Doanh thu hoạt động tài chính gồm tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền
- Tiền lãi : lãi tiền gửi , lãi cho vay vốn , lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp.
- Lãi do bán , chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh.
- Chênh lệch do mua bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa ,dịch vụ, Tài sản cố định.
- Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
51 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6361 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Ngọc Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gốc kiểm tra sự hợp lý và chính xác của chứng từ. Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên thì các chứng từ gốc sau khi kiểm tra dược ghi vào bảng kê nhập xuất sau đó ghi vào bảng tổng hợp chứng từ gốc.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê nhập xuất và bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ được kèm với chứng từ gốc chuyển sang cho kế toán tổng hợp ghi vào sổ cái.
Đối với những tài khoản có mở sổ, thẻ chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và ghi sổ kế toán sẽ được chuyển đến cho bộ phận kế toán chi tiết có liên quan để làm căn cứ ghi sổ, thẻ chi tiết. Cuối tháng, kế toán cộng sổ, thẻ chi tiết và lập bảng tổng hợp chi tiết.
Sau đó kế toán sẽ tiến hành cộng số phát sinh nợ, số phát sinh có, rút số dư cuối cùng cho từng tài khoản sau đó đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết nếu khớp kế toán lập bảng cân đối phát sinh dựa vào số liệu trên sổ cái. Tổng hợp số phát sinh nợ và phát sinh có của tất cả các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối phát sinh phải khớp với nhau. Căn cứ số liệu trên bảng cân đối phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập bảng báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ tại doanh nghiệp:
Chứng từ kế toán
Sổ Cái
Bảng CĐ phát sinh
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ Nhật Ký Chung
Sổ Nhật Ký đặc biệt
Nguồn : [ phòng kề toán ]
Ghi chú :
: Đối chiếu
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
CHƯƠNG 2 : KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CTY NGỌC THANH
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu của công ty xuất phát từ hoạt động bán hàng hóa ; thực hiện dịch vụ vận tải, làm thủ tục thông quan xuất và nhập khẩu hàng hóa.
2.1.1 Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Chứng từ thanh toán : phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo Có ngân hàng , bảng sao kê của ngân hàng, …
Chứng từ liên quan khác như phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại…
2.1.2 Tài khoản sử dụng :
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra
TK 111 : Tiền mặt
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 131 : Phải thu khách hàng
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.1.3 Trình tự hạch toán
Đối với hoạt động bán hàng
Khi hàng hoá được xuất kho, kế toán căn cứ vào Phiếu đặt hàng và Phiếu xuất kho để lập hoá đơn GTGT .
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ
Dựa vào Phiếu nghiệm thu dịch vụ , kế toán tiến hành lập Hoá đơn GTGT ghi nhận số tiền hoạt động cung cấp dịch vụ hoàn thành.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên. Liên 1 và 3 lưu. Liên 2 giao cho khách hàng.
Từ hoá đơn GTGT và chứng từ thanh toán ( hoặc chấp nhận thanh toán ) kế toán tiến hành ghi nhận vào Sổ Nhật Ký và Sổ Cái Tài khoản 511.
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số phát sinh trên tài khoản 511 và kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Thực tế phát sinh :
1/ Ngày 10/07/10 Doanh nghiệp xuất hóa đơn TB/1004N , số 0035247 bán lô hàng có số lượng là 2000 túi giấy cho Công ty Cổ phần Xây Dựng Trường Thành AA. Giá bán chưa thuế GTGT là 6.600 đồng / cái . Thuế suất thuế GTGT là 10% . Khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt 50% và chuyển khoản phần còn lại
Các bước thực hiện : Đinh khoản Æ Ghi sổ Nhật Ký Chung Æ Sổ cái TK 511 Æ Sổ chi tiết tài khoản 5111 ( Doanh thu bán hàng hoá).
