MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I
1.1 QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.2 .1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT
1.2.2 VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TY
1.2.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY
1.2.4 ĐẶC ĐIỂM QUẢN LÝ CÔNG TY
1.3 ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY
1.3.1 ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY KẾ TOÁN
1.3.2 HÌNH THỨC TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
CHƯƠNG II
2.1 ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN CHI PHÍ TẠI CÔNG TY
2.1.1ĐẶC ĐIỂM CÁC KHOẢN MỤC
2.2 HẠCH TOÁN CHI PHÍ NVL
2.3 HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG
2.4 HẠCH TOÁN CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
2.5 KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ CHUNG
2.6 ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG
CHƯƠNG III
3.1 ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
3.2.1 VỀ CHI PHÍ VẬT LIỆU
3.2.2 VỀ NỘI DUNG KINH TẾ CỦA CHI PHÍ
KẾT LUẬN
66 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1719 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty cổ phần xây dựng số 4 Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D số 4 Hải Dương được tập hợp theo các khoản sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp .
Chi phí sử dụng máy .
Chi phí sản xuất chung.
Các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, chi phí của hạng mục nào được tập hợp cho hạng mục đó.
Khoản mục chi phí sản xuất chung được tập hợp chung cuối kỳ kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng tập hợp chi phí là hạng mục công trình.
2.2 Hạch toán chi phí NVLTT
Vật liệu gồm các chủng loại với nhiều yêu cầu chất lượng khác nhau, nó là yếu tố cấu thành nên thực tế sản phẩm bao gồm :
Vật liệu xây dựng : gạch, sắt thép, xi măng, vôi cát...
Vật liệu sử dụng luân chuyển: Cốt pha, giàn giáo, cây chống ...
Vật liệu cấu kiện đúc sẵn : Bê tông , cửa...
Vật liệu kiến trúc: Hệ thống thông gió, chiếu sáng...
Chi phí NVL chiếm tỷ trọng giá thành sản phẩm xây lắp nên việc quản lý sử dụng vật liệu tiết kiệm hay lãng phí ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động của giá thành sản phẩm và đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tại Công ty CPXD số 4 việc tập hợp chi phí vật liệu tập hợp trực tiếp cho từng công trình căn cứ vào bản vẽ và định mức chi phí nguyên vật liệu cho từng khối lượng công việc, căn cứ đó nhân viên kinh tế đội viết phiếu xuất vật liệu , trong đó ghi rõ đối tượng sử dụng cho từng công trình, nhân viên kỹ thuật ghi nhập xuất vật tư theo dõi từng loại vật liệu, đội sản xuất căn cứ phiếu xuất vật tư đưa vào sử dụng công trình.
Cuối tháng các chứng từ này được tập hợp chính xác vật liệu xuất kho theo phương thức nhập trước xuất trước và gửi về phòng tài vụ công ty.
Sau đây là nội dung phương pháp tập hợp chi phí sản xuất của Công ty CPXD số 4 Hải Dương.
Sơ đồ 05:
TK 154 ( chi tiết ) TK.....
TK 621 Chi tiết )
Kết chuyển
K/ c chi phí VL trực tiếp
TK 622 ( chi tiết )
K/c chi phí nhân công trực tiếp TK ....
Kết chuyển
TK 623 ( chi tiết )
K/ c chi phí máy thi công
TK 627 ( chi tiết )
K/ c chi phí snr xuất chung
Bảo hộ lao động ( Hạch toán ở TK 152.5 )
Thuốc y tế ( Hạch toán ở TK 152.6 )
Phế liệu thu hồi ( Hạch toán ở TK 152.7 )
Toàn bộ số công cụ dụng cụ như giàn dáo, ván khuôn, cốt pha, xô, thùng, gầu, chậu, dao, bay thi để tại địa điểm thi công lâu dài nên Công ty thực hiẹn phân bổ 100% và được coi số dụng cụ là một khoản vật liệu phụ ở ( TK 152 )
Phòng kinh tế kỹ thuật căn cứ vào dự toán được lập và kế hoạch về tiến độ thi công của từng công trình để lập kế hoạch cung cấp vật tư bàn giao nhiệm vụ sản xuất thi công cho từng đội xây dựng, nếu vật liệu đã có sẵn ở kho cảu công trường thi số vật liệu đó sẽ được xuất kho và vận chuyển đến tận công trình.
