Kế toán trích tương ứng theo tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất theo mức quy định của nhà nước áp dụng tại Công ty cơ sở định ngạch sửa chữa tàu sông tính bình quân tại các vị trí = 48 kg/1 công.
Hiện nay tại Công ty trả đơn giá ngày công theo mức lương cơ bản bình quân bậc 4/7 = 42.923 đ/công:
Ví dụ: tổng số ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất + chi phí quản lý phân xưởng công ty trong tháng 5/2008 là: 492.194
61 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2360 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cơ khí đóng tàu TKV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p L,U , I ... ), đồng, nhôm, gỗ và các vật tư khác.
+ Vật liệu phụ : Que hàn các loại , sơn các loại, tời, neo, xích, , cáp, dây điện, đèn và vật tư phụ khác.
+ Nhiên liệu : Xăng, dầu , ô xy, khí gas.
+ Phụ tùng thay thế: Các chi tiết máy tầu thuỷ như 6L160, Tiệp, 3D6, LX, TQ và phụ tùng ôtô và các loại phụ tùng khác.
+ Công cụ dụng cụ : Máy mài, máy chải, mũi khoan ...
Tài khoản sử dụng và trình tự kế toán chi phí NVL trực tiếp
Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán sử dụng:
Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng sản phấm, công việc phát sinh và phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ là phương pháp ghi thẻ song song, là thẻ kho được mở tại kho và phòng kế toán
+ Thủ kho: Mở thẻ kho để theo dõi và phản ánh tình hình nhập xuất ,tồn nguyên, vật liệu ,công cụ dụng cụ về mặt số lượng.
+ Phòng kế toán: Mở thẻ kho ( kế toán chi tiết ) để theo dõi cho từng danh điểm nguyên vật liệu tương ứng với thẻ kho mở ở kho, thẻ này có nội dung tương tự như thẻ kho chỉ khác là theo dõi cả về số lượng và giá trị nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ xuất, nhập, tồn trong tháng.
Căn cứ theo đơn đặt hàng( hoặc hợp đồng kinh tế sản xuất sản phẩm) - Phòng kỹ thuật công nghệ nghiên cưú thiết kế và bản vẽ thiết kế để xây dựng định mức vật tư kỹ thuật cho một sản phẩm. Hàng ngày tuỳ thuộc vào công việc phát sinh theo tiến độ sản xuất cán bộ chỉ đạo sản xuất lập phiếu lĩnh vật tư ( Nhu cầu cấp ) trên cơ sơ định mức vật tư đã có sau đó công nhân trực tiếp sản xuất mang nhu cầu lĩnh vật tư lên Phòng kế hoạch kinh doanh để lập phiếu xuất kho .
Phiếu xuất kho được lập 2 liên , một liên được lưu tại gốc còn liên hai người lĩnh mang vào kho để lĩnh vật tư.
+ Thủ kho : Có tránh nhiệm phát hàng, ghi lượng xuất vào thẻ của kho lưu phiếu xuất cuối ngày tập hợp phiếu xuất theo từng kho chuyển chứng từ về phòng kế toán.
§¬n vÞ : C«ng ty c¬ khÝ ®ãng tµu TKV MÉu sè 02-VT
Bé phËn : Tæ gia c«ng (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/3/2006 cña Bé trëng BTC)
PhiÕu xuÊt kho
Ngµy 05 th¸ng 5 n¨m 2008
Sè : 24
- Hä vµ tªn ngêi nhËn hµng: NguyÔn V¨n S¬n Bé phËn : Ph©n xëng vá 2
- Lý do xuÊt kho : Tµu OCEA BRIGHT
STT
Tªn nh·n hiÖu quy c¸ch phÈm chÊt vËt t , dông cô, s¶n phÈm, hµng ho¸
M· sè
§¬n vÞ tÝnh
Sè lîng
§¬n gi¸
Thµnh tiÒn
Yªu cÇu
Thùc xuÊt
A
B
C
D
1
2
3
4
1
ThÐp tÊm 12 ly
Kg
28.260
28.260
12.700
358.902.000
2
ThÐp trßn D60
Kg
410
410
17.300
7.093.000
3
ThÐp èng D325x9,5
Kg
1.153
1.153
10.400
11.991.200
4
ThÐp h×nh L1120x120x12
Kg
6.290
6.290
14.700
92.463.000
Céng
470.449.200
XuÊt t¹i kho : VËt t chÝnh (theo ®Þnh møc )
-Tæng sè tiÒn ( ViÕt b»ng ch÷ ) : Bèn tr¨m b¶y m¬i triÖu bèn tr¨m bèn chÝn ngµn hai tr¨m ®ång ./.
