Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp gạch Vũ Hội

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI XÍ NGHIỆP GẠCH VŨ HỘI 3

1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu tại xí nghiệp 3

1.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu 3

1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu 4

1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại Xí nghiệp. 4

1.2.1. Quá trình nhập kho nguyên vật liệu 4

1.2.2. Quá trình xuất kho nguyên vật liệu 5

1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu của công ty 6

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI XÍ NGHIỆP GẠCH VŨ HỘI 8

2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 8

2.1.1. Kế toán tình hình nhập kho nguyên vật liệu 9

2.1.2. Kế toán tình hình xuất kho nguyên vật liệu 19

2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 26

2.3. Công tác kiểm kê nguyên vật liệu tại Xí nghiệp gạch Vũ Hội 40

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI XÍ NGHIỆP GẠCH VŨ HỘI. 41

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp gạch Vũ Hội và phương hướng hoàn thiện 41

3.1.1. Ưu điểm 41

3.1.2. Nhược điểm 42

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 43

3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp 43

3.2.1. Về công tác quản lý nguyên vật liệu 43

KẾT LUẬN 47

 

 

doc49 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1956 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nguyên vật liệu tại Xí nghiệp gạch Vũ Hội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lại cho người bán. Việc sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên thì nhiệm vụ của phòng kế toán là phải thường xuyên phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của nguyên vật liệu để lên các sổ chi tiết thuận tiện cho việc theo dõi và báo cáo tình hình cho Ban lãnh đạo công ty. Hầu hết nguyên vật liệu về nhập kho về số lượng, chủng loại đa số đều đáp ứng được theo yêu cầu của Xí nghiệp. Từ chứng từ gốc là các Hóa đơn GTGT ( Biểu) kế toán tiến hành lập Biên bản kiểm nghiệm vật tư( Biểu) để kiểm tra số lượng cũng như chủng loại, quy cách có đạt yêu cầu của xí nghiệp hay không. Nếu Biên bản kiểm nghiệm vật tư cho kết luận đồng ý nhập kho thì kế toán tiến hành viết Phiếu nhập kho( Biểu) cho từng ngày phát sinh nghệp vụ. Phiếu nhập kho : được lập thành 3 liên. Liên 1: Lưu làm chứng từ gốc tại phòng kế toán để ghi sổ chi tiết vật liệu Liên 2: Thủ kho giữ để ghi sổ kho. Liên 3:Chuyển cho kế toán thanh toán. Đồng thời kế toán tiến hành ghi Thẻ kho( Biểu ). Hàng ngày sau mỗi nghiệp vụ kế toán phải ghi đầy đủ vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ( Biểu) và các chứng từ ghi sổ( Biểu) đồng thời lập lên các loại sổ sách liên quan khác: Sổ chi tiết nguyên vật liệu (Biểu). Nếu công ty thanh toán luôn tiền mua nguyên vật liệu thì kế toán tiến hành lập Phiếu chi (Biểu) cho đại diện công ty và nhà cung cấp cùng ký tên xác nhận công ty đã thanh toán đủ tiền mua hàng.Cuối tháng kết hợp với tình hình xuất nguyên vật liệu để tổng hợp lên Bảng kê nhập - xuất - tồn hàng hóa, vật liệu ( Biểu), và ghi vào Sổ cái các tài khoản ( Biểu ) Biểu số 2.1.1: Hoá đơn GTGT số 0022561 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số : 01 GTGT-3LL Ký hiệu : VN2009N Số : 0022561 Ngày 03 tháng 02 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Xã Vũ Ninh Địa chỉ : Vũ Ninh - Vũ Thư – Thái Bình Số tài khoản : 0211000216155 MST: 0301103241-1 Họ tên người mua hàng : Trần Thị Ánh Tên đơn vị : Xí Nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ : Vũ Hội – Vũ Thư - Thái Bình Số tài khoản : 0211000216886 MST: 0100123400-1 Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hoá, DV Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Đất m3 9000 49.308 443.772.000 Cộng tiền hàng: 443.772.