Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ĐTXD & PTKT hạ tầng Sơn Vũ

Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công thì Công ty sử dụng TK 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công ”.

Thực tế ở Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ có tổ chức đội máy thi công riêng, việc bố trí máy thi công của Công ty xuất phát từ yêu cầu thi công ở các đội sản xuất. Các đội sản xuất dựa vào thiết kế để xác định loại máy thi công cần sử dụng, sau đó đưa đề nghị lên đội máy thi công trực thuộc phòng kỹ thuật công ty. Đội máy thi công sẽ xem xét tính phù hợp giữa tính chất yêu cầu công việc với yêu cầu về máy thi công của đơn vị, đồng thời dựa trên số lượng, chủng loại máy hiện có để có kế hoạch điều động các loại máy phù hợp với yêu cầu sản xuất tại các công trình.

 Ngoài ra, khi đội máy thi công không đáp ứng được yêu cầu cho đội sản xuất hoặc việc thuê ngoài máy thi công có chi phí thấp lại thuận tiện cho việc thi công thì đội lập báo cáo lên giám đốc và tự thuê ngoài máy thi công. Chính vì vậy mà công ty có mở chi tiết TK 623 theo từng công trình và hạng mục công trình.

 

doc68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1575 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty ĐTXD & PTKT hạ tầng Sơn Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hực hiện ở các đơn vị cơ sở như tổ, đội thi công và được hạch toán trên bảng chấm công. Mỗi tổ, đội có một bảng chấm công riêng, trên đó mỗi người được ghi vào một dòng trong suốt một tháng để theo dõi số ngày làm việc và tính ra công làm việc của từng người. Ở Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ lương của công nhân được tính theo lương thời gian. Lương tháng = Số ngày làm việc /tháng X lương 1 ngày công + phụ cấp Lương 1 ngày công là lương ghi trong hợp động lao động. Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Tính ra tiền lương và phụ cấp lương phải trả cho CN trực tiếp xây lắp TK 334 TK 622 TK 154 Kết chuyển chi phí NC trực tiếp cuối kỳ 2.2.4 Chứng từ sử dụng. - Bảng chấm công. - Bảng xác nhận công việc hoàn thành. - Bảng kê chứng từ chi phí nhân công. Ví dụ: Bảng chấm công của thuỷ điện Mường Hum do Đội trưởng Bùi Văn Dục lập tháng 12 năm 2006 để theo dõi như sau: Biểu số 2.3a: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. BẢNG CHẤM CÔNG Điạ chỉ : Công trình thuỷ điện Mường Hum Bộ phận : Cửa lấy nước Tháng 12 năm 2007 Đơn vị tính: Đồng Họ và tên Chức vụ Các ngày trong tháng Quy ra công 1 2 … 31 Số công theo sản phẩm Số công theo thời gian Số công nghỉ hưởng 100% lương Số công nghỉ … .% lương Số công hưởng BHX 1 Bùi Văn Dục X X X 25 2 Phạm Bá Hai X X X 26 … ……. … … … … …. … … … …. … Cộng 532 Đối với tuyến TĐ Mường Hum số công nhân làm việc chung cho cả các hạng mục như HM Nhà máy, HM đương thi công ... và cả HM Cửa lấy nước. Chi phí nhân công sẽ được tập hợp chung và cuối mỗi tháng phòng kế toán sẽ tập hợp số liệu và tiến hành phân bổ lương cho các hạng mục theo hệ số được tính dựa vào giá trị quyết toán của công trình, hạng mục công trình ghi trong hợp đồng xây dựng và trong hồ sơ thầu. Sau đây là ví dụ phân bổ lương của Công trình thuỷ điện Mường Hum: