MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN CHINH 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Sơn Chinh 3
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 4
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Sơn Chinh. 4
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 8
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 8
1.3. Đặc điểm tổ chức Kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 10
1.3.1. Tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 10
1.3.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN CHINH 19
2.1. Đặc điểm yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty : 19
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: 19
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 27
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 35
2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm 45
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN CHINH 48
3.1.Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 48
3.1.1 Ưu điểm 48
3.1.2. Tồn tại 50
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Sơn Chinh 50
KẾT LUẬN 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 57
61 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1048 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sơn Chinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giúp đỡ tạo điều kiện cho kế toán quỹ trong việc xắp xếp và bảo quản chứng từ quỹ.
- Quản lý và cấp phát nhãn giá phục vụ yêu cầu tiêu thụ sản phẩm trong nước.
1.3.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Chinh.
- Công ty áp dụng theo chế độ kế toán: QĐ48
- Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N):
- Đơn vị sử dụng tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ.
- Nguyên tắc kế toán và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá hạch toán của ngân hàng ngoại thương.
- Hình thức sổ áp dụng: Nhật ký chứng từ.
- Phương pháp kế toán tài sản cố định: Theo QĐ206- BTC.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho là theo giá thực tế: Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
*Hệ thống chứng từ và tài khoản áp dụng tại Công ty.
Hệ thống chứng từ mà doanh nghiệp áp dụng hiện nay đúng như trong chế độ kế toán hiện hành như sau:
- Theo nội dung kinh tế
- Theo tính pháp lý về sử dụng chứng từ
- Tiêu chuẩn đã được đánh giá chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
- Các yếu tố bắt buộc của các chứng từ kế toán.
- Lập, luân chuyển kiểm tra lưu trữ chứng từ kế toán.
- Các chứng từ được sử dụng trong Công ty: Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán làm thêm ngoài giờ, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội
Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản theo như chế độ hiện hành và từ hệ thống gốc này doanh nghiệp mở những tài khoản chi tiết thích hợp với yêu cầu quản lý.
* Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
- Sổ nhật ký chứng từ: là sổ kế toán tổng hợp, dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bên Có của các tài khoản có quan hệ đối ứng. Nợ với các tài khoản khác có liên quan. Số liệu ghi chép vào các sổ NKCT được lấy từ các chứng từ gốc, sổ chi tiết, các bản kê, các bản phân bổ. NKCT được ghi hàng ngày hoặc hàng tháng tuỳ theo từng sổ.
- Bảng kê: Số liệu được lấy từ các chứng từ gốc, có thể mở theo vế Nợ hoặc vế Có tài khoản, kết hợp phản ánh cả số dư đầu tháng, số phát sinh Nợ, số phát sinh Có trong tháng, số dư cuối tháng. Bảng kê được sử dụng khi các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể phản ánh trực tiếp trên sổ NKCT được.
- Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi từ dùng cho một tài khoản trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, Có và số dư cuối tháng. Số liệu trên sổ cái được lấy từ các sổ NKCT liên quan, việc ghi sổ được thực hiện một lần vào ngày cuối tháng sau khi đã khoá sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các NKCT.
- Sổ kế toán chi tiết: Được dùng để ghi chép các hoạt động kinh tế, tài chính một cách chi tiết, cụ thể. Sổ kế toán chi tiết được ghi hàng ngày căn cứ vào số liệu của các chứng từ gốc.
- Bảng phân bổ: Dùng để tập hợp các khoản chi phí phát sinh nhiều lần hoặc những chi phí cần phân bổ.
- Đối với các loại hình chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hoặc phải phân bổ thì trước hết được tập hợp vào các bảng phân bổ sau đó mới lấy số liệu, kết quả ở các bảng phân bổ ghi vào các bản kê và NKCT có liên quan.
- Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các NKCT, kiểm tra đối chiếu trên các NKCT với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết liên quan, lấy số liệu tổng hợp của các NKCT ghi trực tiếp vào sổ cái.
