Tại công ty cà phê Phước An, thủ tục giảm TSCĐ được tiến hành như sau:
Các TSCĐ không cần dùng, hoặc bị lỗi thời, hư hỏng được các bộ phận, phòng ban quản lý sử dụng TSCĐ đề nghị trình ban giám đốc cho thanh lý. Giám đốc công ty tiến hành lập hội đồng kiểm kê và định giá bán thanh lý TSCĐ của công ty. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất, hội đồng tiến hành kiểm kê và phân loại định giá các tài sản không cần dùng, bị lỗi thời, bị hỏng trình Giám đốc phê duyệt. Sau khi được Giám đốc công ty đồng ý cho thanh lý TSCĐ, hội đồng thanh lý tiến hành các thủ tục thanh lý như:
- Các tài sản có giá trị lớn (trên 10 triệu đồng) tiến hành thông báo mời bán đấu giá công khai cạnh tranh, sau khi tổ chức hoặc cá nhân nào có giá mua cao nhất thì tiến hành hợp đồng mua bán với người đó.
- Các tài sản có giá trị nhỏ (dưới 10 triệu đồng) Giám đốc quyết định bán trực tiếp với các tổ chức, cá nhân nào đăng ký mua trước, không tổ chức bán đấu giá công khai.
29 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2555 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH một thành viên cà phê Phước An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng nguồn vốn
94.475.727.408
42.830.894.022
Phân loại theo hình thái biểu hiện
Nhà cửa vật kiến trúc: Gồm nhà làm việc, nhà xưởng, nhà kho, nhà ở, sân phơi, đường xá, hồ đập…
Máy móc thiết bị: Là các máy móc thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như máy tưới, máy ép trấu, máy sấy, máy xay khô, máy đánh bong, máy bắn màu, máy phân loại cà phê…
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: Bao gồm ô tô, máy kéo, máy cày, băng tải. Các thiết bị truyền dẫn như hệ thống đường dẫn nước, hệ thống dẫn hơi, hệ thống đường dây điện, hệ thống nước thải…
Thiết bị dụng cụ quản lý: Gồm những thiết bị máy đo độ ẩm, bàn cân, máy vi tính, máy photo, điện thoại…
Vườn cây lâu năm: Gồm vườn cà phê lâu năm và vườn cà phê mới trồng.
Hach toán chi tiết TSCĐ của công ty
Kế toán tăng TSCĐ
TSCĐ của Công ty TNHH MTV cà phê Phước An những năm gần đây tăng chủ yếu do mua sắm hoặc do xây dựng cơ bản hoàn thành.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
Bảng 2.1. BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ NĂM 2010
ĐVT: VNĐ
Thời gian tăng
Tên TSCĐ
Tỷ lệ khấu hao(%)
Nguyên giá
Bộ phận sử dụng
03/2010
Hệ thống thoát nước thải
10
489.591.000
Bộ phận sản xuất
05/2010
Tường rào nhà máy chế biến An Thuận
10
1.693.909.000
Bộ phận QLDN
Văn phòng làm việc An Thuận
8
677.756.000
Bộ phận QLDN
Nhà ăn công nhân
8
504.365.000
Bộ phận sản xuất
06/2010
Cải tạo nâng cấp nhà căn tin
8
407.250.000
Bộ phận QLDN
Máy Photocopy
20
61.900.000
Bộ phận QLDN
08/2010
Xây mới sân phơi A
8
804.962.000
Bộ phận sản xuất
Xây mới sân phơi B
8
562.620.000
Bộ phận sản xuất
Hệ thống điện nhà máy chế biến An Thuận
15
349.651.000
Bộ phận sản xuất
09/2010
5 Lò đốt sấy trấu An Thuận
15
831.364.000
Bộ phận sản xuất
10/2010
Sửa chữa, nâng cấp trụ sở cơ quan
10
2.941.552.000
Bộ phận QLDN