Nợ TK 1121 : 7.920.000đồng
Nợ TK 1111 : 6.600.000đồng
Có TK 5111 : 13.200.000đồng
Có TK 3331 : 1.320.000đồng
2/ Ngày 24/07/2010 , hoàn thành dịch vụ giao nhận hàng hóa cho Doanh nghiệp tư nhân Hưng Thịnh. Doanh thu ghi nhận là 4.362.362đồng , thuế GTGT 10% ( Hoá đơn ký hiệu TB/1004N , số 35247). Khách hàng trả bằng tiền mặt.
Các bước thực hiện : Đinh khoản Æ Nhật ký chung Æ Sổ cái TK 511 Æ Sổ chi tiết tài khoản 5113 ( Doanh thu cung cấp dịch vụ)
Nợ TK 1111 : 4.798.598 đồng
Có TK 5113 : 4.362.362 đồng
Có TK 3331 : 436.236 đồng
3/ Ngày 30/07/2010, thực hiện dịch vụ thông quan nhập khẩu , vận chuyển hàng hoá cho Công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Thương Mại Ngọc Hà. Kế toán xuất hoá đơn ký hiệu TB/1004N , số 35249 ghi nhận số tiền 1.800.000 đồng . Thuế suất thuế GTGT 10%.
Các bước thực hiện : Định khoản Æ Nhật ký bán hàng Æ Sổ cái TK 511
Æ Sổ chi tiết tài khoản 5111 ( Doanh thu bán hàng hóa)
Nợ TK 131 (NH) : 1.980.000 đồng
Có TK 5111 : 1.800.000 đồng
Có TK 3331 : 180.000 đồng
Bảng 2.1 : bảng nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/07/10
001
Bán 100 SP
1111
5111
10.000
01/07/10
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
1.000
...
...
04/07/10
trả tiền = TGNH
1121
131.005
22.250
...
...
21/07/10
DT bán hàng HĐ 42701
1111
5111
1.980
21/07/10
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
198
21/07/10
DT bán hàng HĐ 42701
1121
5111
4.620
21/07/10
Thuế GTGT đầu ra
1121
3331
462
24/07/10
DT dịch vụ giao nhận
1111
5113
4.362
24/07/10
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
436
...
...
Tổng số phát sinh
45.308
Nguồn :[ phòng kế toán ]
Đối với những nghiệp vụ bán hàng theo hình thức thu tiền sau ( bán chịu) và trường hợp người mua trả tiền trước thì khi phát sinh kế toán sẽ ghi vào Sổ Nhật Ký Bán Hàng. Phương pháp ghi chép tương tự như đối với Nhật Ký Chung. Theo nghiệp vụ số 3 phát sinh ngày 30/10/2011 đã nêu trên , cty bán hàng chưa thu tiền , số liệu phát sinh được thể hiện trên Nhật Ký Bán hàng như sau :
Bảng 2.2 : Nhật ký bán hàng
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ 131
Ghi có TK
Số
Ngày
5111
5113
3331
Số đầu kỳ :
01/07
DT dịch vụ giao nhận
20.000
20.000
Thuế GTGT đầu ra
2.000
2.000
03/07
Bán 200 sp F02 cho T.N
1.900
1.900
03/07
Thuế GTGT phải nộp
190
190
05/07
Bán 5000 SP TR.103
30.000
30.000
Thuế GTGT đầu ra
3.000
3.000
…
17/07
DT bán 900 sp FR.105
3.500
3.500
Thuế GTGT đầu ra
350
350
18/07
DT dịch vụ giao nhận
17.980
17.980
18/07
Thuế GTGT đầu ra
1.798
1.798
...
...
30/07
DT thực hiện DVGN
2.800
2.800
30/07
Thuế GTGT đầu ra
280
280
…
…
…
…
…
…
Tổng
902.978
35.400
42.780
7.618
Nguồn :[ phòng kế toán ]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ. Thực tế nghiệp vụ liên quan đến bao nhiêu tài khoản thì sẽ có tương ứng số lượng Sổ cái cần được ghi. Kế toán tiến hành nhập liệu vào Sổ Cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ như sau :
Bảng 2.3 : Sổ cái
SỔ CÁI
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
01/07
Bán 192 sp F01 cho C&A
111
1.200
01/07
DV giao nhận HĐ 1175
131
7.850
01/07
Bán 4000 SP A1 cho AA
111
35.000
...