Biểu số 2.3b: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Công trình: Thuỷ điện Mường Hum. Năm 2007 Đơn vị tính: Đồng T h á n g Tổng lương Tiêu thức phân bổ Lương phân bổ GTCT Đường GTCT Nhà Máy GTCT Đập đầu mối GTCT Cửa lấy nước HM Đường HM Nhà máy HM Đập đầu mối HM Cửa lấy nước 1 86 250 000 0,43 0,37 0,16 0,04 36 891 008 32 157 450 13 861 160 3 340 383 2 86 250 000 0,43 0,37 0,16 0,04 36 891 008 32 157 450 13 861 160 3 340 383 … …. ……. …….. …….. …… …….. …….. ……. …….. 12 93 200 000 0,43 0,37 0,16 0,04 39 863 674 34 748 688 14 978 088 3 609 550 Tổng 349 085 170 304 293 362 131162734 31 608 735 Trong đó: GTCT Đường. 8 565 893 580 GTCT Nhà Máy. 7 466 786 845 GTCT Đập đầu mối. 3 218 486 817 GTCT Cửa lấy nước. 775 618 912 Tổng: 20 026 786 154 Đây là số liệu tổng giá trị quyết toán của các hạng mục công trình Thuỷ điện Mường Hum. Số liệu này do phòng kế toán ghi chép dựa trên hồ sơ trúng thầu của công trình. 2.2.5 Sổ kế toán. Vì đối tượng kế toán là công trình, hạng mục công trình cho nên việc hạch toán chi phí nhân công cũng được tập hợp theo công trình, hạng mục công trình. Trên cơ sở các chứng từ kèm theo " Bảng kê chi phí nhân công " kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ cái khi công trình hoàn thành (hoặc hạng mục công trình hoàn thành). Ví dụ: Trích chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ cái TK 622 như sau: Biêu số 2.3c: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải SH TK đối ứng Số tiền Ngày SH Nợ Có ....... ........ .......... ........ .......... .......... 31/08/07 PKT 35 Bùi Văn Dục CP NCTT T08/2007 của HM Cửa lấy nước TĐ MH 62224 334 3 586 312 ....... ........ .......... ........ ........... .......... 31/12/07 PKT 81 Bùi Văn Dục CP NCTT T12/2007 của HM Cửa lấy nước TĐ MH 62224 334 3 609 550 ….... ….... …....... …..... …....... …....... 31/12/07 PKT87 Đỗ Văn Đức CP NCTT T12/2007 của Tuyến Tân Mai- Tân Dân 62261 334 46 812 000 ....... ........ .......... ........ ......... .......... 31/12/07 PKT 159 HM Cửa lấy nước TĐ MH K/chuyển TK 62224 sang TK 15415 HM Cửa lấy nước MH 15415 62224 41 629 878 ....... ........ ….. .......... ........ ......... .......... 31/12/07 PKT177 Tân Mai – Tân Dân K/chuyển TK 62261 sang TK15461 tuyến T.Mai – T.Dân 15461 62261 1 139 668 000 ....... ........ .......... ........ ......... .......... Tổng số phát sinh Nợ:595 396 864 352 Tổng số phát sinh Có:595 396 864 352 Biểu số 2.3d: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn vũ. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp Địa chỉ : HM Cửa lấy nước Thuỷ điện Mường Hum. Số hiệu Tk : 62224 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Ngày SH Nợ Có …. ….. ……… ……… …….. ……. ….. 31/08/07 PKT 35 Bùi Văn Dục CP NCTT T08/2007 của HM Cửa lấy nước TĐ MH 334 3 586 312 …. …. ……… ……… …… …… …….. 31/12/07 PKT 81 Bùi Văn Dục CP NCTT T12/2007 của HM Cửa lấy nước TĐ MH 334 3 609 550 31/12/07 PKT 171 HM Cửa lấy nước TĐ MH Kết chuyển TK 622 sang TK 154 HM Cửa lấy nước MH 15415 41 629 878 Cộng số phát sinh 41 629 878 41 629 878 Người lập kế toán trường Biểu số 2.3e: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. SỔ CÁI Năm: 2007 Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ứng Sô tiền Ngày SH Nợ Có …….. …… ……. ……… ……. …… ……. 