Chuyên đề Kế toán tài sản cố định tại công ty vật liệu xây dựng xây lắp và kinh doanh nhà Đà Nẵng

1. Đặc điểm TSCĐ của công ty:

- TSCĐ chiếm một vị trí rất quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong Công ty. TSCĐ là tư liệu sản xuất nó tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất mà vẫn giữ được hình thái ban đầu; và bị hao mòn dần trong quá trình sản xuất.

- TSCĐ ở công ty được trang bị nhiều loại khác nhau, và cho các bộ phận sử dụng. Trong đó máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng lớn

 

2. Yêu cầu quản lý

- TSCĐ của công ty rất đa dạng và phong phú, vì vậy để sử dụng TSCĐ có hiệu quả thì việc quản lý tốt là 1 yêu cầu cần thiết. Ở công ty TSCĐ được giao trách nhiệm cho từng đơn vị, từng người quản lý nhằm mục đích tăng phần trách nhiệm ở mỗi người từ đó công tác quản lý và sử dụng TSCĐ sẽ giảm được những hư hỏng mất mát do thiếu trách nhiệm.

- TSCĐ có vốn đầu tư lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất mà vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Do vậy công tác quản lý đòi hỏi phải theo dõi về mặt hiện vật, số liệu có tăng có giảm trong kỳ phải ghi chép phản ánh ghi chép rõ ràng.

- Khi TSCĐ hư hỏng, người quản lý ra quyết định thanh lý hoặc sửa chửa phải tính đến hiệu quả kinh tế.

 

doc57 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 8010 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tài sản cố định tại công ty vật liệu xây dựng xây lắp và kinh doanh nhà Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ượng có nhu cầu về nhà để xây dựng đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng và phát triển hoạt động của mình. V. Tổ chức kế toán ở công ty: 1. Sơ đồ bộ máy,chức năng và nhiệm vụ của các phần hành kế toán tại công ty: KẾ TOÁN TRƯỞNG KT vốn bằng tiền KT vật tư hàng hoá công nợ KT tiền lương KT TSCĐ và thanh toán nội bộ Thủ quỷ Phụ trách kế toán các đơn vị 1.1. Sơ đồ: Chú thích: quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp chức năng 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: - Kế toán trưởng: là người chịu toàn bộ trách nhiệm về công tác kế toán chung của công ty, hướng dẫn chỉ đạo thực hiện các nghiệp vụ hạch toán trong đơn vị, kiểm tra các báo cáo kế toán tham mưu cho ban giám đốc về mặt tài chính của công ty. - Kế toán vốn bằng tiền: theo dõi biến động về tiền mặt, tiền gởi ngân hàng, các khoản vốn vay và thanh toán các khoản vốn vay với ngân hàng. - KT vật tư hàng hoá công nợ: ghi chép các tình hình tăng giảm vật tư,hàng hoá, các khoản phải thu-phải trả, thanh toán với khách hàng, người bán. -KT TSCĐ và thanh toán nội bộ: theo dõi tình hình biến động tăng giảm TSCĐ, lập báo cáo TSCĐ, theo dõi tình hình thanh toán của công ty với các đơn vị trực thuộc. - Thủ quỹ: theo dõi việc quản lý thu chi quỹ tại công ty. - Kế toán các đơn vị trực thuộc. 