Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên kim khí Thăng Long

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN KIM KHÍ THĂNG LONG 3

I. Đặc diểm của Công ty 3

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ở Công ty Kim khí Thăng Long 3

1.2. Chức năng, nhiệm vụ: 5

1.2.1 Chức năng sản xuất : 5

1.2.2 Chức năng kinh doanh : 6

1.2.3 Nhiệm vụ: 7

1.3. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh ở Công Ty TNHH Nhà nước một thành viên Kim Khí Thăng Long: 7

1.3.1. Ban lãnh đạo công ty: 8

1.3.2. Các phòng ban chức năng 9

1.3.3 Các nhà máy thành viên: 11

1.3.4 Về công nghệ sản xuất : 12

1.4 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công Ty Kim Khí Thăng Long 14

1.4.1 Tổ chức bộ máy kế toán 14

1.4.2 Chế độ kế toán tại Công ty 15

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN KIM KHÍ THĂNG LONG 17

2.1 Đặc điểm của đối tượng, phân loại đối tượng đánh giá đối tượng tại công ty kim Khí Thăng long 17

2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành 17

2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất 17

2.2 Tổ chức kế toán chi tiết của đối tượng chi phí sản xuất 18

2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 18

2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp 27

2.2.3 Chi phí sản xuất chung 30

2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP 39

2.3.1 Tài khoản sử dụng 39

2.3.2 Kế toán tổng hợp 39

2.3.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở 41

2.3.4 Tính giá thành sản phẩm 42

2.3.5 Sơ đồ mô tả trình tự kế toán tổng hợp chi phí sản xuất của bồn rửa INOX 45

CHƯƠNG 3: NHỮNG BIỆN PHÁP, PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN KIM KHÍ THĂNG LONG 46

3.1 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG 46

3.1.1 Ưu điểm trong tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ở Công ty Kim khí Thăng Long 47

3.1.2. Những mặt còn hạn chế trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Kim khí Thăng Long 48

3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY KIM KHÍ THĂNG LONG. 49

KẾT LUẬN 56

 

 