31/08/07 PKT 35 Bùi Văn Dục CP NCTT T08/2007 của HM Cửa lấy nước TĐ MH 334 3 586 312 ….. ……. ………. ……. ……….. 31/12/07 PKT 81 Bùi Văn Dục CP NCTT T12/2007 của HM Cửa lấy nước TĐ MH 334 3 609 550 …… ……… ………. …….. …….. 31/12/07 PKT87 Đỗ Văn Đức CP NCTT T12/2007 của Tuyến T.Mai- T.Dân 46 812 000 … … …. …… …. ….. ………. 31/12/07 PKT 171 HM Cửa lấy nước TĐ MH Kết chuyển TK 622 sang TK 154 HM Cửa lấy nước MH 15415 41 629 878 …… ……… ………. …….. …….. 31/12/07 PKT177 Tân Mai – Tân Dân K/chuyển TK 62261 sang TK 15461 T.Mai – T.Dân 15461 1 139 668 000 …… … ……… ………. …….. …….. Cộng số SP 10 665 372 989 10 665 372 989 Người lập Kế toán trưởng 2.4 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Nội dung chi phí sử dụng máy thi công. Công ty ĐTXD & PTKT Hạ tầng Sơn Vũ luôn chú trọng đến việc đầu tư, đổi mới máy móc thiết bị, đẩy nhanh tiến độ thi công, nâng cao chất lượng công trình. Đồng thời, để phục vụ tốt cho quá trình thi công Công ty đã đầu tư và tổ chức tốt một đội máy thi công. Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện khối lượng công việc xây lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phi sau đây: Chi phí NVL sử dụng cho máy thi công: đối với máy thi công chi phí về NVL chủ yếu là những chi phí mua nhiên liệu chạy máy: xăng, dầu ... Chi phí khấu hao máy móc thiết bị. Chi phí khác cho máy thi công : chi phí thuê máy, chi phí sửa xe. Chi phí sửa chữa lớn máy thi công như khi đại tu hoặc trung tu máy. Các chi phí công trinh tạm thời như lán, bệ… Tài khoản sử dụng. Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công thì Công ty sử dụng TK 623 “ Chi phí sử dụng máy thi công ”. Thực tế ở Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ có tổ chức đội máy thi công riêng, việc bố trí máy thi công của Công ty xuất phát từ yêu cầu thi công ở các đội sản xuất. Các đội sản xuất dựa vào thiết kế để xác định loại máy thi công cần sử dụng, sau đó đưa đề nghị lên đội máy thi công trực thuộc phòng kỹ thuật công ty. Đội máy thi công sẽ xem xét tính phù hợp giữa tính chất yêu cầu công việc với yêu cầu về máy thi công của đơn vị, đồng thời dựa trên số lượng, chủng loại máy hiện có để có kế hoạch điều động các loại máy phù hợp với yêu cầu sản xuất tại các công trình. Ngoài ra, khi đội máy thi công không đáp ứng được yêu cầu cho đội sản xuất hoặc việc thuê ngoài máy thi công có chi phí thấp lại thuận tiện cho việc thi công thì đội lập báo cáo lên giám đốc và tự thuê ngoài máy thi công. Chính vì vậy mà công ty có mở chi tiết TK 623 theo từng công trình và hạng mục công trình. Sổ chi tíêt Tk 623 của các công trình chỉ theo dõi các khoản chi phí như nguyên vật liệu, tiền thuốc, các chi phí thuê máy, sửa máy … chứ không hạch toán các khoản chi phí lương và chi phí khấu hao máy. Đối với tiền lương của công nhân sử dụng máy thi công được hạch toán vào tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất và khấu hao của đội máy thi công thì được hạch toán chung sau đó cuối kỳ công ty sẽ tiến hành phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Phương pháp hạch toán. Các khoản chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho đội máy thi công thì được hạch toán như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí khấu hao máy thi công: Tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ chi phí khấu hao máy thi công không được hạch toán riêng cho các công trình mà được tập hợp chung sau đó phân bổ cho các công trinh. Công ty tính và lập bảng phân bổ khấu hao theo quý. Tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng như sau: Mức khấu hao bình quân quý Nguyên giá Số năm sử dụng x 4 = Ví dụ: Cách tính khấu hao của máy xúc đào Komatsu PC200-3 nguyên giá 438 095 000 đồng đưa vào sử dụng tháng 9/2006 thời gian ước tính sử dụng là 6 năm. Mức khấu hao bình quân quý 438 095 000 6 x4 = = 18 253 958 Đối với chi phí công cụ dụng cụ lớn thì công ty sẽ quản lý và phân bổ khấu hao như TSCĐ. Cuối mỗi quý phòng kế toán sẽ tập hợp và phân bổ chi phí khấu hao và chi phí tiền lương của công nhân lái máy cho từng công trình và hạng mục công trình theo tiêu thức phân bổ là tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Ví dụ về phân bổ chi phí khấu hao máy thi công năm 2007 cho HM Cửa lấy nước thuỷ điện Mường Hum. ( Đơn vị tính: Đồng) Tổng CPSX phát sinh trong kỳ chưa bao gồm CPKH MTC: 50 868 728 452 Tổng CPSX phát sinh trong kỳ chưa bao gồm CPKH MTC của HM cửa lấy nước: 655 199 753 Tổng chi phí KH MTC : 597 243 816. Chi phí KH phân bổ cho HM Cửa lấy nước thuỷ điện Mường Hum 597 243 816 50 868 728 452 655 199 753 = X 7 692 350 = Sau đây là sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Sơ đồ 2.3 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. TK 152, 153 TK 214 TK111, 112, 331 TK 623 Tk154 TK 133 Nhiên liệu , công cụ dụng cụ dùng cho máy thi công Chi phí khấu hao máy thi công Máy thi công thuê ngoài , nguyên nhiên liệu không qua kho VAT đầu vào Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công cuối kỳ Chứng từ sử dụng. Bảng theo dõi ca máy thi công. Hoá đơn mua hàng hoá, dịch vụ mua ngoài. Hợp đồng thuê máy thi công. Bảng kê chi tiết máy thuê ngoài. ……………………….. Ví dụ: Để thực hiện đào xúc và vận chuyển khối lượng đất cát tại Cửa lấy nước Mường Hum Công ty đã thuê khoán cho Công ty TNHH Thiết bị xây dựng HLG. Sau đây là ví dụ về hợp đồng giao khoán và biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành. Biểu số 2.4a: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN - Căn cứ vào ............. - Căn cứ ..................... Bên A : Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Do Ông : Nguyễn Văn Ngọc Chức vụ : Giám đốc làm đại diện. Bên B : Công ty TNHH Thiết bị xây dựng HLG Do Ông : Bùi Văn Thành Chức vụ : Giám đốc làm đại diện. Cùng nhau thoả thuận những điều khoản sau : Điều 1: Nội dung công việc, thời gian, đơn giá Bên A thuê Bên B đào xúc và vận chuyển đất cát thải tại Cửa lấy nước thuỷ điện Mường Hum với nội dung sau: Khối lượng đào xúc và vận chuyển: là 1345 m3 đất cát. Đơn gía 211 900 đồng /1m3 đất cát đào xúc và vận chuyển. Tổng giá trị hợp đồng là: 285 000 000 đồng. Bằng chữ: Hai trăm tám mưoi lăm triệu đồng chẵn. …………………………………………………. Điều 2. Điều 3. Đại diện bên A Đại diện bên B Sau khi khối lượng công việc hoàn thành hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc theo biên bản nghiệm thu và tiến hàn thanh lý hợp đồng. Biểu số 2.4b: CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH - Căn cứ vào ............. - Căn cứ ..................... Bên A : Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Do Ông : Nguyễn Văn Ngọc Chức vụ : Giám đốc làm đại diện. Bên B : Công ty TNHH Thiết bị xây dựng HLG Do Ông : …….. Chức vụ : Giám đốc làm đại diện. Hai bên thống nhất khối lượng công việc hoàn thành như sau: TT Nội dung công việc ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đào xúc và vận chuyển đất cát tại Cửa lấy nước TĐ MH m3 1 345 211 900 285 000 000 Cộng 285 000 000 Đại diện bên A Đại diện bên B 2.4.5 Sổ kế toán. Tại phòng kế toán từ chứng từ ghi sổ kế toán sẽ vào sổ chi tiết tài khoản 623- chi tiết cho từng công trình và sổ cái tài khoản 623. Ví dụ: Chứng từ ghí sổ, sổ chi tiết tài khoản 623 HM công trình Cửa lấy nước thuỷ điện Mường Hum như sau: Biêu số 2.4c: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải SH TK đối ứng Số tiền Ngày SH Nợ Có ....... ....... .......... ........ .......... .......... 03/12/07 PKT 17 Công ty TNHH Thiết bị xây dựng HLG Thuê khoán đào xúc vận chuyển đất cát tại HM Cửa lấy nước TĐ MH 62364 331 285 000 000 ....... ........ … …. ........ ........... .......... 15/12/07 PC 509 Nguyễn Văn Mạnh Mua CCDC sử dụng cho MTC HM Cửa lấy nước TĐ MH 62364 1111 14 700 000 ....... ........ … ….. ........ ........... .......... 16/12/07 PC 2350 Tân Mai – Tân Dân Mua dụng cụ máy xuất cho tuyến T.Mai – T.Dân 62396 1111 650 000 ....... ........ .......... ........ ......... .......... 31/12/07 PKT 183 HM Cửa lấy nước TĐ MH K/chuyển TK 62364 sang TK 15415 HM Cửa lấy nước MH 15415 62364 461 840 725 ....... ........ .......... ........ ......... .......... 31/12/07 PKT 190 Tân Mai – Tân Dân K/chuyển TK 62364 sang TK15461 tuyến T.Mai – T.Dân 15461 62396 1 178 408 466 ....... ....... .......... ........ ......... .......... Tổng số phát sinh Nợ:595 396 864 352 Tổng số phát sinh Có:595 396 864 352 Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2.4d: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn vũ. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản : Chi phí sử dụng máy thi công Địa chỉ : HM Cửa lấy nước Thuỷ điện Mường Hum. Số hiệu Tk : 62364 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Ngày SH Nợ Có …. ….. ……… ……… …….. ……. ….. 03/12/07 PKT 17 Công ty TNHH Thiết bị xây dựng HLG Thuê khoán đào xúc vận chuyển đất cát tại HM Cửa lấy nước TĐ MH 331 285 000 000 …. …. ……… ……… …… …… …….. 15/12/07 PC 509 Nguyễn Văn Mạnh Mua CCDC sử dụng cho MTC HM Cửa lấy nước TĐ MH 1111 14 700 000 …. …. ……… ……… …… …… …….. 31/12/07 PKT 183 HM Cửa lấy nước TĐ MH K/chuyển TK 62364 sang TK 15415 HM Cửa lấy nước TĐ MH 15415 461 840 725 Cộng số phát sinh 461 840 725 461 840 725 Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2.4e: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. SỔ CÁI Năm: 2007 Tài khoản 623: Chi phí sử dụng máy thi công Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ứng Sô tiền Ngày SH Nợ Có …….. …… ……. ……… ……. …… ……. 