Đối với những công trình ở xa thi sử dụng vật liệu tại chỗ để tết kiện chi phí thu mua, đồng thời tránh được sự hao hụt mất mát khi vận chuyển. Trường hợp đặc biệt địa bàn thi công không có vật tư cần thiết để thi công thì Ban vật tư sẽ kiểm người đi mua để kịp thời thi công đảm bảo được tiến độ thi công công trình, Khi vật liệu về nhập kho, thủ kho công trình cùng với người giao vật liệu kiểm tra cân đo, đong đếm đầy đủ về số lượng, chất lượng vật liệu đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT để lập phiếu nhập kho.
Kế toán công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước để xác định giá trị vật tư xuất, gia ở đây bao gồm cả giá mua và chi phí thực tế mua.
Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất và định mức sử dụng vật liệu, đội trưởng công trình lập phiếu xuất vật tư được Phòng kinh tế kỹ thuật duyệt ( xem biểu số 1 )
Biểu số 01
CÔNG TY CPXD SỐ 4 - HẢI DƯƠNG
PHIẾU XUẤT KHO: 10
Ngày 10/10/2005
Nhận tại kho: Công ty
Người nhận: Nguyễn Văn Hưng
Xuất kho CT: Bệnh viện Nam sách
TT
Tên vật tư
Đ.vị tính
S lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
01
Sắt F8
kg
3.250
8.100
26.325.000
Cộng
26.325.000
Người nhận Ban phụ trách đội Thủ trưởng đơn vị
Tổng hợp xuất vật tư có nội dung như sau:
Là một bảng kê được dùng để tổg hợp tình hình xuất nguyên vạt liệu trong kỳ, bảng kê này được mở theo từng loại nguyên vật liệu :
Nguyên vật liệu chính 152.1
Nguyên vật liệu phụ 152.2, 152.3
Căn cứ vào chứng từ xuất kho nguyên vật liệu, sau khi đã xác định giá thực tế cho vật liêu xuất dùng cho từng chứng từ theo phương pháp nhập trước xuất trước. Kế toán ghi vào sổ tổng hợp xuất vật theo từng công trình, cuối kỳ số liệu ở bảng kê xuất vật liệu này đươ dùng để ghi vào bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ.
Bản tổng hợp vật tư được lạp cho từng loại vậtliệu và có chi tiết chi từng công trình xem biểu số 02
Doanh nghiệp sử dụng QĐ 1864/1998/QĐ – BTC ngày 16/5/1998 của BTC về việc ban hành chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp xây lắp, nhưng chưa thực hiện đày đủ các TK phản ánh tập hợp chi phí như TK 621, TK 622, TK 623, TK 627
Biểu số 2
CÔNG TY CPSXD SỐ 4 HD BẢNG TỔNG HỢP XUẤT VLXD
Có TK 152.1
Quý 4/2005
Chứng từ
Tính cho sản xuất chính
Số
Ngày
nội dung
Tổng số
Huyện uỷ Chí linh
CT Bviện Nam sách
Trường cấp IThanh Hà
12
10/10
Đ/c Hưng
...........
26.325.000
...........
26.325.000
...........
18
14/10
Đ/c Hoàn
...........
14.250.000
...........
14.250.000
...........
39
18/10
Đ/c Yến
..........
1.542.000
............
1.542.000
..........
cộng
994.564.842
159.915.911
65.453557
290.637.200
Số liệu tổng hợp xuất vật liệu xây dựng ( biểu số 2 ) được sử dụng chuyển vào bảng phân bổ vật liệu và công cụ dụng cụ ( biểu số 3 trang sau )
( Phần TK 154 )
Kế toán ghi theo định khoản:
Nợ Tk 154: 994.564.842
Có TK 152: 994.564.842
Công ty CPXD số 4 Hải Dương không sử dụng TK 621 ‘’ Phí phí nguyên vật liệu trực tiếp’’ để tập hợp chi phí nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất mà các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho sản xuất được hạch toán vào TK 154, dùng cho xây dựng cơ bản được kết chuyển vào TK 241 ‘’ Xây dựng cơ bản dơ dang ‘’ Công ty không sư dụng bảng kê số 3’’Tính giá thành thực tế vật liệu và công cụ dụng cụ ‘’ do vật liệu không theo dõi theo giá hạch toán mà công ty đã sử dụng phương pháp nhập trước xuất trước để tính giá vật liệu xuất dùng.