- Sè chøng tõ gèc kÌm
Ngµy 05 th¸ng 5 n¨m 2008
Ngêi lËp phiÕu
(Ky, hä tªn)
Ngêi nhËn hµng
(Ky, hä tªn)
Thñ kho
(Ky, hä tªn)
KÕ to¸n trëng
(Ky, hä tªn)
Gi¸m ®èc
(Ky, hä tªn)
Đơn giá xuất kho
Công ty hiện đang áp dụng là đơn giá bình quân tức thời (Bình quân sau mỗi lần nhập kho )
Tổng trị giá tồn kho Tổng trị giá
của một loại vật tư + loại vật tư đó
Đơn giá trước khi nhập nhập trong ngày
xuất kho =
cho 1 loại Tổng lượng vật liệu Tổng lượng vật liệu
vật tư Còn tồn kho trước + nhập trong ngày
khi nhập
Ví dụ : Đơn giá xuất kho tính cho thép tấm 12ly để tính giá trị xuất kho cho phiếu xuất 24 ngày 05/5/2008 như sau:
+ Tồn kho đến ngày 04/5/2008 trên thẻ kế toán: Số lượng = 145.680 kg (Tôn 12 ly ) Đơn giá = 12.300 đ/kg Giá trị = 1.791.864.000 đ
+ Phiếu nhập kho số 03 ngày 03/5/2008 : Số lượng = 254.340 kg
Đơn giá = 12.930 đ/kg Giá trị = 3.288.390.000 đ
+ Giá xuất kho xuất phiếu số 24 cho tôn 12 ly sẽ được tính bằng đơn giá xuất kho trong ngày nhân lượng xuất trên phiếu xuất cụ thể :
1.791.864.000 + 3.288.390.000
= 12.700 đ x 28.260 kg = 358.902.000đ
145.680 + 254.340
Phương pháp tính đơn giá xuất kho được áp dụng tương tự cho các nguyên vật liệu ,công cụ, dụng cụ xuất kho trong tháng.
Đối với những nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ trong kỳ không có phát sinh nhập mà lượng tồn kho trong kỳ vẫn đảm bảo cho nhu cầu xuất trong tháng thì đơn giá xuất kho vẫn được sử dụng theo dơn giá tồn trên thẻ kho từ đầu kỳ .
Ví dụ : nhu cầu cấp vật tư nội bộ như sau
Lệnh sản xuất kiêm phiếu cấp vật tư
Tên Sản phẩm : Tàu OCEAN BRIGHT
Đơn vị lĩnh : Tổ sắt Sơn (Phân vỏ tầu 2 )
Hạng mục công việc : Đóng mới phần vỏ tầu
TT
Tên vật tư
Quy cách
DVT
Số lượng
1
Thép tấm đóng tầu SNG
8 ly
KG
3.768
2
Thép tròn đóng tầu
D60
KG
1.500
3
Thép ống mạ kẽm
D33
KG
2.500
4
Thép hình LXô
L60x60x6
KG
3.500
5
Que hàn
4 ly
KG
500
6
Sơn chống rỉ M
Hải Phòng
Lít
30
7
Ô xy
Chai
chai
30
8
Khí ga
Bình
KG
42
9
Van gang
D60-70
Cái
04
Ngày 15 tháng 5 năm 2008
Tổ sản xuất Phân xưởng Cán bộ kỹ thuật
Bảng 2.2
Theo nhu cầu cấp vật tư ngày 15/5/2008 các phiếu xuất sẽ được lập tương tự như phiếu xuất kho số 24 như trên ( Một lệnh sản xuất có thể viết nhiều phiếu xuất, xuất cho nhiều tổ sản xuất )
+ Phiếu xuất kho số : 67 ngày 15/5/2008 : Ghi nợ TK 621
có TK 1522
Que hàn 500 kg x 17.600 = 8.800.000
Van gang dy60 4 cái x 1.240.000 = 4.960.000
Sơn chống rỉ 30 lít x 39500 = 1.185.000
Cộng 14.945.000 đ
+ Phiếu xuất kho số 15 ngày 15/5/2008 : Ghi nợ TK 621
có TK 1523
Ô xy 30 chai x 42.000 = 1.260.000
Khí ga 42 kg x 25.800 = 1.083.600
Cộng 2.343.600 đ
Tương tự phiếu xuất được lập hàng ngày trong tháng theo nhu cầu cấp vật tư cho sản phẩm. Căn cứ vào các phiếu xuất đã có giá trị kế toán ghi vào chi tiết xuất kho cho đối tượng sử dụng hết tháng kế toán tập hợp lại lấy số liệu để lập bảng phân bổ nguyên ,vật liệu.