doc67 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1682 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH nhà nước một thành viên kim khí Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ước khi báo cáo kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp kiểm tra, rà soát lại tất cả các phàn hành đã báo cáo, xử lý các sai sót trước khi lập sổ cái. Hiện nay, tại phòng tài vụ Công Kim khí Thăng Long có sổ kế toán là các nhật ký chứng từ và các bảng kê theo quy định của Nhà nước. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN KIM KHÍ THĂNG LONG 2.1 Đặc điểm của đối tượng, phân loại đối tượng đánh giá đối tượng tại công ty kim Khí Thăng long 2.1.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Công ty TNHH NN MTV Kim khí Thăng Long có quy trình công nghệ phức tạp, kiểu chế biến liên tục, sản phẩm sản xuất ra phải trải qua nhiều giai đoạn công nghệ (nhiều phân xưởng). Tất cả các chi phí của giai đoạn trước đều dùng cho giai đoạn sau để tạo nên một dây chuyền sản xuất liên tục. Công ty không bán bất cứ một bán thành phẩm nào. Do đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty là quy trình sản xuất của từng loại sản phẩm. - Đối tượng tính giá thành của Công ty là qui trình sản xuất của từng loại sản phẩm . - Kỳ tính giá thành hiện nay của Công ty là tính giá thành theo từng quý. 2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất - Để tiến hành công tác tập hợp chi phí sản xuất, công ty phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Để thuận tiện cho việc tính gía thành của từng loại sản phẩm . * Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tại Công ty chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm - Sắt lá các loại để làm bếp dầu, hàng Honda... - Thép inox để làm hàng inox - Nhôm để làm xoong, ấm,... - Men các loại, rẻ lau, hoá chất, xăng dầu... Tất cả các loại nhiên liệu, nguyên liệu trên Công ty đều coi là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. * Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ chi phí về tiền lương, các khoản thưởng có tính chất lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp tham gia vào sản xuất ở Công ty. * Chi phí sản xuất chung - Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh phát sinh trong quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm của Công ty. Đó là chi phí về lương của nhân viên quản lý phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận sản xuất, chi phí về công cụ dụng cụ nguyên vật liệu dùng chung cho cả phân xưởng và các chi phí bằng tiền khác. - Để tiến hành công tác tập hợp chi phí sản xuất, Công ty phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm để thuận tiện cho việc tính giá thành của từng loại sản phẩm. 2.2 Tổ chức kế toán chi tiết của đối tượng chi phí sản xuất Tại Công ty Kim khí Thăng Long, chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định có nghĩa là căn cứ vào chứng từ gốc để tiến hành tập hợp và phân loại trực tiếp chi phí đó cho từng loại sản phẩm có liên quan. Đối với những chi phí cơ bản có liên quan đến nhiều đối tượng hạch toán hoặc có liên quan đến nhiều sản phẩm mà lại không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng hạch toán chi phí được thì Công ty sẽ sử dụng phương pháp phân bổ gián tiếp theo tiêu thức thích hợp. 2.2.1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tại Công ty, giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho được tính theo phương pháp nhập trước, xuất trước. Việc tính giá vật liệu xuất kho được kế toán vật liệu tính trên sổ chi tiết vật tư (sổ số dư) rồi chuyển cho kế toán giá thành. Để hạch toán nguyên vật liệu kế toán Công ty sử dụng TK 152. Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK 621. Hàng ngày, căn cứ vào hoá đơn mua hàng kế toán vật liệu làm thủ tục nhập kho nguyên vật liệu vào các nhóm với nhau và hạch toán tăng nguyên vật liệu. Khi xuất kho vật liệu cho sản phẩm, kế toán căn cứ vào kế hoạch sản xuất tháng của các loại sản phẩm. Qua đó lấy hạn mức của vật tư chính xuất trong tháng để viết phiếu xuất kho vật tư theo hạn mức cho vật liệu chính và viết phiếu xuất kho cho vật liệu phụ. Tổng hợp các phiếu xuất kho cho từng loại sản phẩm để kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ. Biểu số 2 Sở công nghiệp Hà Nội Công ty KKTL PHIẾU XUẤT VẬT TƯ THEO HẠN MỨC Tháng 01 năm 2007 Mẫu số : 5A-VT Số 10 Bộ phận sử dụng: Phân xưởng Đột III Nợ Có Đối tượng sử dụng: Bồn rửa INOX 621 152 Xuất tại kho: A Đơn vị tính: đồng STT Tên quy cách VT Đơn vị tính Mã vật tư Hạn mức được duyệt trong tháng Số dư tháng trước chuyển sang Hạn mức được lĩnh trong tháng Số thực xuất trong tháng Đơn giá Thành tiền Ngày ... Cộng dồn A B C D 1 2 3 4 ... 9 10 11 01 Thép INOX Kg A2 1.770,88 1770,88 01 1770,88 28.000 49.584.400 Người lĩnh (hoặc thủ kho) ký: Cộng thành tiền: 49.584.640 Ngày 05 tháng 01 năm 2007 Phụ trách kế toán Phụ trách cung tiêu Biểu số 3 Sở công nghiệp Hà Nội Công ty KKTL PHIẾU XUẤT VẬT TƯ Ngày 05 tháng 01 năm 2007 Mẫu số : 5A-VT Số 10 Bộ phận sử dụng: Phân xưởng Đột III Nợ Có Đối tượng sử dụng: Bồn rửa INOX 621 152 Xuất tại kho: C Đơn vị tính: đồng STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư Đơn vị tính Mã vật tư Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Nilon bảo vệ nước Tấm C1 1.150 1.150 700 805.000 02 Giấy đóng gói hàng Tờ C2 1.450 1.450 200 290.000 03 Cacbonat Natri Kg C3 15 15 2.000 30.000 ... ... ... ... 12 Phốt phát Natri Kg C12 23,13 23,13 3.000 69.390 Cộng 2.609.720 Xuất ngày 05 tháng 01 năm 2007 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Biểu số 4 Sở công nghiệp Hà Nội Công ty KKTL PHIẾU XUẤT VẬT TƯ THEO HẠN MỨC Tháng 03 năm 2007 Mẫu số : 5A-VT Số 12 Bộ phận sử dụng: Phân xưởng Đột III Nợ Có Đối tượng sử dụng: Bồn rửa INOX 621 152 Xuất tại kho: A Đơn vị tính: đồng STT Tên quy cách VT Đơn vị tính Mã vật tư Hạn mức được duyệt trong tháng Số dư tháng trước chuyển sang Hạn mức được lĩnh trong tháng Số thực xuất trong tháng Đơn giá Thành tiền Ngày ... Cộng dồn A B C D 1 2 3 4 ... 9 10 11 01 Thép INOX Kg A2 3.024,8 3.024,8 01 3.024,8 28.000 84.694.400 Người lĩnh (hoặc thủ kho) ký: Cộng thành tiền: 84.694.400 Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Phụ trách kế toán Phụ trách cung tiêu Biểu số 5 Sở công nghiệp Hà Nội Công ty KKTL PHIẾU XUẤT VẬT TƯ Ngày 01 tháng 03 năm 2007 Mẫu số : 5A-VT Số 13 Bộ phận sử dụng: Phân xưởng Đột III Nợ Có Đối tượng sử dụng: Bồn rửa INOX 621 152 Xuất tại kho: C Đơn vị tính: đồng STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư Đơn vị tính Mã vật tư Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Nilon bảo vệ nước Tấm C1 1.960 1.960 700 1.372.000 02 Giấy đóng gói hàng Tờ C2 1.890 1.890 200 378.000 03 Cacbonat Natri Kg C3 24 24 2.000 48.000 ... ... ... ... ... ... ... ... 