03/12/07 PKT 17 Công ty TNHH Thiết bị xây dựng HLG Thuê khoán đào xúc vận chuyển đất cát tại HM Cửa lấy nước TĐ MH 331 285 000 000 ….. ……. ………. ……. ……….. 16/12/07 PC 2350 Tân Mai – Tân Dân Mua dụng cụ máy xuất cho tuyến T.Mai – T.Dân 11111 650 000 ….. ……. ………. ……. ……….. 15/12/07 PC 509 Nguyễn Văn Mạnh Mua CCDC sử dụng cho MTC HM Cửa lấy nước TĐ MH 1111 14 700 000 … … …. …… …. ….. ………. 31/12/07 PKT 183 HM Cửa lấy nước TĐ MH K/c TK 62364 sang TK 15415 HM Cửa lấy nước TĐ HM 15415 461 840 725 …… ……… ………. …….. …….. 31/12/07 PKT 190 Tân Mai – Tân Dân K/chuyển TK 62196 sang TK 15461 tuyến T.Mai -T.Dân 15461 1 178 408 466 …… … ……… ………. …….. …….. Cộng số SP 12 267 740 876 12 267 740 876 Người lập Kế toán trưởng Hạch toán chi phí SXC tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. 2.5.1 Nội dung chi phí. Chi phí sản xuất chung là một yếu tố cấu thành nên giá thành thực tế của sản phẩm.Trong quá trình sản xuất, ngoài các yếu tố cơ bản về nguyên vật liệu, lao động ...doanh nghiệp còn phải tiêu hao một số chi phí khác như công cụ dụng cụ, chi phí làm lán trại ...Những chi phí này không trực tiếp tham gia cấu thành thực thể sản phẩm nhưng có vai trò hỗ trợ giúp cho hoạt động sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đều đặn. Tại công ty ĐTXD & PTKT Hạ tầng Sơn Vũ, khoản mục này bao gồm: Chi phí NVL, CCDC, khấu hao TSCĐ và các chi phí khác phát sinh trong kỳ. 2.5.2 Tài khoản sử dụng. Để hạch toán CP SXC Công ty sử dụng TK 627 “Chi phí sản xuất chung ”. Trên thực tế công ty ĐTXD & PTKT Hạ tầng Sơn Vũ không hạch toán chi phí sản xuất chung riêng cho từng công trình mà hạch toán chi phí sản xuất chung cho toàn bộ các công trình sau đó cuối kỳ kế toán sẽ tổng hợp chi phí SXC phát sinh trong kỳ để phân bổ cho các công trình theo CP thực tế của các công trình phát sinh trong kỳ. 2.5.3 Phương pháp hạch toán. Các chi phí NVL, chi phí CCDC, chi phí KH, dịch vụ mua ngoài, CP bằng tiền khác được tính toán và tập hợp tương tự như các yếu tố của CP sử dụng MTC. Cuối kỳ công ty cũng tiến hành PB CP SXC cho từng hạng mục công trình. Cách phân bổ và tiêu thức phân bổ hạch toán tương tự như CP CP KH của CP SD MTC. Sau đây là sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Sơ đồ 2.4 : Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. K152, 153 TK214 TK111, 112, 331 TK 627 Tk154 TK 133 Nhiên liệu , công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất chung Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí bằng tiền khác, NVK không qua kho VAT đầu vào Kết chuyển chi phí sản xuất chung cuối kỳ 2.3.4 Chứng từ sử dụng. Trên thực tế để có căn cứ hạch toán chi phí sản xuất chung thì hiện nay Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ sử dụng các chứng từ sau: Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác. Hoá đơn GTGT. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ. ..................................... Sổ kế toán. Tại phòng kế toán căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết và sổ cái TK627 . Dưới đây là ví dụ minh hoạ: Biêu số 2.5a: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ngày SH Nợ Có ....... ........ ……. .......... ........ .......... .......... 