MỤC LỤC
Lời mở đầu.
Chương 1:Những lý luận cơ bản về kế toán TSCĐ và phân tích tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp
1.1 ý ngiã và vai trò của kế toán TSCĐ.
1.1.1 Khái niệm đặc điểm của kế toán TSCĐ.
1.1.2 Vai trò và yêu cầu quản lý TSCĐ trong doanh nghiệp.
1.1.3 ý nghĩa nhiệm vụ cúa kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp.
1.2 Phân loại và đánh giá TSCĐ.
1.2.1 Phân loại TSCĐ.
1.2.2 Đánh giá TSCĐ.
1.2.2.1 Đánh giá theo nguyên giá TSCĐ.
1.2.2.2 Đánh giá theo giá trị còn lại của TSCĐ.
1.3 Nội dung công tác kế toán TSCĐ trong doanh nghiệp.
1.3.1 Kế toán chi tiết TSCĐ.
1.3.2 Kế toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ.
1.3.2.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ hữu hình, vô hình.
1.3.2.2 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ hữu hình, vô hình.
1.3.2.3 Kế toán TSCĐ thuê tài chính.
1.3.3 Kế toán khấu hao TSCĐ.
1.3.3.1 Hao mòn TSCĐ.
1.3.3.2 Khấu hao TSCĐ.
1.3.4 Kế toán sửa chữa TSCĐ.
1.3.4.1 Sửa chữa thường xuyên TSCĐ.
1.3.4.2 Sửa chữa lớn TSCĐ.
1.4 Sổ sách kế toán và ghi sổ kế toán TSCĐ.
1.5 Phân tích tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp
1.5.1 Mục đích phân tích
1.5.2 Căn cứ phân tích
1.5.3 Nội dung và phương pháp phân tích
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế toán TSCĐ và phân tích tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ ở công ty Điện lực TP Hà Nội
2.1 Đặc điểm tình hình chung về công ty Điện lực TP Hà Nội.
2.1.1 Khái quát lịch sử hình thành và phát triển của công ty Điện lực TP Hà Nội.
2.1.2 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất.
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy và công tác kế toán ở công ty.
2.2 Thực trạng tổ chức kế toán ở công ty Điện lực TP Hà Nội.
2.2.1 Đặc điểm về TSCĐ ở công ty.
2.2.2 Tổ chức kế toán TSCĐ ở công ty.
2.2.2.1 Kế toán chi tiết TSCĐ ở công ty.
2.2.2.2 Kế toán tổng hợp TSCĐ ở công ty.
2.2.2.2.1 Kế toán tăng giảm TSCĐ.
2.2.2.2.2 Kế toán khấu hao TSCĐ.
2.2.2.2.3 Kế toán sửa chữa TSCĐ.
2.3 Phân tích tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ ở công ty Điện lực TP Hà Nội.
Chương 3: Mét số nhận xét và đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ ở Công ty
3.1 Một số nhận xét chung.
3.1.1 Ưu điểm.
3.1.2 Nhược điểm.
3.3 Một số kiên nghị
Kết luận
96 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3975 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tài sản cố định và phân tích tình hình trang bị và sử dụng tài sản cố định trong công ty Điện lực TP Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho các đơn vị.
Trình tự ghi sổ kế toán công ty Điện lực thực hiện theo sơ đồ hình thức Nhật ký chung:
Chøng tõ gèc
Sæ thÎ kÕ to¸n chi tiÕt
Sè nhËt ký chung
Sè c¸i
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh
B¸o c¸otµi chÝnh
Quy trình luân chuyển chứng từ.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ hợp lệ như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê vật tư, biên bản kiểm nghiệp vật tư, biên bản đánh giá vật tư …Kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết.
Các chứng từ ngân hàng, tiền mặt được ghi vào sổ quỹ sau đó được ghi vào các bản phân bổ.
Từ đó vào các bảng kê, nhật ký chứng từ liên quan.
Cuối tháng căn cứ vào các bảng phân bổ, các bảng kê, nhật ký để ghi vào sổ cái.
Căn cứ vào sổ, thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
Cuối tháng kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các nhật ký chứng từ với nhau, giưa các nhật ký và bảng kê, giữa sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết.
căn cứ vào số liệu từ các nhật ký chứng từ, bảng kê, sổ cái và các bảng tổng hợp số liệu chi tiết lập báo cáo tài chính.
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán TSCĐ ở công ty Điện lực thành phố Hà Nội.
2.2.1. Đặc điểm TSCĐ ở công ty
Do ngành Điện là ngành một ngành có đặc thù riêng so với các ngành khác nên TSCĐ tậi công ty chiếm tỷ trọng trong tổng sổ TS. TSCĐ đóng vai trò rất quan trọng trong cả sản xuất kinh doanh lẫn việc thực hiện những nhiệm vụ được nhà nước giao.