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 44.377.200 Tổng cộng tiền thanh toán 488.149.200 Số tiền viết bằng chữ:(Bốn trăm tám tám triệu một trăm bốn chín nghìn hai trăm đồng) Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Khi hàng hóa về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán tiếp liệu phòng kế hoạch- tổ chức sản xuất kết hợp với thủ kho rồi tiến hành đánh giá kiểm tra về mặt số lượng, chất lượng, quy cách vật tư, lập biên bản kiểm nghiệm vật tư. Nếu vật tư đạt yêu cầu thì tiến hành thủ tục nhập kho theo số thực nhập. Biểu 2.1.2: Trích biên bản kiểm nghiệm vật tư đất Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Theo QĐ số 15/2006 /QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Ngày 03 tháng 02 năm 2011 Căn cứ vào hoá đơn số 0022561 ngày 03 tháng 02 năm 2011 của xã Vũ Ninh . Biên bản kiểm nghiệm bao gồm: Ông : Phạm Văn Hoài – Phòng kế hoạch - Trưởng ban. Bà : Vũ Thị Hoa – Phòng kế toán - Uỷ viên Ông : Đặng văn Hồng - Thủ kho - Uỷ viên. Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau: STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐVT Số lượng theo hoá đơn Kết quả kiểm nghiệm Số lượng đúng QCPC Số lượng không đúng QCPC 1 Đất toàn bộ m3 9000 9000 0 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tư đạt chất lượng, đúng quy cách, phẩm chất, đủ số lượng, đạt tiêu chuẩn nhập kho. Ngày 03 tháng 02 năm 2011 Giám đốc (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Trưởng ban (Ký, họ tên) Trên cơ sở hóa đơn GTGT và biên bản kiểm nghiệm vật tư, thủ kho tiến hành nhập kho và kế toán viên tiến hành viết Phiếu nhập kho. Biểu 2.1.3: Trích mẫu phiếu nhập kho số 101 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số: 01- VT Theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính Số : 101 Nợ : 1521 Có : 111 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 03 tháng 02 năm 2011 Họ và tên người giao: Hoàng Văn Thái Theo: HĐGTGT Số: 0022561 ngày 03 tháng 02 năm 2011 của Xã Vũ Ninh Nhập tại kho: Ông Hồng Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Đất m3 9000 9000 49.308 443.772.000 Cộng 443.772.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): (Bốn trăm bốn ba triệu bẩy trăm bẩy hai nghìn đồng) Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Hoá đơn GTGT Ngày 03 tháng 02 năm 2011 Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Người giao hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Tiếp đó kế toán viết phiếu chi thanh toán cho nhà cung cấp theo chỉ thị thanh toán luôn của Giám đốc Xí nghiệp Biểu 2.1.4: Trích mẫu phiếu chi số 101 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số: 01- VT Theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính Quyển số: 130 Số : 101 Nợ : 1521, 133 Có : 111 PHIẾU CHI Ngày 03 tháng 02 năm 2011 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Mai Lan Địa chỉ: Xã V ũ Ninh Lý do chi : Trả tiền mua hàng theo hoá đơn số 0022561 Số tiền: 488.149.200 đồng Viết bằng chữ: ( Bốn trăm tám tám triệu một trăm bốn chín nghìn hai trăm đồng) Kèm theo: 01 chứng từ gốc hoá đơn GTGT. Ngày 03 tháng 02 năm 2011 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Tương tự ta đối với ví dụ 2 theo hoá đơn GTGT số 0148675 ta cũng có hoá đơn GTGT Biểu 2.1.5, biên bản kiểm nghiệm vật tư Biểu 2.1.6, phiếu nhập kho Biểu 2.1.7, phiếu chi Biểu 2.1.8 như sau: Biểu số 2.1.5: Trích hoá đơn GTGT Số 0148675 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Mẫu số : 01 GTGT-3LL Ký hiệu : QN2009N Số : 0148675 Ngày 08 tháng 02 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần than Đông bắc Địa chỉ : Nam Định Số tài khoản : 0024893021 MST: 06734041778-1 Họ tên người mua hàng : Mai Huy Cường Tên đơn vị : Xí Nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ : Vũ Hội – Vũ Thư - Thái Bình Số tài khoản : 0211000216886 MST: 0100123400-1 Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hoá, DV Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Than tấn 12 850.000 10.200.000 Cộng tiền hàng: 10.200.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.020.000 Tổng cộng tiền thanh toán 11.220.000 Số tiền viết bằng chữ:(mười một triệu hai trăm hai mươi nghìn đồng) Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu 2.1.6: Trích biên bản kiểm nghiệm vật tư than Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Theo QĐ số 15/2006 /QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ Ngày 08 tháng 02 năm 2011 Căn cứ vào hoá đơn số 0148675 ngày 08 tháng 02 năm 2009 của công ty cổ ph ần than Đông Bắc. Biên bản kiểm nghiệm bao gồm: Ông : Phạm Văn Hoài – Phòng kế hoạch - Trưởng ban. Bà : Vũ Thị Bích Quyên – Phòng kế toán - Uỷ viên Ông : Đặng văn Hồng - Thủ kho - Uỷ viên. Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau: STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐVT Số lượng theo hoá đơn Kết quả kiểm nghiệm Số lượng đúng QCPC Số lượng không đúng QCPC 1 Than Toàn bộ tấn 12 12 0 Ý kiến của ban kiểm nghiệm: Vật tư đạt chất lượng, đúng quy cách, phẩm chất, đủ số lượng, đạt tiêu chuẩn nhập kho. Ngày 08 tháng 02 năm 2011 Giám đốc (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Trưởng ban (Ký, họ tên) Biểu 2.1.7: Trích mẫu phiếu nhập kho số 102 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số: 01- VT Theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính Số : 102 Nợ : 1521 Có : 111 PHIẾU NHẬP KHO Ngày 08 tháng 02 năm 2011 Họ và tên người giao: Nguyễn Văn Cầu Theo: HĐGTGT Số: 01486751 ngày 08 tháng 02 năm 2011 của công ty cổ phần than Đông Bắc Nhập tại kho: Ông Hồng Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Than Tấn 12 12 850.000 10.200.000 Cộng 10.200.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): (mười triệu hai trăm nghìn đồng) Số chứng từ gốc kèm theo: 01 Hoá đơn GTGT Ngày 08 tháng 02 năm 2011 Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Người giao hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.1.8: Trích mẫu phiếu chi số 102 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số: 01- VT Theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính Quyển số: 130 Số : 102 Nợ : 1521, 133 Có : 111 PHIẾU CHI Ngày 08 tháng 02 năm 2011 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Mạnh Cường Địa chỉ: Bộ phận bán hàng công ty cổ phần than Đông Bắc Lý do chi : Trả tiền mua hàng theo hoá đơn số 0148675 Số tiền: 11.220.000 đồng Viết bằng chữ: ( Mười một triệu hai trăm hai mươi nghìn đồng) Kèm theo: 01 chứng từ gốc hoá đơn GTGT. Ngày 08 tháng 02 năm 2011 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Biểu 2.1.9: Trích bảng kê nhập nguyên vật liệu trong tháng BẢNG K Ê NHẬP NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG THÁNG STT chứng từ Diễn giải Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT 1 PN101 3/2 Mua đất Đất sản xuất m3 9000 49.308 443.772.000 2 PN102 8/2 Mua than Than sản xuất Tấn 12 850.000 10.200.000 Cộng 453.972.000 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) 2.1.2. Kế toán tình hình xuất kho nguyên vật liệu Doanh nghiệp tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền. Đơn giá bình quân của nguyên vật liệu = Tồn đầu tháng + Nhập trong tháng KL tồn đầu tháng + KL nhập Theo ví dụ trên ta tính đ ược: - Đơn giá bình quân của Đất (TK1521): Tồn đầu tháng 1020 m3 với đơn giá là 48.000 đồng/ m3 Nhập trong tháng ngày 09/02/2011 là 9000m3 với giá 49.308 đồng/m3 Đơn giá bình quân của Đất = 1020 x 48000+9000 x 49308 1020 + 9000 = 49.175 đồng/m3 - Đơn giá bình quân của than (TK1521): Tồn đầu tháng 1,02 tấn với giá 825000 đồng/ tấn Nhập trong tháng 12 tấn với giá 850000 đồng/ tấn Đơn giá bình quân của Than = 1,02 x 825000+12 x 850000 1.02 + 12 = 848.000 đồng/tấn T ừ đó ta tính được đơn giá xuất kho của đất và than ở nghiệp vụ 3,4 và 5 như sau: Đất giá xuất kho là 49.175 đ ồng/m3, than giá xuất kho là 848.000 đồng/ tấn Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên kế toán tiến hành làm thủ tục: Căn cứ vào quyết định phân phối nguyên vật liệu của phó giám đốc điều hành sản xuất cho các phân xưởng, kế toán tiến hành lập Phiếu xuất kho( Biểu ),phiếu xuất kho được kế toán lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại phòng kế toán để làm chứng từ gốc Liên 2: Giao cho quản đốc phân xưởng Liên 3: Giao cho kế toán thanh toán nội bộ. Song song với việc đó kế toán lập Chứng từ ghi sổ ( Biểu), thẻ kho( Biểu ), rồi ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ(Biểu),sổ chi tiết nguyên vật liệu( Biểu). Cuối tháng kết hợp với tình hình nhập kho nguyên vật liệu để lập lên Bảng tổng hợp Nhập - xuất - tồn (Biểu) và ghi vào Sổ cái các TK( Biểu) Khi phát sinh các nghiệp vụ xuất kho kế toán tiến hành ghi phiếu xuất kho theo chỉ thị của Giám đốc và yêu cầu của xưởng sản xuất. Biểu 2.1.10: Trích phiếu xuất kho số 111 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số: 01- VT Theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính Số : 111 Nợ : 621 Có : 1521 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 02 năm 2011 Họ và tên người nhận hàng: Lê Duy Thành Lý do xuất kho : Xuất cho sản xuất Xuất tại kho: Ông Hồng Số TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Đất m3 8670 8670 49175 426.347.250 Cộng 426.347.250 Tổng số tiền (bằng chữ): (Bốn trăm hai sáu triệu ba trăm bốn bảy nghìn hai trăm năm mươi đồng) Ngày 15 tháng 02 năm 2011 Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) Người nhận hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Tương tự đối với ví dụ 4, 5 ta cũng có phiếu xuất kho Biểu 2.1.11 ,Biểu 2.1.12 như sau: Biểu 2.1.11 Trích phiếu xuất kho số 112 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số: 01- VT Theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính Số : 112 Nợ : 621 Có : 1521 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 16 tháng 02 năm 2011 Họ và tên người nhận hàng: Lê Duy Thành Lý do xuất kho : Xuất cho sản xuất Xuất tại kho: Ông Hồng Số TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Than tấn 4 4 848.000 3.392.000 Cộng 3.392.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba triệu ba trăm chín hai nghìn đồng. Ngày 16 tháng 02 năm 2011 Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) Người nhận hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.1.12 Trích phiếu xuất kho số 113 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số: 01- VT Theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính Số : 113 Nợ : 621 Có : 1521 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 02 năm 2011 Họ và tên người nhận hàng: Lê Duy Thành Lý do xuất kho : Xuất cho sản xuất Xuất tại kho: Ông Hồng Số TT Tên nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Than tấn 2 2 848.000 1.696.000 Cộng 1.696.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm chín mươi sáu nghìn đồng . Ngày 20 tháng 02 năm 2011 Người lập phiếu (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) Người nhận hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng ( Ký, ghi rõ họ tên) Biểu 2.1.13: Trích bảng kê chứng từ xuất nguyên vật liệu trong tháng BẢNG KÊ XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG THÁNG Tháng 2 năm 2011 Tên cơ sở sản Xuất: Xí nghiệp gạch vũ Hội. Địa chỉ : Xã Vũ Hội - Huyện Vũ Thư - Tỉnh Thái Bình STT chứng từ Diễn giải Tên vật tư ĐVT SL Đơn giá Thành tiền SH NT 1 PX111 15/2 Xuất sản xuất Đất m3 8670 49175 426.347.250 2 PX112 16/2 Xuất sản xuất Than tấn 4 848.000 3.392.000 3 PX113 20/2 Xuất sản xuất Than tấn 2 848.000 1.696.000 Cộng 431.435.250 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người lập biểu (ký, ghi rõ họ tên) Từ bảng kê nhập, bảng kê xuất kế toán tiến hành ghi chép lên bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn kho nguyên vật liệu. Biểu 2.1.14: Trích bảng tổng hợp nhập - Xuất - tồn kho nguyên vật liệu trong tháng 2/2009 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN KHO NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG THÁNG 2/2009 STT Tên vật tư ĐVT Tồn đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng Tồn cuối tháng SL Số tiền SL Số tiền SL Số tiền SL Số tiền 1 Đất m3 1.020 48.960.000 9.000 443.772.000 8.670 426.347.250 1.350 66.384.750 2 Than tấn 1,02 841.500 12 10.200.000 6 5.088.000 7,02 5.953.500 Tổng cộng 49.801.500 453.972.000 431.435.250 72.338.250 2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Xí nghiệp Hiện nay Xí nghiệp gạch Vũ Hội đang áp dụng hình thức kế toán “ Chứng từ ghi sổ” theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. -Các nghiệp vụ kịnh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ gốc trước khi đưa vào sổ cái, chúng được lập và phân loại phản ánh vào chứng từ ghi sổ. Nhiều chứng từ gốc có nội dung kinh tế giống nhau được lập thành một bản chứng từ gốc. Sau đây là trình tự ghi sổ của Xí nghiệp gạch Vũ Hội Biểu 1.