Hệ thống phòng cháy chữa cháy nhà máy chế biến An Thuận
10
127.144.000
Bộ phận sản xuất
11/2010
Nhà ở chăn nuôi
10
39.456.000
Bộ phận sản xuất
Máy lạnh
20
25.909.000
Bộ phận QLDN
Băng tải lượm cà phê
20
27.610.000
Bộ phận sản xuất
12/2010
2 Cân điện tử 2000kg
20
53.800.000
Bộ phận sản xuất
Bộ máy vi tính
20
15.181.000
Bộ phận QLDN
Cây cảnh nghệ thuật
15
248.000.000
Bộ phận QLDN
Tổng cộng
9.962.020.000
Trình tự thủ tục tăng TSCĐ tại công ty
Căn cứ vào nhu cầu của từng bộ phận trong công ty và kế hoạch mua sắm (xây dựng cơ bản) các phòng ban làm giấy đề xuất ban lãnh đạo công ty phê duyệt. Sau khi đã được sự phê duyệt của ban Giám đốc, phòng kế hoạch và phòng tài vụ công ty tiến hành lập hồ sơ mời thầu, chào hàng cạnh tranh, ký kết hợp đồng mua bán, giao nhận TSCĐ giữa các bên có liên quan, nghiệm thu TSCĐ và đưa vào sử dụng. Căn cứ vào hồ sơ, kế toán mở sổ theo dõi TSCĐ và hạch toán tăng TSCĐ theo từng trường hợp.
Chứng từ tăng TSCĐ
Trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm mới
Trong trường hợp này, hồ sơ gồm có:
Giấy đề nghị mua sắm TSCĐ của các bộ phận được sự phê duyệt của Giám đốc.
Thông báo chào hàng cạnh tranh gửi đài truyền hình hoặc đăng báo.
Báo giá chào hàng của các nhà cung cấp, xuất xứ tài sản, loại tài sản, giá cả…
Hợp đồng mua bán TSCĐ.
Hóa đơn GTGT của TSCĐ mua bán.
Các chứng từ chi tiết về vận chuyển bốc dỡ, chạy thử…
Biên bản nghiệm thu bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng.
Các chứng từ khác liên quan.
Trường hợp tăng do xây dựng cơ bản
Chứng từ ở trường hợp này gồm có:
Kế hoạch, chủ trương của Giám đốc công ty về đầu tư xây dựng công trình.
Đơn xin nhận thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán.
Quyết định chỉ định thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán.
Dự toán thiết kế được phê duyệt.
Quyết định chỉ định thầu xây lắp (nếu công trình có trị giá dưới 1 tỷ đồng).
Lập hồ sơ mời thầu (nếu công trình có giá trị từ 1 tỷ trở lên).
Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp.
Biên bản nghiệm thu công trình.
Nhật ký công trình.
Bản vẽ hoàn công.
Quyết toán công trình được duyệt.
Hóa đơn GTGT.
Biên bản thanh lý hợp đồng nhận thầu thi công.
Các chứng từ khác có liên quan như: chi phí khánh thành…
Trường hợp tăng do tự xây dựng
Chứng từ gồm có:
Kế hoạch, chủ trương của Giám đốc công ty về đầu tư xây dựng công trình.
Đơn xin nhận thầu tư vấn thiết kế bản vẽ thi công và lập dự toán.
Quyết định chỉ định thầu tư vấn thiết kế.
Dự toán thiết kế được phê duyệt.
Hợp đồng giao khoán nhân công xây dựng với đội ngũ xây dựng công ty.
Hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng với nhà cung cấp.
Phiếu nhập – Xuất thẳng vật liệu xây dựng cho công trình (có hóa đơn GTGT).
Biên bản nghiệm thu công trình (nghiệm thu công đoạn và hoàn thành).
Nhật ký công trình.
Bản vẽ hoàn công.
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán thi công (với đội xây dựng công ty).
Quyết toán giá thành công trình được duyệt.