Ngay từ khi mới thành lập công ty đã rất trú trọng tới việc đầu tư các thiết bị máy móc hiện đại. So với các công ty cũng ngành thì TSCĐ trong công ty được trang bị tương đối đầy đủ về cả số lượng và chất lượng.
Yêu cầu của công ty đòi hỏi TSCĐ phải được quản lý chặt chẽ cả về mặt giá trị và hiện vật.
+ Về mặt giá trị : được thực hiện ở phòng kế toán của công ty. Phòng Tài chính kế toán trực tiếp lập sổ sách, theo dõi tình hình tăng giảm của TSCĐ theo chỉ tiêu giá trị. Tính toán, ghi chép việc trích khấu hao TSCĐ, thu hồi vốn đầu tư TSCĐ.
+ Về mặt hiện vật: bao gồm một số TSCĐ như nhà cửa vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải truyền dẫn, các loại máy biến áp, đồng hồ đo điện, máy tính, máy in, thiết bị quản lý…
Công ty điện lực thành phố Hà nội ngoài việc tăng cường công tác quản lý, bảo vệ an toàn TSCĐ và đảm bảo chất lượng thông tin kế toán, công tác quản lý và hạch toán TSCĐ, còn thực hiện đúng theo các quy định mà Tổng công ty đã đề ra.
Việc quản lý và tổ chức hạch toán TSCĐ được thực hiện bằng phần mềm máy tính ACS software được viết trên ngôn ngữ powerBuider 6,5 với hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL SERVER 6,5 chạy trên môi trường mạng với hệ điều hành Windows.
VIệc quản lý TSCĐ có mục đích giúp nhà Kế toán quản lý chặt chẽ TSCĐ.
2.2.1.1. Phân loại TSCĐ.
Sè liệu chi tiết về TSCĐ tại công ty tính đến ngày 31-12-2000 như sau:
Tổng nguyên giá trị TSCĐ là 101976549599 trong đó :
Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành.
TSCĐ của công ty được đầu tư từ các nguồn:
+ TSCĐ được đầu tư bằng nguồn ngân sách cấp : 560.208.064.165
+ TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn tự bổ xung : 144.006.888.303
+ TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn vay là: 42.808.121.822
+ TSCĐ chưa rõ nguồn là : 272.742.421.309
Tổng cộng : 1.019.763.495.599
b. Theo đặc trưng kỹ thuật.
Hiện nay công ty chưa đánh giá được giá trị TSCĐ vô hình nên toàn bộ TSCĐ hiện có của công ty đều là TSCĐ hữu hình.
+Nhà cửa vật kiến tróc : 2.778.258.351
+Máy móc thiết bị : 512.716.776.000
+Máy móc thiết bị phương tiện vận tải : 451.538.933.587
+Thiết bị dụng cụ quản lý : 32.585.642.537
+TSCĐ khác : 145.885.124
Tổng cộng : 1.019.765.495.599
2.2.1.2 Đánh giá TSCĐ.
Xác định giá trị TSCĐ có ý nghĩa rất quan trọng trong việc quản lý TSCĐ đặc biệt trong công tác hạch toán, tính toán khấu hao, phân tích hậu quả sử dụng TSCĐ và nguồn vốn cố định trong quá trình SXKD.Nhận thức được vấn đề đó công ty đã tiến hành đánh giá TSCĐ theo nguyên giá và giá trị còn lại của Tái sản.
Đánh giả TSCĐ theo nguyên giá.
Theo cách đánh giá này, nguyên giá TSCĐ của công ty được tính trong từng trường hợp cụ thể như sau:
Nguyên giá TSCĐ mua sắm = Giá mua TSCĐ theo hoá đơn + chi phí vận chuyển lắp đặt chạy thử + thuế TS + thuế VAT + thuế NK(nếu có )
VD: Ngày 23-12-2001 công ty đã mua 14 máy tính chủ SERVERCOMPACK ML 350 của công ty máy tính truyền thông CMC với giá mua 25.272.000đồng, thuế suất thuế VAT 5 %. Căn cứ vào hoá đơn mua hàng và biên bản bàn giao thiết bị giữa công ty điện lực Hà nội và công ty máy tính truyền thông CMC, kế toán công ty xác định nguyên TSCĐ máy tính là :
Nguyên giá = 25.272.00 x 14 + 25.272.000 x 5 % x 14
= 353.808.000 + 17.696.400 = 371.498.400đồng
Đánh giá TSCĐ theo giá trị còn lại.
Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định theo công thức:
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - GTHM luỹ kế củaTSCĐ
Thông thường vào cuối năm Tổng công ty đều có quyết định kiểm kê lại TSCĐ. Trong đó công tác hạch toán theo giá trị ghi trên sổ sách còn lại của TSCĐ thực tế kiểm kê và giá trị còn lại của TSCĐ khi đánh giá lại công ty sử dụng để xem xét, đánh giá công tác quản lý và sử dụng TSCĐ là tốt hay không tốt.