2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là chứng từ ghi sổ. Với hình thức này công ty có bộ chứng từ đầy đủ để tập hợp và phản ánh số liệu phát sinh, sau mỗi quý tập hợp, phân bổ in ra các sổ sách kế toán kịp thời đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin cho cấp quản lý và cung cấp thông tin ra bên ngoài. Tình tự ghi sổ như sau BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ quỷ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chú thích: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Ghi cuối quý : Ghi đối chiếu : Hằng ngày, kế toán các phần hành căn cứ vào chứng từ gốc tiến hành kiểm tra, phân loại và ghi vào sổ kế toán chi tiết, sổ quỹ, định kỳ 15 ngày căn cứ vào chứng từ kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ. Bên cạnh đó, còn tiến hành ghi vào bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đối với những nghiệp vụ phát sinh nhiều. Cuối tháng, tập hợp các chứng từ ghi sổ kèm theo chứng từ gốc ở các phần hành kế toán khác chuyển qua vào sổ cái có liên quan; tổng hợp số liệu từ các sổ thẻ kế toán chi tiết vào bảng tổng hợp chi tiết. Cuối quý, căn cứ vào số liệu từ các sổ cái lập bảng cân đối tài khoản, sau khi đối chiếu kiểm tra số liệu, từ bảng tổng hợp chi tiết và bảng cân đối tài khoản lập báo cáo tài chính trình lên cấp trên. B. Thực Tế Kế Toán TSCĐ Tại Công Ty Vật Liệu Xây Dựng - Xây Lắp Và Kinh Doanh Nhà Đà Nẵng I. Đặc điểm, yêu cầu quản lý TSCĐ tại công ty 1. Đặc điểm TSCĐ của công ty: - TSCĐ chiếm một vị trí rất quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong Công ty. TSCĐ là tư liệu sản xuất nó tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất mà vẫn giữ được hình thái ban đầu; và bị hao mòn dần trong quá trình sản xuất. - TSCĐ ở công ty được trang bị nhiều loại khác nhau, và cho các bộ phận sử dụng. Trong đó máy móc thiết bị chiếm tỷ trọng lớn 2. Yêu cầu quản lý - TSCĐ của công ty rất đa dạng và phong phú, vì vậy để sử dụng TSCĐ có hiệu quả thì việc quản lý tốt là 1 yêu cầu cần thiết. Ở công ty TSCĐ được giao trách nhiệm cho từng đơn vị, từng người quản lý nhằm mục đích tăng phần trách nhiệm ở mỗi người từ đó công tác quản lý và sử dụng TSCĐ sẽ giảm được những hư hỏng mất mát do thiếu trách nhiệm. - TSCĐ có vốn đầu tư lớn, thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất mà vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Do vậy công tác quản lý đòi hỏi phải theo dõi về mặt hiện vật, số liệu có tăng có giảm trong kỳ phải ghi chép phản ánh ghi chép rõ ràng. - Khi TSCĐ hư hỏng, người quản lý ra quyết định thanh lý hoặc sửa chửa phải tính đến hiệu quả kinh tế. II. Phân loại, đánh gía TSCĐ tại công ty 1. Phân loại: nhằm giúp cho việc quản lý và sử dụng có hiệu quả công ty tiến hành phân loại TSCĐ như sau: 1.1.Phân loại theo nơi sử dụng: ĐVT: đồng Phân loại theo nơi sử dụng đầu quý II / 2007 Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại Xí nghiệp ghạch ngói 5.836.455.253 3.921.448.411 1.915.006.842 Cửa hàng vật liệu XD 2.866.555.532 860.791.018 2.005.764.514 Đội kính nhôm 2.986.462.918 1.483.021.711 1.503.441.207 Các đội xây dựng 15.839.732.452 9.895.363.686 5.944.368.766 Văn phòng công ty 8.279.568.479 3.582.020.459 4.697.548.020 Tổng cộng 35.808.774.634 19.742.645.285 16.066.129.349 P.L theo hình thái biểu hiện đầu quý II / 2007 Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại Nhà cửa vật kiến trúc 8.052.618.000 4.057.659.225 3.994.985.775 Máy móc thiết bị 13.844.396.264 9.593.216.749 4.251.179.515 Phương tiện v.tải truyền dẫn 4.487.648.249 2.448.006.139 2.039.642.110 Thiết bị quản lý 1.978.475.321 1.121.135.421 857.339.900 TSCĐ vô hình 7.445.636.800 2.522.654.751 4.922.982.049 Tổng cộng 35.808.774.634 19.742.645.285 