…
…
…
05/07
Bán 5000 túi giấy A2
131
10.000
...
….
…
…
21/07
DT bán 1000 túi giấy
111
1.980
21/07
DT bán 1000 túi giấy
112
4.620
24/07
Dịch vụ GN – HĐ 42712
111
2.181
...
30/07
Dịch vụ GN – HĐ 42715
131
1.800
30/07
K.c DT hàng bán bị trả lại
531
240
30/07
Kết chuyển sang TK 911
64.391
...
Tổng
64.631
64.631
Nguồn :[ phòng kế toán ]
Tài khoản 511 được chia thành 5 tài khoản con , chi tiết cho các hoạt động bán hàng hóa; bán thành phẩm ;cung cấp dịch vụ; trợ cấp, trợ giá và kinh doanh bất động sản đầu tư. Thực tế doanh nghiệp đang hoạt động ở các lĩnh vực : buôn bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ nên kế toán cần phải mở Sổ chi tiết để phân loại và tổng hợp doanh thu của từng hoạt động , giúp cho việc kiểm soát doanh thu được thuận lợi hơn.
Bảng 2.4 : Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Năm 2010 Đơn vị tính : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số dư
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
01/07
Bán 150 SP TR.103
131.003
1.000
1.000
01/07
Bán 224 sp F01 cho cty HP
131.049
22.500
24.000
...
....
...
21/07
Bán 1000 túi giấy cho AA
1111
6.600
30.600
25/07
Bán 144 sp F02
1111
3.500
34.080
...
...
30/07
K.c DT hàng bán bị trả lại
531
240
37.800
30/07
K/c DT thuần
911
33.360
Tổng số phát sinh
336.000
336.000
Nguồn :[ phòng kê toán ]
Từ các Sổ chi tiết tài khoản 5111, 5112, 5113… kế toán tổng hợp số liệu để đối chiếu với Sổ Cái tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm : Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại.
2.2.1 Chứng từ sử dụng
Hợp đồng ký kết thỏa thuận việc chiết khấu , mức chiết khấu
Văn bản thỏa thuận giảm giá đã được duyệt
Phiếu nhập kho hàng bị trả lại
Các chứng từ liên quan khác
2.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 521 : Chiết khấu thương mại
TK 531 : Hàng bán bị trả lại
TK 532 : Giảm giá hàng bán
2.2.3 Trình tự hạch toán
Thực tế phát sinh :
Ngày 19/01 xuất hóa đơn bán 240 sản phẩm SF.137 cho công ty TNHH Huỳnh Phát , giá bán 120.000 đồng / sản phẩm, thuế GTGT 10%. Hàng giao đến kho người mua được kiểm tra và phát hiện có 5 sản phẩm xuất sai chủng loại . Bên mua đã xuất trả hàng kèm hóa đơn về số hàng bán bị trả lại.
Các bước thực hiện : Dựa vào hóa đơn hàng bán bị trả lại , kế toán định khoản ª ghi Sổ Nhật Ký Chung ª Sổ Cái TK 531 hàng bán bị trả lại .
Nghiệp vụ được định khoản như sau :
Nợ TK 531 : 25 x 120.000 = 600.000 đồng
Nợ TK 3331 : 60.000 đồng
Có TK 131 : 660.000 đồng
Sau khi định khoản , Kế toán ghi Sổ Nhật Ký Chung
Bảng 2.5 :Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010
ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/07
Bán 4000 túi giấy A1 cho AA
1111
5111
15.000
01/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
1.500
...
...
04/07
An Phước trả tiền = TGNH
1121
131.005
42.250
04/07
Mua CCDC nhập kho
153
1111
3.000
04/07
Thuế GTGT đầu vào
133
1111
300
...
...
19/07
Hàng bán bị trả lại HĐ 0201
531
131.049
600
19/07
Thuế GTGT của hàng trả lại
3331
131.049
60
…
21/07
DT cung cấp DVGN cho TNV
112
5113
21.000
21/07
Thuế GTGT đầu ra
112
3331
2.100
...
