Chuyên đề Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH một thành viên cà phê Phước An

Tại công ty cà phê Phước An, thủ tục giảm TSCĐ được tiến hành như sau:

Các TSCĐ không cần dùng, hoặc bị lỗi thời, hư hỏng được các bộ phận, phòng ban quản lý sử dụng TSCĐ đề nghị trình ban giám đốc cho thanh lý. Giám đốc công ty tiến hành lập hội đồng kiểm kê và định giá bán thanh lý TSCĐ của công ty. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất, hội đồng tiến hành kiểm kê và phân loại định giá các tài sản không cần dùng, bị lỗi thời, bị hỏng trình Giám đốc phê duyệt. Sau khi được Giám đốc công ty đồng ý cho thanh lý TSCĐ, hội đồng thanh lý tiến hành các thủ tục thanh lý như:

- Các tài sản có giá trị lớn (trên 10 triệu đồng) tiến hành thông báo mời bán đấu giá công khai cạnh tranh, sau khi tổ chức hoặc cá nhân nào có giá mua cao nhất thì tiến hành hợp đồng mua bán với người đó.

- Các tài sản có giá trị nhỏ (dưới 10 triệu đồng) Giám đốc quyết định bán trực tiếp với các tổ chức, cá nhân nào đăng ký mua trước, không tổ chức bán đấu giá công khai.

 

docx29 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2550 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH một thành viên cà phê Phước An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng nguồn vốn 94.475.727.408 42.830.894.022 Phân loại theo hình thái biểu hiện Nhà cửa vật kiến trúc: Gồm nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, nhà ở, sân phơi, đường xá, hồ đập… Máy móc thiết bị: Là các máy móc thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như máy tưới, máy ép trấu, máy sấy, máy xay khô, máy đánh bong, máy bắn màu, máy phân loại cà phê… Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Bao gồm ô tô, máy kéo, máy cày, băng tải. Các thiết bị truyền dẫn như hệ thống đường dẫn nước, hệ thống dẫn hơi, hệ thống đường dây điện, hệ thống nước thải… Thiết bị dụng cụ quản lý: Gồm những thiết bị máy đo độ ẩm, bàn cân, máy vi tính, máy photo, điện thoại… Vườn cây lâu năm: Gồm vườn cà phê lâu năm và vườn cà phê mới trồng. Hach toán chi tiết TSCĐ của công ty Kế toán tăng TSCĐ TSCĐ của Công ty TNHH MTV cà phê Phước An những năm gần đây tăng chủ yếu do mua sắm hoặc do xây dựng cơ bản hoàn thành. CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk Bảng 2.1. BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ NĂM 2010 ĐVT: VNĐ Thời gian tăng Tên TSCĐ Tỷ lệ khấu hao(%) Nguyên giá Bộ phận sử dụng 03/2010 Hệ thống thoát nước thải 10 489.591.000 Bộ phận sản xuất 05/2010 Tường rào nhà máy chế biến An Thuận 10 1.693.909.000 Bộ phận QLDN Văn phòng làm việc An Thuận 8 677.756.000 Bộ phận QLDN Nhà ăn công nhân 8 504.365.000 Bộ phận sản xuất 06/2010 Cải tạo nâng cấp nhà căn tin 8 407.250.000 Bộ phận QLDN Máy Photocopy 20 61.900.000 Bộ phận QLDN 08/2010 Xây mới sân phơi A 8 804.962.000 Bộ phận sản xuất Xây mới sân phơi B 8 562.620.000 Bộ phận sản xuất Hệ thống điện nhà máy chế biến An Thuận 15 349.651.000 Bộ phận sản xuất 09/2010 5 Lò đốt sấy trấu An Thuận 15 831.364.000 Bộ phận sản xuất 10/2010 Sửa chữa, nâng cấp trụ sở cơ quan 10 2.941.552.000 Bộ phận QLDN Hệ thống phòng cháy chữa cháy nhà máy chế biến An Thuận 10 127.144.000 Bộ phận sản xuất 11/2010 Nhà ở chăn nuôi 10 39.456.000 Bộ phận sản xuất Máy lạnh 20 25.909.000 Bộ phận QLDN Băng tải lượm cà phê 20 27.610.000 Bộ phận sản xuất 12/2010 2 Cân điện tử 2000kg 20 53.800.000 Bộ phận sản xuất Bộ máy vi tính 20 15.181.000 Bộ phận QLDN Cây cảnh nghệ thuật 15 248.000.000 Bộ phận QLDN Tổng cộng 9.962.020.000 Trình tự thủ tục tăng TSCĐ tại công ty Căn cứ vào nhu cầu của từng bộ phận trong công ty và kế hoạch mua sắm (xây dựng cơ bản) các phòng ban làm giấy đề xuất ban lãnh đạo công ty phê