2.2.2.Tổ chức hạch toán ở công ty.
Việc hạch toán TSCĐ được thực hiện theo trình tự sau:
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh ( kèm theo chứng từ gốc, kế toán tiến hành phân loại các nghiệm vụ và lập dữ liệu vào máy tính, song song, kế toán tiến hành ghi chép số liệu vào các sổ kế toán chi tiết. Đây là việc làm hết sức cần thiết gúp cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu đồng thời làm giảm rủi ro khi máy có sự cố. Các công việc còn lại như lên các sổ tổng hợp. Nhật ký chung, sổ cái, báo cáo tại chính … thì được thực hiện trên máy tính đối với những phần hành chưa có phần riêng thì làm trên Excel để giảm bớt khối lượng công việc.
Hệ thống theo dõi sổ sách gồm:Thẻ TSCĐ,Sổ chi tiết TSCĐ theo từng đơn vị sử dụng,Sổ cái TK 211, TK 214,Sổ Nhật ký chung,Bảng tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ.
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ
QUÍ IV NĂM 2001
Nhóm TSCĐ
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị
Tiết bị dụng cụ
TSCĐ khác
Tổng cộng
Chỉ tiêu
truyền dẫn
quản lý
I.NGUYÊN GIÁ TSCĐ
1.Dư đầukỳ
20.957.569.785
386.509.748.368
391.933.477.385
22.449.606.619
129.748.760
821.980.150.917
2.Tăng trong kỳ
2.147.163.609
130.599.196.755
67.393.753.010
10.582.074.280
16.136.364
210.738.018
Trong đó:
-Mua sắm, xây dựng mới
2.008.986.447
102.227.301.547
36.389.894.321
10.563.259.280
16.136.364
151.205.577.959
-Bàn giao giữa các ngành
138.177.162
28.048.358.980
17.120.006.546
45.306.542.688
-Bàn giao giữa các ĐVTCT
4.269.896.700
4.269.896.700
-Duyệt quyết toán công trình
323.536.228
9.613.955.443
9.937.491.671
-Đánh giá lại tài sản
18.815.000
18.851.000
3. Giảm trong kỳ
326.475.043
4.392.169.123
7.788.296.808
446.038.362
0
12.952.979.336
-Thanh lý
1.916.147.099
2.964.296.808
15.500.000
4.895.943.907
-Chuyển tài sản cho BQLDA
227.609.362
227.609.363
-Duyệt quyết toán công trình
326.475.043
2.451.790.000
4.824.000.000
183.210.000
7.785.475.043
-Đánh giá lại tài sản
24.232.024
19.719.000
43.951.024
4. Dư cuối kỳ
22.778.258.351
512.716.776.000
451.538.933.857
32.585.642.537
145.885.124
1.019.765.495.599
Nhóm TSCĐ
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị
Tiết bị dụng cụ
TSCĐ khác
Tổng cộng
Chỉ tiêu
truyền dẫn
quản lý
II. GIÁ TRỊ ĐẴ HAO MÒN
1. Dư đầu kỳ
10.991.233.221
154.439.499.389
250.957.281.652
12.171.336.673
87.324.460
428.646.675.845
2. Tăng trong kỳ
653.309.317
40.792.458.067
31.206.339.151
4.959.127.591
18.433.600
77.692.667.726
-Do trích KHCBTSCĐ
653.309.317
40.792.458.067
26.936.442.451
4.959.127.591
18.433.600
73.359.771.026
-Nhận tài sản của ĐL TN
4.269.896.700
4.269.896.700
3. Giảm trong kỳ
0
2.098.020.192
2.403.136.618
101.724.266
0
4.602.881.036
-Do thanh lý tài sản
0
2.098.020.192
2.403.136.618
11.158.681
0
4.512.315.491
-Chuyển tài sản cho BQLDA
90.565.545
90.565.545
4. Dư cuối kỳ
11.644.542.538
193.133.937.714
279.760.484.185
17.028.740.038
105.758.060
501.673.462.535
III. GIÁ TRỊ CÒN LẠI
1. Dư đầu kỳ
9.966.336.654
232.070.248.529
140.976.195.733
10.278.269.946
42.424.300
393.333.475.072
2. Dư cuối kỳ
11.133.715.813
319.582.838.286
171.778.449.402
45.556.902.499
40.172.064
51.092.033.064
*Bảng tổng hợp tình hình tăng giảm TSCĐ theo nguồn hình thành:
CÔNG TY ĐIỆN LỰC TP HÀ NỘI
BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ
QUÍ IV NĂM 2001