Ví dụ kế toán tăng TSCĐ
Căn cứ vào phiếu đề nghị ngày 19/05/2010 của văn phòng công ty đã được phê duyệt. Hợp đồng kinh tế số 025/T05/HĐKT – QA – SPT “V/v Cung cấp và lắp đặt thiết bị máy photocopy” được ký kết giữa Công ty TNHH MTV cà phê Phước An và công ty TNHH Tin học Quang Anh. Hợp đồng có tổng giá trị 68.090.000 đồng đã có thuế GTGT 10%. Hai bên tiến hành giao nhận TSCĐ như các điều khoản trong hợp đồng, chứng từ kèm theo:
Phiếu đề nghị
Hợp đồng kinh tế
Biên bản giao và nghiệm thu hàng hóa
Hóa đơn GTGT
Biên bản thanh lý hợp đồng
Hồ sơ chứng từ được lập thành 02 bộ, 01 bộ lưu tại văn phòng công ty, 01 bộ lưu tại phòng tài vụ công ty và làm chứng từ để hạch toán tăng TSCĐ. Căn cứ vào chứng từ gốc lưu tại phòng tài vụ công ty, kế toán TSCĐ tiến hành lập chứng từ số 04/06 ngày 09/06/2010 ghi vào sổ chi tiết TSCĐ.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắc, Đắk Lắk
SỔ CHI TIẾT GHI TĂNG TSCĐ NĂM 2010
Số TT
Ngày tháng ghi sổ
GHI TĂNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số chứng từ
Tên, đặc điểm TSCĐ
Nước sản xuất
Tháng năm đưa vào sử dụng
Nguyên giá
Số
Ngày
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
…
…
…
…
…
…
…
…
05
09/06/2010
04/06
09/06/2010
Máy photocopy
China
06/2010
61.900.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ 04/06 ngày 09/06/2010 và sổ chi tiết tăng TSCĐ, kế toán tổng hợp lập chứng từ ghi sổ số 04/06:
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 04/06
Ngày 09 tháng 06 năm 2010
ĐVT: đồng
TT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
Mua mới máy photocopy
2114
61.900.000
1332
6.190.000
3312
68.090.000
Kèm theo 5 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm máy vi tính và phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái TK 211 – Tài sản cố định hữu hình
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 211 – TSCĐ hữu hình
Đơn vị tính: đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
83.701.567.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
9/6/10
04/06
9/6/10
Mua máy photocopy
3312
61.900.000
83.763.467.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
9.962.020.000
94.475.727.408
Krông Pắk, Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ NĂM 2010
Thời gian tăng
Tên tài sản cố định
Nguyên giá
Bộ phận sử dụng
..
…
…
…
06/2010
Máy photocopy
61.900.000
Quản lý DN
…
…
…
…
Cộng
9.962.020.000
Người lập Kế toán trưởng
Kế toán giảm TSCĐ
Trong năm 2010, công ty cà phê Phước An đang tiến hành chuyển đổi thành Công ty TNHH MTV cà phê Phước An nên tiến hành kiểm kê và thanh lý TSCĐ tương đối nhiều. TSCĐ của công ty giảm do thanh lý chuyển nhượng vườn cây, thanh lý các TSCĐ không cần dùng, tài sản bị lỗi thời, tài sản bị hỏng không sử dụng. Bảng tổng hợp tài sản giảm năm 2010:
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
Bảng 2.2. BẢNG TỔNG HỢP GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2010
Thời gian giảm
Tên TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Bộ phận sử dụng
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
03/2010
Máy rang cà phê MX - 1
72.000.000
64.800.000
7.200.000
Chế biến
Máy photo
42.000.000
36.750.000
5.250.000
QLDN
07/2010
Máy két
31.000.000
23.250.000
7.750.000
Chế biến
Nhà trạm bơm
27.000.000
20.700.000
6.300.000
Trồng trọt
09/2010
Máy tính
12.487.000
7.804.375
4.682.625
QLDN
10/2010
Băng tải
13.100.000
9.170.000
3.930.000
Chế biến
