MỤC LỤC
Lời nói đầu 4
1. Khái quát chung về doanh nghiệp 6
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai 6
1.2 Nhiệm vụ của công ty 7
1.2.1 Chức năng 7
1.2.2 Nhiện vụ 8
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý xây dựng. 9
1.4 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh. 13
1.5 Những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến công tác kế toán của công ty. 14
1.5.1 Thuận lợi. 14
1.5.2Khó khăn. 14
1.6 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 15
1.7 Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại Cộng ty. 17
Chương 2 Thực trạng công tác kế toán nhập xuất nguyên vật liệu của công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai 19
2 Tình hình tổ chức quản lý vật liệu tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Hoàng Mai 19
2.1 Khái niệm nguyên vật liệu. 19
2.2 Vai trò của nguyên vật liệu. 19
2.3 Đặc điểm của nguyên vật liệu. 20
2.4 Phân loại vật liệu. 20
2.5 Các phương pháp đánh giá nguyên vật liệu xuất nhập trong công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai 23
2.5.1.1 Giá thực tế vật liệu nhập kho 23
2.5.1.2 Giá thực tế vật liệu xuất kho 25
3. Tổ chức kế toán vật liệu. 26
3.1 Chứng từ, thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu. 26
3.1.1 Đối với nguyên vật liệu nhập kho. 27
3.1.2 Đối với nguyên vật liệu xuất kho. 41
3.2 Kế toán chi tiết vật liệu. 45
3.3 Kế toán tổng hợp vật liệu 62
3.3.1 Tài khoản sử dụng 62
3.3.2 Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu 65
Chương 3 Phương hướng và các giải pháp nhằm hòan thiện công tác kế nhập xuất nguyên vật liệu tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai. 80
4. Đánh giá chung những ưu, nhực điểm của công ty. 80
4.1 Ưu điểm 80
4.2 Nhược điểm 81
5. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế tóan nhập, xuất nguyên vật liệu. 81
Kết luận 83
Danh mục tài liệu tham khảo 84
Nhận xết của đơn vị thực tập 85
Nhận xét của giáo viên hướng dẫn 86
Nhận xét của người phản diện 87
84 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1591 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán nhập xuất nguyên vật liệu trong công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hí vận chuyển, bốc dỡ đến nơI thuê gia công chế biến và từ đó doanh nghiệp cộng số tiền phải trả cho người gia công chế biến.
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu di, về
Giá nhập kho
Giá xuất vật liệu đem chế biến
Tiền thuê chế biến
+
+
=
Đối với vật liệu nhập từ vốn góp liên doanh thì giá thực tế do hội đồng quản trị liên doanh thống nhất đánh giá (được sự chấp nhân của các bên có liên quan).
Đối với vật liệu do doanh nghiệp tự gia công chế biến thì giá thực tế bao gồm: giá thực tế xuất kho gia công chế biến và chi phí gia công chế biến(gồm
thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT).
Đối với vật liệu do nhân biếu tặng, viện trợ giá nhập kho là giá thực tế được xác định theo thời giá trên thị trường.
Đối với phế liệu thu hồi giá thực tế có thể được đánh giá theo giá thực tế có thể sử dụng, tiêu thụ hoặc có thể theo giá ước tính.
Giá thực tế nguyên vật liệu có tác dụng lớn trong công tác quản lý vật liệu. Nó được dùng để hạch toán tình hình xuất nhập, tồn kho vật liệu, tính toán và phân bổ chính xác thực tế về vật liệu do tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh, đồng thời phản ánh chính xác giá trị vật liệu hiện có của doanh nghiệp.
Ví dụ: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai nhập một lô hàng vật liệu Thép tôn 8ly 1500 ẻ6000 nhập về kho, tổng số tiền phải thanh toán 63.000.000đ, trong đó thuế GTGT là 3.000.000 đồng, chi phí vận chuyển bốc dỡ là 300.000 đồng. Xác định giá trị vốn thực tế của số vật liệu?