Số liệu ở các bảng tổng hợp xuất vật tư được dùng để ghi vào bảng phân bổ và công cụ dụng cụ từng tháng ( xem biểu số 3 trang sau )
Do khuôn khổ của bản chuyên đề có hạn em không nêu tất cả các nghiệp vụ liên quan tới xuất kho mà chỉ nêu minh hoạ và tổng hợp vào bảng tổng hợp phân bổ vật tư trong quý 4 năm 2005 Bảng phân bổ như sau: ( biểu số 3 )
Số liệu ở bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ ( bảng phân bổ số 3 ) được dùng để ghi vào bảng kê số 4 ‘’ Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng ‘’ phần tiêu hao nguyên vật liệu vào sản xuất kinh doanh.
Theo định khoản:
Nợ TK 154 ( Chi tiết từng công trình )
Có TK 152( Chi tiết cho từng công trình )
Tại công ty chi phí quản lý doanh nghiệp được kế toán hạch toán vào giá thành sản phẩm xây lắp.
Cá số liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được phản ánh vào bảng kê số 4 ( biểu số 5)
Biếu số 3 BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Công ty CPXD số 4 HD
STT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
Tk 152
Cộng
152.1
152.2
152.3
152.4
I
TK 154
994.564.842
1.006.907.967
I .1
Nguyên vật liệu TT
994.564.842
994.564.482
1
Huyện uỷ chí linh
159.915.911
159.915.911
2
Nhà mấu giáo Nam sách
4.260.750
4.260.750
3
Trường cấp I Thanh hà
290.637.200
290.637.200
4
Xí nghiệp may II Hải Dương
292.459.340
292.459.340
5
Trung tâm y tế Cẩm bình
8.895.000
8.895.000
6
Bệnh viện Nam sách
65.453.557
65.453.557
7
Trường cấp III Thanh Miện
146.622.515
146.622.515
8
CT viện điểu dưỡng Hưng yên
26.320.569
26.320.569
I. 2
Chi phí sử dụng máy
7.064.125
5.279.000
12.343.125
II
TK 642
360.475
360.475
Cộng
994.564.842
7.424.600
5.279.000
1.007.268.442
Biểu số 5
CÔNG TY CPXD SỐ 4 HD BẢNG KÊ SỐ 4
QUÝ 4/2005
TT
Ghi có TK
Ghi nợ Tk
CPNVT TT
152.1
Chi phí NC
TT
Chi phí sử dụng máy
Chi phí gián tiếp 642
Cộng
I
TK 154
994.564.842
211.500.000
74.694.485
137.637.102
1.418.432.428
1
Huyện uỷ Chí linh
159.915.911
22.500.000
7.946.212
14.645.925
205.088.048
2
Nhà Mẫu giáo Nam sách
4.260.750
1.600.000
5.650.640
10.414.880
36.326.270
3
Trường cấp I Thanh Hà
290.637.200
30.500.000
10.771.532
19.853.365
352.062.097
4
Xí nghiệp may II Hải Dương
292.459.340
30.000.000
10.594.950
19.527.900
352.582.190
5
Trung tâm y tế Cẩm Bình
8.895.000
22.500.000
7.946.212
14.645.925
53.987.137
6
Bệnh viện Nam sách
65.453.557
22.500.000
7.946.212
14.645.925
110.545.694
7
Trường cấp III Thanh Miện
146.622.515
37.500.000
13.243.687
24.409.875
221.776.077
8
CT viện điều dưỡng H Yên
26.320.569
30.000.000
10.595.040
19.529.307
86.444.916
Cộng
994.564.852
211.500.000
74.694.485
137.673.103
1.418.432.427
2.3 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
Công nhân của công ty chủ yếu là trong biên chế, trường hợp đặc biệt dút ngắn thời gian mới thuê công nhân bên ngoài trong các đội xây dựng lại được chia thành nhiều tổ, mỗi tổ được phân công theo từng công đoạn công việc cụ thể nhưng vân được đồng chí đội trưởng công trình quản lý phụ trách.