12/2010
Máy xay cà phê
180.200.000
162.180.000
18.020.000
Chế biến
Cộng
377.787.000
324.654.375
53.132.625
Người lập Kế toán trưởng
Trình tự thủ tục giảm TSCĐ
Tại công ty cà phê Phước An, thủ tục giảm TSCĐ được tiến hành như sau:
Các TSCĐ không cần dùng, hoặc bị lỗi thời, hư hỏng…được các bộ phận, phòng ban quản lý sử dụng TSCĐ đề nghị trình ban giám đốc cho thanh lý. Giám đốc công ty tiến hành lập hội đồng kiểm kê và định giá bán thanh lý TSCĐ của công ty. Định kỳ hoặc theo yêu cầu đột xuất, hội đồng tiến hành kiểm kê và phân loại định giá các tài sản không cần dùng, bị lỗi thời, bị hỏng… trình Giám đốc phê duyệt. Sau khi được Giám đốc công ty đồng ý cho thanh lý TSCĐ, hội đồng thanh lý tiến hành các thủ tục thanh lý như:
Các tài sản có giá trị lớn (trên 10 triệu đồng) tiến hành thông báo mời bán đấu giá công khai cạnh tranh, sau khi tổ chức hoặc cá nhân nào có giá mua cao nhất thì tiến hành hợp đồng mua bán với người đó.
Các tài sản có giá trị nhỏ (dưới 10 triệu đồng) Giám đốc quyết định bán trực tiếp với các tổ chức, cá nhân nào đăng ký mua trước, không tổ chức bán đấu giá công khai.
Chứng từ giảm TSCĐ
Các chứng từ sử dụng khi giảm TSCĐ:
Giấy đề nghị của các phòng ban, bộ phận trình giám đốc về thanh lý TSCĐ.
Quyết định thành lập hội đồng kiểm kê và định giá TSCĐ thanh lý.
Biên bản định giá bán thanh lý TSCĐ của Hội đồng công ty.
Hồ sơ bán đấu giá công khai tài sản.
Hợp đồng mua bán, hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận.
Biên bản thanh lý TSCĐ.
Hồ sơ chứng từ có liên quan tới việc giảm TSCĐ.
Ví dụ kế toán giảm TSCĐ
Trong quý I năm 2010, công ty thanh lý nhượng bán 1 máy rang cà phê MX – 1 được đưa vào sử dụng tháng 3 năm 2004 đến nay. Vì sản phẩm cà phê rang của máy MX – 1 chất lượng rang không còn đạt yêu cầu nên công ty quyết định thanh lý thu hồi lại vốn để đầu tư mua máy móc thiết bị mới với giá bán 13.000.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10% đã thu bằng tiền mặt. Tài sản này có nguyên giá 72.000.000 đồng, giá trị hao mòn lũy kế đến tháng 3 năm 2010 là 64.800.000 đồng, giá trị còn lại 7.200.000 đồng. Hồ sơ cụ thể như sau:
Biên bản hội đồng công ty về việc định giá bán máy rang cà phê MX – 1
Hợp đồng kinh tế về việc mua bán tài sản.
Hóa đơn GTGT.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
SỔ CHI TIẾT GIẢM TSCĐ NĂM 2010
Chứng từ
Tên, nhãn hiệu qui cách TSCĐ
Lý do giảm
Nguyên giá
Giá trị còn lại
Ghi chú
Số
Ngày
…
…
…
…
…
…
10/3
31/3/2010
Máy rang cà phê MX – 1
Thanh lý, nhượng bán
72.000.000
7.200.000
…
…
…
…
…
…
377.787.000
53.132.625
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào biên bản Hội đồng công ty, hợp đồng mua bán tài sản, hóa đơn bán hàng GTGT ngày 31/03/2010, kế toán tiến hành lập phiếu thu tiền mặt và hạch toán vào phần mềm kế toán:
Nợ TK 111 13.000.000
Có TK 711 11.818.182
Có TK 3331 1.181.818
Sau đó phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ cái các tài khoản liên quan.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 10/3
Ngày 31 tháng 03 năm 2010
Đơn vị tính: Đồng
TT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Ghi giảm TSCĐ máy rang cà phê MX -1
Nợ
Có
2141
64.800.000
811
7.200.000
2112
72.000.000
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 10/3 ngày 31/10/2010, kế toán tiến hành nhập vào phần mềm kế toán, sau đó phần mềm tự động cập nhật vào sổ cái TK 211 và các TK liên quan khác.