...
Tổng số phát sinh
4.569.706
Nguồn :[ phòng kế toán ]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán mở Sổ Cái các tài khoản liên quan đến nghiệp vụ ( Sổ cái TK 131, 531 và 333) để nhập số liệu. Ta có Sổ Cái Tài khoản 531 được thể hiện như sau :
Bảng 2.6 : Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 531 – Hàng bán bị trả lại
Năm 2011 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
…
19/07
Hàng bán bị trả lại HĐ 0201
131
600
…
30/07
Kết chuyển sang TK 511
511
3.475
...
Tổng
13.781
13.781
Nguồn :[ phong kế toán ]
2.3Kế toán giá vốn hàng bán
Tại doanh nghiệp diễn ra chủ yếu hoạt động bán hàng theo phương thức trực tiếp. Theo phương thức này , khi doanh nghiệp giao hàng hóa,thành phẩm hoặc lao vụ dịch vụ cho khách hàng , đồng thời được khách hàng thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán đảm bảo các điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng.
Ngoài ra , doanh nghiệp còn bán hàng theo phương thức ký gửi. Định kỳ , doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng theo những thỏa thuận trong hợp đồng. Khách hàng có thể là các đơn vị nhận bán hàng đại lý hoặc là khách hàng mua thường xuyên theo hợp đồng kinh tế.
2.3.1 Chứng từ sử dụng
Bảng quyết toán dịch vụ
Phiếu xuất kho
Phiếu nghiệm thu dịch vụ
2.3.2 Tài khoản sử dụng
TK 632 : Giá vốn hàng bán
TK 111, 112 : Tiền mặt , tiền gửi ngân hàng
TK 331 : Phải trả người bán
TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.3.3 Trình tự hạch toán
- Hàng ngày, kế toán tập hợp các chứng từ liên quan đến từng hoạt động bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ phát sinh gồm : Hóa đơn xuất bán , Bảng quyết toán dịch vụ giao nhận theo từng hợp đồng, Phiếu nghiệm thu dịch vụ hoàn thành…để xác định giá vốn của hàng hóa, dịch vụ , lao vụ đã thực hiện.
Thực tế phát sinh :
Căn cứ vào Phiếu xuất kho lô hàng 2000 túi giấy xuất bán cho Cty CP Xây Dựng Hưng Thịnh AA ngày 10/07/2011.Kế toán cũng thực hiện các bước : Đinh khoản Æ ghi sổ Nhật Ký Chung Æ ghi Sổ Cái TK 632.
Định khoản :
Nợ TK 632 : 7.200.000 đồng
Có TK 156 T01 : 7.200.000 đồng
Căn cứ vào Phiếu nghiệm thu dịch vụ hoàn thành đã thực hiện cho DNTN Hưng Nghiệp ngày 20/07/2010kế toán thực hiện tương tự như nghiệp vụ trên.
Định khoản :
Nợ TK 632 : 1.800.000 đồng
Có TK 154 : 1.800.000 đồng
Ngày 30/07/2010 , hoàn thành công việc giao nhận hàng hóa theo yêu cầu của Công ty TNHH Ngọc Hà, dựa vào Phiếu nghiệm thu dịch vụ hoàn thành kế toán ghi nhận :
Nợ TK 632 : 1.400.000 đồng
Có TK 154 : 1.400.000 đồng
Ngày 30/07 công ty nhập kho 5 sản phẩm đã bán cho Công ty TNHH Huỳnh Phát bị trả về do xuất sai chủng loại . Kế toán thu thập Phiếu nhập kho và định khoản :
Nợ TK 156 SF.137 : 850.000 đồng
Có 632 : 850.000 đồng
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số phát sinh trên tài khoản 632 và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Bảng 2.7 : Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/07
001
Bán 150 SP TR.103
1111
5111
10.000
01/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
1.000
...
...
04/07
An Phước trả tiền = TGNH
1121
131.005
42.250
...
...