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong kế toán NVL tại Xí nghiệp Chứng từ kế toán Sổ quỹ Sổ/ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu - Hàng ngày phải căn cứ vào chứng từ gốc của bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái các tài khoản. Các chứng từ gốc sau khi làm, căm cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết. -Cuối tháng(quý) phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có, số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Từ đó lập nên bảng cân đối số phát sinh. -Cuối (quý) phải tổng hợp số liệu, khoá sổ và thẻ chi tiết để lập nên bảng tổng hợp chi tiết. -Sau đó đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và sổ tổng hợp chi tiết để lập lên Báo cáo tài chính. .Từ quy trình ghi sổ kế toán trên sau khi thực hiện các bút toán và lên sổ chi tiết nguyên vật liệu kế toán tiến hành ghi thẻ kho. Mục đích của việc ghi thẻ kho là để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ nguyên vật liệu ở từng kho. Làm căn cứ xác định số lượng tồn kho dự trữ vật liệu và xác định trách nhiệm vật chất của thủ kho Từ chứng từ nhập, phiếu xuất kho kế toán tiến hành ghi lên thẻ kho. Đối với ví dụ trên, ta trích các thẻ kho như sau: Biểu 2.2.1: Trích thẻ kho số 35 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số: S12- DN Theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính THẺ KHO Lập ngày 01/02/2011 Số: 35 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư : Đất Đơn vị tính: m3 Kho vật tư Ngày N/X Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải Số Lượng Nhận xét N X Nhập Xuất Tồn Dư đầu tháng 1020 03/02 PN101 03/02 Mua đất của xã Vũ Ninh 9000 10020 15/02 PX111 15/02 Xuất đất để sản xuất 8670 1350 Cộng phát sinh 9000 8670 Dư cuối kỳ 1350 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Tương tự ta cũng có thẻ kho số 36 . Biểu 2.2.2: Trích thẻ kho số 36 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số: S12- DN Theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính THẺ KHO Lập ngày 01/02/2011 Số: 36 Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư : Than Đơn vị tính: Tấn Kho vật tư Ngày N/X Chứng từ Ngày ghi sổ Diễn giải Số Lượng Nhận xét N X Nhập Xuất Tồn Dư đầu tháng 1,02 08/02 PN102 08/02 Mua than của CTCP than Đông Bắc 12 13,02 16/02 PX112 16/02 Xuất than sản xuất 4 9,02 20/02 PX113 20/02 Xuất than sản xuất 2 7,02 Cộng phát sinh 12 6 Dư cuối kỳ 7,02 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Từ chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ ở trên kế toán tiến hành ghi chép lên chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Sổ này vừa dùng để đăng ký các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, quản lý chứng từ ghi sổ, vừa để kiểm tra, đối chiếu số liệu với Bảng cân đối số phát sinh. Theo các nghiệp vụ kinh tế trên kế toán tiến hành lên các chứng từ ghi sổ như sau: Biểu 2.2.3: Trích chứng từ ghi sổ số 12 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số S02a - DN Theo QĐ số 15/2006 /QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 12 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Mua đất của Xã Vũ Ninh 1521 111 443.772.000 Mua than CTCP than Đông Bắc 1521 111 10.200.000 Cộng 453.972.000 Kèm theo: 02 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Tương tự ta cũng có chứng từ ghi sổ số 13 Biểu 2.2.4, chứng từ ghi sổ số 14 Biểu 2.2.5 như sau: Biểu 2.2.4: Trích chứng từ ghi sổ số 13 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số S02a - DN Theo QĐ số 15/2006 /QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 13 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Xuất than để sản xuất 621 1521 5.088.000 Xuất đất cho bộ phận sản xuất 621 1521 426.347.250 Cộng 431.435.250 Kèm theo: 02 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 2.2.5: Trích chứng từ ghi sổ số 14 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số S02a - DN Theo QĐ số 15/2006 /QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 14 