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 211 – TSCĐ hữu hình
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
84.891.494.408
…
…
…
…
…
…
…
…
31/3/10
10/3
31/3/10
Thanh lý máy rang cà phê MX - 1
214
64.800.000
811
7.200.000
…
…
…
…
…
…
…
…
9/6/10
4/6
9/6/10
Mua máy photocopy
112
61.900.000
83.763.467.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
9.962.020.000
377.787.000
94.475.727.408
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
BẢNG TỔNG HỢP GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2010
Thời gian giảm
Tên TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Ghi chú
Nguyên giá
Giá trị
hao mòn
Giá trị
còn lại
03/2010
Máy rang cà phê MX – 1
72.000.000
64.800.000
7.200.000
…
…
…
…
…
Cộng
377.787.000
324.654.375
53.132.625
Người lập Kế toán trưởng
Kế toán khấu hao TSCĐ
Đặc điểm tính khấu hao TSCĐ tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An
Công ty cà phê Phước An là một loại công ty chuyên trồng và chế biến cà phê. Do đó, TSCĐ chủ yếu là vườn cây cà phê và máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản của công ty. Việc hạch toán khấu hao TSCĐ là rất cần thiết để đánh giá quá trình SXKD.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng và tuân thủ theo thông tư số 203/2009/TT – BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý sử dụng và trích khấu hao TSCĐ để xác định thời gian sử dụng của TSCĐ.
Theo phương pháp này, mức tính khấu hao hàng năm được tính căn cứ vào nguyên giá và thời gian sử dụng ước tính của TSCĐ. Mức khấu hao tính trích hàng năm là bằng nhau.
Mức khấu hao hàng năm
=
Nguyên giá TSCĐ
x
Tỉ lệ khấu hao năm
Tỉ lệ khấu hao năm
=
1
x
100%
Số năm sử dụng TSCĐ ước tính
Mức khấu hao tháng = Mức khấu hao năm /12
Kế toán chi tiết khấu hao TSCĐ
Do hình thức tổ chức bộ máy kế toán của công ty là hình thức tập trung cho nên việc trích khấu hao được thực hiện ở phòng kế toán. Hàng năm vào cuối năm kế toán theo dõi TSCĐ tính và trích khấu hao lập bảng phân bổ cho từng bộ phận để hạch toán vào chi phí, cụ thể như sau:
Bảng 2.3. BẢNG CHI TIẾT TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH NĂM 2010
TT
Tên TSCĐ
Tháng năm sử dụng
Tài sản có đến đầu năm
Khấu hao năm 2010
TSCĐ có đến cuối năm
Ghi nợ TK
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
Khấu hao năm
Khấu hao trong năm 2010
Nguyên giá
Hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
Tỷ lệ
Mức khấu hao
A.Vốn ngân sách
6.058.804.696
4.804.110.675
1.254.694.021
1
326.144.439
326.144.439
6.058.804.696
5.130.255.113
928.549.583
I.Nhà cửa vật kiến trúc
2.144.509.696
1.340.144.734
804.364.962
0
91.286.739
91.286.739
2.144.509.696
1.431.431.472
713.078.224
1
Van cống Ea Quang
1990
89.496.000
81.441.440
8.054.560
4%
3.579.840
3.579.840
89.496.000
85.021.280
4.474.720
62741
2
Gia cố đập Ea Quang
1993
346.258.026
224.375.200
121.882.826
4%
13.850.321
13.850.321
346.258.026
238.225.521
108.032.505
62741
3
Đập Ea Quang
1993
259.133.196
209.897.890
49.235.306
4%
10.365.328
10.365.328
259.133.196
220.263.218
38.869.978
62741
4
Sân phơi Phước Thành
1992
504.824.993
449.294.244
55.530.749
5%
25.241.250
25.241.250
504.824.993
474.535.494
30.289.499
62742
5
Đường vào chế biến An Thuận