21/07
DT bán hàng HĐ 42701
1111
5111
1.980
21/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
198
21/07
DT bán hàng HĐ 42701
1121
5111
4.620
21/07
Thuế GTGT đầu ra
1121
3331
462
21/07
Giá vốn hàng bán
632
156
5.200
...
...
...
24/07
DT dịch vụ giao nhận
1111
5113
4.263
24/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
426
24/07
Giá vốn thực hiện DV
632
154
1.900
...
...
30/07
Giá vốn t/hiện DV
632
154
1.580
30/07
N.kho hàng bán bị trả lại
156.SF
632
500
...
Tổng số phát sinh
4.569.206
Nguồn :[ phòng kế toán ]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.8 : Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 632 – Giá vốn hàng bán
Năm 2011 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
01/10
Xuất bán 450 sp PE.31
156.TE31
3.175
...
15/10
Xuất bán 52 sp TR.03
156.TR03
1.750
21/10
Xuất bán túi giấy (1000)
156..T01
5.500
...
24/10
Giá vốn dịch vụ giao nhận
154
1.900
…
....
29/10
Thuế không được hoàn
133
10.000
30/10
Giá vốn T/h dịch vụ
154
1.400
30/10
N/k hàng bị trả lại
156.SF
500
31/10
Phân bổ chi phí mua hàng
1562
16.260
31/10
K/c sang TK 911
911
82.170
...
Tổng
751.450
751.450
Nguồn :[ phòng kế toán ]
2.4Kế toán hoạt động Tài Chính
2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính gồm tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán. Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các khoản tiền lãi, tiền bản quyền…
Tiền lãi : lãi tiền gửi , lãi cho vay vốn , lãi bán hàng trả chậm, bán hàng trả góp.
Lãi do bán , chuyển nhượng công cụ tài chính, đầu tư liên doanh..
Chênh lệch do mua bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua vật tư, hàng hóa ,dịch vụ, Tài sản cố định.
Thu nhập khác liên quan đến hoạt động tài chính.
2.4.2 Chứng từ sử dụng
Giấy báo lãi của Ngân hàng , Hoá đơn , Giấy chuyển nhượng công cụ tài chính...
2.4.3 Tài khoản sử dụng
TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh.
2.4.4 Trình tự hạch toán
Phản ánh doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu được coi là thực hiện trong kỳ , không phân biệt các khoản đó thực tế đã được thanh toán hay chưa. Các khoản thu hộ bên thứ 3 không được coi là doanh thu của doanh nghiệp .
Thu nhập từ hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi ngân hàng thu nhập do chênh lệch tỷ giá , chiết khấu thanh toán.,lãi từ nguồn đầu tư chứng khoán.
Thực tế phát sinh
Ngày 31/07/10, Công ty nhận được Giấy báo có của ngân hàng Sacombank về khoản lãi từ tài khoản tiền gửi thanh toán .
Các bước thực hiện : Định khoản ª ghi Sổ Nhật Ký Chung ª ghi Sổ Cái TK 515
Kế toán định khoản :
Nợ TK 1121 : 2.542.000 đồng
Có TK 515 : 2.542.000đồng
Ngày 31/07/2010 Công ty trả tiền mua hàng cho Cty TNHH SX An Phú 94.000.000 đồng bằng chuyển khoản trong thời gian được hưởng chiết khấu thanh toán 0.8% .
Định khoản :
Nợ TK 331.AP : 94.000.000 đồng
Có TK 1121 : 93.248.000 đồng
Có TK 515 : 752.000 đồng
Bảng 2.9 : Nhattj ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/07
001
Bán 150 SP TR.103
1111
5111
10.000
01/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
1.000
04/07
An Phước trả tiền = TGNH
1121
131.005
42.250
...
...
21/07
DT bán hàng HĐ 42701
1111
5111
1.980
21/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
198
21/07
DT bán hàng HĐ 42701
1121
5111
4.620
21/07
Thuế GTGT đầu ra
1121
3331
462
21/07
Giá vốn hàng bán
632
156
5.200
...
...
...
24/07
DT dịch vụ giao nhận
1111
5113
4.263
24/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
426
24/07
Giá vốn thực hiện DV
632
154
1.900
...