duyệt. Sau khi đã được sự phê duyệt của ban Giám đốc, phòng kế hoạch và phòng tài vụ công ty tiến hành lập hồ sơ mời thầu, chào hàng cạnh tranh, ký kết hợp đồng mua bán, giao nhận TSCĐ giữa các bên có liên quan, nghiệm thu TSCĐ và đưa vào sử dụng. Căn cứ vào hồ sơ, kế toán mở sổ theo dõi TSCĐ và hạch toán tăng TSCĐ theo từng trường hợp. Chứng từ tăng TSCĐ Trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm mới Trong trường hợp này, hồ sơ gồm có: Giấy đề nghị mua sắm TSCĐ của các bộ phận được sự phê duyệt của Giám đốc. Thông báo chào hàng cạnh tranh gửi đài truyền hình hoặc đăng báo. Báo giá chào hàng của các nhà cung cấp, xuất xứ tài sản, loại tài sản, giá cả… Hợp đồng mua bán TSCĐ. Hóa đơn GTGT của TSCĐ mua bán. Các chứng từ chi tiết về vận chuyển bốc dỡ, chạy thử… Biên bản nghiệm thu bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng. Các chứng từ khác liên quan. Trường hợp tăng do xây dựng cơ bản Chứng từ ở trường hợp này gồm có: Kế hoạch, chủ trương của Giám đốc công ty về đầu tư xây dựng công trình. Đơn xin nhận thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán. Quyết định chỉ định thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán. Dự toán thiết kế được phê duyệt. Quyết định chỉ định thầu xây lắp (nếu công trình có trị giá dưới 1 tỷ đồng). Lập hồ sơ mời thầu (nếu công trình có giá trị từ 1 tỷ trở lên). Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp. Biên bản nghiệm thu công trình. Nhật ký công trình. Bản vẽ hoàn công. Quyết toán công trình được duyệt. Hóa đơn GTGT. Biên bản thanh lý hợp đồng nhận thầu thi công. Các chứng từ khác có liên quan như: chi phí khánh thành… Trường hợp tăng do tự xây dựng Chứng từ gồm có: Kế hoạch, chủ trương của Giám đốc công ty về đầu tư xây dựng công trình. Đơn xin nhận thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán. Quyết định chỉ định thầu tư vấn thiết kế. Dự toán thiết kế được phê duyệt. Hợp đồng giao khoán nhân công xây dựng với đội ngũ xây dựng công ty. Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng với nhà cung cấp. Phiếu nhập – Xuất thẳng vật liệu xây dựng cho công trình (có hóa đơn GTGT). Biên bản nghiệm thu công trình (nghiệm thu công đoạn và hoàn thành). Nhật ký công trình. Bản vẽ hoàn công. Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán thi công (với đội xây dựng công ty). Quyết toán giá thành công trình được duyệt. Ví dụ kế toán tăng TSCĐ Căn cứ vào phiếu đề nghị ngày 19/05/2010 của văn phòng công ty đã được phê duyệt. Hợp đồng kinh tế số 025/T05/HĐKT – QA – SPT “V/v Cung cấp và lắp đặt thiết bị máy photocopy” được ký kết giữa Công ty TNHH MTV cà phê Phước An và công ty TNHH Tin học Quang Anh. Hợp đồng có tổng giá trị 68.090.000 đồng đã có thuế GTGT 10%. Hai bên tiến hành giao nhận TSCĐ như các điều khoản trong hợp đồng, chứng từ kèm theo: Phiếu đề nghị Hợp đồng kinh tế Biên bản giao và nghiệm thu hàng hóa Hóa đơn GTGT Biên bản thanh lý hợp đồng Hồ sơ chứng từ được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại văn phòng công ty, 01 bộ lưu tại phòng tài vụ công ty và làm chứng từ để hạch toán tăng TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ gốc lưu tại phòng tài vụ công ty, kế toán TSCĐ tiến hành lập chứng từ số 04/06 ngày 09/06/2010 ghi vào sổ chi tiết TSCĐ. CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắc, Đắk Lắk SỔ CHI TIẾT GHI TĂNG TSCĐ NĂM 2010 Số TT Ngày tháng ghi sổ GHI TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số chứng từ Tên, đặc điểm TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Nguyên giá Số Ngày (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) … … … … … … … … 05 09/06/2010 04/06 09/06/2010 Máy photocopy China 06/2010 61.900.000 … … … … … … … … Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào chứng từ 04/06 ngày 09/06/2010 và sổ chi tiết tăng TSCĐ, kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ số 04/06: CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04/06 Ngày 09 tháng 06 năm 2010 ĐVT: đồng TT Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 Mua mới máy photocopy 2114 61.900.000 1332 6.190.000 3312 68.090.000 Kèm theo 5 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm máy vi tính và phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái TK 211 – Tài sản cố định hữu hình CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010 Tài khoản: 211 – TSCĐ hữu hình Đơn vị tính: đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 83.701.567.000 … … … … … … … … … 9/6/10 04/06 9/6/10 Mua máy photocopy 3312 61.900.000 83.763.467.000 … … … … … … … … … Cộng 9.962.020.000 94.475.727.408 Krông Pắk, Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ NĂM 2010 Thời gian tăng Tên tài sản cố định Nguyên giá Bộ phận sử dụng .. … … … 06/2010 Máy photocopy 61.900.000 Quản lý DN … … … … Cộng 9.962.020.000 Người lập Kế toán trưởng Kế toán giảm TSCĐ Trong năm 2010, công ty cà phê Phước An đang tiến hành chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV cà phê Phước An nên tiến hành kiểm kê và thanh lý TSCĐ tương đối nhiều. TSCĐ của công ty giảm do thanh lý chuyển nhượng vườn cây, thanh lý các TSCĐ không cần dùng, tài sản bị lỗi thời, tài sản bị hỏng không sử dụng. Bảng tổng hợp tài sản giảm năm 2010: CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk Bảng 2.2. BẢNG TỔNG HỢP GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2010 Thời gian giảm Tên TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Bộ phận sử dụng Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại 03/2010 Máy rang cà phê MX - 1 72.000.000 64.800.000 7.200.000 Chế biến Máy photo 42.000.000 36.750.000 5.250.000 QLDN 07/2010 Máy két 31.000.000 23.250.000 7.750.000 Chế biến Nhà trạm bơm 27.000.000 20.700.000 6.300.000 Trồng trọt 09/2010 Máy tính 12.487.000 7.804.375 4.682.625 QLDN 10/2010 Băng tải 13.100.000 9.170.000 3.930.000 Chế biến 12/2010 Máy xay cà phê 180.200.000 162.180.000 18.020.000 Chế biến Cộng 377.787.000 324.654.375 53.132.625 Người lập Kế toán trưởng Trình tự thủ tục giảm TSCĐ Tại công ty cà phê Phước An, thủ tục giảm TSCĐ được tiến hành như sau: Các TSCĐ không cần dùng, hoặc bị lỗi thời, hư hỏng…được các bộ phận, phòng ban quản lý sử dụng TSCĐ đề nghị trình ban giám đốc cho thanh lý. Giám đốc công ty tiến hành lập hội đồng kiểm kê và định giá bán thanh lý TSCĐ của công ty. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất, hội đồng tiến hành kiểm kê và phân loại định giá các tài sản không cần dùng, bị lỗi thời, bị hỏng… trình Giám đốc phê duyệt. Sau khi được Giám đốc công ty đồng ý cho thanh lý TSCĐ, hội đồng thanh lý tiến hành các thủ tục thanh lý như: Các tài sản có giá trị lớn (trên 10 triệu đồng) tiến hành thông báo mời bán đấu giá công khai cạnh tranh, sau khi tổ chức hoặc cá nhân nào có giá mua cao nhất thì tiến hành hợp đồng mua bán với người đó. Các tài sản có giá trị nhỏ (dưới 10 triệu đồng) Giám đốc quyết định bán trực tiếp với các tổ chức, cá nhân nào đăng ký mua trước, không tổ chức bán đấu giá công khai. Chứng từ giảm TSCĐ Các chứng từ sử dụng khi giảm TSCĐ: Giấy đề nghị của các phòng ban, bộ phận trình giám đốc về thanh lý TSCĐ. Quyết định thành lập hội đồng kiểm kê và định giá TSCĐ thanh lý. Biên bản định giá bán thanh lý TSCĐ của Hội đồng công ty. Hồ sơ bán đấu giá công khai tài sản. Hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận. Biên bản thanh lý TSCĐ. Hồ sơ chứng từ có liên quan tới việc giảm TSCĐ. Ví dụ kế toán giảm TSCĐ Trong quý I năm 2010, công ty thanh lý nhượng bán 1 máy rang cà phê MX – 1 được đưa vào sử dụng tháng 3 năm 2004 đến nay. Vì sản phẩm cà phê rang của máy MX – 1 chất lượng rang không còn đạt yêu cầu nên công ty quyết định thanh lý thu hồi lại vốn để đầu tư mua máy móc thiết bị mới với giá bán 13.000.