2004
765.000.000
229.500.000
535.500.000
5%
38.250.000
38.250.000
765.000.000
267.750.000
497.250.000
62741
6
Đập Phước An 3
1990
179.797.481
145.635.960
34.161.521
0
0
179.797.481
145.635.960
34.161.521
62741
II.Vườn cây cà phê
3.914.295.000
3.463.965.941
450.329.059
0
234.857.700
234.857.700
3.914.295.000
3.698.823.641
215.471.359
7
Cà phê 1986
1986
176.550.000
156.279.927
20.270.073
6%
10.593.000
10.593.000
176.550.000
166.872.927
9.677.073
62741
8
Cà phê 1987
1987
2.760.879.000
2.443.896.733
316.982.267
6%
165.652.740
165.652.740
2.760.879.000
2.609.549.473
151.329.527
62741
9
Cà phê 1988
1988
879.846.000
778.829.049
101.016.951
6%
52.790.760
52.790.760
879.846.000
831.619.809
48.226.191
62741
10
Cà phê 1989
1989
60.720.000
52.827.911
7.892.089
6%
3.643.200
3.643.200
60.720.000
56.471.111
4.248.889
62741
11
Cà phê 1990
1990
36.300.000
32.132.321
4.167.679
6%
2.178.000
2.178.000
36.300.000
34.310.321
1.989.679
62741
B.Vốn tự có
4.394.308.145
3.453.479.553
940.828.592
1
167.474.771
151.900.051
4.266.904.073
3.536.326.610
730.577.463
I. Nhà cửa vật kiến trúc
3.399.940.436
2.543.321.844
856.618.592
0
147.686.171
141.442.051
3.272.536.364
2.615.710.901
656.825.463
C.Vốn vay
73.248.454.375
37.710.102.735
35.538.351.640
6.478.224.470
5.523.750.308
84.329.816.120
43.076.106.887
41.253.709.234
I.Nhà cửa vật kiến trúc
26.146.916.997
12.831.083.512
13.315.833.485
2.338.782.228
2.121.958.577
35.733.450.490
14.922.738.429
20.810.712.061
1
Văn phòng đại diện TP HCM
1.007.258.000
483.483.840
523.774.160
4%
40.290.320
40.290.320
1.007.258.000
523.774.160
483.483.840
6414
2
Nhà trạm bơm
40.948.240
18.017.228
22.931.012
4%
1.637.930
1.637.930
40.948.240
19.655.157
21.293.083
62741
3
Khoan giếng lắp máy bơm
59.931.000
59.931.000
0
13%
7.791.030
0
59.931.000
59.931.000
0
6424
4
Xử lý thấm tràn xả lũ Eaquang
112.953.000
49.699.320
63.253.680
4%
4.518.120
4.518.120
112.953.000
54.217.440
58.735.560
62741
5
Tràn xả lũ xi phông hồ Phước Thành
193.645.000
85.203.800
108.441.200
4%
7.745.800
7.745.800
193.645.000
92.949.600
100.695.400
62741
6
Tu sửa các công trình nhỏ
95.854.000
95.854.000
0
10%
9.585.400
0
95.854.000
95.854.000
0
62741
7
Đường nhựa vào xã EaNam
403.712.000
161.484.800
242.227.200
4%
16.148.480
16.148.480
403.712.000
177.633.280
226.078.720
62741
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
V.Thiết bị quản lý
1.413.565.850
269.118.932
1.144.446.918
276.717.534
255.595.715
1.544.447.668
524.714.647
1.019.733.021
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
84.891.494.408
45.967.692.963
38.923.801.445
6.971.843.680
6.001.794.798
94.475.727.408
51.644.833.386
42.830.894.022
GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG LẬP BẢNG
Bảng 2.4.BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ CHI PHÍ KHẤU HAO TSCĐ NĂM 2010
TT
Nội dung chi phí
Tổng số tiền
Ghi chú
1
Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN
469.714.200
2
Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng
313.142.800
3
Khấu hao TSCĐ bộ phận trồng trọt
2.471.419.000
4
Khấu hao TSCĐ bộ phận chế biến
2.747.518.000
Cộng
6.001.794.000