Chẳng hạn xuất vật liệu cho Tàu OCEA BRIGHT trong tháng 5/2008 được tập hợp vào sổ chi tiết như sau:
Công ty cơ khí đóng tàu TKV
Phòng Kế toán
Sổ chi tiết xuất vật tư cho sản phẩm
Tên sản phẩm : Tàu OCEA BRIGHT
Đơn vị tính :VNĐ
TT
Danh mục vật tư
ĐV
T
Dư luỹ kế đầu kỳ
Phát sinh tháng 5
Tổng cộng
Lg
Tiền
Lg
Tiền
Lg
Tiền
I
NVL chính
24.944.223.196
948.250.160
25.892.473.356
1
Thép tấm các loại
kg
1.567.452
18.774.940.056
39.753
504.863.100
1.607.205
19.279.803.156
2
Thép tròn các loại
kg
34.578
585.924.210
5.480
94.804.000
40.058
680.728.210
3
Thép hình các loại
kg
344.879
4.662.764.080
12.145
178.531.500
357.024
4.841.295.580
4
Thép ống các loại
kg
89.465
920.594.850
11.459
170.051.560
100.924
1.090.646.410
...
...........................
.........
................
II
Vật liệu phụ
750.506.800
121.742.500
872.249.300
1
Que hàn
kg
7 758
136.540.800
1.250
22.000.000
9.008
158.540.800
2
Sơn các loại
L
10.165
613.966.000
1.650
99.742.500
11.815
713.708.500
...
...................
..........
...................
II
Nhiên liệu
121.867.200
27.342.000
149.209.200
1
Ô xy
ch
1.560
65.520.000
350
14.700.000
1.910
80.220.000
2
Khí ga
kg
2.184
56.347.200
490
12.642.000
2.674
68.989.200
...
..................
........
....................
I
Phụ tùng máy
375.410.000
778.647.180
1.154.057.180
...
........................
V
Công cụ dụng cụ
65 026 933
950.672
65.977.605
...
...........................
.........
................
...........
...................
.............
...................
Tổng cộng
26.257.034.129
1.876.932.512
28.133.966.641
Kế toán trưởng Kế toán lập
Bảng 2.3
Cuối tháng trên cơ sở số liệu của sổ chi tiết vật liệu xuất cho sản phẩm kế toán vào Bảng phân bổ vật liệu và công cụ, dụng cụ
. Tháng 05 năm 2008 (Biểu 01-phụ lục)
Căn cứ vào số liệu trên bảng phân bổ vật liệu kế toán định khoản
Nợ TK 621 : (Chi tiết từng sản phẩm)
Tàu OCEAN BRIGHT : 1.876.932.512
...................................................
Có TK 152: (Chi tiết từng sản phẩm)
Tàu OCEAN BRIGHT : 1.875.981.840
...................................................
Trong đó : - TK 1521: (Chi tiết từng sản phẩm)
Tàu OCEAN BRIGHT : 948.250.160
.................................................
- TK 1522: (Chi tiết từng sản phẩm) Tàu OCEAN BRIGHT: 27.342.000
................................................
- TK1523: (Chi tiết từng sản phẩm)
Tàu OCEAN BRIGHT: 778.647.180
- TK1528 : (Chi tiết từng sản phẩm) Tàu OCEAN BRIGHT : 121.742.500
............................................
Có TK 153 : (Chi tiết từng sản phẩm)
Tàu OCEAN BRIGHT: 950.672
...................................................