Tên tài sản
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
A. TSCĐ TĂNG
1. Bàn giao với các ngành
15.398.367.505
0
15.938.367.505
+ Nguồn vốn ngân sách
15.804.783.636
0
15.804.783.636
+ Nguồn vốn tự bổ sung
133.583.869
0
133.583.869
2. Mua sắm xây dựng mới
9.919.301.459
0
9.919.301.459
+ Nguồn vốn ngân sách
1.585.645.021
0
1.585.645.024
+ Nguồn vốn tự bổ sung
7.322.556.952
0
7.322.556.952
+ Tài sản chưa có nguồn
1.011.099.486
0
1.011.099.486
3. Duyệt quyết toán công trình
9.937.491.671
2.580.516.667
7.356.975.004
+ Nguồn vốn ngân sách
9.937.491.67
2.580.516.667
7.356.975.004
4. Bàn giao giữa các đơn vị trong tổng công ty
4.269.896.700
4.269.896.700
0
+ Nguồn vốn ngân sách
4.269.896.700
4.269.896.700
0
CỘNG LOẠI TĂNG
40.063.057.335
6.830.413.367
33.214.643.968
Trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách
31.597.817.028
6.850.413.367
24.747.403.661
+ Nguồn vốn tự bổ sung
7.456.140.821
0
7.456.140.820
+ Tài sản chưa có nguồn
1.011.099.486
0
1.011.099.486
B. TSCĐ GIẢM
1. Thanh lý
4.593.192.956
4.243.779.767
349.413.189
+ Nguồn vốn ngân sách
4 .516.396.545
4.183.915.783
332.480.762
+ Nguồn vốn tự bổ sung
76.796.411
59.863.984
16.932.427
2. Duyệt quyết toán công trình
7.785. 475. 043
2.580.516.667
5.204.958.376
+ Nguồn vốn ngân sách
7.459.000.000
2.580.516.667
4.878.483.333
+ Nguồn vốn tự bổ sung
326.475.043
326.475.043
CỘNG LOẠI GIẢM
12.378.667.999
6.824.296.434
5.554.371.565
Trong đó:
+ Nguồn vốn ngân sách
11.975.396.545
6.764.432.450
5.210.964.095
+ Nguồn vốn tự bổ sung
403.271.454
59.863.984
343.407.470
2.2.2.1. Kế toán chi tiết TSCĐ ở công ty.
Tại công ty kế toán TSCĐ sử dụng phần mềm do Tổng công ty viết, công tác kế toán được thực hiện theo các hình thức sau:
Khi tăng TSCĐ, kế toán lập hồ sơ cho TSCĐ gồm :
+ Biên bản giao nhận TSCĐ.
+ Biên bản nghiệp thu kỹ thuật TSCĐ.
+ Hoá đơn GTGT của bên bán.
+ Hợp đồng mua bán hàng hoá.
+ Biên bản thanh lý TSCĐ.
Sau khi đã lập hồ sơ cho TSCĐ, tăng thì sẽ được phân loại theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Mỗi TSCĐ có một số hiệu và được vào sổ chi tiết TSCĐ trước khi vào các sổ tổng hợp liên quan.
Khi giảm TSCĐ ( do nhượng bán, thanh lý, điều chuyển nội bộ …) kế toán sẽ lập hồ sơ giảm TSCĐ cùng với những chứng từ cần thiết như:
- Quyết định của các cấp có thẩm quyền ( nếu có ).
- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Phiếu thu.
Đồng thời kế toán ghi giảm TSCĐ ở sổ chi tiết TSCĐ và ghi vào các sổ tổng hợp liên quan.
Sau đây là mét số mẫu cụ thể:
MẪU 1:
TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CÔNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI
Độc lập- Tự do- hạnh phóc
Sè: 827 ĐVN/ĐLHN-KH
Hà Nội, ngày 12/10/2001
V/v: tăng tài sản
GIÁM ĐỐC CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI
Căn cứ vào nhiệm vụ kế hoạch SXKD chung của công ty
Căn cứ yêu cầu của Văn phòng công đoàn
Chiểu đề nghị của ông trưởng phòng kế hoạch
Quyết định
Điều 1: Nay giao 1 Điều hoà nhiệt độ 2 cục 1 chiều LG công suất 18000 BTU
Thuộc hàng: TSCĐ
Trị giá: - Máy 13.799.970 đồng
Chi phí lắp đặt: 770.428
Số cục nóng: 105KA00051
Số cục lạnh: 105KA00076
Nguồn vốn: ĐTPT của công ty
Cho: Văn phòng công đoàn quản lý
Điều 2: tăng tài sản từ tháng 12 năm 2001
Điều 3: Các ông bà: Trưởng phòng TCKT, văn phòng công đoàn chiểu quyết định thi hành nghiêm chỉnh.