- Các chứng từ ghi trực tiếp vào sổ, thẻ kế toán chi tiết thì cuối tháng cộng các sổ đó để lập bảng tổng hợp chi tiết làm cơ sở đối chiếu với sổ cái. Số liệu tổng cộng tại sổ cái và một số chỉ tiêu trong NKCT, bản kê, bản tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 4: Trình từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
chứng từ
Sổ cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng kê
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
*Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm có: Bảng CĐKT, Bảng KQHĐKD; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh BCTC. Báo cáo tài chính được lập vào cuối mỗi quỹ và cuối năm để phản ánh quý đó và năm đó theo đúng quy định. Nơi nhận báo cáo tài chính: Thuế, thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh. Tại công ty báo cáo tài chính nội bộ được tuân thủ theo các quy định về nội dung, trách nhiệm người lập báo cáo, người cung cấp, kiểm tra và sử dụng báo cáo.
- Báo cáo quản trị: Đây là hệ thống báo cáo được lập trên cơ sở số liệu thông tin của kế toán quản trị cung cấp. Các báo cáo được lập theo yêu cầu nội bộ quản trị doanh nghiệp với các mẫu biểu, chỉ tiêu, phương pháp tính toán, thời hạn lập tuỳ thuộc yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN CHINH
2.1. Đặc điểm yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty :
Chi phí sản xuất (CPSX) ở Công ty cổ phần Sơn Chinh được biểu hiện bằng tiền nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, KHTSCĐ, tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất và nhân viên phân xưởng trong Công ty và các chi phí khác mà công ty phải bỏ ra trong bất kỳ hạch toán để phục vụ cho hoạt động sản xuất
Hiện nay Công ty chia CPSX ra làm 3 khoản mục, gồm : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(CPVLTT), Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT), chi phí sản xuất chung (CPSXC). Xuất phát từ đặc điểm quy trình sản xuất của công ty , kế toán xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty là từng đơn đặt hàng. Ở đây tôi xin chọn phạm vi nghiên cứu là đơn đặt hàng số 216 sản xuất 5.500 áo jacket 3 lớp với giá ký hợp đồng là 100.000 Đ/ áo vì đơn đặt hàng đã hoàn thành vào tháng 8/2007 và không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho nên việc hạch toán CPSX cũng theo phương pháp này. Kế toán sử dụng các tài khoản sau để tập hợp chi phí :
TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 : Chi phí sản xuất chung
TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNVLTT bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ được dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm .
Nguyên vật liệu chính của công ty bao gồm các loại vải, bông lót,
Nguyên vật liệu phụ : Cúc, nhãn mác, khoá chỉ, các loại .
Công tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở công ty được tiến hành như sau:
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất của từng đơn hàng, phòng kế hoạch tiến hành quá trình thu mua nguyên vật liệu.
Căn cứ vào hoá đơn của người bán, kế toán lập phiếu nhập kho và tại
kho tiến hành kiểm nhận nguyên vật liệu về số lượng và chất lượng.
Khi cần nguyên vật liệu để sản xuất thì kế toán sẽ tiến hành lập phiếu kho. Đơn giá các nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất được tính theo phương pháp giá thực tế đích danh. Nguyên vật liệu xuất dùng phải căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu và kế hoạch sản xuất của từng đơn đặt hàng.
Dựa vào đơn đặt hàng này ta có định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 áo jacket 3 lớp như sau:
Chi phí nguyên vật liệu chính :
+ Vải Microphai : 2,8m/áo x 13.000 đ/m = 36.400đ
+ Vải lót : 2,27m/áo x 8.000 đ/m = 18.160đ
+ Bông lót : 2,5 m/áo x 7500 đ/m = 18.750đ
Chi phí vật liệu phụ :
+ Khoá dài : 1 chiếc x 2000 đ/c = 2.000đ
+ Khoá ngắn : 2 chiếc x 1.000 đ/c = 2.000đ
+ Cúc dập : 10 bộ x 200 đ/b = 2.000đ
+ Mác áo 600đ
+ Chỉ : 500đ
Tổng cộng : 80.410 đ
Dựa vào phiếu xuất kho số 70,71,72(Biểu số 2,3,4) kế toán lập bảng kê chứng từ phát sinh bên có TK 152(Biểu số 5). Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên có TK 152 kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 128 (Biểu số 6) . Toàn bộ giá trị vật liệu xuất dùng được phản ánh theo bút toán:
Nợ TK 621 - ĐĐH 216 : 439.780.000
Nợ TK 627 - ĐĐH 216 : 415.000
Có TK 152 : 440.195.000
BIỂU SỐ 2:
Công ty Cổ phần Sơn Chinh
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số 15 - TC/TĐKT
Ngày 20/03/06 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số70
Tên người nhận: Lê Đức Thắng - Tổ cắt
Lý do xuất : Nhận vật tư cắt áo Jac ket 3 lớp của đơn đặt hàng số 216
Tại kho : Công ty Sơn Chinh
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
(SPHH)
Mã
Số
Đơn
vị
tính
Số
Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Vải mi crophai
m
15.400
13.000
200.200.000
2
Vải lót
m
12.485
8.000
99.880.000
3
Bông lót
m
13.750
7.500
103.125.000
4
Phấn mầu
hộp
5
15.000
75.000
5
Giấy giác mẫu
kg
34
10.000
340.000
Cộng
403.620.000
Thành tiền(bằng chữ): Bốn trăm linh ba triệu, sáu trăm hai mươi ngàn đồng.