12 Phốt phát Natri Kg C12 33 33 3.000 99.000 Cộng 2.176.961 Xuất ngày 01 tháng 03 năm 2007 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Biểu số 6 Doanh nghiệp: Công ty Kim khí Thăng Long BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ Quý I - năm 2007 Đơn vị tính: đồng STT Ghi có các TK Đtượng S.D (Ghi nợ các TK) Tài khoản 152 Tài khoản 153 H.T T.T H.T T.T 1 TK 621 - CPNVL trực tiếp 6.334.623.510 - Bồn rửa INOX 139.065.721 ... ... - Bát INOX 10.315.050 - Ca nước 15.600.000 ... ... - Bếp dầu 16 bấc 462.487.400 2 TK 627 - CPSX chung 258.737.156 115.668.278 ... ... ... Cộng 6.603.360.666 115.668.278 - Tổng CPNVL trực tiếp được lấy từ các phiếu xuất kho: å = 49.584.640 + 2.609.720 + 84.694.400 + 2.176.961 = 139.065.721 Căn cứ vào số liệu ở bảng phân bổ kế toán tập hơp chi phí sản xuất và lập bút toán: Nợ TK 621 : 139.065.721 Có TK 152 : 139.065.721 (Bồn rửa INOX) (Bút toán trên được thể hiện trên bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ quý I -2007). Khi mua nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho sản xuất thì kế toán của Công ty không sử dụng TK 152. Căn cứ vào nhật ký chứng từ số 2 kế toán tập hợp chi phí sản xuất và lập bút toán: Nợ TK 621 : 1.000.000 (bồn rửa INOX) Nợ TK 133 : 100.000 Có TK 112 : 1.100.000 (Bút toán trên được thể hiện trên NKCT số 2). Biểu số 7 Doanh nghiệp: Công ty Kim khí Thăng Long TRÍCH: NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Ghi có TK 112 Quý I năm 2007 STT Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 112-ghi nợ các TK khác Số Ngày TK 154 TK 621 TK 627 1 7 5-01 Hàng HONDA 36.622.316 ... ... ... ... 5 7 7-01 Sắt, sản xuất bếp 16 bấc 30.680.500 ... ... ... ... 8 13 12-01 Hoá chất đánh bóng bồn INOX 1.000.000 ... ... ... ... 15 19 3-02 Tiền điện tháng 01 14.993.935 ... ... ... ... Cộng 36.622.316 102.680.500 14.993.935 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng - Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển số chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp được sang TK 154. + Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho bồn rửa INOX: Bảng phân bổ : 139.065.721 NKCT số 2 : 1.000.000 140.065.721 + Định khoản: Nợ TK 154 : 140.065.721 (bồn rửa INOX) Có TK 621 : 140.065.721 (Bút toán trên được thể hiện trên bảng kê số 4 và sổ cái tài khoản 621) Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TK 154 TK 152 TK 621 TK 133 TK 112 139.065.721 139.065.721 1.100.000 1.000.000 100.000 140.065.721 140.065.721 140.065.721 140.065.721 Cuối quí toán kế toán tổng hợp kiểm tra, đối chiếu số liệu chứng từ gốc phát sinh trong kỳ với nhật ký chứng từ số 2 và nhật ký chứng từ số 7 và khoá sổ sau đó vào sổ cái tài khoản 621 Biểu số 8: Sở Công nghiệp Hà Nội Đv: Công ty Kim khí Thăng Long TRÍCH: SỔ CÁI TK 621 Số dư đầu năm NỢ CÓ 0 0 Ghi có các TK đối ứng nợ TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV Cộng TK 152 – NKCT 7 6.344.623.510 Tk 112 - NKCT 2 102.680.500 Cộng PS nợ 6.447.304.010 Cộng PS có 6.447.304.010 Dư cuối tháng: Nợ 0 Có Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) 2.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp Hiện nay, Công ty Kim khí Thăng Long đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất. Hình thức này một phần có tác dụng kích thích việc sản xuất sản phẩm của Công ty. Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty bao gồm tiền lương, tiền thưởng có tính chất lương, các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và các khoả trích nộp khác. Hàng tháng Công ty trích nộp 15% lương thực tế cho BHXH; 2% lương thực tế cho BHYT, 2% lương thực tế cho KPCĐ. Tất cả các chi phí trên được tập trung vào TK 627 - Chi phí nhân công trực tiếp. Hàng tháng, các nhân viên thống kê của các phân xưởng có trách nhiệm tính lương tại phân xưởng của mình và gửi lên phòng kế hoạch - tiền lương. Phòng kế hoạch - tiền lương xem xét, kiểm tra sau đó gửi sang Phòng tài vụ. Trên cơ sở đó tại phòng tài vụ kế toán tiền lương tập hợp lương và phân bổ lương. Trong đó phân biệt lương cơ bản, lương phải trả thực tế và các khoản khác để ghi vào cột tương ứng thuộc TK 334 (Phải trả công nhân viên) ở từng dòng thích hợp. Căn cứ vào tiền lương thực tế để tính ra các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và ghi vào dòng thích hợp cho TK 338 - Phải thu khác. Trong quý I năm 2007 có tình hình vè việc thanh toán tiền lương tập hợp như sau: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương thời gian và lương sản phẩm, bảng thanh toán lương BHXH, bảng thanh toán lương làm thêm giờ, bảng thanh toán phụ cấp công nhân sản xuất của quý I năm 2007, chi phí nhân công trực tiếp được hạch toán nợ TK 622 và có TK 334. Sau đó kế toán tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương BHXH căn cứ vào tiền lương đã tính để tính cho từng sản phẩm. Biểu số 10 LƯƠNG SẢN PHẨM Nợ TK 622 Có TK 334 Diễn giải Phân xưởng Hàn Phân xưởng CBP Phân xưởng Ráp Phân xưởng Đột I Phân xưởng Đột II Phân xưởng Đột III Phân xưởng INOX Phân xưởng cơ khí Cộng Quý I 1.Bếp dầu 16 bấc 1.051.000 33.233.000 18.041.000 42.591.000 3.724.000 3.074. 000 224.000 2.224.000 104.162.000 Tháng 1-04 14.2620.00 4.905.000 14.739.000 1.493.000 98.000 1.172.000 37.669.000 Tháng 2-04 600.000 3.063.000 1.116.000 3.107.000 707.000 8.593.000 Tháng 3-04 451.000 15.908.000 12.020.000 27.852.000 617.000 1.581.000 126.000 345.000 589.000.00 2. Bồn rửa INOX 9.031.000 848.800 17.519.000 Tháng 1-04 4.037.000 2.442.000 6.479.000 Tháng 2-04 Tháng 3-04 4.994.000 6.046.000 1.1400.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 1.106.918.477 Căn cứ vào lương phải trả và các khoản trích nộp kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp bằng bút toán sau: Nợ TK 622 : 20.847.610 (bồn rửa INOX) Có TK 334 : 17.519.000 Có TK 338 : 3.328.610 (Bút toán trên được thể hiện trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH) Cuối kỳ kế toán tiến hành kết chuyển số chi phí nhân công trực tiếp sang TK 154 bằng bút toán: Nợ TK 154 : 20.847.610 (bồn rửa IOX) Có TK 622 : 20.847.610 (Bút toán trên được thể hiện trên bảng kê số 4 và sổ cái tài khoản 622) Sơ đồ 2 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TK 334 TK 622 TK 338 17.519.000 17.519.000 3.328.610 3.328.610 20.847.610 20.847.610 20.847.610 TK 154 20.847.610 Cuối quí toán kế toán tổng hợp kiểm tra, đối chiếu số liệu chứng từ gốc phát sinh trong kỳ với nhật ký chứng từ số 7 và khoá sổ sau đó vào sổ cái tài khoản 622 Biểu số 11 Sở Công nghiệp Hà Nội Đv: Công ty Kim khí Thăng Long TRÍCH: SỔ CÁI TK 622 Số dư đầu năm NỢ CÓ 0 0 Ghi có các TK đối ứng nợ TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV Cộng TK 334 - NKCT 7 1.106.918.477 Tk 338 - NKCT 7 210.314.511 Cộng PS nợ 1.371.232.988 Cộng PS có 1.371.232.988 Dư cuối tháng: Nợ 0 Có Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) 2.2.3 Chi phí sản xuất chung * Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng Tất cả những chi phí liên quan đến tiền lương, các khoản thưởng mang tính chất lương và các khoản phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng được tập hợp vào TK 627(1) - Chi phí quản lý nhân viên phân xưởng. Hàng tháng, trên cơ sở các chứng từ về d tiền lương có liên quan, kế toán tiến hành phân loại tổng hợp tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng (giống như công nhân trực tiếp sản xuất). Trong quý I năm 2007 có tình hình về việc thanh toán tiền lương cho nhân viên quản lý phân xưởng như sau: Căn cứ vào bảng thang toán tiền lương thời gian và lương sản phẩm, bảng thanh toán lương BHXH, bảng thanh toán làm thêm giờ, bảng thanh toán phụ cấp quý I năm 2007. Sau đó kế toán tiến hành tính toán tổng số tiền lương phải trả cho nhân việc quản lý phân xưởng và lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Cụ thể là: lương nhân viên phân xưởng, tiền lương của quản đốc, phó quản đốc, thống kê được tập hơp như sau: Biểu số 12 STT Tên phân xưởng Tháng 1/04 Tháng 2/04 Tháng 3/04 Cộng quý I 1 Phân xưởng CBP 4.524.000 3.711.000 4.913.000 13.148.000 2 Phân xưởng Đột I 3.711.000 2.875.000 4.057.000 10.643.000 3 Phân xưởng Đột II 1.946.000 1.349.000 1.744.000 5.039.000 4 Phân xưởng Ráp 3.646.000 2.398.000 4.153.200 10.197.200 5 Phân xưởng Cơ khí 6.078.000 5.478.000 6.805.000 18.361.000 6 Phân xưởng Đột III 63757.000 3.609.000 3.979.500 14.163.500 7 Phân xưởng Hàn 1.270.000 1.138.000 2.082.500 4.490.500 8 Phân xưởng INOX 1.692.000 1.122.000 1.511.300 4.325.300 Cộng 29.624.000 21.680.000 29.063.500 80.367.500 9 Lương thêm giờ 684.000 696.000 1.028.000 2.408.000 10 Phụ cấp công sản xuất 1.100.000 5.580.000 6.680.000 Tổng cộng 30.308.000 23.476.000 35.671.500 89.455.500 Căn cứ vào số tiền lương phải trả kế toán tính cách khoản trích nộp và tập hợp chi phí sản xuất chung bằng bút toán sau: Nợ TK 627(1) : 106.452.045 Có TK 334 : 89.455.500 Có TK 338 : 16.996.545 (Bút toán trên được thể hiện ở bảng phân bổ tiền lương và BHXH) * Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ Tại Công ty Kim khí Thăng Long công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất chung bao gồm: quần áo, giầy, mũ bảo hộ lao động, vòng bi, mũi tiện, dây corow... Để hạch toán công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất chung thì kế toán sử dụng TK 627(3) để tập hợp chi phí công cụ dụng cụ, kế toán dùng TK 153 để phản ánh giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng. Để hạch toán vật liệu xuất dùng cho sản xuất chung thì kế toán sử dụng TK 627(2) để tập hợp chi phí vật liệu xuất dùng cho sản xuất chung và TK 152 để phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng. Trong quý I năm 2007 có tình hình về xuất vật liệu cho sản xuất chung như sau: Biểu số 13 Sở công nghiệp Hà Nội Công ty KKTL PHIẾU XUẤT VẬT TƯ Ngày 05 tháng 01 năm 2007 Mẫu số : 5A-VT Số 14 Bộ phận sử dụng: Các phân xưởng Nợ Có Đối tượng sử dụng: Các phân xưởng 627(2) 152 Xuất tại kho: C Đơn vị tính: đồng STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư Đơn vị tính Mã vật tư Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Than đá Kg C15 130.000 130.000 630 81.900.000 2 Than cám Kg C16 99.000 99.000 650 64.350.000 3 Dầu nhớt Lít C17 550 550 10.000 5.500.000 4 Dầu hoả Lít C18 600 600 3500 2.100.000 ... ... ... ... ... ... ... ... 16 Mỡ máy Kg C27 125 125 13.000 1.625.000 Cộng 258.737.156 Xuất ngày 05 tháng 01 năm 2007 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Trong quý I năm 2007 có tình hình về xuất công cụ dụng cụ cho sản xuất như sau: Biểu số 14 Sở công nghiệp Hà Nội Công ty KKTL PHIẾU XUẤT VẬT TƯ Ngày 05 tháng 01 năm 2007 Mẫu số : 5A-VT Số 15 Bộ phận sử dụng: Các phân xưởng Nợ Có Đối tượng sử dụng: Các phân xưởng 627(3) 153 Xuất tại kho: B Đơn vị tính: đồng STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư Đơn vị tính Mã vật tư Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Quần áo bảo hộ Bộ B1 500 500 40.000 20.000.000 2 Giầy bảo hộ Đôi B1 500 500 6.000 3.000.000 3 Mũ bảo hộ Cái B3 500 500 2.000 1.000.000 4 Mỏ hàn 50x60 Cái B4 50 50 48.000 2.400.000 ... ... ... ... 