Doanh nghiệp dùng vật liệu này để sản xuất ra sản phẩm chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trị giá vốn thực tế nhập kho = 63.000.000 + 300.000 = 63.300.000 đồng
2.5.2 Đối với vật liệu xuất kho
Do giá của nguyên vật liệu trong mỗi lần nhập có sự thay đổi, để phản ánh theo dõi được chặt chẽ, phù hợp khi xuất kho nguyên vật liệu kế toán tính toán thực tế nguyên vật liệu theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền trước mỗi lần xuất. Theo phương pháp này kế toán tiến hành thực hiện như sau: Trước mỗi lần xuất kế toán tính tổng giá trị nguyên vật liệu tồn đầu kỳ (nếu có) và tổng giá trị nguyên vật liệu nhập trong kỳ nhưng trước lần đó rồi chia ra tổng số lượng nguyên vật liệu tồn đầu kỳ và số lượng nguyên vật liệu nhập trong kỳ trước lần xuất đó sẽ được đơn giá bình quân gia quyền. Lấy đơn giá
bình quân gia quyền nhân với số lượng nguyên vật liệu xuất kho lần đó sẽ được trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất. Nếu lần xuất đó không xuất hết số lượng tồn đầu kỳ và nhập trước lần xuất đó thì số dư còn lại như tồn để thực hiện tính đơn giá xuất cho lần sau. Những lần xuất sau tính tương tự như lần xuất trước.
Việc áp dụng phương pháp này cho phép theo dõi được cả số lượng và giá trị nguyên vật liệu ngay sau mỗi lần xuất kho mà không phải đợi đến cuối kỳ hạch toán mới tính giá được.
Mặc dù công ty tiến hành hạch toán theo tháng nhưng công ty lại tính đơn giá thực tế bình quân gia quyền sau mỗi lần xuất để thuận tiện cho công tác kế toán nguyên vật liệu. Việc tính toán giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho được thực hiện trên sổ chi tiết nguyên vật liệu đối với từng thứ theo chương trình máy tính tự động.
Theo phương pháp bình quân gia quyền thì giá thực tế vật liệu xuất kho được tính như sau:
Số lượng vật liệu xuất kho
Đơn giá bình quân tồn đầu kỳ
ẻ
Giá thực tế vật liệu xuất kho
=
Đơn giá bình quân tồn đầu kỳ
Số lượng vật liệu tồn đầu kỳ
Giá thực tế vật liệu tồn đầu kỳ
=
3.Tổ chức kế toán vật liệu
Chứng từ, thủ tục nhập, xuất kho nguyên vật liệu
Việc phản ánh chính xác kịp thời tình hình nhập - xuất tồn kho nguyên vật liệu là công việc rất quan trọng đòi hỏi người thủ kho phải cẩn thận, chính xác
để không làm ngừng trệ sản xuất vì thiếu vật liệu.
Hàng ngày thủ kho phải ghi và phản ánh những nguyên vật liệu đã xuất - nhập trên thẻ kho.
Các chứng từ kế toán được sử dụng để theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu gồm:
Phiếu nhập kho (số 01 - VT)
Phiếu xuất kho (số 02 - VT)
Thẻ kho
3.1.1 Đối với nguyên vật liệu nhập kho
Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho : Phòng kế hoạch thị trường có nhiệm vụ lên kế hoạch sản xuất, xây dựng định mức tiêu hao nguyên vật liệu và định mức dự trữ nguyên vật liệu. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, phòng thiết bị vật tư cử cán bộ vật tư đi thu mua nguyên vật liệu. Khi nguyên vật liệu về đến Công ty, thủ kho cùng hội đồng kiểm nhập của Công ty tiến hành kiểm tra về chất lượng vật liệu, số lượng, quy cách, đơn giá vật liệu, nguồn mua và tiến độ thực hiện hợp đồng rồi lập Biên bản kiểm nghiệm. Sau đó, phòng thiết bị vật tư lập Phiếu nhập kho, cán bộ phụ trách cung ứng vật tư ký vào phiếu nhập kho, chuyển cho thủ kho nhập nguyên vật liệu, ghi thẻ kho rồi chuyển lên cho kế toán vật tư ghi sổ và bảo quản.