16.066.129.349 1.2 Phân loại theo hình thái biểu hiện: ĐVT: đồng 1.3. Phân loại theo nguồn hình thành: ĐVT: đồng P.L theo nguồn hình thành đầu quý II / 2007 Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại Nguồn vốn tự bổ sung 18.236.455.639 10.850.778.888 7.385.676.751 Nguồn ngân sách nhà nước 12.945.264.798 7.360.818.525 5.584.446.273 Nguồn vốn vay 4.627.054.197 1.531.047.872 3.096.006.325 Tổng cộng 35.808.774.634 19.742.645.285 16.066.129.349 2. Đánh giá 2.1. Đánh giá TSCĐ theo nguyên giá: Đánh giá TSCĐ là biểu hiện giá trị TSCĐ bằng tiền theo những nguyên tắc nhất định. Xuất phát từ đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh. TSCĐ tại công ty được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại Hiện nay tại công ty các nghiệp vụ tăng TSCĐ chủ yếu là do mua sắm, và xuất phát từ đặc điểm là TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình dáng ban đầu. Do đó TSCĐ tại công ty được đánh giá theo nguyên giá Công thức tính: Nguyên giá = giá mua trên hoá đơn + các chi phí trước khi sử dụng Ví dụ 1 : Trong quý II năm 2007 công ty có mua một xe xúc bánh lốp 1.5m với giá mua chưa thuế GTGT là 190.476.190đ đã trả bằng tiền gởi ngân hàng, chi phí vận chuyển 1.500.000đ chi bằng tiền mặt. Nguyên giá = 190.476.190 + 1.500.000 = 191.976.190 (đồng) Ví dụ 2: Trong quý IV năm 2006 công ty có mua một máy ủi với giá mua chưa thuế 350.374.000 đ (thuế GTGT 10%) đã thanh toán bằng tiền gởi ngân hàng, lệ phí trước bạ 7.358.000 đ chi bằng tiền mặt. Nguyên giá = 350.374.000 + 7.358.000 = 357.732.000 (đồng) Ví dụ 3: Ngày 14 tháng 6 năm 2007 bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao và đưa vào sử dụng một cửa hàng bán vật liệu xây dựng (215 Nguyễn Lương Bằng – Thành phố Đà Nẵng). Giá quyết toán :203.980.000 đồng ,cửa hàng này được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng dự kiến là 20 năm. Nguyên giá = 203.980.000 (đồng) 2.2.. Đánh giá theo giá trị còn lại: Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ – Giá trị hao mòn TSCĐ Ví dụ: Trong tháng 5/2007 công ty đã thanh lý một chiếc xe toyota COROLA. Nguyên giá của chiếc xe này là 211.876.000đ, đã khấu hao đến thời điểm thanh lý là177.323.000đ. Do đó giá trị còn lại là : Giá trị còn lại = 211.876.000 - 177.323.000 = 34.553.000 đ III. Kế toán tăng, giảm TSCĐ tại công ty vật liệu xây dựng – xây lắp và kinh doanh nhà Đà Nẵng 1. Tài khoản sử dụng: Trong quá trình hạch toán công ty sử dụng các loại tài khoản sau đây: TK 211 ( TSCĐ hữu hình) TK 213 (TSCĐ vô hình) Các TK liên quan : 111,112.133….. 2.Kế toán tăng TSCĐ: 2.1. Trình tự thủ tục tăng: Trong quá trình sản xuất kinh doanh để đáp ứng và theo kịp đà tăng trưởng và phát triển của xã hội, đòi hỏi phải đầu tư thêm TSCĐ tại DN. TSCĐ của công ty tăng chủ yếu là do mua sắm mới hoặc do mua lại của đơn vị khác đã qua sử dụng theo giá thoả thuận, hoặc tăng do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao. Đối với những trường hợp đầu tư lớn thì ở Công ty có phương án , có kế hoạch đầu tư. Còn đối với những trường hợp đầu tư nhỏ cho các bộ phận riêng lẽ thì bộ phận lập tờ trình xin mua, sau khi căn cứ vào nhu cầu , mức độ cần thiết cũng như hiệu quả sử dụng giám đốc phê duyệt thì mới tiến hành mua. 2.2. Chứng từ sử dụng: + Quyết định của giám đốc công ty đồng ý mua