* Kết chuyển chi phí nguyên ,vật liệu, công cụ, dụng cụ trực tiếp sang TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và là cơ sở số liệu để ghi vào bảng kê số 4.
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty đươc bao gồm các chi phí tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm (là các khoản tiền lương trong hợp đồng khoán sản xuất sản phẩm, các phần việc phát sinh bổ xung theo giấy giao việc cho tổ sản xuất) và chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, được tính theo tỷ lệ % quy định so với tiền lương của công nhân sản xuất
Đối với việc thanh toán tiền lương cho công nhân sản xuất sản phẩm Công ty áp dụng hình thức khoán tiền lương trực tiếp theo hợp đồng nội bộ đối với từng đơn hàng (sản phẩm) sản xuất cụ thể với từng bộ phận sản xuất và hợp đồng khoán lương đươc lập dựa trên cơ sở định mưc vật tư kỹ thuật, định mức đơn giá tiền lương của từng phần việc cần làm theo yêu cầu của sản xuất.
Do đặc điểm của qui trình sản xuất sản phẩm là sản phẩm được sản xuất qua nhiều tháng mới hoàn thành vậy nên chi phí tiền lương được tập hợp theo khoản mục (chi phí nhân công trực tiếp) cũng phải căn cứ vào khối lượng công việc và mức độ hoàn thành của sản phẩm để tính trả lương sản phẩm trong tháng
Kế toán sử dụng Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng phân xưởng và tập hợp riêng cho từng sản phẩm (cụ thể từng tầu)
Trình tự thanh toán lương
Dựa vào định mức tiền lương là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lương cho từng đơn hàng (1 đơn vị sản phẩm) Cơ sở lập dựa trên định mức vật tư kỹ thuật và bản vẽ thiết kế... trên cơ sở định mức tiền lương giám đốc Công ty khoán trả lương theo phần việc cụ thể của từng đơn hàng thông qua các hợp đồng nội bộ.
Hợp đồng khoán lương nội bộ là hợp đồng được ký kết giữa Công ty với bộ phận trực tiếp sản xuất.
Ví dụ :
TẬP ĐOÀN CN THAN - KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
Công ty cơ khí đóng tàu TKV
Hợp đồng khoán lương nội bộ
Sản xuất sản phẩm : Tàu OCEAN BRIGHT
Thời gian thi công 05 tháng ( Từ 25/12/2007-25/5/2008 bàn giao )
Các phần việc cụ thể ngoài các nội dung của hợp đồng thì phần tiền công cho từng phần việc là :
+ Công thợ sắt = 281.400.000đ
+ Công thợ hàn = 120.600.000 đ
+ Công thợ sơn = 86.000.000 đ
+ Công thợ lắp máy = 92.000.000 đ
+ Công thợ khác = 187.500.000 đ
Tổng cộng = 767.500.000 đ
Giám đốc CT Phân xưởng Các bộ phòng KTSX Tổ sản xuất
Hàng tháng đến kỳ thanh toán lương, bộ phận thanh toán tiền lương tập hợp toàn bộ chứng từ tiền lương phát sinh trong tháng. Gồm có Bảng thanh toán lương sản phẩm và các chứng từ chi tiết kèm theo và căn vào mức độ khối lượng công việc hoàn thành để trả lương sản phẩm theo hợp đồng khoán lương và công việc đã hoành thành theo nhgiệm thu khối lượng trong tháng cụ thể được tập hợp lên bảng thanh toán lương sản phẩm của từng tổ sản xuất.
Bảng thanh toán lương sản phẩm do bộ phận tính lương của phân xưởng tính chia lương cho từng tổ sản xuất và gửi lên phòng kế toán. Kế toán tiền lương có trách nhiệm kiểm tra số liệu đối chiếu phần đã vay và phần còn thanh toán để thanh toán trả lương hàng tháng cho công nhân sản xuất
+ Cơ sở để lập bảng thanh toán lương sản phẩm
Do đặc điểm của quy trình sản xuất sản phẩm khép kín kiểu song song sản phẩm sản xuất qua nhiều kỳ (tháng, quý, năm … )mới hoàn thành. Trong tháng một tổ sản xuất có thể cùng một lúc làm trên nhiều sản phẩm mức độ hoàn thành phần việc căn cứ theo phiếu nghiệm thu khối lượng công việc của cán bộ giám sát và là cơ sở để trả lương trong tháng không quá hợp đồng đã khoán.