P. KHTT
Bộ phận cung ứng vật tư
Hội đồng kiểm nghiệm
P. TBVT
Kế hoạch sản xuất
Hoá đơn mua hàng
Biên bản
kiểm nghiệm
Phiếu nhập kho
Nhập NVL, ghi thẻ kho
Thủ kho
Kế toán NVL
Ghi sổ, bảo quản
Sơ đồ 05: Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho
+ Quy trình luân chuyển phiếu nhập kho: Phiếu nhập kho tại phòng vật tư được lập thành 3 liên:
Liên 1 Lưu tại phòng vật tư
Liên 2 Giao cho thủ kho để vào thẻ kho
Liên 3 Giao cho kế toán
Định kỳ thủ kho sẽ chuyển phiếu nhập kho (liên 2) cho kế toán vật tư, phiếu nhập kho ghi đầy đủ các thông tin theo quy định. Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán có thể biết được tình hình nguyên vật liệu hiện có và các thông tin như số lượng, chủng loại, giá thành, ngày tháng nhập kho.
Hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 07 tháng 06 năm 2008
Mẫu số 01 - GTKT - 3LL
Số: 0075
Đơn vị bán hàng: Công ty vật liệu xây dựng Hà Nội
Địa chỉ: 44 b Hàng bồ
Số tài khoản: 001354800987
Điện thoại: Mã số: 0100507883-1
Họ tên người mua hàng: Anh Thắng
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Số tài khoản: 001200698361
Hình thức thanh toán: Chưa trả người bán Mã số: 0100100223-1
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
b
C
1
2
3 = 1x2
1
Thép tôn 8 ly 1500 x 6000
Kg
1690
3714
6.276.660
2
Thép tôn 3 ly 1500 x 6000
Kg
1060
3857
4.088.420
Cộng tiền hàng:
10.365.080
Thuế suất GTGT:10%
Tiền thuế GTGT:
1.036.508
Tổng cộng tiền thanh toán:
11.401.588
Viết bằng chữ: ( Mười một triệu bốn trăm linh một ngàn năm trăm tám tám đồng)
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Sau khi mua hàng, hàng về tới kho thủ kho và cán bộ vật tư tiến hành kiểm tra đối chiếu với hóa đơn, nếu chủng loại vật tư đúng theo như hợp đồng đã thỏa thuận giữa hai đơn vị về chất lượng, số lượng thì làm thủ tục nhập kho số vật liệu đó. Cán bộ phòng vật tư viết phiếu nhập kho vật tư chuyển cho thủ kho ký vào cả 3 liên, thủ kho giữ 1 liên để ghi vào thẻ kho, định kỳ kế toán vật liệu sẽ đến thu phiếu nhập, xuất đối chiếu với thẻ kho.
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 01 - VT
Phiếu nhập kho
Ngày 07 tháng 06 năm 2008
Số: 19
Nợ: 152
Có: 331
Họ và tên người giao hàng :Hoàng Văn Thắng
Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0075 Ngày 07tháng 06 năm 2008
Nhập tại kho: Công ty
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
C
D
1
2
3
4
1
Thép tôn 8 ly 1500 x 6000
Kg
1690
1690
3.714
6.276.660
2
Thép tôn 3 ly 1500 x 6000
Kg
1060
1060
3.857
4.088.420
Cộng
10.365.080
Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): (Mười triệu ba trăm sáu năm ngàn không trăm tám mươi đồng)
Kế toán trưởng
Người giao
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Vào sổ số dư và sổ chi tiết vật tư, một liên lưu tại phòng vật tư và 1 liên được chuyển sang phòng kế toán cùng với hóa đơn mua hàng để cán bộ kế toán theo dõi công nợ với người bán, theo dói tình hình thanh toán tiền cho người bán.