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào bảng phân bổ và bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ năm 2010, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 209
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Đơn vị tính: VND
STT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
1
Khấu hao TSCĐ bộ phận trồng trọt
62741
2141
2.471.419.000
2
Khấu hao TSCĐ bộ phận chế biến
62742
2141
2.747.518.000
3
Khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN
6424
2141
469.714.200
4
Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng
6414
2141
313.142.800
Cộng
6.001.749.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán; phần mềm kế toán tự động cập nhật vào sổ cái TK 214: Hao mòn TSCĐ và các TK chi phí liên quan.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản: 214 – Khấu hao TSCĐ hữu hình
Đơn vị tính: VND
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
45.967.692.963
31/3/10
10/3
31/3/10
Thanh lý máy rang cà phê MX - 1
211
64.800.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12/10
209
31/12/10
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận trồng trọt
62741
2.471.419.000
31/12/10
209
31/12/10
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận chế biến
62742
2.747.518.000
31/12/10
209
31/12/10
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng
6414
313.142.800
9/6/10
4/6
9/6/10
Trích khấu hao TSCĐ bộ phận QLDN
6424
469.714.200
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Phát sinh và số dư
324.654.375
6.001.794.000
51.644.833.386
Krông Pắk, ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
Kế toán sửa chữa TSCĐ
Kế toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ
Công ty TNHH MTV cà phê Phước An là đơn vị sản xuất kinh doanh nên máy móc thiết bị nhiều. Trong quá trình sử dụng bị hư hỏng nên công ty phải tiến hành sửa chữa thay thế những bộ phận hư hỏng đó, thường công ty chủ yếu là sửa chữa nhỏ cho các máy móc.
Tháng 9/2010 để chuẩn bị cho mùa thu hoạch chế biến cà phê nên Nhà máy Chế biến công ty lập kế hoạch sửa chữa và thay thế một số bộ phận của 05 máy xay cà phê nhân dùng ở phân xưởng sản xuất. Tiền mua phụ tùng và tiền công sửa là 8.560.000 đồng. Thuế GTGT 10%. Máy sửa chữa đã xong, công ty đã nghiệm thu và chạy tốt. Tiền công sửa chữa thanh toán bằng tiền mặt, bên sửa chữa đã nhận đủ số tiền theo phiếu chi số 203 ngày 26 tháng 10 năm 2010. Chi phí sửa chữa được hạch toán vào chi phí phân xưởng sản xuất quý 4 năm 2010.
Hồ sơ thanh toán sửa chữa tài sản cố định gồm:
Kế hoạch sửa chữa máy móc thiết bị
Hợp đồng kinh tế V/v gia công sửa chữa máy móc
Biên bản nghiệm thu sửa chữa TSCĐ
Biên bản thanh lý hợp đồng
Hóa đơn GTGT
Kế toán tiến hành chi thanh toán tiền mặt cho khách hàng bằng tiền mặt và hạch toán trực tiếp vào phần mềm kế toán, phần mềm tự động cập nhật vào các sổ cái liên quan.
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26 quốc lộ 26 – Krông Pắk – Đắk Lắk
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2010 đến ngày 31/12/2010
Tài khoản : 627- Chi phí sản xuất chung
Đơn vị tính : Đồng
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối ứng
Phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
0
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
….
…
….