Nơi gửi Giám đốc
Như điều 3 CÔNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI
Lưu P2
CÔNG TY ĐIỆN LỰC TPHÀ NỘI
ĐƠN VỊ: VĂN PHÒNG
Mẫu sô: 01 TSCĐ
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2001
Căn cứ vào quyết định số: 827ĐVN/ĐLHN-KH ngày 12 tháng 10 năm 2001 về việc bàn giao TSCĐ
Chúng tôi gồm
Đại diện bên giao: Ông Nguyễn Văn Sơn- Chức vụ: Chánh văn phòng
Đại diện bên nhận: Bà Bùi Phương Hiền- Chức vụ: Phó chủ tịch công đoàn
PA: Tiến hành giao nhận TSCĐ
STT
Mã số TSCĐ
Tên TSCĐ quy cách
Ký mã hiệu TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
ĐVT
SL
CS
Nước sx
Năm sx
Năm đưa ra sd
ĐVsd
NVĐT
Theo sổ sách
Tính nguyên giá TSCĐ
GT HM
GTCL
NG
ĐHM
GTCL
GM
CFVC
NG
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
1
3436
Điều hoà nhiệt độ một cục 2 chiều
Bé
1
18000 BTU
Nhật
2001
VP
ĐTPT
13.799.970
Cộng
13.799.970
PB: Tài liệu kỹ thuật và dụng cụ kèm theo
STT
Tên quy cách phụ tùng và TL kỹ thuật
ĐVT
SL
Giá trị( đ)
Ghi chó
1
Công lắp, ống đồng, dây điện , Attomát
Bé
1
734.740
Sè cục nóng Số cục lạnh
105KA00051 105KA00076
Đại diện bên giao
Đại diện bên nhận
Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán lập sổ cái chi tiết tăng TSCĐ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ 1/12 đến 31/12/2001
TK 2115- TSCĐ - thiết bị, dụng cụ
Chứng từ
Tên
Về khoản
TKĐƯ
Phát sinh
Dư cuối kỳ
S
N
N
C
H10
31/12
Hùng
Tăng 1 máy điều hoà nhiệt độ cho phòng công đoàn
13634D
14.570.398
xxx
Dư đầu kỳ
xxx
Phát sinh trong kỳ
14.570.398
Dư cuối kỳ
xxx
2.2.2.2 - Kế toán tổng hợp TSCĐ.
2.2.2.2 .1- Hạch toán tăng giảm TSCĐ ở công ty.
* Kế toán tăng TSCĐ ở công ty Điện lực thành phố Hà nội.
- Kế toán tăng TSCĐ do mua sắm.
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng của TSCĐ sau đó trình Tổng công ty duyệt. Nếu được chấp nhận, công ty tổ chức đấu thầu hoặc xem xét các bản chào giá cạnh tranh để chọn đơn vị cung cấp. Hồ sơ mua sắm TSCĐ Ýt nhất phải đảm bảo đủ các giấy tờ sau:
Biên bản bàn giao và nghiệm thu TSCĐ, hoá đơn giá trị gia tăng của bên bán, phiếu nhập kho TSCĐ, hợp đồng mua bán TSCĐvà cá chứng từ liên quan khác. Khi đưa TSCĐ vào sử dụng phải có văn bản bàn giao TSCĐ cho bộ phận sử dụng đồng thời lập phiếu xuất kho TSCĐ, căn cứ vào các chứng từ kế toán trên, kế toán lập các chứng từ tăng TSCĐ, lập thẻ TSCĐ và vào sổ chi tiết TSCĐ, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 211…
Khi có biên bản bàn giao TSCĐ phòng kế toán của công ty sẽ xác định nguyên giá TSCĐvà hạch toán như sau:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK liên quan (TK 214,111,112,331…)
+Sau đây là một ví dụ cụ thể về nghiệp vụ tăng TSCĐ do mua sắm.
VD:Trích số liệu ngày 23/12/2001 : công ty mua sắm 14 máy tính như Servvercomparcl Ml0350 Hồ sơ tăng TSCĐ gồm có:
Giấy đề nghị .
Đề nghị thanh toán.
Hoá đơn giá trị gia tăng.
Hợp đồng mua bán máy máy tính chủ với công ty máy tính truyền thông CMC.
Biên bản thanh lý hợp đồng.
Biên bản bàn giao và nghiệm thu thiết bị.
Phiếu nhập kho.
Phiếu chi…..
Mét số mẫu cụ thể như sau:
Mẫu 2:
TỔNG CÔNG TY ĐLVN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY ĐLTP HN Độc lập - tù do- hạnh phóc
------------o0o-----------
Sè: 122/SX/2001 Hà Nội, Ngày 17/10/2001
Hợp đồng mua bán máy tính
I. Căn cứ hợp đồng
Căn cứ vào yêu cầu cung ứng vật tư, thiết bị phục vụ kế hoạch phát triển sản xuất năm 2001 của công ty Điện lực thành phố Hà nội
Căn cứ vào thông báo tróng thầu số EVN/ ĐLTPHN- QLĐL ngày 14 tháng 8 năm 2001
II. Đại diện người mua và nhà cung cấp.
Hợp đồng được ký kết vào ngày 17/10/2001 giữa các bên
Đại diện người mua bên A : công ty ĐLTPHN
Ông: Vò Quang Hùng Chức vô : Phó giám đốc công ty
Địa chỉ : 69 ĐinhTiên Hoàng - Hà nội
Số tài khoản : 710A. 00001
Tại Hà nội: hội sở ngân hàng công thương Việt nam.