Bảng kê tập hợp thanh toán lương sản phẩm :
+ Phần vay : là tiền lương sản phẩm đang làm dở Công ty tạm tính theo nghiệm thu công việc hoàn thành theo công sản phẩm đạt bao nhiêu %.
+ Phần thanh toán : là tiền lương của các sản phẩm phần còn lại đã hoàn thành và được thanh lý hợp đồng theo thu khối lượng sản xuất.
TẬP ĐOÀN CÔNG NGHIỆP TKV
CÔNG TY CƠ KHÍ ĐÓNG TÀU TKV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh toán lương sản phẩm
Tháng 05 năm 2008
Tên tổ sản xuất: Tổ sắt I
Bộ phận : phân xưởng vỏ tàu
APhần xin vay
STT
Tên sản phẩm
Tổng định mức
Công Đ/M
%
Đã vay trước
Phần xin vay
Tổ xin thanh toán
Công ty
duyệt
1
Tàu OCEAN BRIGHT
38600000
230
23160000
8050000
8050000
2
Tàu Sao Mai 125
27500000
140
1650000
4900000
4900000
3
Tàu Ngọc Anh 17
45500000
80
30300000
2800000
2800000
Tổng cộng
111600000
450
69960000
15750000
15750000
BPhần thanh toán
STT
Tên sản phẩm
Tổngđịnh mức
Công Đ /M
Đã vay trước
Phần thanh toán tháng 5/2008
Tổ xin thanh toán
Công ty duyệt
1
Tàu Thuận An 06
35175000
26075000
9100000
9100000
2
Tàu Hải Long 09
8763500
8000000
763500
763500
3
Công việc khác
1003000
950000
53000
53000
Tổng cộng
44.945.500
35.025.000
9.916.500
9.916.500
Cộng A + B: 15.750.000 + 9.916.500 = 25.660.500,đ
Giám đốc
Phân xưởng
Phòng KT
Tổ sx
Kế toán
Bảng 2.4
Căn cứ vào toàn bộ tiền lương phát sinh trong tháng từ các bảng thanh toán lương sản phẩm, kế toán tổng hợp lương vào sổ chi tiết lương sản phẩm
Cuối tháng kế toán căn cứ số liệu trên sổ chi tiết tập hợp tiền lương trong tháng của từng bộ phận để lập bảng phân bổ số 01 . Bảng Phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu 02-phụ lục )
Trên cơ sở số liệu của bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 5/2008 kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp như sau
Ghi Nợ TK 622 : 567.731.800
Chi tiết Tàu OCEAN BRIGHT 136.400.000
Tàu .....................
Có TK 334 : 567.731.800
Chi tiết Tàu OCEAN BRIGHT 136.400.000
Tàu......................
Phần trích 19% Bảo hiểm xã hội, bảo y tế , kinh phí công đoàn
Kế toán trích tương ứng theo tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất theo mức quy định của nhà nước áp dụng tại Công ty cơ sở định ngạch sửa chữa tàu sông tính bình quân tại các vị trí = 48 kg/1 công.
Hiện nay tại Công ty trả đơn giá ngày công theo mức lương cơ bản bình quân bậc 4/7 = 42.923 đ/công:
Ví dụ: tổng số ngày công của công nhân trực tiếp sản xuất + chi phí quản lý phân xưởng công ty trong tháng 5/2008 là: 492.194
Công nhân trực tiếp SX:
Trích 15% nộpBHXH=418,365*540.000*15% =33.887.587,5
Trích 2% nộp BHYT =418,365 *540.000*2% = 4.518.345
Trích 2% KPCĐ = 567.731.800*2% = 11.354.636
Chi phí quản lý phân xưởng
Trích 15%Nộp BHXH = 73,829*540.000*15% = 5.980.162,5
Trích 2% nộp BHYT = 73,829*540.000*2% = 797.355
Cộng 19% trích nộp: = 56.538.086
Trong đó: - CNTTSX: 49.760.568.5
- CPQLPX: 6.777.517,5
Tổng số trích 19% được kế toán tập hợp lại ghi vào tài khoản 627 – chi phí sản xuất chung phản ánh trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu 02-phụ lục) để cuối tháng tập hợp phân bổ cho từng sản phẩm. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phi nhân công trực tiếp sang TK 154 là cơ sở số liệu ghi vào bảng kê số 4 (biểu 04-phụ lục), Nhật ký chứng từ số 7 (biểu 05-phụ lục), sổ cái TK622 (biểu 07-phụ lục), - Tàu OCEAN BRIGHT.