Xuất ngày 01 tháng 08 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)
Người lập
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
BIỂU SỐ 3:
Công ty Cổ phần Sơn Chinh
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số 15 - TC/TĐKT
Ngày 20/03/06 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số 71
Tên người nhận : Đỗ Thị Nguyệt ( Tổ May 1 )
Lý do xuất : Sản xuất áo Jac ket 3 lớp của đơn đặt hàng số 216.
Tại kho : Công ty Sơn Chinh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPHH)
Mã
Số
Đơn
vị
tính
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
Xuất
1
Bán thành phẩm
Chiếc
3.000
2
Khóa dài
Chiếc
3.000
2.000
6.000.000
3
Kháo ngắn
Chiếc
6.000
1.000
6.000.000
4
Cúc dập
Bộ
30.000
200
6.000.000
5
Mác áo
Chiếc
3.000
600
1.800.000
6
Chỉ may 5000m
Cuộn
35
5.000
1.75.000
Cộng
19.975.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười chín triệu, chín trăm bảy lăm ngàn đồng.
Xuất ngày 03 tháng 08 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)
Người lập
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
BIỂU SỐ 4:
PHIẾU XUẤT KHO Số 72
Công ty Cổ phần Sơn Chinh
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số 15 - TC/TĐKT
Ngày 20/03/06 của BTC
Tên người nhận : Nguyễn Thị Luyến ( Tổ May 2 )
Lý do xuất : Sản xuất áo Jac ket 3 lớp của đơn đặt hàng số 216.
Tại kho : Công ty Sơn Chinh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPHH)
Mã
Số
Đơn
vị
tính
Số
Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu
cầu
Thực
Xuất
1
Bán thành phẩm
Chiếc
2.500
2
Khóa dài
Chiếc
2.500
2.000
5.000.000
3
Kháo ngắn
Chiếc
5.000
1.000
5.000.000
4
Cúc dập
Bộ
25.000
200
5.000.000
5
Mác áo
Chiếc
2.500
600
1.500.000
6
Chỉ may 5000m
Cuộn
32
5.000
160.000
Cộng
16.660.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười sáu triệu, sáu trăm sáu mươi ngàn đồng.
Xuất ngày 03 tháng 08 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)
Người lập
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
BIỂU SỐ 5:
Công ty Cổ Phần Sơn Chinh
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN CÓ TK152
Số hiệu chứng từ
Nội dung
Tổng
Số tiền
Các tài khoản ghi
bên nợ
Số
Ngày tháng
621
627
70
01/07
Xuất vật tư sản xuất áo jacket 3 lớp
403.620.000
403.205.000
415.000
71
03/07
Xuất vật tư sản xuất áo jacket 3 lớp
19.975.000
19.975.000
72
03/07
Xuất vật tư sản xuất áo jacket
16.600.000
16.600.000
Cộng
440.195.000
439.780.000
415.000
BIỂU SỐ 6:
Công ty Cổ Phần Sơn Chinh
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 128
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
70
01/07
Xuất vật tư SX áo jacket 3 lớp của đơn đặt hàng số 216
621
152
439.780.000
439.780.000
71
03/07
627
152
415.000
415.000
72
03/07
Cộng
440.195.000
440.195.000
Kèm theo 03 chứng từ gốc.