Căn cứ vào hóa đơn mua hàng ở trên cán bộ phòng vật tư làm phiếu nhập kho.
Hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2 giao khách hàng
Ngày 08tháng 06 năm 2008
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
Số: 0078
Đơn vị bán hàng: Công ty vật liệu Điện và DCCK
Địa chỉ: Long Biên 2
Số tài khoản: 001306895264
Điện thoại: 048733484 Mã số: 010010859
Họ tên người mua hàng: Bùi Thị Nghĩa
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Số tài khoản: 001200698361
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0100100223-1
stt
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
a
b
C
1
2
3 = 1x2
1
Cầu dao 2 fa 20A
Cái
04
9.420
37.680
2
Cầu dao 3 fa 500V- 4000W
Cái
01
576.190
576.190
3
Cầu dao 4000Hs
Cái
02
754.285
1.508.570
Cộng tiền hàng:
2.122.440
Thuế suất GTGT: 5%
Tiền thuế GTGT:
106.122
Tổng cộng tiền thanh toán:
2.228.562
Viết bằng chữ: (Hai triệu hai trăm hai mươi tám ngàn năm trăm sáu hai đồng )
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 01 - VT
Phiếu nhập kho
Ngày 08 tháng 06 năm 2008
Số: 20
Nợ: 152
Có: 111
Họ và tên người giao hàng : Bùi Thị Nghĩa
Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0078 Ngày 08 tháng 06 năm 2008
Nhập tại kho: Công ty
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư( SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
A
b
C
D
1
2
3
5
1
Cầu dao 2 fa 20A
Cái
04
04
9.420
37.680
2
Cầu dao 3 fa 500V-4000W
Cái
01
01
576.190
576.190
Cầu dao 3 fa 4000Hs
Cái
02
02
754.285
1.508.570
Cộng
2.122.440
Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): ( Hai triệu một trăm hai mươi hai ngàn bốn trăm bốn mươi đồng)
Kế toán trưởng
Người giao
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 18 tháng 06 năm 2008
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
Số: 0089
Đơn vị bán hàng: Công ty Vật liệu xây dựng Hà Nội
Địa chỉ: 44 b Hàng bồ
Số tài khoản: 001354800987
Điện thoại: Mã số: 0100507883-1
Họ tên người mua hàng: Anh Sắc
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Số tài khoản: 001200698361
Hình thức thanh toán: Chưa trả người bán Mã số: 0100100223-1
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
b
C
1
2
3 = 1x2
1
Thép I 550x250x9x22x12m
Kg
3048
4.950
15.087.600
2
Thép I450x200x9x14x12m
kg
17784
4.950
88.030.800
3
Thép I300x150x6,5x9x12m
Kg
1905
4.850
9.239.250
4
ThépU200x80x7,5x11x12m
Kg
9870
4.950
48.856.500
5
Thép U 300x90x9x13x12m
Kg
2592
4.900
12.700.800
Cộng tiền hàng:
173.914.950
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
17.391.495
Tổng cộng tiền thanh toán:
191.306.445
Viết bằng chữ: ( Một trăm chín mốt triệu ba trăm linh sáu ngàn bốn trăn bốn năm đồng)
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 01 - VT
Phiếu nhập kho
Ngày 18 tháng 06 năm 2008
Số: 27
Nợ: 152
Có: 331
Họ và tên người giao hàng : Anh Sắc
Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0089 Ngày 10 tháng 06 năm 2008
Nhập tại kho: Công ty
STT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư(SP,HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
ĐG
Thành tiền
CT
TN
A
b
C
D
1
2
3
4
1
ThépI550x250x9x22x12m
Kg
3048
3048
4.950
15.087.600
2
Thép I450x200x9x14x12m
Kg
17784
17784
4.950
88.030.800
3
Thép I300x150x6,5x9x12m
Kg
1905
1905
4.850
9.239.250
4
ThépU200x80x7,5x11x12m
Kg
9870
9879
4.950
48.856.500
5
ThépU300x90x9x13x12m
Kg
2592
2592
4.900
12.700.800
Cộng
240.871.000
Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): (Hai trăm bốn mươi triệu tám trăm bảy mươi một ngàn đồng chẵn )
Kế toán trưởng
Người giao
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 22 tháng 06 năm 2008
Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
Số: 0090
Đơn vị bán hàng: Công ty VLXD Hà Nội
Địa chỉ: 44B Hàng Bồ
Số tài khoản: 001354800987
Điện thoại: Mã số: 0100507883-1
Họ tên người mua hàng: Bùi Thị Nghĩa
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Số tài khoản: 001200698361
Hình thức thanh toán: Chưa trả người bán Mã số: 0100100223-1
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
b
C
1
2
3= 1 x 2
1
Thép U 240x90x5,6x12m
Kg
2592
4.920
12.762.640
2
Thép tôn 8ly 1500x6000
Kg
800
3.720
2.976.000
3
Thép tôn 3 ly 1500x6000
Kg
145
3.860
559.700
4
Thép I 450x200x9x14x12m
Kg
900
4.980
4.482.000
5
Thép U 300x90x9x13x12m
Kg
670
4.970
3.329.900
Cộng tiền hàng:
24.110.240
Thuế suất GTGT:10%
Tiền thuế GTGT:
2.411.024
Tổng cộng tiền thanh toán:
26.521.264
Viết bằng chữ: (Hai mươi sáu triệu năm trăm hai mươI một ngàn hai trăm sáu bốn đồng)
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 01 – VT
Phiếu nhập kho
Ngày 22 tháng 06 năm 2010
Số: 28
Nợ: 152
Có: 331
Họ và tên người giao hàng : Bùi Thị Nghĩa
Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0090 Ngày 22 tháng 06 năm 2008
Nhập tại kho: Công ty
TT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư(SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TN
A
b
C
D
1
2
3
4
1
Thép U240x90x5,6x12m
Kg
2592
2592
4.920
12.762.640
2
Thép tôn 8ly 1500x6000
Kg
800
800
3.720
2.976.000
3
Thép tôn 3 ly 1500x6000
Kg
145
145
3.860
559.700
4
Thép I 450x200x9x14x12m
Kg
900
900
4.980
4.482.000
Thép U 300x90x9x13x12m
Kg
670
670
4.970
3.329.900
Cộng
24.110.240
Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): (Hai mươi bốn triệu một trăm mười ngàn hai trắm bốn mươI đồng)
Kế toán trưởng
Người giao
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Hoá đơn
giá trị gia tăng
Liên 2: giao khách hàng
Ngày 23tháng 06 năm 2008
Mẫu số 01 - GTKT - 3LL
Số: 0092
Đơn vị bán hàng: Công ty VLXD Hà Nội
Địa chỉ: 44B Hàng Bồ
Số tài khoản: 001354800987
Điện thoại: Mã số: 0100507883-1
Họ tên người mua hàng: Anh Hùng
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Hoàng Mai
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Số tài khoản: 001200698361
Hình thức thanh toán: Tạm ứng Mã số: 0100100223-1
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
b
C
1
2
3= 1 x 2
1
Thép tôn 8 ly 1500 x 6000
Kg
3000
3.700
11.100.000
2
Thép tôn 3 ly 1500 x 6000
Kg
350
3.800
1.330.000
3
Thép I 450x200x9x14x12m
Kg
670
4.900
3.283.000
4
Thép U300x90x9x13x12m
Kg
3500
4.950
17.325.000
Cộng tiền hàng:
33.038.000
Thuế suất GTGT:10%
Tiền thuế GTGT:
3.303.800
Tổng cộng tiền thanh toán:
36.341.800
Viết bằng chữ: (Ba mươi sáu triệu ba trăm bốn mươI một ngàn tám trăm đồng chẵn)
Người mua hàng
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 01 – VT
Phiếu nhập kho
Ngày 23 tháng 06năm 2008
Số: 29
Nợ: 152
Có: 141
Họ và tên người giao hàng : Anh Hùng
Theo: Hoá đơn GGTG Số: 0092 Ngày 23 tháng 06 năm 2008
Nhập tại kho: Công ty
TT
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư(SP, HH)
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
CT
TN
A
b
C
D
1
2
3
4
1
Thép tôn 3 ly 1500 x 6000
Kg
3000
3000
3.700
11.100.000
2
Thép tôn 8 ly 1500 x 6000
Kg
350
350
3.800
1.330.000
3
Thép I 450x200x9x14x12m
Kg
670
670
4.900
3.283.000
4
Thép U300x90x9x13x12m
Kg
3500
3500
4.950
17.325.000
Cộng
33.038.000
Tổng số tiền( Viết bằng chữ ): (Ba mươi ba triệu không trăm ba mươI tám ngàn đồng chẵn)
Kế toán trưởng
Người giao
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
3.1.2 Đối với nguyên vật liệu xuất kho.
Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho là : Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, các xí nghiệp lập phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư gửi lên phòng kế hoạch thị trường. Phòng kế hoạch thị trường xem xét kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao nguyên vật liệu của mỗi loại sản phẩm duyệt phiếu yêu cầu xin lĩnh vật tư. Nếu vật liệu có giá trị lớn thì phải qua ban giám đốc công ty xét duyệt. Nếu là vật liệu xuất theo định kỳ thì không cần qua kiểm duyệt của lãnh đạo công ty. Sau đó, phòng thiết bị vật tư sẽ lập Phiếu xuất kho chuyển cho thủ kho. Thủ kho xuất nguyên vật liệu, ghi thẻ kho, ký phiếu xuất kho, chuyển cho kế toán nguyên vật liệu ghi sổ, bảo quản và lưu trữ.
Mỗi phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Một liên lưu ở phòng sản xuất.
Một liên giao cho người lĩnh NVL mang xuống kho để lĩnh NVL.
Một liên giao cho kế toán NVL để hạch toán.
Kế hoạch sản xuất
Các
XN
Thủ trưởng,
kế toán trưởng
P. TBVT
Thủ kho
Kế toán NVL
Phiếu yêu cầu xin lĩnh NVL
Duyệt
xuất kho
Lập phiếu
xuất kho
Xuất NVL, ghi thẻ kho
Ghi sổ, bảo quản, lưu trữ
Sơ đồ: Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 02 – VT
Phiếu xuất kho
Ngày 10 tháng 06 năm 2008
Số: 35
Nợ: 621
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Lâm
Lý do xuất kho: Thi công công trình ở Ninh Bình
Xuất tại kho: Kho công ty
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, HH)
Mã số
đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
YC
TX
A
b
C
D
1
2
3
4
1
Thép tôn 8ly 1500x6000
Kg
1600
1600
3.714
5.942.400
2
Thép tôn 3 ly 1500x6000
Kg
1000
1000
3.857
3.857.000
3
Thép I550x250x9x22x12m
Kg
2900
2900
4.950
14.355.000
4
Cầu dao 2 fa 20A
Cái
02
02
9.420
18.840
Cộng
24.173.240
Tổng số tiền (Viết Bằng chữ): (Hai mươi bốn triệu một trăm bảy mươI ba ngàn hai trăm bốn mươI đồng)
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nhận hàng
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 02 – VT
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 06 năm 2008
Số: 41
Nợ: 621
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Hà Văn Huy
Lý do xuất kho: Thi công cồng trình ở Sơn La
Xuất tại kho: Công ty
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, HH)
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
YC
TX
A
b
C
D
1
2
3
4
1
Thép I450x200x9x14x12m
Kg
1500
1500
4.950
7.425.000
2
Thép U 300x90x9x13x12m
Kg
900
900
4.850
4.365.000
3
Cầu dao 3 fa 500V-4000W
Cái
01
01
576.190
576.190
Cộng
12.366.190
Tổng số tiền (Viết Bằng chữ): (Mười hai triệu ba trăm sáu mươi sáu ngàn một trăm chín mươI đồng)
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nhận hàng
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
Đơn vị: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số 02 – VT
Phiếu xuất kho
Ngày 29 tháng 06 năm 2008
Số: 42
Nợ: 621
Có: 152
Họ tên người nhận hàng: Lê Thanh Tùng
Lý do xuất kho: Thi công công trình ở Văn Phú
Xuất tại kho: Công ty
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (SP, HH)
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
YC
TX
A
b
C
D
1
2
3
4
1
Thép tôn 3 ly 1500x6000
Kg
2800
2800
3.700
10.360.000
2
Thép tôn 8 ly 1500x600
Kg
300
300
3.800
1.140.000
3
Thép I 450x200x9x14x12m
Kg
560
540
4.900
2.646.000
4
Thép U 300x90x9x13x12m
Kg
890
890
4.950
4.405.500
Cộng
18.551.500
Tổng số tiền (Viết Bằng chữ): (Mười tám triệu năm trăm lăm mươI một ngàn năm trăm đồng chẵn)
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người nhận hàng
Thủ kho
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
( Ký, họ tên )