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Thuế mua than 133 111 1.020.000 Thuế mua đất sản xuất 133 111 44.377.200 Cộng 45.397.200 Kèm theo: 02 chứng từ gốc Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Từ đó, kế toán lên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Biểu 2.2.6: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Đơn vị: Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội - Vũ Thư- Thái Bình Mẫu số: S02b - DN Theo QĐ: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 2/ 2011 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày, tháng A B 1 12 13 14 28/02 28/02 28/02 453.972.000 431.435.250 45.397.200 Cộng tháng 930.804.450 - Sổ này có 03 trang đánh số từ trang 01 đến trang 03. - Ngày mở sổ 01/02/2011 Ngày 28 tháng 02 năm 2011 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên đóng dấu) Sau khi nhận và kiểm tra tính chính xác của các chứng từ, nếu xét thấy đạt yêu cầu kế toán nhận và ký xác nhận vào phiếu giao nhận chứng từ. Kế toán vật liệu sẽ tiến hành phân loại chứng từ nhập, xuất do thu kho chuyển lên theo từng loại vật liệu ( nếu là chứng từ nhập) hoặc phân loại theo đối tượng sử dụng ( nếu là chứng từ xuất) và lập nên Sổ chi tiết Nguyên vật liệu. Biểu 2.2.7: Sổ chi tiết nguyên vật liệu đất Đơn vị: Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư- Thái Bình SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Mở sổ ngày 28 tháng 02 năm 2011 Mẫu số S10-DN (Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Tên vật liệu: Đất sản xuất TK: 1521 Đơn vị tính: m3 Quy cách nguyên liệu:……………………………………………… Mã số:………… Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng SL TT SL TT SL TT A B C D 1 2 3=(1x2) 4 5=(1x4) 6 7=(1x6) 8 PN 101 PX 111 03/02 15/02 Số dư đầu tháng 2 Mua đất xã Vũ Ninh Xuất đất sản xuất 111 621 48.000 49.308 49.175 9000 443.772.000 8670 426.347.250 1.020 10.020 1350 48.960.000 492.732.000 66.384.750 Tồn cuối tháng 2 9000 443.772.000 8670 426.347.250 1350 66.384.750 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Tương tự ta cũng có sổ chi tiết nguyên vật liệu về than Biểu 2.2.8 Biểu 2.2.8: Sổ chi tiết nguyên vật liệu Than Đơn vị: Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư- Thái Bình SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU Mở sổ ngày 28 tháng 02 năm 2011 Mẫu số S10-DN ( Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Tên vật liệu: Than TK: 1521 Đơn vị tính: tấn Quy cách nguyên liệu:……………………………………………… Mã số:………… Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số hiệu Ngày tháng SL TT SL TT SL TT A B C D 1 2 3=(1x2) 4 5=(1x4) 6 7=(1x6) 8 PN 103 PX 112 PX113 08/02 16/02 20/02 Số dư đầu tháng 2 Mua than của CTCP Đông Bắc Xuất than sản xuất Xuất than sản xuất 111 621 621 825.000 848.000 848.000 12 10.200.000 4 2 3.392.000 1.696.000 1,02 13,02 9,02 7,02 841.500 11.041.500 7.649.500 5.953.500 Tồn cuối tháng 2 12 10.200.000 6 5.088.000 7,02 5.953.500 Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) . Cuối tháng, kế toán khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sing trong tháng trên số Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái Biểu 2.2.9: Trích sổ cái TK 152 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư – Thái Bình Mẫu số S02C1 - DN Theo QĐ số 15/2006 /QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ Tài Chính SỔ CÁI Năm 2009 Tên tài khoản: Nguyên vật liệu Số hiệu: 152 NTGS CT ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 49.801.500 28/2 PN101 3/2 Mua đất 111 443.772.000 28/2 PN102 8/2 Mua than 111 10.200.000 28/2 PX111 10/2 Xuất đất để sản xuất 621 426.347.250 28/2 PX112 15/2 Xuất than để sản xuất 621 3.392.000 28/2 PX113 20/2 Xuất than để sản xuất 621 1.696.000 Cộng số phát sinh 503.773.500 431.435.250 Số dư cuối tháng 72.338.250 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người ghi sổ (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Tương tự ta cũng có sổ cái TK 133 Biểu 2.2.10 như sau: Biểu 2.2.10: Trích sổ cái tài khoản 133 Đơn vị : Xí nghiệp gạch Vũ Hội Địa chỉ: Vũ Hội- Vũ Thư –

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc112659.doc
Tài liệu liên quan