Đội trượng có trách nhiệm đôn đốc công nhận thực hiện tốt công tác thi công đảm bảo tiến độ và đáp ứng nhu cầu kỹ thuật, đồng thời theo dõi chấm công để là căn cứ cho việc tính trả lương sau này.
Khi khối lượng được giao hoàn thành thì đội trượng hoặc chủ nhiệm công trình cùng phòng kỹ thuật nghiệm thu đánh gái bàn giao lập bảng thanh toán khối lượng thi công hoàn thành căn cứ vào đơn giá định mức và khối lưọng công việc gửi về phòng kinh tế kỹ thuật ( xem biểu số 6 )
Biểu 6
Trích: VĂN BẢN KHỐI LƯỢNG THI CÔNG HOÀN THÀNH
Tên công trình: Bệnh viện Nam sách Quý 4/2005
TT
Tên đơn vi
Đ. V.T
K lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Đổ bê tông m3
m3
526,75
125.000
13.168.750
2
Xây tường
m3
48,8
5.638
550.286,5
3
Láng nền
m3
500
2.500
1.250.000
4
Đổ tấm đan
m3
1,45
5.638
8.175.100
Căn cứ vào bảng chấm công, bảng xác nhận khối lượng công việc đã được nghiệm thu, kế toán lao động tiền lương căn cứ theo quy định lập bảng tính lương gửi về phòng kế toán, phòng kế toán rà soát lại cùng với khối quản lý không trực tiếp sản xuất lập bảng tính lương chuyển sang thủ quỹ để cấp thanh toán tiền lương , công việc này tiến hành theo hàng tháng.
Đến cuối quý, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH bao gồm lương chính, lương phụ, BHXH của cán bộ công nhân viên toàn Công ty ( xem biểu 7 )
Căn cứ vào bảng phân bổ này và số đã trả các tháng trước, trong tháng thủ quỹ công ty tiến hành trả tiếp số còn lại cho công nhân viên. Phần này được tính vào giá thành.
BHXH được tính 15% trên tổng quỹ lương và người lao động đóng 5% tổng cộng 20% nộp lên cơ quan BHXH
BHYT: 3%
Kinh phí CĐ: 2%
Số liệu ở bảng phan bổ tiền lương và BHXH ở bảng phân bổ số 1 được dùng để ghi vào bảng kê số 4, số 5 và nhật ký chứng từ số 7 trong đó chỉ có lương chính của công nhân viên ( bao gồm công nhân trực tiếp sản xuất , nhân viên quản lý, nhân viên kinh tế ở đội ) được tính vào chi phí nhân công trực tiếp đẻ ghi vào bảng kê số 4 ( biểu số 5 )
Kế toán định khoản
Nợ TK 154 ( Chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình)
Có TK 334 ( Chi tiết cho từng công trình, HMCT )
Còn lại sẽ được coi là chi phí gián tiếp và được ghi vào bảng kê số 4 các số liệu đó sẽ tiếp tục được ghi vào nhật ký chứng từ số 7 ( xem biểu 8 trang sau )
Biểu số 8
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 4 TRÍCH: NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 – TK 154
HẢI DƯƠNG
QUÝ 4/2005
TK Có
TK nợ
TK 152
( NVL )
TK 154
( Sử dụng máy
TK 338
( BHXH )
TK 642
T 214
TK 334
Lưong
Cộng
TK 154
( Xây dựng )
994.564.840
74.694.485
36.908.500
137.673.102
174.591.500
1.418.432.427
TK 154
Sử dụng máy
12.343.125
2.734.701
45.223.500
14.393.159
74.694.485
Cộng
1.006.907.967
74.694.485
39.643.201
137.637.102
45.223.500
188.984.659
1.493.126.912
2.4 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công :
Trong điều kiện hiện nay máy móc thi công rất quan trọng, nó giảm được sức lao động trực tiếp, tăng năng suất lao động, làm hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng công trình.
Chi phí sử dụng máy là là các chi phí phục vụ và quản lý ở phân xưởng tổ đôi snr xuát báo gồm :
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí nguyên vật liệu.