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến phục vụ quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng, tổ, đội sản xuất.
Để theo dõi hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán Công ty sử dụng TK 627 (biểu 08-phụ lục) – chi phí sản xuất chung.
Tài khoản này được mở chi tiết cho từng sản phẩm chi phí gồm có:
+ Chi phí về nhân viên quản lý phân xưởng, lương thời gian của công nhân sản xuất chi phí nhân công các phần việc phục vụ PX.
+ Chi phí về nguyên vật liệu, dùng cho phân xưởng.
+ Chi phí về khấu hao TSCĐ của Công ty dùng cho phân xưởng sản xuất sản phẩm.
+ Chi phí về dịch vụ thuê ngoài.
+ Chi phí bằng tiền khác.
Nội dung của các chi phí như sau:
Chi phí về nhân viên
Hàng tháng căn cứ vào bảng tính lương cho quản đốc phân xưởng, nhân viên phục vụ của phân xưởng (vỏ tầu và cơ khí ) bộ phận phục vụ Công ty..., và các khoản lương thời gian của công nhân sản xuất, các khoản nhân công của công nhân sản xuất chính thực hiện, các công việc phục vụ phân xưởng như bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, nhà xưởng, vệ sinh công nghiệp, v.v...
Khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, được tính theo qui định của nhà nước (Nghị định số 175/1999/NĐ-CP về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu kể từ ngày 01/01/2003) áp dụng với các doanh nghiệp. Như phần tập hợp chi phí nhân công trực tiếp thì chi phí nhân viên phân xưởng và các khoản trích BHXH, BHYT và KPCĐ đều được tập hợp vào cuối tháng kế toán tiền lương ghi lên bảng phân bổ 01.
Phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu 02-phụ lục )được ghi vào phần
Nợ TK 627 : 83.525.086
Có TK 334 : 26.987.000
Có TK 338 : 49.760.568.5 ( 3382,3383,3384 )
6.777.517.5 (3382,3383,3384 )
Cuối tháng số liệu này được ghi vào bảng kê số 4 (biểu 04-phụ lục), và tập hợp phân bổ cho từng sản phẩm - Kết chuyển sang TK 154 - Chi phi SXKD dở dang.
Chi phí về nguyên vật liệu, công cụ dụng dùng chung cho Công ty và phân xưởng
Chi phí này bỏ ra để sửa chữa, TSCĐ của Công ty thuộc phạm vi phân xưởng quản lý như máy móc thiết bị sản xuất của phân xưởng , nhà cử vật kiến trúc, kho tàng do Công ty tự làm và các dụng cụ đồ nghề sản xuất dùng chung cho phân xưởng ở (phân xưởng + các tổ sản xuất quản lý).
Khi có nhu cầu cấp vật liệu, công cụ dụng cụ cho hoạt động của phân xưởng. Căn cứ vào yêu cầu cấp các bộ phân xưởng, hoặc công nhân sản xuất lên phòng điều hành lập phiếu xuất kho (như xuất cho sản phẩm phần tập hợp chi phí NVL và CCDC) cuối tháng kế toán căn cứ vào số liệu đã tập hợp được để vào sổ chi tiết và ghi vào bảng phân bổ 02 Phân bổ vật vật liệu tháng 05/2008 (Biểu 01-phụ lục):
Phần ghi: Nợ TK 627: 71.522.405 (Chi tiết từmg phân xưởng)
Có TK 152: 23.182.061(Chi tiết theo từng sản phẩm)
Có TK 153 : 48.340.345 ( Chi tiết theo từng sản phẩm)
Cuối tháng số liệu này được ghi vào bảng kê số 4, và tập hợp chi phí SXC phân bổ cho từng sản phẩm – kết chuyển sang TK 154 – chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Chi phí khấu hao TSCĐ
Bao gồm chi phí khấu hao hàng tháng của Công ty được qui định trính phân bổ cho chi phí SX chung và chi phí QLDN. Tài sản cố định theo phân loại ở Công ty.