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đồng thời kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, vào chứng từ ghi sổ số 129 ( Biểu số 7 ). Các chứng từ ghi sổ được tập hợp theo đơn đặt hàng.
Nợ TK 154: 439.780.000
Có TK 621- ĐĐH 216 : 439.780.000
BIỂU SỐ 7
Công ty Cổ Phần Sơn Chinh
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 129
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển CPNVLTT sang
154
439.780.000
CPSXK DDD
621
439.780.000
Cộng
439.780.000
439.780.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
NGƯỜI LẬP KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 128 và 129, để vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
128
31/8
440.195.000
129
31/8
439.780.000
Cộng
879.975.000
Từ chứng từ ghi sổ số 128, 129 kế toán vào sổ cái TK 621. Sổ cái của công ty không theo mẫu quy định, mà được thiết kế là các tờ rơi. đến cuối niên độ, kế toán tiến hành đóng thành quyển theo thứ tự từ TK 111 đến TK 911.
SỔ CÁI TK 621
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2007
CT
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
128
31/8
Xuất vật tư sx áo jacket 3lớp ĐĐH 216
152
439.780.000
129
31/8
Kết chuyển CPNVLTT sang CPSXKDDD
154
439.780.000
Cộng:
439.780.000
439.780.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 08 năm
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp:
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là hình thức trả lương sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả và ý thức làm việc của công nhân sản xuất.
x
=
Tiền lương Khối lượng công việc Đơn giá tiền lương theo
phải trả sản phẩm hoàn thành sản phẩm, công việc
Đơn giá tiền lương được phòng kỹ thuật quy định cho từng loại sản phẩm, trong đó đưa ra đơn giá tiền lương cho từng khâu, từng công việc.
* Đối với lương của tổ trưởng được tính như sau:
Lương sản phẩm = Đơn giá lương tổ trưởng x Sản phẩm hoàn thành
- Cuối tháng, căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành, bảng báo cáo kết quả lao động và đơn giá lương từng khâu, từng công đoạn, kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho từng tổ sản xuất.
Từ bảng kết quả lao động của tổ 1 và tổ 2 tính ra lương phải trả cho từng công nhân .Từ đây kế toán lập bảng thanh toán lương tính ra các khoản giảm trừ (tạm ứng, BHXH, BHYT, KPCĐ) của từng công nhân tổ 1 (Biểu số 8) và tổ 2 (Biểu số 9)
BIỂU SỐ 8
Công ty cổ phần Sơn Chinh BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Bộ phận : Tổ 1 Tháng 8 năm 2007
STT
Họ và tên
Lương cơ bản x hệ số
Lương sản phẩm
Tổng tiền
Khoản giảm trừ
Tổng tiền phải trừ
Kỳ II lĩnh
Công
Số tiền
Tạm ứng
6%BH
1%CĐ
ăn ca
Số tiền
Ký
1
Đào Thị Hương
632.200
26
850.200
850.200
0
37.932
6.322
78.000
122.254
727.946
2
Ng. Thuỳ Dương
616.200
26
707.500
707.500
0
36.972
6.162
78.000
121.134
586.366
3
Bùi Thế Giang
406.000
26
712.100
712.100
0
24.360
4.060
78.000
106.420
605.680
4
Đoàn Bích Hà
777.200
26
877.175
877.175
0
46.632
7.772
78.000
132.404
744.771
5
Đỗ Văn Thành
814.900
26
949.310
949.310
0
48.894
8.149
78.000
135.043
814.267
Tổng
23.430.263
31.257.600
31.257.600
BIỂU SỐ 9
Công ty cổ phần Sơn Chinh BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Bộ phận : Tổ 2 Tháng 8 năm 2007
STT
Họ và tên
Lương cơ bản x hệ số
Lương sản phẩm
Tổng tiền
Khoản giảm trừ
Tổng tiền phải trừ
Kỳ II lĩnh
Công
Số tiền
Tạm ứng
6%BH
1%CĐ
ăn ca
Số tiền
Ký
1
Nguyễn Thị Luyến
777.200
26
836.550
850.200
0
46.632
7.772
78.000
132.404
717.796
2
Cao Thị Nguyệt
714.900
26
829.480
707.500
0
42.894
7.149
78.000
128.043
579.457
3
Trần Thị Hồng
632.200
26
837.250
712.100
0
37.932
6.322
78.000
122.254
589.486
4
Hoàng Hồng Hạnh
416.200
26
861.400
877.175
0
24.972
4.162
78.000
107.134
770.041
5
Đỗ Thị Duyên
814.900
26
855.695
949.310
0
48.894
8.149
78.000
135.043
814.267
Tổng
16.445.105
27.931.270
27.931.270
Từ bảng thanh toán lương của tổ 1 và tổ 2, kế toán lập bảng kê chứng từ phát sinh bên nợ TK 622.