TSCĐ, Phương án mua sắm TSCĐ đối với trường hợp đầu tư lớn. +Hợp đồng mua bán +Biên bản giao nhận TSCĐ +Biên bản nghiệm thu TSCĐ +Hoá đơn +Các chứng từ khác có liên quan 2.3. Kế toán chi tiết tăng TSCĐ ở công ty: Kế toán chi tiết căn cứ vào các chứng từ để phản ánh vào thẻ TSCĐ theo mẫu thống nhất. Thẻ TSCĐ được lập thành 2 bản (bản chính để tại phòng kế toán để theo dõi, bản sao được giao cho bộ phận sử dụng giữ) Thẻ sau khi lập xong phải được xắp xếp-bảo quản trong hòm thẻ TSCĐ và giao cho cán bộ TSCĐ giữ và ghi chép theo dõi. Sau đó, lập các sổ theo dõi chi tiết TSCĐ (mở riêng cho từng đơn vị sử dụng). a) Tăng TSCĐ do mua sắm: Cụ thể ngày 25/4/2007 Công ty mua xe xúc bánh lốp 1.5m của công ty TNHH Phúc Hà với giá mua chưa thuế 190.476.190đ, (thuế GTGT 10%), tổng giá thanh toán 209.523.809đ, đã trả bằng tiền gởi ngân hàng, chi phí vận chuyển 1.500.000đ chi bằng tiền mặt. Nguồn tài trợ là nguồn vốn kinh doanh. Kế toán chi tiết căn cứ vào các chứng từ : Đơn vị: Công ty VLXD-XL&KD nhà Đà Nẵng Mẫu số: 02-TSCĐ Địa chỉ: 158 Nguyễn Chí Thanh-Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số : 3110/HĐKT - Căn cứ Pháp lệnh hợp đồng kinh tế của hội đồng Nhà Nước ban hành vào ngày 25/9/1989 - Căn cứ nghị định số 17/ HĐKT ban hành ngày 16/11/1990 của hội đồng bộ trưởng (nay là chính phủ) quy định chi tiết về việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế. - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng các bên. Hôm này, ngày 25 tháng 04 năm 2007 tại công ty Vật liệu xây dựng-xây lắp và kinh doanh nhà Đà Nẵng. Chúng tôi gồm có: BÊN A (bên bán) : CÔNG TY TNHH PHÚC HÀ Ông : Nguyễn Phúc Hà - Chức vụ : giám đốc Địa chỉ : 52 Trần Phú, TP Đà Nẵng Điện thoại: 0511.861442 Tài khoản: 3851129 tại ngân hàng Á Châu- TP Đà Nẵng MST : 0400375194 BÊN B (bên mua) : CÔNG TY VLXD-XL-VÀ KINH DOANH NHÀ ĐÀ NẴNG Ông : Nguyễn Tuấn Anh - Chức vụ : giám đốc Bà : Nguyễn Thị Thiên - Chức vụ : kế toán trưởng Địa chỉ : 158 Nguyễn Chí Thanh- TP Đà Nẵng Điện thoại: 0511.821968 MST : 0400101203 Sau khi bàn bạc hai bên đã thống nhất ký hợp đồng với các điều khoản sau đây: Điều 1: Bên A bán cho bên B một xe xúc với giá 209.523.809đ đã bao gồm thuế VAT Bằng chữ: hai trăm lẽ chín triệu năm trăm hai mươi ba ngàn tám trăm lẽ chín đồng chẵn Số khung: KMFXKNTPYU Số máy : D4BBY943734 Chất lượng hàng hoá bảo đảm mới 100% Điều 2: Phương thức giao nhận hàng Giao hàng ngay sau khi bên B thanh toán đầy đủ số tiền hàng cho bên A Địa điểm giao hàng: tại công ty TNHH Phúc Hà Điều 3: Phương thức thanh toán Thanh toán bằng chuyển khoản Điều 4: Trách nhiệm của các bên Đối với bên A: Giao hàng đúng quy định tại điều 1 và 2 của hợp đồng. - Cung cấp đầy đủ hoá đơn bán hàng và bộ chứng từ hợp lệ cho bên B ngay khi bên B thanh toán đầy đủ giá trị hợp đồng. - Bảo hành 24 tháng. Đối với bên B: - Có trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu và tiếp nhận hàng hoá như quy định tại điều 1 và 2 của hợp đồng. - Thanh toán toàn bộ giá trị của hợp đồng theo điều 3 của hợp đồng. Điều 5: điều khoản chung - Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.Mọi sửa đổi bổ sung của hợp đồng phải được hai bên ký xác nhận bằng văn bản mới có giá trị. - Đối với những mâu thuẩn mà hai bên không giải quyết được bằng thương lượng thì giải quyết thông qua Toà Kinh tế thành phố Đà Nẵng, phán quyết của toà án là quyết định cuối cùng và có giá trị bắt buộc cả hai bên. Bên nào làm sai sẽ chịu toàn bộ tiền án phí. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và lập thành 4 bản mỗi bên giữ 2 bản. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC (đã ký) (đã ký) HOÁ ĐƠN Mẫu số:01GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/02 Liên 2: (giao cho khách hàng) Số: 0430534 Ngày 27 tháng 4 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Phúc Hà Địa chỉ : 52 Trần Phú – TP Đà Nẵng Điện thoại : 0511.816442 MS:0400375194 Họ và tên người mua hàng:Công ty VLXD-XL&Kinh doanh nhà Đà Nẵng Địa chỉ : 158 Nguyễn Chí Thanh- Đà Nẵng. Điện thoại : 0511.821968 MS: 0400101203 Hình thức thanh toán: chuyển khoản STT Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 01 Xe xúc bánh lốp 1.5m chiếc 01 190.476.190 190.476.190 Cộng tiền hàng 190.476.190 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 19.047.619 Tổng cộng tiền thanh toán: 209.523.809 Bằng chữ: Hai trăm lẽ chín triệu năm trăm hai ba ngàn tám trăn lẽ chín đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký,ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Đơn vị: Công ty VLXD-XL&KD nhà Đà Nẵng Mẫu số :02-TT Địa chỉ: 158 Nguyễn Chí Thanh-Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) Quyển số: 06 PHIẾU CHI Số: 87 Ngày 27 tháng 04 năm 2007 Nợ: 211 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Hùng Địa chỉ : 57 Hoàng Diệu- TP Đà Nẵng Lý do chi : Trả tiền vận chuyển Số tiền: 1.500.000 đ (bằng chử): một triệu năm trăm ngàn đồng y Kèm theo: chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền(viết bằng chử):một triệu năm trăm ngàn đồng y thủ quỷ Người nhận tiền (ký, họ tên) (ký, họ tên) Khi bàn giao máy hai bên lập Biên bản giao TSCĐ có nội dung sau Đơn vị: Công ty VLXD-XL&KD nhà Đà Nẵng Mẫu số: 01-TSCĐ Địa chỉ: 158 Nguyễn Chí Thanh-Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Ngày 27 tháng 4 năm 2007 Số: 07 Căn cứ theo HĐKT số 3110 ký kết vào ngày 25 tháng 4 năm 2007. Giữa hai bên, hôm nay chúng tôi gồm có: - Ông : Hồ Xuân Quang Chức vụ: phó giám đốc Đại diện bên giao - Ông :Nguyễn Tuấn Anh Chức vụ: giám đốc Đại diện bên nhận Địa điểm giao nhận TSCĐ: Công ty TNHH Phúc Hà, TP Đà Nẵng xác nhận việc giao nhận cụ thể như sau: ĐVT: đồng S T T Tên, ký hiệu, quy cách Số hiệu TSCĐ Nc sản xuất Năm sản xuất Năm đưa vào sử dụng C. S u â t Tính nguyên giá TSCĐ Giá mua Chi phí V/C CP Ch. thử - Nguyên giá TSCĐ Tài liệu K/T kèm theo A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 1 Xe xúc bánh lốp 1.5m X97 nhật 2004 2007 190.476.190 1.500.000 0 191.976.190 cộng 190.476.190 1.500.000 191.976.190 DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO Số thứ tự Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng Đơn vị tính số lượng Giá trị A B C 1 2 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Người giao biên nhận biên nhận (ký,họ tên) (ký, họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên) Kế toán căn cứ vào biên bản giao nhận mở thẻ TSCĐ để theo dõi vào sổ chi tiết TSCĐ. Thẻ TSCĐ như sau: THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số : 672 Ngày 27 tháng 4 năm 2007 Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 07/ BBGN ngày 27/4/2007 Tên, ký hiệu