16 Vòng bi SRI 7204BFP Vòng B5 15 15 105.000 1.575.000 Cộng 115.668.278 Xuất ngày 05 tháng 01 năm 2007 Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Căn cứ vào các phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất chung, kế toán tiến hành tổng hợp, xác định tổng số nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho sản xuất chung và lập bảng phân bổ vật liệu công cụ dụng cụ. Căn cứ vào số liệu đã tập hợp được kế toán tiến hành tập hợp chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho sản xuất chung bằng bút toán sau: Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng: Nợ TK 627(2) : 258.737.156 Có TK 152 : 258.737.156 Phản ánh giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng: Nợ TK 627(3) : 115.668.278 Có TK 153 : 115.668.278 (Các bút toán trên được thể hiện trên bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng) * Chi phí khấu hao TSCĐ Để tổng hợp chi phí khấu hao TSCĐ ở các phân xưởng kế toán Công ty sử dụng TK 627(4) - Chi phí khấu hao TSCĐ và TK 214 - Hao mòn TSCĐ. Nhưng do trong quý I năm 2007 ở Công ty không có sự biến động về TSCĐ nên trong quý I năm 2007 có tình hình trích khấu hao TSCĐ như sau: Căn cứ vào số liệu trên bảng phân bổ và khấu hao TSCĐ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và lập bút toán: Nợ TK 627(4) : 776.235.487 Có TK 214 : 776.235.487 (Bút toán trên được phản ánh trên bảng kê số 4) * Chi phí dịch vụ mua ngoài Tất cả các chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí điện nước.. phục vụ cho sản xuất chung được kế toán của Công ty tập hợp vào TK 627(7) - Chi phí dịch vụ mua ngoài. Kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ thanh toán với bên ngoài để xác định các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất chung. Trong quý I năm 2007 có tình hình về các chi phí mua ngoài phục vụ cho sản xuất chung như sau: Biểu số 16: Doanh nghiệp: Công ty KKTL TRÍCH: NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi có TK 111 STT Ngày Ghi có TK 111 - Ghi nợ các TK 112 627 133 ... 01 ... ... ... 30-1 17.000.000 ... ... 20-3 18.000.000 Cộng 50.403.427 5.040.342,7 Ngày 03 tháng 04 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Căn cứ vào Nhật ký chứng từ số 1 và số 2 kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài và lập bút toán: Nợ TK 627(7) : 65.397.362 Có TK 111 : 50.403.427 Có TK 112 : 14.993.935 (Bút toán trên được phản ánh trên NKCT số 1 và NKCT số 2) Sau khi đã tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất chung, kế tón tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm theo tiền lương thực tế của công nhân sản xuất trực tiếp và đưa vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Theo cách phân bổ đó thì chi phí sản xuất chung của Công ty trong quý I năm 2007 được phân bổ cho từng loại sản phẩm như sau: - Tổng CPSXC : 1.322.490.328 - Tổng CPNCTT : 1.106.918.477 627(1) : 106.452.045 - CPNCTT của : 17.519.000 627(2) : 258.373.156 (bồn rửa INOX) 627(3) : 115.668.278 627(4) : 776.235.487 627(7) : 65.397.362 Mức phân bổ CPSXC cho bồn rửa INOX = 1.322.490.328 x 17.519.000 = 20.930.817 1.106.918.477 Khi chi phí sản xuất chung đã được phân bổ cho từng loại sản phẩm thì toàn bộ số chi phí sản xuất chung được kế toán kết chuyển sang TK 154 vào cuối kỳ bằng bút toán: Nợ TK 154 : 20.930.817 (Bồn