Đại diện nhà cung cấp (bên B ):
Tên nhà thầu : công ty máy tính truyền thông CMC
Ông Nguyễn Trung Chính - Chức vô : Giam đốc
Địa chỉ :16A Hàm Long Hà nội
Số tài khoản 001- 1.00.0023452 tại ngân hàng ngoại thương Việt nam.
III. Nội dung của hợp đồng
Nội dung của hợp đồng bao gồm các từ và thuật ngữ hiểu theo cùng nghĩa để xác định trong các điều kiện hợp đồng.
Đối tượng của hợp đồng là: cung cấp máy tính chủ của ServerCom PaQML 350
Yêu cầu về số lượng, chất lượng, quy cách, chủng loại, mỹ thuật, theo chủng loại và quy cách đã nêu trong thư chào giá đảm báo mới 100% với đơn giá, số lượng cụ thể như sau :
STT
Hạng mục
Đvị
SL
Hãng nước SX
Đơn giá chưa tính VAT(đ)
Tổng giá chưa tính VAT(đ)
1.
Máy tính chủ SERVER-COMPAQ ML-350 màn hình COMPAQ monito 15
Bé
14
Compaqsingapore –Malaysia
252.752.000
353.808.000
Tổng (a )
353.808.000
Thuế GTGT=5%x(a) (b)
17.690.400
Cộng (a) + (b)
4.Giá trị hợp đồng bao gồm cả thuế GT GT = 371.498.400
(bằng chữ : ba trăm bảy mươi mốt triệu bốn trăm chín mươi tám nghìn bốn trăm đồng)
5. Thời gian hoàn thành bàn giao hàng : Hàng được giao lắp đặt và thử nghiệm tại 14 địa điểm trong công ty điện lực thành phố Hà nội ( gồm 11 điện lực ) xí nghiệp xây lắp, xưởng thiết kế, phòng kỹ thuật của công ty. Trong vòng 4 tuần kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2001.
6. Chi phí vận chuyển : Toàn bộ chi phí vận chuyển tới các vị trí lắp đặt của bên A do bên B chịu…
ĐẠI DIỆN NHÀ CUNG CẤP ĐẠI DIỆN NGƯỜI MUA
MẪU 3 :
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu sè 01/GTKT – 3ll
Liên 2: (Giao khách hàng ) ĐV/01- B
Ngày 22/12/2001
No: 015650
Đơn vị bán hàng: Công ty máy tính truyền thông CMC
Địa chỉ:16A Hàm Long Số tài khoản …..
Điện thoại: …… Mã sè : 01001011141
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đvt
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
1.
Máy tính chữ SercompaqMl350
-Màn hình CP 15 P1111000/128MB/2x91GB/0948Nic
Chiếc
14
25.272.000
353.808.000
Cộng tiền hàng 355.808.000đồng
Thuế suất thuế GTGT = 5%. Tiền thuế GTGT 17.690.400đồng Tổng cộng tiền thanh toán 371.498.400đồng
Số viết băng chữ: ba trăm bảy mươi mốt triệu bốn trăm chín mươi tám nghìn bốn trăm đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
MỘU SÈ 4
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –Tự do – Hạnh phóc
BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ
Sè ……/2001/BBBG
Hôm nay, ngày 18 tháng 12 năm 2001.
Tại phòng Kỹ thuật - Điện lực Hà Nội, 02 bên chúng tôi gồm:
Bên A: Công ty Điện lực Thành phố Hà Nội.
Địa chỉ: 69 Đinh Tiên Hoàng
Điện thoại: ………………… Fax …………………..
Đại diện: Bà Trần Thu Hà Bµ TrÇn Thu Hµ Chức vô: Trưởng phòng máy tính.
Ông Đinh Lê ThịnhChức vụ: Cán bộ máy tính mạng-PMT Chøc vô: C¸n bé m¸y tÝnh m¹ng-PMT
Đại diện phòng:…………………………………..
Bên B: Công ty máy tính Truyền thông (CMC Co.LTD)
Địa chỉ: 16A Hàm Long – Hà Nội
Điện thoại: 9434943 Fax: 9438635
Đại diện:…………………………… Chức vô:……………………………
Hai bên đã thống nhất ký biên bản bàn giao và nghiệm thu như sau:
Việc bàn giao thiết bị:
Bên B đã hoàn thành bàn giao cho bên A với số lượng, chủng loại với các yêu cầu kỹ thuật.