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền mặt. Tài sản này có nguyên giá 72.000.000 đồng, giá trị hao mòn lũy kế đến tháng 3 năm 2010 là 64.800.000 đồng, giá trị còn lại 7.200.000 đồng. Hồ sơ cụ thể như sau: Biên bản hội đồng công ty về việc định giá bán máy rang cà phê MX – 1 Hợp đồng kinh tế về việc mua bán tài sản. Hóa đơn GTGT. CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk SỔ CHI TIẾT GIẢM TSCĐ NĂM 2010 Chứng từ Tên, nhãn hiệu qui cách TSCĐ Lý do giảm Nguyên giá Giá trị còn lại Ghi chú Số Ngày … … … … … … 10/3 31/3/2010 Máy rang cà phê MX – 1 Thanh lý, nhượng bán 72.000.000 7.200.000 … … … … … … 377.787.000 53.132.625 Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào biên bản Hội đồng công ty, hợp đồng mua bán tài sản, hóa đơn bán hàng GTGT ngày 31/03/2010, kế toán tiến hành lập phiếu thu tiền mặt và hạch toán vào phần mềm kế toán: Nợ TK 111 13.000.000 Có TK 711 11.818.182 Có TK 3331 1.181.818 Sau đó phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ cái các tài khoản liên quan. CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 10/3 Ngày 31 tháng 03 năm 2010 Đơn vị tính: Đồng TT Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Ghi giảm TSCĐ máy rang cà phê MX -1 Nợ Có 2141 64.800.000 811 7.200.000 2112 72.000.000 Kèm theo 4 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 10/3 ngày 31/10/2010, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán, sau đó phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái TK 211 và các TK liên quan khác. SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010 Tài khoản: 211 – TSCĐ hữu hình Đơn vị tính: Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 84.891.494.408 … … … … … … … … 31/3/10 10/3 31/3/10 Thanh lý máy rang cà phê MX - 1 214 64.800.000 811 7.200.000 … … … … … … … … 9/6/10 4/6 9/6/10 Mua máy photocopy 112 61.900.000 83.763.467.000 … … … … … … … … … Cộng 9.962.020.000 377.787.000 94.475.727.408 CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk BẢNG TỔNG HỢP GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2010 Thời gian giảm Tên TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Ghi chú Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại 03/2010 Máy rang cà phê MX – 1 72.000.000 64.800.000 7.200.000 … … … … … Cộng 377.787.000 324.654.375 53.132.625 Người lập Kế toán trưởng Kế toán khấu hao TSCĐ Đặc điểm tính khấu hao TSCĐ tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An Công ty cà phê Phước An là một loại công ty chuyên trồng và chế biến cà phê. Do đó, TSCĐ chủ yếu là vườn cây cà phê và máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản của công ty. Việc hạch toán khấu hao TSCĐ là rất cần thiết để đánh giá quá trình SXKD. Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và tuân thủ theo thông tư số 203/2009/TT – BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ để xác định thời gian sử dụng của TSCĐ. Theo phương pháp này, mức tính khấu hao hàng năm được tính căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử dụng ước tính của TSCĐ. Mức khấu hao tính trích hàng năm là bằng nhau. Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá TSCĐ x Tỉ lệ khấu hao năm Tỉ lệ khấu hao năm = 1 x 100% Số năm sử dụng TSCĐ ước tính Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm /12 Kế toán chi tiết khấu hao TSCĐ Do hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty là hình thức tập trung cho nên việc trích khấu hao được thực hiện ở phòng kế toán. Hàng năm vào cuối năm kế toán theo dõi TSCĐ tính và trích khấu hao lập bảng phân bổ cho từng bộ phận để hạch toán vào chi phí, cụ thể như sau: Bảng 2.3. BẢNG CHI TIẾT TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2010 TT Tên TSCĐ Tháng năm sử dụng Tài sản có đến đầu năm Khấu hao năm 2010 TSCĐ có đến cuối năm Ghi nợ TK Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại Khấu hao năm Khấu hao trong năm 2010 Nguyên giá Hao mòn lũy kế Giá trị còn lại Tỷ lệ Mức khấu hao A.Vốn ngân sách 6.058.804.696 4.804.110.675 1.254.694.021 1 326.144.439 326.144.439 6.058.804.696 5.130.255.113 928.549.583 I.Nhà cửa vật kiến trúc 2.144.509.696 1.340.144.734 804.364.962 0 91.286.739 91.286.739 2.144.509.696 1.431.431.472 713.078.224 1 Van cống Ea Quang 1990 89.496.000 81.441.440 8.054.560 4% 3.579.840 3.579.840 89.496.000 85.021.280 4.474.720 62741 2 Gia cố đập Ea Quang 1993 346.258.026 224.375.200 121.882.826 4% 13.850.321 13.850.321 346.258.026 238.225.521 108.032.505 62741 3 Đập Ea Quang 1993 259.133.196 209.897.890 49.235.306 4% 10.365.328 10.365.328 259.133.196 220.263.218 38.869.978 62741 4 Sân phơi Phước Thành 1992 504.824.993 449.294.244 55.530.749 5% 25.241.250 25.241.250 504.824.993 474.535.494 30.289.499 62742 5 Đường vào chế biến An Thuận 2004 765.000.000 229.500.000 535.500.000 5% 38.250.000 38.250.000 765.000.000 267.750.000 497.250.000 62741 6 Đập Phước An 3 1990 179.797.481 145.635.960 34.161.521 0 0 179.797.481 145.635.960 34.161.521 62741 II.Vườn cây cà phê 3.914.295.000 3.463.965.941 450.329.059 0 234.857.700 234.857.700 3.914.295.000 3.698.823.641 215.471.359 7 Cà phê 1986 1986 176.550.000 156.279.927 20.270.073 6% 10.593.000 10.593.000 176.550.000 166.872.927 9.677.073 62741 8 Cà phê 1987 1987 2.760.879.000 2.443.896.733 316.982.267 6% 165.652.740 165.652.740 2.760.879.000 2.609.549.473 151.329.527 62741 9 Cà phê 1988 1988 879.846.000 778.829.049 101.016.951 6% 52.790.760 52.790.760 879.846.000 831.619.809 48.226.191 62741 10 Cà phê 1989 1989 60.720.000 52.827.911 7.892.089 6% 3.643.200 3.643.200 60.720.000 56.471.111 4.248.889 62741 11 Cà phê 1990 1990 36.300.000 32.132.321 4.167.679 6% 2.178.000 2.178.000 36.300.000 34.310.321 1.989.679 62741 B.Vốn tự có 4.394.308.145 3.453.479.553 940.828.592 1 167.474.771 151.900.051 4.266.904.073 3.536.326.610 730.577.463 I. Nhà cửa vật kiến trúc 3.399.940.436 2.543.321.844 856.618.592 0 147.686.171 141.442.051 3.272.536.364 2.615.710.901 656.825.463 C.Vốn vay 73.248.454.375 37.710.102.735 35.538.351.640 6.478.224.470 5.523.750.308 84.329.816.120 43.076.106.887 41.253.709.234 I.Nhà cửa vật kiến trúc 26.146.916.997 12.831.083.512 13.315.833.485 2.338.782.228 2.121.958.577 35.733.450.490 14.922.738.429 20.810.712.061 1 Văn phòng đại diện TP HCM 1.007.258.000 483.483.840 523.774.160 4% 40.290.320 40.290.320 1.007.258.000 523.774.160 483.483.840 6414 2 Nhà trạm bơm 40.948.240 18.017.228 22.931.012 4% 1.637.930 1.637.930 40.948.240 19.655.157 21.293.083 62741 3 Khoan giếng lắp máy bơm 59.931.000 59.931.000 0 13% 7.791.030 0 59.931.000 59.931.000 0 6424 4 Xử lý thấm tràn xả lũ Eaquang 112.953.000 49.699.320 63.253.680 4% 4.518.120 4.518.120 112.953.000 54.217.440 58.735.560 62741 5 Tràn xả lũ xi phông hồ Phước Thành 193.645.000 85.203.800 108.441.200 4% 7.745.800 7.745.800 193.645.000 92.949.600 100.695.400 62741 6 Tu sửa các công trình nhỏ 95.854.000 95.854.000 0 10% 9.585.400 0 95.854.000 95.854.000 0 62741 7 Đường nhựa vào xã EaNam 403.712.000 161.484.800 242.227.200 4% 16.148.480 16.148.480 403.712.000 177.633.280 226.078.720 62741 … … … … … … … … … … … V.Thiết bị quản lý 1.413.565.850 269.118.932 1.144.446.918 276.717.534 255.595.715 1.544.447.668 524.714.647 1.019.733.021 … … … … … … … … … … … Tổng cộng 84.891.494.408 45.967.692.963 38.923.801.445 6.971.843.680 6.001.794.798 94.475.727.408 51.644.833.386 42.830.894.022 GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG LẬP BẢNG Bảng 2.4.BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ NĂM 2010 TT Nội dung chi phí Tổng số tiền Ghi chú 1 Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN 469.714.200 2 Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 313.142.800 3 Khấu hao TSCĐ bộ phận trồng trọt 2.471.419.000 4 Khấu hao TSCĐ bộ phận chế biến 2.747.518.000 Cộng 6.001.794.000 Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào bảng phân bổ và bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ năm 2010, kế toán lập chứng từ ghi sổ. CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 209 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: VND STT Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 Khấu hao TSCĐ bộ phận trồng trọt 62741 2141 2.471.419.000 2 Khấu hao TSCĐ bộ phận chế biến 62742 2141 2.747.518.000 3 Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN 6424 2141 469.714.200 4 Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 6414 2141 313.142.800 Cộng 6.001.749.000 Kèm theo 1 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán; phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ cái TK 214: Hao mòn TSCĐ và các TK chi phí liên quan. CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010 Tài khoản: 214 – Khấu hao TSCĐ hữu hình Đơn vị tính: VND Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 45.967.692.963 31/3/10 10/3 31/3/10 Thanh lý máy rang cà phê MX - 1 211 64.800.000 … … … … … … … … … 31/12/10 209 31/12/10 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận trồng trọt 62741 2.471.419.000 31/12/10 209 31/12/10 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận chế biến 62742 2.747.518.000 31/12/10 209 31/12/10 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 6414 313.142.800 9/6/10 4/6 9/6/10 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN 6424 469.714.200 … … … … … … … … … Phát sinh và số dư 324.654.375 6.001.794.000 51.644.833.386 Krông Pắk, ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán sửa chữa TSCĐ Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ Công ty TNHH MTV cà phê Phước An là đơn vị sản xuất kinh doanh nên máy móc thiết bị nhiều. Trong quá trình sử dụng bị hư hỏng nên công ty phải tiến hành sửa chữa thay thế những bộ phận hư hỏng đó, thường công ty chủ yếu là sửa chữa nhỏ cho các máy móc. Tháng 9/2010 để chuẩn bị cho mùa thu hoạch chế biến cà phê nên Nhà máy Chế biến công ty lập kế hoạch sửa chữa và thay thế một số bộ phận của 05 máy xay cà phê nhân dùng ở phân xưởng sản xuất. Tiền mua phụ tùng và tiền công sửa là 8.560.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Máy sửa chữa đã xong, công ty đã nghiệm thu và chạy tốt. Tiền công sửa chữa thanh toán bằng tiền mặt, bên sửa chữa đã nhận đủ số tiền theo phiếu chi số 203 ngày 26 tháng 10 năm 2010. Chi phí sửa chữa được hạch toán vào chi phí phân xưởng sản xuất quý 4 năm 2010. Hồ sơ thanh toán sửa chữa tài sản cố định gồm: Kế hoạch sửa chữa máy móc thiết bị Hợp đồng kinh tế V/v gia công sửa chữa máy móc Biên bản nghiệm thu sửa chữa TSCĐ Biên bản thanh lý hợp đồng Hóa đơn GTGT Kế toán tiến hành chi thanh toán tiền mặt cho khách hàng bằng tiền mặt và hạch toán trực tiếp vào phần mềm kế toán, phần mềm tự động cập nhật vào các sổ cái liên quan. CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26 quốc lộ 26 – Krông Pắk – Đắk Lắk SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010 Tài khoản : 627- Chi phí sản xuất chung Đơn vị tính : Đồng Ngày Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 … … … … … … … … … … … … … … …. … …. 