3.2 Kế toán chi tiết vật liệu.
Nguyên tắc hạch toán:
ở kho: việc ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho hàng ngày do thủ kho tiến hành trên thẻ kho và chỉ ghi theo chỉ tiêu số lượng.
ở phòng kế toán: kế toán sử dụng sổ kế toán chi tiết vật tư để ghi chép tình hình nhập xuất kho theo cả hai chỉ tiêu số lượng và giá trị. Về cơ bản sổ kế toán chi tiết vật tư có kết cấu giống như thẻ kho nhưng có thêm cột giá trị.
Trình tự ghi chép:
ở kho: khi nhận được các chứng từ nhập xuất vật liệu, công cụ dụng cụ thủ kho phải kiểm tra tình hợp lý hợp pháp của chứng từ rồi tiến hành ghi chép sổ thực nhập, thực xuất vào chứng từ và vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho tình ra số tồn kho ghi luôn vào thẻ kho. Định kỳ thủ kho gửi về phòng kế toán hoặc kế toán xuống tận kho nhận chứng từ (các chứng từ nhập xuất vật tư đã được phân loại).
Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn kho với số vật liệu thực tế tồn kho, thường xuyên đối chiếu số dư vật liệu với định mức dự trữ vật liệu và cung cấp tình hình này cho bộ phận quản lý vật liệu được biết để có quyết định xử lý.
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:30/06/2008
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép tôn 8 ly 1500x6000
Đơn vị tính: Kg Mã số:
TT
NT
SHCT
Trích yếu
Ngày N - X
Số lượng
Ký xác nhận
N
X
Nhập
Xuất
Tồn
a
b
c
d
e
f
1
2
3
4
Tồn đầu kỳ
1
07/06
19
Thắng nhập vật tư
07/06
1690
1690
2
10/06
35
Xuất vật tư phục vụ thi công ở Ninh Bình
10/06
1600
90
3
22/06
28
Nghĩa nhập vật tư
22/06
800
890
4
23/06
29
Hùng nhập vật tư
23/06
350
1.240
5
29/06
42
Xuất vật tư phục vụ thi công ở Văn Phú
29/06
300
940
Cộng
2.840
1900
940
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:30/06/2008
Tờ số: 02
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép tôn 3 ly 1500x6000
Đơn vị tính: Kg Mã số:
TT
NT
SHCT
Trích yếu
Ngày N - X
Số lượng
Ký xác nhận
N
X
Nhập
Xuất
Tồn
A
b
c
d
e
f
1
2
3
4
Tồn đầu kỳ
300
1
07/06
19
Thắng nhập vật tư
08/06
1060
1360
2
10/06
35
Xuất vật tư phục vụ thi công ở Ninh Bình
10/06
1000
360
3
22/06
28
Nghĩa nhập vật tư
22/06
145
505
4
23/06
29
Hùng nhập vật tư
23/06
3000
3505
5
29/06
42
Xuất vật tư phục vụ thi công ở Văn Phú
29/06
2800
705
Cộng
2.840
1900
705
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:30/06/2008
Tờ số: 03
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép I 450x200x9x14x12m
Đơn vị tính: Kg Mã số:
TT
NT
SHCT
Trích yếu
Ngày N - X
Số lượng
Ký xác nhận
N
X
Nhập
Xuất
Tồn
a
b
c
d
e
f
1
2
3
4
Tồn đầu kỳ
2000
1
15/06
41
Thi công công trường ở Sơn La
15/06
1500
500
2
18/06