11/12/07 PC 4564 Cửa hàng Chu Thị Liên. Mua đồ dùng cho CB công trường 627 1111 2 000 000 ....... ........ ………. .......... ........ ........... .......... 21/12/07 PC 6143 Cửa hàng Phạm Thi Đông Mua dây cáp, bóng điện, xúp điện phục vụ CB công trường 627 1111 2 000 000 ....... ........ ……. .......... ........ ........... .......... 31/12/07 PKT 159 HM Cửa lấy nước TĐ M.Hum K/chuyển TK 627 sang TK 15415 HM Cửa lấy nước TĐ M.Hum 15415 627 909 145 ....... ........ ……. .......... ........ ......... .......... 31/12/07 PKT148 Tân Mai – Tân Dân K/chuyển TK 627 sang TK15461 tuyến T.Mai – T.Dân 15461 627 3 783 680 ....... ........ ……….. .......... ........ ......... .......... Tổng số phát sinh Nợ: 595 396 864 352 Tổng số phát sinh Có: 595 396 864 352 Biểu số 2.5b: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn vũ. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản : Chi phí sản xuất chung. Số hiệu TK: 627 Từ ngày 01/01/07 đến ngày 31/12/07 Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày SH Nợ Có …. …… ……. …….. ……. …….. …… 11/12/07 PC 4564 Cửa hàng Chu Thị Liên. Mua đồ dùng cho CB công trường 1111 2 000 000 …. …… …… ……. …… ……. ……… 21/12/07 PC 6143 Cửa hàng Phạm Thi Đông Mua dây cáp, bóng điện, xúp điện phục vụ CB công trường 1111 2 000 000 …. …… …… ……. …… ……. ……… 31/12/07 PKT 148 HM Cửa lấy nước TĐ MH Kết chuyển, phân bổ chi phí 627 cho HM Cửa lấy nước TĐ MH 15415 909 145 …. …… …… ……. …… ……. ……… 31/12/07 PKT 148 Tân Mai – Tân Dân Kết chuyển, phân bổ chi phí 627 cho Tuyến T.Mai- T.Dân 15461 3 783 680 …. …… …… ……. …… ……. ……… Cộng số phát sinh 15 627 000 15 627 000 Người lập Kế toán trưởng Biểu số 2.5c: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. SỔ CÁI Năm: 2007 Tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung. Đơn vị tính: Đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày SH Nợ Có …. …… ……. …….. ……. …….. …… 11/05/07 PC 2132 Cửa hàng Chu Thị Liên. Mua đồ dùng cho CB công trường 1111 2 000 000 …. …… …… ……. …… ……. ……… 18/07/07 PC 2143 Cửa hàng Phạm Thi Đông Mua dây cáp, bóng điện, xúp điện phục vụ CB công trường 1111 2 000 000 …. …… …… ……. …… ……. ……… 31/12/07 PKT 148 HM Cửa lấy nước TĐ MH K/chuyển, phân bổ chi phí 627 cho HM Cửa lấy nước TĐ MH 15415 909 145 …. …… …… ……. …… ……. ……… 31/12/07 PKT 148 Tân Mai – Tân Dân K/chuyển, phân bổ chi phí 627 cho Tuyến T.Mai- T.Dân 15461 3 783 680 …. …… …… ……. …… ……. ……… Cộng số phát sinh 72 790 400 72 790 400 Người lập Kế toán trưởng Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và xác định gía trị sản phẩm dở dang tại Công ty ĐTXD & PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Tổng hợp chi phí sản xuất. 2.6.1.1 Tài khoản sử dụng. Công ty ĐTXD & PTKT Hạ tầng Sơn Vũ cũng sử dụng TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” để tập hợp chi phí sản xuất. TK này được mở riêng cho từng công trình, hạng mục công trình. 2.6.1.2 Phương pháp hạch toán. Do hàng tháng khối lượng xây lắp không nhiều nên các chi phí sản xuất vẫn được tập hợp vào các khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp chi phí sử dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung. Vào cuối mỗi quý công ty thực hiện kết chuyển các khoản mục chi phí trên vào tài khoản 154. Ngoài các khoản chi phí trên công ty còn tiến hành phân bổ chi phí quản lý và chi phí lãi vay cho từng công trình và hạng mục công trình theo tiêu thức Tổng chi phí phát sinh trong kỳ. Cách thức và công thức phân bổ tương tự như phân bổ chi phí khấu hao máy thi công.