+ TSCĐ hữu hình gồm có:
Nhà cửa vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
+ Không có TSCĐ vô hình
Việc tính và trích khấu hao TSCĐ hàng tháng tại Công ty hiện nay được thực hiện theo qui định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của bộ trưởng bộ tài chính ký V/V chế độ quản lý và trích khấu hao TSCĐ.
Mức khấu hao TSCĐ ở Công ty được tính như sau
Nguyên giá TSCĐ
Mức khấu hao năm của TSCĐ =
Số năm khấu hao theo quy địnhnhà nước
Mức khấu hao năm của TSCĐ
Mức khấu hao tháng của TSCĐ =
12 tháng
Ví dụ: Tháng 05/2008 trích khấu hao cho triền tàu 6500 DWT như sau :
+ Nguyên giá : 45.607.109.028, đ
+ Số năm khấu hao được quy định : 5 năm
45.607.109.028
Mức KH năm = = 9.121.421.806, đ
5
9.121.421.806
Mức KH tháng = = 760.118.484, đ
12 tháng
Tương tự tính cho tất cả TSCĐ của Công ty , trừ các TSCĐ đã hết khấu hao.
Số liệu này được tập hợp vào bảng phân bổ 03 Tính và phân bổ khấu hao TSCS (Biểu 03-phụ lục)
Kế toán sử dụng TK 214 - khấu hao TSCĐ , để tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ ,căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu haoTSCĐ kế toán hạch toán:
Ghi Nợ TK 627 : 1.926.340.339
Có TK 214 : 1.926.340.339
Cuối tháng ghi vào bảng kê số 4 (biểu 04)- và tập hợp chi phí SXC phân bổ cho từng sản phẩm – Kết chuyển sang TK 154.
Chi phí về dịch vụ mua ngoài
Trong Công ty các chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản trả tiền điện dùng cho sản xuất SP, tiền nước máy, tiền điện thoại dùng cho phân xưởng và các khoản chi phí khác v v .
Chi phí về dịch vụ mua ngoài Tháng 5/2008 tập hợp là:
+ Điện dùng cho SX: 85.529.360 Ghi ở TK 331 ( NKCT số 5 )
+ Điện thoại + nước máy +s/c thiết bị VP…: 62.637.372 Ghi ở TK 1121 ( NKCH số 2)
+ Chi phí khác : 1.469.600 Ghi ở TK 1111 (NKCH số 1)
Kế toán ghi Nợ TK 627 : 149.636.332
Có TK 111 : 1.469.600
Có TK 112 : 62.637.372
Có TK 331 : 85.529.360
Cuối tháng số liệu này được ghi vào bảng kê số 4 (biểu 04-phụ lục), tập hợp chi phí SXC phân bổ cho từng sản phẩm – Kết chuyển sang TK 154
Tập hợp chi phí sản xuất chung
Hết tháng để tập hợp chi phí sản suất chung kế toán cộng nháp từ các bảng phân bổ, các NKCT và sổ chi tiết, phần ghi nợ TK 627 (biểu 08-phụ lục) ghi có các TK:1111, 1121, 1521, 1522, 1523, 1524, 153, 214, 331, 334, 338, Tổng cộng được là: 2.231.024.163,đ.
Tiêu thức Phân bổ chi phí SXC cho các sản phẩm
Toàn bộ chi phí sản xuất chung của Công ty sau khi đã tập hợp được trong tháng 5/2008 kế toán tiến hành phân bổ theo tiêu thức tiền lương thực tế phát sinh trong tháng của từng sản phẩm.
Công thức phân bổ:
Tổng chi phí xuất chung tập hợp trong tháng
Tiền lương thực
tế phát sinh của từng sản phẩm
Chi phí
phân bổ cho 1 sản phẩm
Tổng chi phí nhân
công thực tế SX sản phẩm phát sinh thưc tế trong kỳ
= x
Ví dụ :Phân bổ chi phí SXC cho tàu OCEAN BRIGHT tháng 5/2008
+ Tổng chi phí: 2.231.024.163(Tổng cộng trong tháng)
+ Tổng tiền lương là: 567.731.800 (ở bảng phân bổ tiền lương Biểu 02-phụ lục)
+ Tiền lương của tàu OCEAN BRIGHT trong tháng là: 136.400.000 (ở bảng phân bổ tiền lương biểu 02-phụ lục)
Chi phí sản
xuất chung đựơc phân bổ
2.231. 2.231.024.163
= = 3,930 x 136.400.000 = 536.052.000
567.731.800
(số liệu được ghi vào báo cáo chi tiết giá thành sản phẩm biểu 11-phụ lục)
Tương tự được tính cho các sản phẩm khác có phát sinh tiền lương trong tháng.