...
30/07
Giá vốn t/hiện DV
632
154
1.500
...
31/07
Lãi tiền gửi
1121
515
1.371
31/07
Chuyển khoản thanh toán
131
1121
93.248
31/07
Chiết khấu thanh toán
131
515
752
...
Tổng số phát sinh
4.782.332
Nguồn :[ phòng kế toán]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.10 : sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
02/07
Lãi do chênh lệch tỷ giá
331
2.542
...
...
15/07
Chiết khấu thanh toán
331
480
31/07
Lãi tiền gửi ngân hàng
1121
1.500
31/07
Chiết khấu thanh toán
331
752
31/07
K/c sang TK 911
911
4.758
...
Tổng
35.540
35.540
Nguồn :[ phong kế toán]
2.5 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi phí lãi tiền vay, chi phí cho vay, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư , khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
2.5.1 Chứng từ sử dụng
Phiếu thu
Hoá đơn GTGT
Phiếu thu kiêm hoá đơn của Ngân hàng .
2.5.2 Tài khoản sử dụng
TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính
TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.5.3 Trình tự hạch toán
Thực tế phát sinh :
Ngày 12/01 Doanh nghiệp bán 500 USD với tỷ giá giao dịch là 17.000 VND/USD. Tỉ giá ghi sổ : 17.550 VND/USD. Kế toán ghi nhận chi phí phát sinh do bán ngoại tệ :
Nợ TK 635 : 50.000 đồng
Nợ TK 1121 : 500 * 17.450 = 8.500.000 đồng
Có 1122 : 500 * 17.550 = 8.775.000 đồng
Sau khi định khoản ,kế toán cũng tiến hành ghi Sổ Nhật Ký Chung :
Bảng 2.11 : Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
...
...
04/10
An Phước trả tiền = TGNH
1121
131.005
42.250
...
...
12/10
Bán ngoại tệ
1121
1122
8.725
12/10
Chênh lệch do bán NT
635
1122
50
...
...
30/10
Giá vốn t/hiện DV
632
154
1.500
...
...
Tổng số phát sinh
4.569.206
Nguồn :[ phòng kế toán]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.12 :Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
01/07
Chi bàn bạc hợp đồng
1111
2.000
...
...
12/07
Chênh lệch do bán NT
1122
50
...
...
...
30/07
Trả lãi tiền vay
1121
1.785
30/07
K/c sang 911
911
5.375
....
Tổng
64.525
64.525
Nguồn :[ phòng kế toán]
2.6Kế toán Chi phí hoạt động
2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng phát sinh tại doanh nghiệp bao gồm :
Chi phí bảo quản , đóng gói , vận chuyển .
Chi phí chào hàng, giới thiệu , quảng cáo
Chi phí hoa hồng đại lý ký gửi
Chi phí bảo hành sản phẩm
Chi phí cho nhân viên bán hàng ...
2.6.2 Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT
Phiếu chi
Bảng thanh toán tạm ứng
Giấy báo Nợ của Ngân hàng
2.6.3 Tài khoản sử dụng
TK 641 : Chi phí bán hàng
TK 111, 112, 331
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.7 Trình tự hạch toán
Thực tế phát sinh
Ngày 12/07/10 , Thanh toán tiền cước vận chuyển cho Cty CP HK Đông Dương 1.630.000 đồng , thuế GTGT 150.000 đồng ( Phiếu thu AA/2006-T ,số 4150).
Định khoản :
Nợ TK 6417 : 1.630.000 đồng
Nợ TK 133 : 150.000 đồng
Có TK 1111 : 1.730.000 đồng
Ngày 30/10 chi tiền mua vật liệu ,bao bì phục vụ quá trình bán hàng.
Nợ TK 6412 : .500.000 đồng
Có TK 111 : 500.000 đồng
Kế toán tiến hành ghi Sổ Nhật Ký Chung
Bảng 2.13 :Nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG Năm 2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
01/07
001
Bán 150 SP TR.103
1111
5111
10.000
...
...
