trong biểu 7 và biểu 8 với nghiệp vụ mua chỉ của công ty chỉ Phong Phú ngày 15/12/2008
Biểu 7: mẫu phiếu nhập kho dùng tại kho.
Công ty TNHH Minh Trí.
Địa chỉ: Khu công nghiệp Vĩnh Tuy, Hà Nội.
PHIẾU NHẬP KHO NGUYÊN PHỤ LIỆU
Số phiếu:
NNPL-12-2008 -0314
Ngày lập: 15/12/2008
Đơn vị: kho phụ liệu Hà Nội
Người lập:
Lương Thị Hà
Tình trạng:
Khách hàng: PVH
Đơn hàng: 3A2325
Kho nhập: PLHN
Hình thức: Nhập mua hàng
Người TH:
Yến QA
Nhà cung cấp: Cty chỉ Phong Phú
PP Đóng gói:
Ghi chú
Số hiệu:
Loại tiền:
Tỷ giá
Do khách hàng cung cấp:
Mã NPL
Tên NPL
Màu sắc
ĐVT
SL
Đơn giá
401 T5093 40/2 PNG
Chỉ may tiger 40/2 5000M
White
Cuộn
154
0
401 G50570 35 PNG
Chỉ may Grmtex 355000M
white
Cuộn
2
0
401 SP50562 60/3 TLO
Chỉ may AST 60/3 5000M
Acasia
Cuộn
180
0
401 SP50563 60/2 TLO
Chỉ may AST 60/2 5000M
petunia
Cuộn
6
0
401 SP50555 40/2 TLO
Chỉ may AST 40/2 5000M
Cardinal
Cuộn
6
0
Tổng cộng
384
Người lập phiếu Người giao hàng Phụ trách kho Kế toán trưởng Giám đốc
Từ phiếu nhập kho này thì mỗi loại nguyên vật liệu được nhập vào một sổ kho riêng, với ví dụ trên có mẫu sổ kho cho loại chỉ 60/3:
Biểu 8: mẫu sổ kho của công ty:( loại chỉ AST 60/3)
CÔNG TY TNHH MINH TRÍ
KHO: PHỤ LIỆU HÀ NỘI
SỔ KHO
Ngày lập thẻ: ngày 15 tháng 12 năm 2008
Tờ số: 72
_ tên vật tư: Chỉ AST 60/3 5000M
_ đơn vị tính: Cuộn.
_ mã số: 401 SP50562 60/3 TLO
STT
Chứng từ
Diễn giải
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
1
Tồn đầu kỳ
Cuộn
380,00
…
…
….
….
….
….
….
….
….
35
PN314
15/12
Nhập chỉ
Cuộn
180,00
1.025,00
…
…
…
…
…
…
…
…
….
41
Tồn cuối kỳ
Cuộn
1.597,00
Người lập sổ Phụ trách kho Kế toán trưởng Giám đốc
Trên phòng kế toán:
Do nguyên vật liệu của công ty có hai nguồn là nguyên vật liệu công ty tự mua và nguyên vật liệu do khách hàng cung cấp thì đối với loại nguyên vật liệu khách hàng cung cấp, kế toán không tiến hành theo dõi về mặt giá trị, do đó kế toán không tiến hành hạch toán đối với loại nguyên vật liệu này mà chỉ hạch toán đối với nguyên vật liệu do công ty tự mua về. Đối với nguyên vật liệu do công ty tự thu mua thì chủ yếu do phòng quản lý đơn hàng phụ trách, kế toán sẽ theo dõi loại nguyên vật liệu này cùng trên phần mềm của kho chứ không hạch toán trên phần mềm kế toán.