Công ty cổ phần Sơn Chinh BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TK 622
Số hiệu chứng từ
Nội dung
Tổng số tiền
Các tài khoản ghi bên có
Số
Ngày tháng
334
.
Bảng TT lương
Lương phải trả cho tổ may 1
29.699.900
29.699.900
Bảng TT lương
Lương phải trả cho tổ may 2
26.490.720
26.490.720
Cộng
56.190.620
56.190.620
Công ty không sử dụng bảng phân bổ lương mà tập hợp trực tiếp cho chi phí nhân viên phân xưởng ( ở đây chính là tiền lương của tổ trưởng và tổ phó của tổ may 1 và tổ may 2) :
Nợ TK 627 ( 627.1 - ĐĐH 216) : 3.223.730
Có TK : 3.223.730
- 334 (tổ 1) : 1.557.700
- 334 (tổ 2) : 1.440.550
Các khoản trích theo lương như : BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theotỷ lệ quy định 19% lương cơ bản và được tính vào chi phí nhân công trực tiếp nhưng kế toán đã không tập hợp khoản chi phí này vào TK 622 mà tập hợp vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 627 ( 627.1) : 39.875.368 x 19% = 7.576.320
Có TK 338 : 7.576.320
Các khoản trích của nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 627 (627.1) : 2.740.500 x 19% = 520.695
Có TK 338 : 520.695
Cũng từ bảng thanh toán lương của tổ may 1 và tổ may 2 và từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 622, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 131 ( Biểu số 10). Đồng thời kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp, lập chứng từ ghi sổ số 132 ( Biểu số 11 )
Nợ TK 154 : 56.190.620
Có TK 622 : 56.190.620
BIỂU SỐ 10
Công ty Cổ Phần Sơn Chinh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 131
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Tiền lương công nhân sản xuất
622
334
56.190.620
56.190.620
Tiền lương công nhân quản lý PX
627
334
3.223.730
3.223.730
Các khoản trích theo lương
627
338
8.097.015
8.097.015
Cộng
67.511.365
67.511.365
Kèm theo 02 chứng từ gốc (bảng thanh toán lương).
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 11
Công ty Cổ Phần Sơn Chinh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 132
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154
56.190.620
622
56.190.620
Cộng
56.190.620
56.190.620
Kèm theo 01 chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 131 và 132, để vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
131
31/08
67.511.365
132
31/08
56.190.620
Cộng
123.701.985
Từ chứng từ ghi sổ số 128, 129 kế toán vào sổ cái TK622
SỔ CÁI TK 622
TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Năm 2007
CT
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
131
31/08
Tiền lương phải trả công nhân sản xuất
334
56.190.620
132
31/08
Kết chuyển CPNNCTT sang CPSXKDDD
154
56.190.620
.
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 08 năm
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
TK 627.1: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 627.2: Chi phí vật liệu sản xuất
Tk 627.3: Chi phí quản lý dụng cụ sản xuất
TK 627.4: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 627.7: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 627.8: Chi phí khác bằng tiền
a) Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng:
Chi phí nhân viên phân xưởng gồm các khoản chi phí sau: Tiền lương của nhân viên quản lý các tổ sản xuất ( tổ trưởng, tổ phó ) và các khoản phải trả khác như KPCĐ, BHYT, BHXH được trích theo tỷ lệ quy định là 19% lương cơ bản.