Về việc tiếp nhận bàn giao và nghiệm thu thiết bị Bên A đã tiếp nhận đẩy đủ toàn bộ thiết bị do bên B bàn giao.
Về số lượng , chủng loại thiết bị và tiêu chuẩn kỹ thuật:
- Đầy đủ và theo đúng như đã liệt kê trên.
Về chất lượng
Toàn bộ thiết bị ở tình trạng mới nguyên (mới 100%)
Tất cả thiết bị đáp ứng đúng yêu cầu hoạt động bình thường.
3.Điều khoản khác:
Biên bản này có giá trị kể từ ngày ký và được làm thành 4 bản có gía trị ngang nhau, bên A giữ 2 bản và bên B giữ 2 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B §¹i diÖn bªn B
MẪU SÈ 5
UBNDTP HÀ NỘI
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CT MÁY TÍNH TRUYỀN THÔNG CMC
Độc lập-Tự do – Hạnh phóc
-----------o0o----------
Sè: 249/2001/CMC- CV
Hà nội, ngày 22 ngày 12 tháng 2001.
V/v: Đề nghị thanh toán
Kinh gửi : TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Trước hết công ty máy tính truyền thông CMC (CMC.Co.Ltd) xin gửi tới công ty Điện lực thành phố Hà nội lời chào chân trọng .
Theo hợp đồng số 122/Sx/2001 giữa công ty Điện lực thành phố Hà nộivới công ty máy tính truyền thông CMC về việc cung cấp và lắp đặt 14 máy chủ Compaq ML 350 cho công ty ĐLTP Hà nội.
Công ty CMC đã hoàn thành việc thực hiện bản thoả thuận và hợp đồng kinh tế nêu trên. Các thiết bị đã được bàn giao và nghiệm thu đầy đủ. Vậy theo đúng điều khoản hợp đồng, chúng tôi đề nghị quý công ty thanh toán cho công ty máy tính truyền thông CMC chúng tôi, giá trị của hợp đồng nói trên, số tiền cụ thể là 371498400đ (ba trăm bảy mốt triệu bốn trăm chín tám nghìn bốn trăm đồng)
Sè tài khoản : 00/1000.0023.452 tại ngân hàng ngoại thương Việt nam. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn xin gửi tới quý tổng công ty lời chúc, lời chào chân trọng nhất.
Nơi nhận ĐẠI DIỆN CÔNG TY
- Như trên GIÁM ĐỐC
- Lưu VP Nguyễn Trung Chính
MẪU SÈ 6:
Đơn vị : CÔNG TY ĐLTPHN
Địa chỉ : 69 Đinh Tiên Hoàng HN
PHIẾU CHI
Mẫu 02-TT ban hành
Sè: 015
Theo QĐ 1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 22/12/2001
Quyển sè: 1
Người nhận tiền : Nguyễn thị Dung
Địa chỉ : Phòng tài chính công ty ĐLTPHN
Lý do chi : Mua máy tính chủ Server compaq ML350 cho công ty
Số tiền : 371498400đ (ba trăm bảy mốt triệu bốn trăm chín tám nghìn bốn trăm đồng)
Kèm theo 4 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu
Đã nhận đủ số tiền : (ba trăm bảy mốt triệu bốn trăm chín tám nghìn bốn trăm đồng)
Ngày 22 tháng 12 năm 2001
Thủ quỹ Người nhận tiền.
+ Tỷ giá ngoại tệ (của NHNTVN ngày 22/12/2001) : 15000VNĐ/USD
+ Sè tiền quy đổi: 24766,56USD
Căn cứ vào quyết định của ban giám đốc và các hồ sơ nói trên kế toán TSCĐ sẽ lập chứng từ hạch toán tăng tài sản cố định theo định khoản.
+) Nợ TK211 : 353808000
Nợ TK133 : 17690400
Có TK112: 371.498.400
Sau đó kế toán vào sổ chi tiết TSCĐ
Sổ chi tiết
Từ 1/12 đến 31/12/2001
TK 211: 2115 – TSCĐ hữu hình – Dụng cụ quản lý
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
Sè
Ngày
Nợ
Có
015/pc
22/10/01
Mua 14 máy tính chủ Server Compact ML 350
112
353.808.000
Dư đầu kỳ
81.409.871.396
Phát sinh trong kỳ
353.808.000
Dư cuối kỳ
81.763.679.396
Tăng tài sản cố định do điều chuyển.
TSCĐ tăng do điều chuyển chủ yếu trong nội bộ từ các đơn vị về công ty
Căn cứ vào quyết định của cấp có thẩm quyền về việc điều chuyển TSCĐ, hai bên tổ chức giao nhận và lập biên bản giao nhận TSCĐ.