12/07
Bán ngoại tệ
1121
1122
8.725
12/07
Chênh lệch do bán NT
635
1122
50
12/07
Thanh toán cước vận chuyển
6417
1111
1.630
12/07
Thuế GTGT
1331
1111
150
....
21/07
Giá vốn hàng bán
632
156
5.200
...
...
...
24/07
DT dịch vụ giao nhận
1111
5113
4.263
24/07
Thuế GTGT đầu ra
1111
3331
426
24/07
Giá vốn thực hiện DV
632
154
1.900
...
...
30/07
Giá vốn t/hiện DV
632
154
1.500
30/07
Mua đồ dùng, dụng cụ
6412
1111
500
...
31/07
Lãi tiền gửi
1121
515
8.371
31/07
Chuyển khoản thanh toán
131
1121
93.248
31/07
Chiết khấu thanh toán
131
515
752
...
Tổng số phát sinh
4.798.206
Nguồn :[ phòng kế toán]
Sau khi ghi vào Nhật Ký , kế toán tiến hành nhập số liệu vào Sổ Cái của những tài khoản có liên quan đến nghiệp vụ.
Bảng 2.14 : Sổ cái
SỔ CÁI
Số hiệu : 641 – Chi phí bán hàng
Năm 2010 ĐVT : 1000 đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ :
01/07
Chi tiền quảng cáo SP
1111
2.350
05/07
Xuất công cụ dụng cụ
153.B01
2.040
...
....
12/07
Chi phí vận chuyển
1111
1.630
...
...
...
30/07
Chi mua vật liệu, bao bì
1111
500
30/07
Tiền lương NV
334
4.500
30/07
Các khoản trích theo lương
338
855
30/07
K.c sang TK 911
911
12.560
...
Tổng
60.942
60.942
Nguồn :[ phòng kế toán]
Với tài khoản chi phí 641 cần lập Sổ Chi Tiết Tài Khoản để thuận lợi cho việc quản lý từng khoản mục chi phí và đối chiếu số liệu với Sổ Cái.
Tài khoản 641 gồm có 7 tài khoản cấp 2, dựa vào đó kế toán mở Sổ Chi Tiết cho từng khoản mục mà Doanh nghiệp có phát sinh.
Bảng 2.15 : Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số TK : 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số dư
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
6/07
Chi đóng tiền điện thoại
111
1.200
1.200
...
12/07
Chi tiền cước vận chuyển
111
1.630
5.450
30/07
Kết chuyển sang 911
911
6.305
6.305
6.305
...
Tổng số phát sinh
12.305
12.305
Nguồn :[ phòng kế toán]
Bảng 2.16 : Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Số TK : 6412 – Chi phí vật liệu , bao bì bán hàng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số dư
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
08/07
Xuất vật liệu cho BH
152.B01
800
800
16/07
Mua bao bì đóng gói
1111
1.530
4.251
30/07
Kết chuyển sang 911
911
4.251
...
4.251
4.251
Tổng số phát sinh
4.251
4.251
Nguồn : [ phòng kế toán]
Từ các Sổ chi tiết tài khoản , kế toán tổng hợp số liệu để đối chiếu với Sổ cái TK 641.
2.8 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,. . .); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ. . .); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, . .
2.8.1 Chứng từ sử dụng
- Bảng tính lương
- Phiếu chi ,
- Bảng thanh toán tạm ứng
- Hoá đơn dịch vụ mua ngoài
- Gíấy báo Nợ của ngân hàng
2.8.2 Tài khoản sử dụng
TK 642 : Chi phí Quản lý doanh nghiệp
TK 111, 112, 331
TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
2.8.3 Trình tự hạch toán
Thực tế phát sinh
Ngày 05/07 thanh toán tiền thuê kho 2.000.000 đồng theo hoá đơn CD/2006N số 80928 ngày 05/01/2007
Định khoản :
Nợ TK 642.7 : 2.000.000 đồng
Có TK 1111 : 2.000.000 đồng
Ngày 22/10 Chi đóng tiền dịch vụ chuyển phát nhanh ( HĐ ký hiệu PA/2006N , số 171180 ng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lam_thanh_phong_6354.doc