20
Sắc nhập vật tư
18/06
17784
18284
3
22/06
28
Nghĩa nhập vật tư
22/06
900
19184
4
23/06
29
Hùng nhập vật tư
23/06
670
19854
5
29/06
42
Xuất vật tư phục vụ thi công ở Văn Phú
29/06
540
19314
Cộng
19354
2040
19314
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Địa chỉ: Nhà A3, Ngõ 34/10, Phường Đại Kim, Quận Hoàng Mai, HN
Thẻ kho
Ngày lập thẻ:30/06/2008
Tờ số: 04
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thép U 300x90x9x13x12m
Đơn vị tính: Kg Mã số:
TT
NT
SHCT
Trích yếu
Ngày N –X
Số lượng
Ký xác nhận
N
X
Nhập
Xuất
Tồn
a
b
c
d
e
f
1
2
3
4
Tồn đầu kỳ
1000
1
15/06
41
Thi công công trình ở Sơm La
15/06
900
100
2
18/06
20
Sắc nhập vật tư
18/06
2592
2692
3
22/06
28
Nghĩa nhập vật tư
22/06
670
3362
4
23/06
29
Hùng nhập vật tư
23/06
3500
6862
5
29/06
42
Xuất vật tư phục vụ thi công ở Văn Phú
29/06
890
5972
Cộng
6760
1790
5972
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Thủ kho
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
ở phòng kế toán: phòng kế toán mở sổ (thẻ) chi tiết vật liệu có kết cấu giống như thẻ kho nhưng thêm các cột để theo dõi cả chỉ tiêu giá trị. Khi nhận được chứng từ nhập xuất do thủ kho gửi lên, kế toán vật liệu phải kiểm tra chứng từ, ghi đơn giá và tính thành tiền trên các chứng từ nhập xuất kho vật liệu sau đó ghi vào sổ (thẻ) hoặc sổ chi tiết vật liệu liên quan.
Cuối tháng kế toán vật liệu cộng sổ (thẻ) chi tiết để tính ra tổng số nhập xuất tồn kho của từng thứ vật liệu đối chiếu với sổ (thẻ) kho của thủ kho.
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Sổ chi tiết vật liệu
Năm: 2008
Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty
Tên quy cách nguyên vật liệu: Thép tôn 8 ly 1500x6000 Đơn vị tính VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
ĐG
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
a
b
c
d
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu kỳ
19
07/06
Thắng nhập vật tư
331
3.714
1690
6.276.660
1690
6.276.660
35
10/06
Xuất kho vật tư
621
3.714
1600
5.942.400
90
334.260
28
22/06
Nghĩa nhập vật tư
331
3.720
800
2.976.000
890
3.310.260
29
23/06
Hùng nhập vật tư
152
3.800
350
1.330.000
1.240
4.640.260
42
29/06
Xuất kho vật tư
621
3.800
300
1.140.000
940
3.500.260
Cộng phát sinh
2.840
10.582.660
1900
7.082.400
940
3.500.260
Ngày 30 tháng 06 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
Đơn vi: CTCPĐT XD và TM Hoàng Mai
Mẫu số S12 – DN
Sổ chi tiết vật liệu
Năm: 2008
Tài khoản: 152 Tên kho: Kho công ty
Tên quy cách nguyên vật liệu: Thép tôn 3 ly 1500x6000 Đơn vị tính V
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26718.doc