Dựa vào bảng thanh toán lương của tổ 1 và tổ 2 ta có số tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, được tập hợp theo bút toán sau ( đã được phản ánh ở CTGS số 131 ).
Nợ TK 627 ( 627.1 - ĐĐH 216) : 3.223.730
Có TK 334 : 3.223.730
Các khoản trích theo lương tính vào chi phí nhân viên phân xưởng:
Nợ TK 627 ( 627 .1 - ĐĐH216 ) : 520.695
Có TK 338 : 520.695
Nợ TK 627 ( 627.1 - ĐĐH 216 ) : 7.576.320
Có TK 338 : 7.576.320
b) Kế toán chi phí vật liệu sản xuất:
Là toàn bộ vật liệu xuất dùng cho các tổ sản xuất nhưng không tham gia trực tiếp vào việc sản xuất sản phẩm.
Chi phí vật liệu sản xuất ở phân xưởng được tập hợp theo bút toán sau:
Nợ TK 627 ( 627.1 - ĐĐH216 ) : 415.000
Có TK 152 : 415.000
(đã được phản ánh ở chứng từ ghi sổ số 128 )
Do đặc điểm hạch toán của Công ty mà các chi phí sau cũng được tập hợp vào TK 627.2 – chi phí vật liệu sản xuất: chi phí sửa chữa TSCĐ ở các tổ sản xuất như sửa chữa các máy móc, vật kiến trúc, nhà kho
Ngoài ra trong kỳ chi phí vật liệu sản xuất còn phát sinh:
- Phiếu chi 179 ngày 01/08 chi trả tiền vận chuyển vật tư về: 1.750.000
- Phiếu chi 189 ngày 15/08 chi mua vật sửa chữa trị giá: 1.495.000
- Phiếu chi 197 ngày 31/08 chi trả tiền vận chuyển thành phẩm : 1.250.000
c) Kế toán chi phí quản lý dụng cụ sản xuất:
Chi phí dụng cụ sản xuất ở các tổ sản xuất bao gồm các chi phí về dụng cụ như: dao cắt, dây mài, kim máy, kim khâu, dây cô roa xuất dùng cho các tổ sản xuất.
Căn cứ vào phiếu xuất dùng CCDC, kế toán tập hợp chi phí đó vào TK 627.3. Chi phí dụng cụ sản xuất ở công ty không phân bổ cho đối tượng chịu chi phí đó.
Phiếu xuất kho số 181 ngày 15/08 xuất dao + dây mài cho phân xưởng trị giá : 350.000
Phiếu chi 189 ngày 15/08 chi trả tiền mua phụ tùng máy: 951.000.
Kế toán tập hợp toàn bộ chi phí dụng cụ sản xuất theo bút toán:
Nợ TK 627 (627.3 - ĐĐH216) : 1.301.000
Có TK 153 : 350.000
Có TK 111 : 951.000
d) Kế toán chi phí khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố định của Công ty bao gồm: các máy công cụ, máy cắt, nhà xưởng, kho kế toán căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đã được quy định và nguyên giá TSCĐ để tính ra mức khấu hao hàng năm.
Từ bảng phân bổ khấu hao cho đơn hàng số 216 (Biểu số 12 ), ta có bút toán:
Nợ TK 627 ( 627.4 - ĐĐH216 ) : 5.940.475
Có TK 214 : 5.940.475
BIỂU SỐ 12
BẢNG PHÂN BỐ KHẤU HAO TSCĐ
Đơn đặt hàng số 216 - Tháng 08 năm 2007
STT
Tên tài sản
Số lượng
Thời gian SD
Nguyên giá
Số khấu hao
Máy móc thiết bị
1
Máy dập cúc
1
10
19.361.200
161.343
2
Máy cắt phẳng Tây Đức
1
10
22.735.318
189.461
3
Máy cắt bằng Tây Đức
1
10
38.938.371
324.486
4
Máy may 1 kim
38
10
284.549.662
2.371.247
5
Máy may 2 kim
2
10
16.500.000
137.500
6
Máy vắt sổ
5
10
108.605.480
905.046
7
Máy ép mex
1
10
27.425.000
228.542
Nhà xưởng
1
Nhà xưởng
1
10
292.113.000
1.622.850
Tổng
5.940.475
e) Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài:
Dịch vụ mua ngoài của Công ty bao gồm chi phí về điện, điện thoại, nước.. phục vụ cho sản xuất.