mã, quy cách TSCĐ: Xe Xúc Số hiệu TSCĐ: X97 Nước sản xuất : Nhật Năm sản xuất: 2004 Bộ phận sử dụng: Đội xây dựng Năm đưa vào sử dụng: 2007 Công suất diện tích thiết kế: Điều chỉnh sử dụng TSCĐ ngày….tháng….năm Số hiệu chứng từ Nguyên giá Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày,tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 BBGN 07 27/04/2007 Mua xe xúc bánh lốp 1.5m 191.976.190 Dụng cụ, phụ tùng kèm theo STT Tên dụng cụ, phụ tùng Đơn vị Số lượng Giá trị A B C 1 2 Ghi giảm TSCĐ chứng từ ghi sổ…..ngày…..tháng…..năm…. Lý do giảm: …………………………………………………….. Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau khi ghi thẻ TSCĐ kế toán tiến hành theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ, như sau: SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bộ phận sử dụng: đội xây dựng Đơn vị tính: 1.000đồng S T T Tên TS CĐ nguồn hình thành Số hiệu Đ V T S L Ngày tháng năm Nguyên giá năm KH quý Hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại 1 Xe Xúc NVKD X97 Chi ếc 1 27/4/07 191.976,19 II/07 4.212,476 4.212,476 187.763,714 Cộng xxxx Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) b). Kế toán chi tiết hình thành do Xây dựng cơ bản bàn giao: Ngày 14 tháng 6 năm 2007 bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao và đưa vào sử dụng một cửa hàng bán vật liệu xây dựng (215 Nguyễn Lương Bằng – Thành phố Đà Nẵng). Giá quyết toán :203.980.000 đồng ,cửa hàng này được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển. Thời gian sử dụng dự kiến là 20 năm. Căn cứ vào Quyết định phê duyệt dự án Vốn Đầu Tư hoàn thành, kế toán chi tiết tiến hành theo dõi trên thẻ TSCĐ và sổ Chi tiết tài sản cố định như sau: THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số : 679 Ngày 14 tháng 6 năm 2007 Căn cứ vào biên bản nghiệm thu TSCĐ số 11/ BBNT ngày 05/06/2007 Tên, ký hiệu mã, quy cách TSCĐ: cửa hàng bán VLXD. Số hiệu TSCĐ: C9 Nước sản xuất : tự sản xuất Năm sản xuất: 2007 Bộ phận sử dụng : bộ phận bán hàng Năm đưa vào sử dụng: 2007 Diện tích sử dụng : 300m2 Điều chỉnh sử dụng TSCĐ ngày….tháng….năm Số hiệu chứng từ Nguyên giá Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày,tháng, năm Diễn giải Nguyên giá Năm giá trị hao mòn Cộng dồn A B C 1 2 3 4 BBNT 11 14/06/2007 Xây mới cửa hàng bán VLXD 203.980.000 Ghi giảm TSCĐ chứng từ ghi sổ…..ngày…..tháng…..năm…. Lý do giảm: …………………………………………………….. Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Sau khi ghi thẻ TSCĐ kế toán tiến hành theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ: SỔ CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bộ phận sử dụng: bộ phận bán hàng Đơn vị tính: 1.000đồng S T T Tên TS CĐ nguồn hình thành Số hiệu Đ V T S L Ngày tháng năm Nguyên giá năm KH quý Hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại 1 cửa hàng quỹ ĐTPT C9 Cái 1 14/6/07 203.980 II/07 481,619 481,619 203.498,381 Cộng xxxx Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) ( ký, họ tên) 2.4. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ Song song với hạch toán chi tiết TSCĐ kế toán tiến hành hạch toán tổng hợp TSCĐ. Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán tập hợp chứng từ định kỳ (15 ngày) tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ, cuối tháng ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái và đến cuối quý lên bảng tổng hợp tăng TSCĐ tại công ty. a). Kế toán tổng hợp tăng do mua sắm: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01/04 Ngày 29 tháng 4 năm 2007 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu ngày Nợ Có HĐ0430534 27/4/07 Mua xe xúc bánh lốp1.5m 211 112 190.476.190 133 112 19.047.619 Cộng 209.523.809 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02/04 Ngày 29 tháng 4 năm 2007 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu ngày Nợ Có PC 87 27/4/07 Chi phí vận chuyển 211 111 1.500.000 Cộng 1.500.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 4 năm 2007 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ số tiền số hiệu Ngày tháng số hiệu Ngày tháng A B 1 A B 1 01/04 29/4/2007 209.523.809 02/04 29/4/2007 1.500.000 … Cộng 211.023.809 Ngày mở sổ 1/4/12007 Ngày 29 tháng 04 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CÁI 211 Quý II/ 2007 Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình Số hiệu: TK 211 Trang Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTK Đ.ứng Số tiền số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 35.808.774.634 29/4/2007 01/04 29/4 Chi TGNH mua xe xúc 112 190.476.190 // 02/04 29/4 Chi tiền mặt v/c 111 1.500.000 ….. ….. ….. ….. ….. ….. Số phát sinh trong kỳ 395.956.190 211.876.000 Số dư cuối kỳ 35.992.854.824 b). Kế toán tổng hợp tăng do XDCB hoàn thành bàn giao: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 01/06 Ngày 15 tháng 6 năm 2007 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu ngày Nợ Có BBNT 11 14/06/07 XDCB bàn giao cửa hàng 211 241 203.980.000 Cộng 203.980.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 02/06 Ngày 15 tháng 6 năm 2007 ĐVT: đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số hiệu ngày Nợ Có BBNT 11 14/06/07 kết chuyển nguồn 414 411 203.980.000 Cộng 203.980.000 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 06 năm 2007 Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ số tiền số hiệu Ngày tháng số hiệu Ngày tháng A B 1 A B 1 01/06 15/06/2007 203.980.000 02/06 15/06/2007 203.980.000 …. ….. Cộng 708.178.100 Ngày mở sổ 1/06/2007 Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Đến cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ để lên sổ cái TK 211 SỔ CÁI 211 Quý II/ 2007 Tên tài khoản: Tài sản cố định hữu hình Số hiệu: TK 211 Trang Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Ghi sổ Diễn giải SHTK Đ.ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 35.808.774.634 29/4/07 01/04 29/4 Chi TGNH mua xe xúc 112 190.476.190 // 02/04 29/4 Chi tiền mặt v/c 111 1.500.000 ….. ….. ….. ….. ….. ….. 30/06/07 01/06 30/6 XDCB bàn giaocửahàng 241 203.980.000 Số phát sinh trong kỳ 395.956.190 211.876.000 Số dư cuối kỳ 35.992.854.824 Cuối quý kế toán lập bảng tổng hợp tăng TSCĐ tại công ty: BẢNG TỔNG HỢP TĂNG TSCĐ TẠI CÔNG TY QUÝ II/2007 Thời gian Tên TSCĐ N.giá H. Mòn GTCL Bộ phận SX QL BH 27/4/2007 Xe xúc 191.976.190 191.976.190 X 14/6/2007 cửa hàng 203.980.000 203.980.000 X 3. Kế toán giảm TSCĐ: 3.1. Trình tự thủ tục giảm TSCĐ: TSCĐ của công ty giảm do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu vẫn là do thanh lý (TSCĐ đã hư hỏng không sử dụng được) nhượng bán (không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng kém hiệu quả). Khi bộ phận sử dụng xét thấy TS sử dụng không khả thi thì tiến hành viết giấy đề nghị thanh lý TSCĐ trình lên ban lãnh đạo của công ty, sau khi được giám đốc ký duyệt thì lập ban thanh lý và tiến hành thanh lý TSCĐ. Biên bản thanh lý TSCĐ là căn cứ để xác nhận việc thanh lý và tiến hành ghi giảm TSCĐ. 3.2. Chứng từ sử dụng: + Biên bản thanh lý TSCĐ: đây là chứng từ xác nhận việc thanh lý, căn cứ cho việc ghi giảm TSCĐ. Biên bản thanh lý do thanh lý nhượng bán TSCĐ lập và phải có đầy đủ chử ký của các thành viên có liên quan +Việc thanh lý nhượng bán TSCĐ của công ty phải có quyết định của giám đốc kèm theo biên bản thanh lý nhượng bán TSCĐ. + Hợp đồng, hoá đơn + Các chứng từ khác có liên quan 3.3. Kế toán chi tiết giảm TSCĐ: Cụ thể trong quý II/2007 công ty có thanh lý một xe toyota COROLA biển số 43K-4465 (sử dụng ở bộ phận Quản lý), nguyên giá 211.876.000đ giá trị hao mòn tính tới thời điểm thanh lý là 177.323.000đ. Chi phí thanh lý 600.000 đ trả bằng tiền mặt. Giá trị thu hồi 70.950.000đ (trong đó thuế GTGT10%) đã thu bằng tiền gởi ngân hàng. Kế toán chi tiết căn cứ vào các chứng từ sau: Đơn vị: Công ty VLXD-XL&KD nhà Đà Nẵng Mẫu số: 02-TSCĐ Địa chỉ: 158 Nguyễn Chí Thanh-Đà Nẵng (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 13 tháng 05 năm 2007 Số: 02 Căn cứ vào quyết định số 95 ngày 7/4/2007 của giám đốc công ty VLXD-XL và kinh doanh nhà về việc thanh lý tài sản cố định. I. Ban thanh lý TSCĐ gồm có: Ông : Nguyễn Tuấn Anh -Giám đốc công ty làm trưởng ban Bà : Nguyễn Thị Thiên - Kế toán trưởng làm uỷ viên Ông: Trần Đình Minh - Trưởng phòng tổ chức làm uỷ viên II. Tiến hành thanh lý TSCĐ: - Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Xe toyota COROLA biển số 43K-4465 - Số hiệu TSCĐ : X32 - Nước sản xuất : nhật - Năm sản xuất : 1995 - Năm đưa vào sử dụng: 1998 số thẻ TSCĐ: 153 - Nguyên giá : 211.876.000đ - Giá trị hao mòn đã tính đến thời điểm thanh lý: 177.323.000đ - Giá trị còn lại : 34.553.000đ III. Kết luận của ban thanh lý TSCĐ: Đồng ý thanh lý xe con toyota COROLA biển số 43K-4465 Ngày13 tháng 5 năm 2007 Trưởng ban thanh lý (ký, họ tên) IV. Kết quả thanh lý TSCĐ: - Chi phí thanh lý: 600.000 đ (viết bằng chữ) sáu trăm ngàn đồng y - Giá trị thu hồi : 64.500.000đ (viết bằng chữ) sáu mươi bốn triệu năm trăm ngàn đồng y - Đã ghi gảm sổ TSCĐ ngày 13 tháng 5 năm 2007 Ngày 13 tháng 5 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng (ký, họ tên, đóng dấu) ( ký, họ tên) Đơn vị: Công ty VLXD-XL&KD nhà Đà Nẵng Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Địa chỉ: 158 Nguyễn Chí Thanh-Đà Nẵng Độc lập-tự do-hạnh phúc HỢP ĐỒNG KINH TẾ - Căn cứ quyết định số 02/QĐ-TCHC của giám đốc công ty VLXD-XL & KD nhà Đà Nẵng về việc thanh lý xe toyota 43K-04465 Hôm nay, ngày13/5/2007. Chúng tôi gồm có: I. Đại diện bên A: công ty VLXD-XL & KD nhà Đà Nẵng Ông : Nguyễn Tuấn Anh - Chức vụ: giám đốc Bà : Nguyễn Thị Thiên - Chức vụ : kế toán trưởng II. Đại diện bên B: Công ty TNHH Thành Đạt Bà : Phạm Thị Sen - Chức vụ: kế toán Sau khi thoả thuận hai bên đã thống nhất và ký hợp đồng kinh tế như sau: * Điều 1: Nội dung hợp đồng Bên A đồng ý bán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán TSCĐ tại công ty vật liệu xây dựng-xây lắp và kinh doanh nhà Đà Nẵng.doc
Tài liệu liên quan