2.2.4 Tổng hợp chi phí sản xuất chi phí sản xuất
Trên cơ sở số liệu các khoản mục chi phí sản xuất phát sinh trong tháng kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Ghi Nợ TK 621:
Chi tiết Tầu OCEAN BRIGHT 1.876.932.512 Tầu ............... : ...........
Nơ TK 622 : 567.731.800
Chi tiết Tầu OCEAN BRIGHT : 136.400.000
Tàu Sầm sơn 18 : 95.700.000
Tầu..................... : ....................
Nợ TK 627 : 2.290.088.028
Tầu OCEAN BRIGHT : 536.052.000
Tàu Sầm Sơn 18 : 376.101.000
Tầu ..............................
Có các TK 152,153,334,111,112...
Cuối kỳ tiến hành kết chuyển chi phí sản xuất sang tài khoản 154 : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ trực tiếp
Ghi nợ TK 154 : 7.399.700.190
Chi tiết Tầu OCEAN BRIGHT : 1.876.932.512
Tàu Sầm sơn 18: 454.568.857
Tầu ............... .............
Có TK 621 : 7.399.700.190
Chi tiết Tầu OCEAN BRIGHT : 1.876.932.512
Tàu Sầm sơn 18: 454.568.857
Tầu ............... ...........
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Ghi Nợ TK 154 :567.731.800
Chi tiết Tàu OCEAN BRIGHT 136.400.000
Tàu sầm sơn 18 95.700.000
Tầu..................... : .....................
Có TK 622 : 567.731.800
Chi tiết Tàu OCEAN BRIGHT 136.400.000
Tàu Sầm sơn 18 95.700.000
Tầu............ : .....................
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Sau khi đã phân bổ tất cả chi phí sản xuất chung vào các sản phẩm phát sinh trong tháng kế toán tiến hành kết chuyển
Ghi Nợ TK 154 2.231.024.163
(chi tiết cho từng sản phẩm )
Tàu OCEAN BRIGHT : 536.052.000
Tàu Sầm sơn 18 376.101.000
Tầu .................... : …................
Có TK 627 : 2.231.024.163
Tàu OCEAN BRIGHT : 536.052.000
Tàu Sầm sơn 18 376.101.000
Tầu .................... …................
Chi tiết chi phí tập hợp cho từng sản phẩm là cơ sở lập báo cáo chi tiết giá thành sản phẩm (Biểu 11-phụ lục)
Tổng hợp toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong tháng được ghi vào bảng kê số 4 (Biểu số 04-phụ lục):Nhật ký chứng từ số 7(Biểu số 05-phụ lục) sổ cái (Biểu số 08-phụ lục)
phần ghi ;
Nợ TK 154 : 10.198.456.153
(chi tiết cho từng sản phẩm )
Tầu OCEAN BRIGHT : 2.549.384.512
Tàu Sầm sơn 18 926.369.857
Tầu .................... : …................
Có TK 621 7.399.700.190 `` :
Chi tiết
Tầu OCEAN BRIGHT: 1.876.932.512
Tàu Sầm sơn 18 : 454.568.857
Tầu ............... ...........
Có TK 622 : 567.731.800
Chi tiết
Tầu OCEAN BRIGHT 136.400.000
Tàu Sầm sơn 18 : 95.700.000
Tầu............ .....................
Có TK 627 : 2.231.024.163
Chi tiết Tầu OCEAN BRIGHTB: 536.052.000 Tàu Sầm sơn 18 : 376.101.000
Tầu ...................
2.3. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí đóng tàu TKV:
Nội dung của công tác tính giá thành
Theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty sản xuất theo đơn hàng, sản phẩm là các loại Tầu, thuyền, ca nô, phà đò nhiều chủng loại kích cỡ khác nhau, trọng tải từ (100 tấn đến 8000 tấn). Quy trình công nghệ c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21531.doc