Chi phí tiền lương dịch vụ khác và quản lý quân xưởng tổ, đội
Phương pháp hạch toán là:
Trước hết tổng hợp toàn bộ các khoản chi phí sử dụng may cuối kỳ phân bổ chi phí sử dụng phân bổ máy cho từng hạng mục công trình.
Ở công ty CPXD số 4 HD có đầy đủ máy móc đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ thi công không cần phải đi thuê.
Về chi phí sử dụng máy bao gồm :
Chi phí nhiên liệu
Chi phí nhân công diều khiển máy
Chi phí khấu hao thiết bị máy thi công.
Trong đó chi phí nhiên liệu, chi phí nhân công sử dụng máy đều được tập hợp hàng tháng, hàng quý trên TK 154 theo chi tiết.
Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định tại Công ty đượctính khấu hao thưo chế độ Nhà nước quy định cụ thể là theo quyết định số 206 cua BTC , theo phương pháp tỷ lệ đối với từng lợi máy móc cụ thể hàng tháng Công ty trích khấu hao sử dụng.
Việc tính khấu hao TSCĐ của Công ty được thực hiện trên sổ chi tiết tính khấu hao TSCĐ ( xem biểu số 9 )
Biểu số 9
CÔNG TY CPXD SỐ 4 HD Trích: BẢNG KHẤU HAO TSCĐ
Quý 4/2005
TT
Loại và tên tài sản
Nguyên giá
Mức khấu hao
I
MMTB thi công
747.320.500
22.683.960
1
MMTB tự phát
17.754.500
.............
2
Máy ủi chuyên dùng Đ 75
..........
52.500.000
..................
1.575.000
............
II
Phương tiên vận tải
999.739.519,5
33.040.000
1
Xe tải KAMAZ
..........
60.308.519,5
..............
700.000
............
III
Nhà cửa VKT
161.529.980
660.000
1
Nhà làm việc
.........
44.000.000
...............
...........
...........
Cộng
1.236.001.749,5
56.383.960
Chi phí của TSCĐ dùng trực tiếp cho sản xuất thì tập hợp vào chi phí sản xuất
( TK 154 )
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý mà không trực tiếp phục vụ cho sản xuất thi tập hợp vào chi phí quản lý doanh nghiệp ( TK 642 )
Việc tính và phân bổ khấu hao TSCĐ được thực hiện trên bảng tính phân bổ khấu hao TSCĐ ( Bảng phân bổ số 3 ) ( Xem biểu số 4 )
Biếu số 4
CÔNG TY CPXD SỐ 4HD Trích: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KH- TSCĐ
QUÝ 4/2005
TT
Chỉ tiêu
Giá trị
Số KH toàn Công ty
TK 154
TK 642
1
Số khấu hao trích quí trước
2
Số khấu hao tăng tháng này
3
Số khấu hao giảm quý này
Số khấu hao trích tháng này
190.859.000
56.383.500
45.223.500
11.160.000
MM thiết bị
74.732.000
22.683.960
............
.............
..........
.............
Số liệu trên phân bổ số 3 (ở biểu số 4 ) được dùng để ghi vào bảng kê số 4,5 và nhật ký chứng từ số 7.
Kế toán các khoản chi phí khác :
Các khoản chi phí sản xuất chung bao gồm:
Chi phí tiền lương của bộ phận tổ đội.
Chi phí nguyên vật liệu công cụ, dụng cụ
Chi phí bằng tiền mặt ....vv
Căn cứ vào bảng phân bổ số 1, 2, 3 và Nhật ký chứng từ số 1 ( Chi tiền mặt ) kế toán tập hợp bảng kê chi phí sử dụng máy.
Biểu số 10
CÔNG TY CPXD SỐ 4 BẢNG KÊ CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
HẢI DƯƠNG
Quý 4/2005
Nội dung
Số tiền
1- Chi phí nguyên vật liệu
12.343.125
2- Chi phí nhân công
17.127.860
Trong đó: - Tiền lương : 14.393.159
- BHXH : 2.734.701
3- Chi phí khấu hao TSCĐ
45.223.500
Cộng chi phí sử dụng
74.694.485
Sau khi tập hợp được chi phí sử dụng máy, tiến hành phân bổ chi phí sử dụng máy cho các hạng mục công trình theo chi phí nhân công trực tiếp .