Việc theo dõi chi phí dịch vụ mua ngoài dựa trên các hoá đơn thanh toán, sổ chi tiết các TK 111, 112.
Căn cứ theo phiếu báo Nợ số 312 ngày 31/08 trả tiền điện + nước + điện thoại : 6.500.000, chi phí dịch vụ mua ngoài trong kỳ được tập hợp theo bút toán:
Nợ TK 627 (627.7 - ĐĐH216 ) : 6.500.000
Có TK 112 : 6.500.000
f) Kế toán chi khác bằng tiền:
Chi phí khác bằng tiền gồm: chi phí hội nghị, chi phí tiếp kháchvà được tập hợp dựa vào số liệu thực tế phát sinh của các chứng từ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng.
Căn cứ vào phiếu chi số 194 ngày 25/08 cho việc tiếp khách: 1.200.000.
Nợ TK 627 (627.8 ) : 1.200.000
Có TK 111 : 1.200.000
Từ các chứng từ phát sinh trong kỳ có liên quan đến TK 627, kế toán tập hợp vào bảng kê chứng từ phát sinh bên nợ TK 627:
Công ty Cổ Phần Sơn Chinh BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TK 627
Số hiệu
Nội dung
Tổng số tiền
Các tài khoản ghi bên có
Số
NT
111
112
153
214
179
01/08
Trả tiền vận chuyển vật tư về
750.000
750.000
181
05/08
Xuất dao cắt và dây mài
350.000
350.000
189
15/08
Mua phụ tùng máy
951.000
951.000
192
22/08
Mua vật tư sửa chữa
1.495.000
1.495.000
194
25/08
Chi phí tiếp khách
1.200.000
1.200.000
312
31/08
Tiền điện, nước, điện thoại
6.500.000
6.500.000
BPBKH
Khấu hao TSCĐ
5.940.475
5.940.475
197
31/08
Trả tiền vận chuyển thành phẩm
1.250.000
1.250.000
Tổng
18.456.475
5.646.000
6.500.000
350.000
5.940.475
Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 170 để tập hợp chi phí sản xuất chung.
BIỂU SỐ 13
Công ty Cổ Phần Sơn Chinh CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 170
Ngày 31 tháng 08 năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
627
18.436.475
111
5.646.000
112
6.500.000
214
5.940.475
153
350.000
Cộng
18.436.475
18.436.475
Kèm theo 08 chứng từ gốc
NGƯỜI LẬP
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký,họ tên)
(Ký,họ tên)
Dựa vào các chứng từ ghi sổ số 164, 167, 170, các chứng từ gốc có liên quan và bảng kê chứng từ phát sinh bên Nợ TK 627, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết cho TK 627.
SỔ CHI TIẾT TK 627
TT
Ctừ ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Tổng số tiền
Ghi nợ TK 627
Số
NT
TK 627.1
TK 627.2
TK 627.3
TK 627.4
TK 627.7
TK 627.8
164
70
1/08
Xuất VL cho PX
152
415.000
415.000
167
BTT lương
Tiền lương của NVPX
334
3.223.730
3.223.730
BTT lương
BTTL, các khoản trích,
338
8.097.015
8.097.015
170
179
1/08
Trả tiền vận chuyển vật tư
111
750.000
750.000
181
5/08
Xuất dao + dây mài
153
350.000
350.000
189
15/08
Mua phụ tùng máy
111
951.000
951.000
192
22/08
Mua vật tư sửa chữa
111
1.495.000
1.495.000
194
25/08
Chi phí tiếp khách
111
1.200.000
1.200.000
312
31/08
Tiền điện + nớc + điện thoại
112
6.500.000
6.500.000
BKHTSCĐ
Khấu hao TSCĐ
214
5.940.475
5.940.475
197
31/08
Trả tiền vận chuyển TP
1.250.000
1.250.000
Tổng
30.172.220
11.320.745
3.910.000
1.301.000
5.940.475
6.500.000
1.200.000
Dựa vào sổ chi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TH2604.doc