26/10/10 203 26/10/10 Sửa chữa bảo dưởng máy móc phân xưởng 111 8.560.000 … … … … … … … … 31/12/10 257 31/12/10 K/c chi phí sản xuất chung năm 2010 1542 690.251.114 Phát sinh và số dư 690.251.114 690.251.115 0 0 Krông Pắk, Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Kế toán sửa chữa nâng cấp TSCĐ Nhà Căn tin của công ty được xây dựng từ năm 1997 đến nay đã bị lỗi thời hư hỏng, Bộ phận Văn phòng công ty làm đề nghị gửi Giám đốc công ty cho cải tạo nâng cấp sửa chữa. Tháng 5 năm 2010, Giám đốc công ty đồng ý tiến hành sửa chữa nhà Căn Tin, dự toán được duyệt là: 572.545.000 đồng, chi phí đầu tư sửa chữa theo quyết toán giá thành thực tế là:408.968.000 đồng. Để tiết kiệm chi phí xây dựng và đảm bảo chất lượng công trình, công ty tiến hành hợp đồng mua nguyên vật liệu xây dựng, vật tư khác…nhập thực tế để sửa chữa xây dựng. Riêng chi phí nhân công thi công xây dựng, công ty hợp đồng giao khoán cho Đội xây dựng công ty để tiến hành thi công hoàn thiện công trình. Toàn bộ chi phí sửa chữa thanh toán bằng nguồn vốn vay ngân hàng. Chi phí sửa chữa TSCĐ của công ty không trích trước mà căn cứ vào số phát sinh thực tế để phản ánh tăng nguyên giá tài sản cố định. Trình tự luân chuyển chứng từ sửa chữa nâng cấp TSCĐ cụ thể như sau: Phiếu đề xuất của văn phòng công ty v/v đề nghị sửa chữa nâng cấp Nhà Căn tin công ty được trình giám đốc công ty, giám đốc công ty họp hội đồng công ty và thành lập ban quản lý sửa chữa nâng cấp công trình, Ban Quản lý tham mưu giám đốc hợp đồng công ty tư vấn thiết kế và lập dự toán chi tiết v/v sửa chữa nâng cấp công trình. Căn cứ vào dự toán thiết kế đã được thẩm tra phê duyệt, công ty tiến hành hợp đồng mua bán vật liệu, vật tư với các nhà cung cấp và hợp đồng giao khoán nhân công xây dựng với đội xây dựng công ty. Căn cứ vào hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng, phiếu nhập kho vật tư xuất thẳng cho công trình đã được phê duyệt, hoá đơn bán hàng … kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và hạch toán vào phần mềm máy vi tính: phần chi phí nguyên vật liệu cho công trình. Nợ TK 241 289.568.040 Có TK 331 289.568.040 Căn cứ vào hợp đồng tư vấn thiết kế và lập dự toán, hợp đồng thẩm tra, biên bản giao nhận và nghiệm thu hồ sơ, biên bản thanh lý hợp đồng, hoá đơn GTGT, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và hạch toán vào phần mềm máy vi tính: chi phí đầu tư XD công trình. Nợ TK 241 17.170.909 Nợ TK 133 1.717.091 Có TK 331 18.888.000 Căn cứ vào hợp đồng giao khoán nhân công thi công xây dựng, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, nhật ký công trình, bản vẽ hoàn công, bảng chấm công, bảng lương của Đội xây dựng… kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và hạch toán vào phần mềm kế toán: phần chi phí nhân công thi công xây dựng: Nợ TK 241 100.512.000 Có TK 334 100.512.000 Căn cứ hồ sơ quyết toán giá thành công trình hoàn thành gồm: Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng Bảng tổng hợp giá trình công trình hoàn thành Bản vẽ hoàn công, nhật ký công trình Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành của Giám đốc công ty Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 125: CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 125 Ngày 01 tháng 06 năm 2010 Đơn vị tính : Đồng Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Cải tạo nâng cấp nhà căn tin 211 241 407.250.949 Cộng 407.250.949 Kèm theo 4 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An.docx
Tài liệu liên quan