Biểu số 11
CÔNG TY CPXD SỐ 4 HD BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY
QUÝ 4/2005
TT
Tên công trình
Tiêu thức phân bổ
(chi phí NC trực tiêp
Hệ số
phân bổ
Số tiền
phân bổ
1
CT huyện uỷ Chí linh
22.500.000
0,353.165
7.946.212
2
CT nhà mẫu giáo nam sách
16.000.000
5.650.640
3
CT trường cấp I Thanh hà
30.500.000
10.771.532
4
CT Xí nghiệp may II HD
30.000.000
10.594.950
5
CT trung tâm y tế chí linh
22.500.000
7.946.212
6
CT Bệnh viện Nam sách
22.500.000
7.946.212
7
CT Trường cấp III Thanh Miện
37.500.000
13.234.687
8
CT viện điểu dưỡng H Yên
30.000.000
10595.040
Cộng
211.500.000
74.694.485
Chi phí sử dụng máy sau khi phân bổ cho các hạng mục được phân tách vào bảng kê số 4 ( Biếu số 5 )
Căn cứ vào bảng phân bổ số 1, 2, 3 và biểu phân bổ chi phí sử dụng máy ( biểu 11 ) ta lập được bảng kê số 4 ( biểu số 5 )
Bảng kê số 4 được dùng làm căn cứ tính giá thành các công trình, phản ánh vào sổ cái TK 154 ( Biểu số 12 )
Biểu số 12
CÔNG TY CPXD SỐ 4 SỔ CÁI TK 154 ( Trích )
HẢI DƯƠNG
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Quý
Ghi nợ TK 154
Ghi có các TK
Quý 1
Quý 2
Quý 3
Quý 4
Từ NKCT 7 (TK152)
994.564.842
Từ NKCT 7 (TK 334)
174.591.500
Từ NKCT 7 (TK 338)
36.908.500
Từ NKCT 7 (154 SD máy)
74.694.485
Từ NKCT 7 (TK 642)
173.673.102
Công nợ TK 154 (XD)
1.418.432.427
Tổng có TK 154 (XD)
1.714.566.722
Số dư
Nợ
681.722.463
385.588.168
2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nội dung của chi phí gián tiếp khác:
Tại Công ty CP xây dựng số 4 Hải Dương các khoản chi phí gián tiếp khác bao gồm:
Lương chính, lương phụ, BHXH nhân viên quản lý Công ty
Khấu hao TSCĐ chung trong Công ty bao gồm:
+ Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh 1 lần quá lớn.
+ Chi phí nghiên cứu thí nghiệm không thể tính 1 lần trong kỳ.
Sau đó , kế toán lập bảng tổng hợp chi phí snr xuất của tháng (xem biểu 16 trang bên) đồng thời cuối tháng từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiền hành ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan
Biểu số 13
CÔNG TY CPXD SỐ 4 BẢNG KÊ SỐ 5
HẢI DƯƠNG
Quý 4/2005
Stt
Các TK ghi có
Các TK ghi nợ
TK 152
TK 334
TK 338
TK 214
Từ các nhật ký CT khác
Cộng phi phí thực tế
TK 152.3
Cộng
NKCT 1
TK 111
NKCT 2
TK 112
NKCT
TK 113
1
TK 642
360.475
360.475
60.299.475
4.789.000
11.160.000
45.749.755
5.189.322
10.116.650
137.673.102
Cộng
360.475
360.475
60.299.475
4.789.000
11.160.000
45.749.755
5.189.322
10.116.650
137.673.102
Tổng hợp chi phí gián tiếp phát sinh trong tháng được tính vào chi phí sản xuất, trong tháng sẽ được phân bổ cho từng công trình theo công thức chính của công nhân trực tiếp sản xuất.
Ví dụ:
Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp của tất cả các công trình của Công ty trong quý 4/2005 là: 137.637.102
Lương chính của công nhân trực tiếp sản xuất của công trình bệnh viện TP Hải Dương là: 22.500.000
Vậy chi phí quản lý xí nghiệp phân bổ cho công trình bệnh viện TP Hải Dương là:
137.673.102
..................... x 22.500.000 = 14.645.925
211.500.000
Tương tự như vậy đối với tất cả các công trình khác.