Đối với nguyên vật liệu do công ty mua về, khi nhận được phiếu nhập kho do kho chuyển lên, đồng thời phòng kinh doanh xuất nhập khẩu hoặc phòng quản lý đơn hàng sẽ tiến hành chuyển lại một bản hóa đơn mua nguyên vật liệu được phô tô cho phòng kế toán, để kế toán theo dõi thanh toán với nhà cung cấp, đồng thời hạch toán nghiệp vụ mua hàng vào sổ. Kế toán sẽ tiến hành đối chiếu lại giữa hóa đơn cũng như phiếu nhập kho về nặt số lượng, nếu chính xác tiến hành nhập tiếp dữ liệu vào máy cả về số lượng và giá trị nguyên vật liệu mua vào. Do phần mềm kế toán dùng trên phòng kế toán có sự khác biệt do đó kế toán sẽ làm công việc nhập số liệu trên phiếu nhập kho do kho chuyển lên vào mẫu phiếu nhập kho được lập sẵn trong phần mềm kế toán. Trên cơ sở đó, phần mềm sẽ tự động thực hiện phần còn lại là lên sổ kế toán bao gồm sổ chi tiết, rồi tổng hợp lên bảng tổng hợp nhập xuất tồn, đồng thời lên sổ chi tiết là vào số liệu trên sổ nhật ký chung và sổ cái. .
Do công ty thực hiện mua hàng theo hình thức thanh toán trả chậm, do đó ngoài sổ chi tiết nguyên vật liệu, thì số liệu sẽ được cập nhật lên sổ chi tiết thanh toán với người bán. Cũng với ví dụ là nghiệp cụ nhập chỉ ngày 15/12/2008 để hạc toán chi tiết nghiệp cụ này kế toán tiến hành nhập số liệu lên phiếu nhập kho để phần mềm lên số liệu sổ chi tiết nguyên vật liệu và sổ chi tiết thanh toán với người bán. Do có sự khác nhau phần mềm kho và phần mềm kế toán nên mẫu phiếu nhập trên phòng kế toán sẽ có sự khác biệt với mẫu phiếu nhập tại kho.
Biểu 9: mẫu phiếu nhập kho của công ty sử dụng trên phòng kế toán.
CÔNG TY TNHH MINH TRÍ
Địa chỉ: khu công nghiệp Vĩnh Tuy, Hà Nội.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 12 năm 2008 TK Nợ: 152
Số: 314 TK Có: 331
_ Họ tên người giao hàng: CHỊ YẾN – P.Kinh doanh xuất nhập khẩu
_ Theo hóa đơn số: 015927 ngày 13 /12 / 2008 của CÔNG TY CHỈ PHONG PHÚ
_ Nhập tại kho: phụ liệu Hà Nội.
STT
Mã hàng
Tên hàng
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
CHỈ 5000
CHỈ TIGER 40/2 5000M
CUỘN
154,00
─
2.133.400
2
GRMTEX 35
CHỈ GRMTEX35 5000M
CUỘN
2,00
39.462
78.924
3
AST 60/3
CHỈ AST 60/3 5000M C
CUỘN
180,00
28.579
5.144.220
4
AST 60/2
CHỈ AST 60/2 5000M C
CUỘN
6,00
20.165
120.990
5
AST 40/2
CHỈ AST 40/2 5000M C
CUỘN
6,00
22.341
130.046
Tổng số
7.607.580
Thuế GTGT 10%
760.758
Tổng số tiền sau thuế
8.368.338
Bằng chữ: tám triệu, ba trăm sáu mươi tám nghìn, sáu trăm ba năm đồng chẵn.
Người cung tiêu Người nhận hàng Quản lý kho Thủ trưởng ĐV
Ta thấy trong phiếu nhập trên đơn giá trên cột đơn giá có những chỗ để (─ ) vì khi đối với những danh điểm bao gồm nhiều loại thì bên cạnh phiếu nhập kho sẽ được đính kèm bảng kê của bên khách hàng.ví dụ bảng kê đính kèm PNK trên
Bảng kê đính kèm hóa đơn số 015927:
STT
Tên hàng
Chỉ màu
Mã hàng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
TIGER 40/2
Chỉ màu
5000M
58,00
15.600
904600
2
TIGER 40/2
Trắng đen
5000M
96,00
12.800
1.228.800
3
GRMTEX 35
Trắng đen
5000M
2,00
39.462
78.924
4
AST 60/3
Chỉ màu
5000M
180,00
28.579
5.144.220
5
AST 60/2
Chỉ màu
5000M
6,00
20.165
120.990
6
AST 40/2
Chỉ màu
5000M
6,00
22.341
130.046
Từ phiếu nhập kho trên mỗi loại phụ liệu sẽ được viết lên từng thẻ kho và sổ chi tiết nguyên vật liệu.