+ Bên giao tài sản cố định chịu trách nhiệm lập hồ sơ báo cáo cấp có thẩm quyền để ra quyết định tăng giảm vốn (trường hợp giảm vốn, giảm thẻ)
+ Bên nhận TSCĐ căn cứ vào hồ sơ giao nhận TSCĐ để hạch toán tăng TSCĐ sổ theo dõi TSCĐ ( lập thẻ mới tăng giá trị lần đầu tiên cho thẻ) , lập bảng thẻ phân bổ mới để chuẩn bị trích khấu hao cho thẻ vào tháng tiếp theo.
Ví dô cụ thể về điều chuyển nội bộ
MẪU 7:
TỔNG CT ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY ĐIỆN LỰCHÀ NỘI
Độc lập – Tù do – Hạnh phúc
Sè: 112 EVN/ĐLHN-KH
---------o0o---------
V/v: Điều động tài sản cố định – thiết bị điện.
Hà nội, ngày 20 tháng 12 năm 2001.
Giám đốc công ty điện lực Hà nội
-Căn cứ vào kế hoạch chung của công ty.
-Xét đề nghị của: Điện lực TP Hà Nội
-Chiểu đề nghị của ông trưởng phòng Kế hoạch.
Quyết định
Điều 1: Nay tăng tài sản 01 máy biến áp 100kVA 6 /0,4 kVA từ ĐL Thanh Trì chuyển về kho công ty.
Số máy:091-181 091-181
Tổng nguyên giá:2.000.000 2.000.000
Đã khấu hao: 671.305 671.305
Giá trị còn lại:1.328.695 1.328.695
Thuộc hàng: TSCĐ TSC§
Nguồn vốn:Ngân sách Ng©n s¸ch
Tăng TSCĐ cho đơn vị: Công ty ĐLHN
Điều 2: Hai đơn vị làm thủ túc tăng giảm TSCĐ theo quy hoạch hiện hành quả công ty.
Thanh toán: Tăng giảm TSCĐ giữa 02 đơn vị.
Thời gian tăng giảm: Từ thời điểm bàn giao máy.
Điều 3: Các Ông (bà) Trưởng Kế hoạch, tài chính kế toán, vật tư. Giám đốc Điện lực Ba Đình chiểu quyết định thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: GIÁM ĐỐC
Như điều 4 (để thi hành) CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Lưu P2
CỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
Biên bản giao nhận TSCĐ
CÔNG TY ĐIỆN LỰC TP HÀ NỘI
Sè: 09
Hà nội, ngày 20 tháng 12 năm 2001
Mẫu sè : 01TSCĐ
Căn cứ vào quyết định số 112 EVN/ĐLHN-KH. Sè : 09 ngày 20 tháng 12 năm 2001.
Chúng tôi gồm có:
Đại diện bên giao: Ông Phan Thanh Lam – Phó Giám đốc Điện lực Thanh Trì
Đại diện bên nhận: Ông Nguyễn Danh Duyên – Phó phòng Vật tư Công ty Điện lực TP Hà Nội
PA: Tiến hành giao nhận TSCĐ: 01 máy biến áp 320kVA 10/0,4kV. Sè 091- 181 thu hồi trạm Ma Teo- Thanh Trì
Stt
Mã số TSCĐ
Tên TSCĐ
Ký hiệu QC
Số kí hiệu TSCĐ
ĐVT
Công suất
Só lượng
Nước SX
Năm SX
Năm đưa ra sử dụng
Đơn vị SD
NV
Theo dõi sổ sách
Tính nguyên giá TSCĐ
GTCl
NG
KH
GTCL
Giá mua
CFVc
NG
KH
1
00320104
MBA 100 kVA 6/0,4
Máy biến áp
091-181
Cái
100
01
VN
2001
TT
NS
2.000.000
671.305
1.328.695
Tổng
2.000.000
671.305
1.328.695
Tài liệu kỹ thuật: Lý lịch máy, phiếu bảo hành máy đã đại tu sửa chữa tại Công ty BT tháng 10 năm 2001
Dùa trên các chứng từ nêu trên kế toán có thể hạch toán có thể định khoản:
Các nghiệp vụ như sau:
Nợ TK 211: 2.000.000 2.000.000
Có TK 33636D:2.000.000 2.000.000
Đồng thời kết chuyển như sau:
+Nợ TK 33636D: 761.305
Có TK 21411: 761.305
+Nợ TK 33636D: 1.328.695
Có TK 4111: 1.328.695
Kế toán tăng TSCĐ do công trình XDCB bàn giao
Trong công ty Điện lực thành phố Hà nội thì TSCĐ tăng do công trình XDCB bàn giao không phân biệt cho đơn vị bên ngoài hay bộ phận XDCB của công ty tự làm, mà nó đều được hạch toán các khoản chi phí vào TK 241. Khi công trình hoàn thành được nghiệm thu căn cứ vào quyết toán đã được duyệt, kế toán ghi tăng g
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 100222.doc