Việc tính toán và phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng được thực hiện trên bảng phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp ( xem biểu số 14 )
Biểu số 14
CÔNG TY CPXD SỐ 4 HD BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ QUẢN LÝ DN
Quý 4/2005
TT
Tên công trình
Tiêu thức phân bổ lương chính CNSX
Hệ số
Số tiền
phân bổ
1
Huyện uỷ Chí Linh
22.500.000
0,65093
14.645.925
2
Nhà mẫu giáo Nam Sách
16.000.000
10.414.880
3
Trường cấp I Thanh Hà
30.500.000
19.853.365
4
Xí nghiệp may II HD
30.000.000
19.527.900
5
Trung tâm y tế Cẩm bình
22.500.000
14.645.925
6
Bện viện Nam sách
22.500.000
14.695.925
7
Trường cấp III Thanh Miện
37.500.000
24.409.875
8
Viện điều dưỡng Hưng yên
30.000.000
19.529.307
Cộng
211.500.000
137.673.102
Biểu số 7
CÔNG TY CPXD SỐ 4 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
HẢI DƯƠNG
Quý 4/2005
TT
Ghi có TK
Ghi Nợ TK
TK 334
TK 338
Tổng
Lương chính
Lương phụ
Khác
Cộng
I
TK 154
166.527.860
22.456.799
188.984.659
36.908.500
211.500.000
1
Chi phí nhân công trực tiếp
154.400.000
20.191.500
174.591.500
36.908.500
22.500.000
Huyện uỷ Chí linh
16.000.000
2.000.000
18.000.000
4.500.000
16.000.000
Nhà mẫu giáo Nam sách
10.000.000
2.000.000
12.000.000
4.000.000
.........
Xí nghiệp may II HD
19.700.000
4.300.000
24.000.000
.........
.........
Trường cấp I Thanh Hà
23.100.000
2.100.000
25.200.000
.........
.........
Trung tâm y tế Cẩm Bình
15.600.000
2.400.000
18.000.000
.........
.........
Bệnh viện Nam Sách
16.000.000
2.000.000
18.000.000
4.500.000
........
Trường cấp III Thanh miện
27.000.000
3.000.000
29.391.200
..........
.........
CT viện điều dưỡng H Yên
12.127.860
2.265.299
14.393.159
..........
2
Chi phí sử dụng máy
II
TK 642
60.299.475
60.299.475
4.798.000
Cộng
226.827.335
22.456.799
249.284.134
41.706.500
Sau khi đã thực hiện phân bổ chi phí quả lý doanh nghiệp cho từng công trình, kế toán tiến hành ghi sổ phân bổ vào bảng kê số 4 quý 4/2004 vào cột phù hợp ( Xem biểu số 5)
Số liệu chi phí doanh nghiệp được ghi vào nhật ký chứng từ số 7 phần I theo định khoản:
Nợ TK 154: 137.673.102
Có TK 642: 137.673.102
Tập hợp chi phí sản xuất quý 4/2005
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tiến hành cộng tất cả các chi phí thực tế phát sinh trong tháng ( từ các bảng phân số, các bảng kê, tờ kê chi tiết ) đã được phân bổ cho từng công trình vào sổ chi tiết chi phí cho từng công trình.
Để phản ánh chi tiết chi phí sản xuất cho từng hạng much công trình, kế toán Công ty căn cứ vào số liệu phản ánh trên của bảng phân bổ 1, 2 bảng kê số 4 để lập sổ chi phí cho từng công trình.
Chẳng hạn đối với công trình bệnh biện Thành phố Hải Dương số liệu chi tiết của quý 4/2005 (Xem biểu 15 )
Biểu số 15
CÔNG TY CPXD SỐ 4 HD BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tên công trình: Bệnh viện Nam sách
Quý 4/2005
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 154
Cộng
Chia ra theo các khoản mục
NVL
N công
SD máy
QL khác
- Từ bảng phân bổ 1
334
18.000.000
18.000.000
338
4.500.000
4.500.000
-Từ bảng phân bổ 2
152
65.453.557
65.453.557
- Từ bảng kê số 4
154
(Chi phí sử dụng máy )
7.946.212
7.946.212
- Bảng kê số 5
642
14.645.925
14.645.925
Cộng
65.453.557
22.500.000
7.946.212
14.645.925
110.545.694
Sau đó, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất cảu tháng ( xem biểu 16 trang trên ) đồng thời cuối tháng từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các TK có liên quan.