26/10/10
203
26/10/10
Sửa chữa bảo dưởng máy móc phân xưởng
111
8.560.000
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12/10
257
31/12/10
K/c chi phí sản xuất chung năm 2010
1542
690.251.114
Phát sinh
và số dư
690.251.114
690.251.115
0
0
Krông Pắk, Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
Kế toán sửa chữa nâng cấp TSCĐ
Nhà Căn tin của công ty được xây dựng từ năm 1997 đến nay đã bị lỗi thời hư hỏng, Bộ phận Văn phòng công ty làm đề nghị gửi Giám đốc công ty cho cải tạo nâng cấp sửa chữa. Tháng 5 năm 2010, Giám đốc công ty đồng ý tiến hành sửa chữa nhà Căn Tin, dự toán được duyệt là: 572.545.000 đồng, chi phí đầu tư sửa chữa theo quyết toán giá thành thực tế là:408.968.000 đồng.
Để tiết kiệm chi phí xây dựng và đảm bảo chất lượng công trình, công ty tiến hành hợp đồng mua nguyên vật liệu xây dựng, vật tư khác…nhập thực tế để sửa chữa xây dựng. Riêng chi phí nhân công thi công xây dựng, công ty hợp đồng giao khoán cho Đội xây dựng công ty để tiến hành thi công hoàn thiện công trình. Toàn bộ chi phí sửa chữa thanh toán bằng nguồn vốn vay ngân hàng. Chi phí sửa chữa TSCĐ của công ty không trích trước mà căn cứ vào số phát sinh thực tế để phản ánh tăng nguyên giá tài sản cố định.
Trình tự luân chuyển chứng từ sửa chữa nâng cấp TSCĐ cụ thể như sau:
Phiếu đề xuất của văn phòng công ty v/v đề nghị sửa chữa nâng cấp Nhà Căn tin công ty được trình giám đốc công ty, giám đốc công ty họp hội đồng công ty và thành lập ban quản lý sửa chữa nâng cấp công trình, Ban Quản lý tham mưu giám đốc hợp đồng công ty tư vấn thiết kế và lập dự toán chi tiết v/v sửa chữa nâng cấp công trình. Căn cứ vào dự toán thiết kế đã được thẩm tra phê duyệt, công ty tiến hành hợp đồng mua bán vật liệu, vật tư với các nhà cung cấp và hợp đồng giao khoán nhân công xây dựng với đội xây dựng công ty.
Căn cứ vào hợp đồng mua bán vật liệu xây dựng, phiếu nhập kho vật tư xuất thẳng cho công trình đã được phê duyệt, hoá đơn bán hàng … kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và hạch toán vào phần mềm máy vi tính: phần chi phí nguyên vật liệu cho công trình.
Nợ TK 241 289.568.040
Có TK 331 289.568.040
Căn cứ vào hợp đồng tư vấn thiết kế và lập dự toán, hợp đồng thẩm tra, biên bản giao nhận và nghiệm thu hồ sơ, biên bản thanh lý hợp đồng, hoá đơn GTGT, kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và hạch toán vào phần mềm máy vi tính: chi phí đầu tư XD công trình.
Nợ TK 241 17.170.909
Nợ TK 133 1.717.091
Có TK 331 18.888.000
Căn cứ vào hợp đồng giao khoán nhân công thi công xây dựng, biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, nhật ký công trình, bản vẽ hoàn công, bảng chấm công, bảng lương của Đội xây dựng… kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ và hạch toán vào phần mềm kế toán: phần chi phí nhân công thi công xây dựng:
Nợ TK 241 100.512.000
Có TK 334 100.512.000
Căn cứ hồ sơ quyết toán giá thành công trình hoàn thành gồm:
Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng
Bảng tổng hợp giá trình công trình hoàn thành
Bản vẽ hoàn công, nhật ký công trình
Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư hoàn thành của Giám đốc công ty
Kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 125:
CÔNG TY CÀ PHÊ PHƯỚC AN
Km 26, quốc lộ 26, Krông Pắk, Đắk Lắk
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 125
Ngày 01 tháng 06 năm 2010
Đơn vị tính : Đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Cải tạo nâng cấp nhà căn tin
211
241
407.250.949
Cộng
407.250.949
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH MTV cà phê Phước An.docx