CÔNG TY TNHH MINH TRÍ
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Mã tài khoản: 152, Nguyên liệu, vật liệu
Mã VTHH:AST 60/3, Tên VTHH: CHỈ AST 60/3 COLOR, ĐVT: CUỘN
Năm 2008 đơn vị tính: đồng
CHỨNG TỪ
Diễn giải
TK đối ứng
Nhập
Xuất
Tồn
Giá
LCTG
Số
Ngày
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Tồn đầu kỳ
380,00
9.841.555
…
…
…
….
….
…
…
…
…
…
…
…
PNV1
314
15/12
Nhập kho
331
180,00
5.144.220
1.025,00
28.960.067
28.579
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tồn cuối kỳ
3.021,00
117.642.458
Tổng cộng
3.827
148.915.674
898,00
34.836.928
Ngày ….. tháng ... năm…
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 10: trích mẫu sổ chi tiết nguyên vật liệu của công ty( loại chỉ AST 60/3)
Biểu 11:trích mẫu sổ chi tiết thanh toán với người bán của công ty.
CÔNG TY TNHH MINH TRÍ
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản: 331
Đối tượng: công ty chỉ Phong Phú.
Năm 2008 Loại tiền: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diến giải
Tài khoản đối ứng
Thời hạn thanh toán
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
Số dư đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
15/12
015927
13/12
Mua nguyên vật liệu
152
60 ngày
7.607.580
Thuế GTGT đầu vào
133
760.758
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Số dư cuối kỳ
…
Ngày ……. tháng …… năm
Người ghi sổ kế toán trưởng
Cuối kỳ số liệu nhập, xuất nguyên phụ liệu trong kỳ sẽ được tổng hợp lại trên sổ tổng hợp nhập – Xuất – Tồn nguyên vật liệu để tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ cái TK 152 trong quy trình hạch toán tổng hợp.
Quy trình hạch toán tổng hợp nghiệp vụ mua và nhập kho nguyên vật liệu:
Song song với quy trình hạch toán chi tiết nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu, nghiệp vụ nhập kho nguyên vật liệu được hạch toán tổng hợp theo quy trình: từ phiếu nhập và hóa đơn kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung rồi lên sổ cái TK 152 và 331. ví dụ về quy trình hạch toán tổng hợp nghiệp vụ mua về nhập kho nguyên vật liệu được trình bày kết hợp với phần xuất nguyên vật liệu.
Với nghiệp vụ trên quy trình hạch toán tổng hợp thực hiện như sau:
Biểu 12: trích sổ tổng hợp nhập – xuất – tồn vật tư hàng hóa.
CÔNG TY TNHH MINH TRÍ
SỔ TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN VẬT TƯ HÀNG HÓA
Năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Số TT
Tên hàng hóa
Đơn vị tính
Tồn dầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Đơn giá xuất
SL
GT
SL
GT
SL
GT
SL
GT
1
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
Chỉ AST 20/2 2000M
Cuộn
80
1.237.920
90
1.423.170
-
0
170
2.661.090
15.653
2
Chỉ AST 60/3 5000M C
Cuộn
380
9.841.555
3.041
85.811.587
1.824
50.350.087
1.597
45.303.555
28.368
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
….
75
Chỉ GRMTEX35 5000M
Cuộn
92
3.563.712
3.827
148.915.674
898
34.836.928
3.021
117.642.458
38.942
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
6.187.370.676
8.965.334.087
7.682.662.661
7.470.042.102
Ngày…. Tháng….. năm….
Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu 13: trích mẫu sổ nhật ký chung của doanh nghiệp
CÔNG TY TNHH MINH TRÍ
KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH TUY, HÀ NỘI
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số trang trước chuyể
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31401.doc