Biểu số 16
CÔNG TY CPSXD SỐ 4HD BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
QUÝ 4/2005
TT
Tên công trình hạng mục công trình
Chi phí sản xuất trong tháng
Cộng
NVL
NCông
SD máy
QL khác
1
Huyện uỷ Chí linh
159.915.911
25.500.000
7.946.212
14.645.925
205.008.048
2
Nhà mẫu giáo Nam Sách
4.260.750
16.000.000
5.650640
10.414.880
36.326.270
3
Trường cấp I Thanh hà
290.637.200
30.500.000
10.771.532
19.853.365
352.062.079
4
Xí nghiệp may II HD
292.459.340
30.000.000
10.594.950
19.529.900
352.582.190
5
Trung tâm y tế cẩm bình
8.895.000
22.500.000
7.946.212
14.645.925
53.987.137
6
Bệnh viện Nam sách
65.453.557
22.500.000
7.946.212
14.645.925
110.545.694
7
Trường cấp III Th Miện
146.622.515
37.500.000
13.243.678
24.409.875
221.776.007
8
Viện điều dưỡng H yên
26.320.569
30.000.000
10.595.040
19.529.307
86.444.916
Cộng
994.564.842
211.500.000
137.673.102
1.418.432.427
. Đánh giá sản phẩm làm dở ở Công ty CPXD số 4 Hải Dương.
Do đặc điểm ở các công trình xây dựng là khối lượng lớn, giá trị lớn kết cấu phức tạp, thời gian thi công dài để phù hợp với yêu cầu quản lý và yêu cầu kế toán nên tính kỳ giá thành ở Côn ty CPXD số 4 HD được xác định là hàng tháng và vào thời điểm cuối tháng.
Để tính toán được giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ đòi hỏi phải xác định được chi phí thự tê khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ, tức là khối lượng công việc chưa hoàn thành và do đó chưa đựơc nghiệm thu.
Các công trình xây dựng ở Công ty CPXD số 4 HD thường được nghiệm thu theo các bước sau:
Bước : Nghiệm thu nội bộ: Phòng kinh tế kỹ thuật của Công ty, chỉ huy công trường, đội xây dựng tổ chức nghiệm thu khối lượng thực tế đã hoàn thành làm cơ sở để thanh toán tiền công cho đội xây dựng và lập báo cáo nghiệm thu thứ 2
B ước 2: Nghiệm thu cơ sở do cán bộ giám sát kỹ thuật của ban Quản lý dự án nghiệm thu với Công ty hoặc công ty tạm chấp nhận khối lượng hoàn thành 80% bước 1 để lập báo cáo.
Bước 3: Nghiệm thu thanh toán của chủ đầu tư ( ban quản lý dự án ) theo giai đoạn điểm dừng kỹ thuật, căn cứ vào nghiệm thu này Công ty lập hồ sơ dự toán giá trị xây lắp hoàn thành .
Bước 4: Nghiệm thu cấp bộ chủ quản, quyết toán công trình đưa vào sử dụng
Cuối mỗi tháng đại diện phòng kinh tế kỹ thuật cùng với kỹ thuật viên công trình và chủ nhiệm công trình tiến hành kiểm kê xác định khối lượng xây lắp đã thực hiện trong tháng. Tổ chức bàn giao nhiệm thu với bên A để xác định khối lượng xây lắp. Bên A chấp nhận thanh toán khối lượng xây lắp dở dang là khối lượng xây lắp hoàn thành đã được bên A chấp nhận thanh toán.
Sau đó phòng kinh tế kỳ thuật sẽ lắp đặt đơn giá dự toán phù hợp với từng công việc cụ thể rồi gửi phòng tài chính kế toán.
P hong kế toán sau kho nhận được các tài liệu trên sẽ tiến hành xác định chi phí thực tế khối lượg xây lắp dơ dang cuối tháng.
Công ty áp dụng phương pháp xác định chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang theo phương pháp trực tiếp.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công ty cpxd số 4 hải dương.doc