( Cách tính cụ thể sẽ được minh hoạ theo biểu số 2.11) Ví dụ: Về phân bổ chi phí KH MTC, chi phí SXC, chi phí QLDN và chi phí lãi vay cho từng công trình và hạng mục công trình. Biểu số 2.6a: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ 627, 635, 642 CHO CÁC CÔNG TRÌNH Năm 2007 STT Tên công trình Tổng CPSX 627 642 635 1 Tuyến T.Mai – T.Dân 2 HM Cửa lấy nước TĐ M.Hum 662 892 103 909 145 28 832 992 39 615 855 ........ ............. ....... .......... ........ ............ Tổng 53 222 663 868 72 790 400 2 148 375 433 3 171 831 410 Người lập Kế toán trưởng Sau đây là sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất tại Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. Sơ đồ 2.5: Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất Công ty ĐTXD & PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. TK 632 TK 154 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp cuối kỳ TK 621 TK 622 TK 623 TK627 TK 635, 642 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp cuối kỳ Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công cuối kỳ Phân bổ chi phí quản lý và chi phí lãi vay cuối kỳ Kết chuyển chi phí sản xuất chung cuối kỳ Kết chuyển giá thành công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư Ví dụ: Bảng tập hợp chi phí SX của các công trình trong năm 2007 như sau: Biểu số 2.6b: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT STT Tên công trình 621 622 623 627 642 635 1 Tuyến T.Mai-T.Dân 211 344 546 1 139 668 000 678 408 466 3 783 680 111 673 110 164 332 914 2 HM Cửa lấy nước TĐ M.Hum 159 421 500 41 629 878 461 840 725 909 145 28 832 992 39 615 855 ........... ........ ....... ........ .......... ........ ............ Tổng 8 959 212 911 10 665 372 989 12 267 740 876 72 790 400 2 148 375 433 3 171 831 410 Người lập Kế toán trưởng Nhân viên kế toán căn cứ vào Bảng tập hợp chi phí để ghi sổ kế toán như sau: Nợ TK 154: (Chi tiết công trình) Có TK621, 622, 623, 627, 635, 642 Ví dụ: HM Cửa lấy nước thuỷ điện Mường Hum với bảng tập hợp chi phí sản xuất như trên thì kế toán sẽ định khoản như sau: Nợ TK 15415 : 159 421 500 Có TK 62144: 159 421 500 Nợ TK 15415 : 41 629 878 Có TK 62224: 41 629 878 Nợ TK 15415 : 612 140 725 Có TK 62364: 612 140 725 Nợ TK 15415 : 909 145 Có TK 627 : 909 145 Nợ TK 15415 : 28 832 992 Có TK 642 : 28 832 992 Nợ TK 15415 : 39 615 855 Có TK 635 : 39 615 855 Sổ sách kế toán. Tại công ty có mở sổ chi tiết và sổ cái TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Ví dụ: Trích sổ chi tiết TkK 154 của HM Cửa lấy nước thuỷ điện Mường Hum như sau: Biêu số 2.6c: Công ty ĐTXD và PTKT Hạ tầng Sơn Vũ. CHỨNG TỪ GHI SỔ Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải SH TK đối ứng Số tiền Ngày SH Nợ Có ....... ........ .......... ........ .......... .......... 31/12/0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc12885.doc
Tài liệu liên quan