rửa INOX) Có TK 627 : 20.930.817 (Bút toán trên được thể hiện trên bảng kê số 4 và sổ cái tài khoản 627) Cuối quí toán kế toán tổng hợp kiểm tra, đối chiếu số liệu chứng từ gốc phát sinh trong kỳ với nhật ký chứng từ số 1, số 2 và nhật ký chứng từ số 7 và khoá sổ sau đó vào sổ cái tài khoản 627 Biểu số 17: Sở Công nghiệp Hà Nội Đv: Công ty Kim khí Thăng Long TRÍCH: SỔ CÁI TK 627 Số dư đầu năm NỢ CÓ 0 0 Ghi có các TK đối ứng nợ TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV Cộng TK 152 - NKCT 7 TK 153 - NKCT 7 TK 214 - NKCT 7 TK 334 - NKCT 7 TK 338 - NKCT 7 TK 111 - NKCT 1 TK 112 - NKCT 2 258.737.156 115.668.278 776.235.487 89.455.500 16.996.545 50.403.427 14.993.935 Cộng PS nợ 1.322.490.328 Cộng PS có 1.322.490.328 Dư cuối tháng: Nợ 0 Có 0 Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) 2.3 TỔ CHỨC KẾ TOÁN TỔNG HỢP 2.3.1 Tài khoản sử dụng TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang TK 621: Chi phí nguyên vật liệu TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 627: Chi phí sản xuất chung 2.3.2 Kế toán tổng hợp Sau khi đã tập hợp được chi phí sản xuất theo từng khoản mục và vào Bảng kê số 4, cuối kỳ kế toán tiến hành khoá sổ bảng kê số 4. Căn cứ vào bảng kê số 4 kế toán vào sổ Nhật ký chứng từ số 7. Từ đó lập sổ cái TK 154 quý I Căn cứ vào Bảng kê số 4, lập bút toán tập hợp chi phí sản xuất cho bồn rửa INOX: Nợ TK 154 : 181.844.148 Có TK 621 : 140.065.721 Có TK 622 : 20.847.610 Có TK 627 : 20.930.817 (Bút toán trên được thể hiện trên sổ cái tài khoản 627) Sơ đồ 3 TK 621 140.065.721 TK 622 20.847.610 TK 627 20.930.817 TK 154 140.065.721 20.847.610 20.930.817 åPS: 181.844.148 SƠ ĐỒ KẾT CHUYỂN CHI PHÍ SẢN XUẤT PHÁT SINH TRONG KỲ Cuối quí toán kế toán tổng hợp kiểm tra, đối chiếu số liệu chứng từ gốc phát sinh trong kỳ với nhật ký chứng từ số 1 và nhật ký chứng từ số 7 để ghi vào sổ cái tài khoản 154 Biểu số 18: Sở Công nghiệp Hà Nội Đv: Công ty Kim khí Thăng Long TRÍCH: SỔ CÁI TK 154 Số dư đầu năm NỢ CÓ 3.455.778.000 0 Ghi có các TK đối ứng nợ TK này Quý I Quý II Quý III Quý IV Cộng TK 621 - NKCT 7 TK 627 - NKCT 7 TK 622 - NKCT 7 TK 111 - NKCT 1 6.447.304.010 1.322.490.328 1.371.232.988 36.622.316 Cộng PS nợ 9.177.649.642 Cộng PS có 8.339.369.642 Dư cuối tháng: Nợ 4.184.159.000 Có Ngày 01 tháng 04 năm 2007 Kế toán trưởng Người lập biểu (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) Ở Công ty Kim khí Thăng long chưa sử dụng sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh 2.3.3 Kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở Việc đánh giá sản phẩm dở dang chính xác là một yếu tố rất quan trọng cho việc xác định đúng giá thành sản phẩm. Tại Công ty Kim khí Thăng Long việc kiểm kê đánh giá sản phẩm được tiến hành như sau: Cuối kỳ, phòng kế hoạch xác định số sản phẩm làm dở và hoàn thành sau đó gửi sang phòng kế toán. Phòng kế toán tiến hành xác định giá trị sản phẩm làm dở theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (theo định mức). Khi đã kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở kế toán tiến hành lập bảng: Tổng hợp Kiểm kê bán thành phẩm Biểu số 22: BẢNG TỔNG HỢP KIỂM KÊ BÁN THÀNH PHẨM Quý I năm 2007 STT Tên bán thành phẩm Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền ... 02 ... 06 ... Bồn rửa INOX ... Bát INOX ... Cái ... Cái 85 ... 50 ... Tổng cộng tồn quý I/04 Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo định mức. Để tính được giá trị sản phẩm dở dang của từng sản phẩm kế toán phải dựa vào giá thành kế hoạch của từng sản phẩm Biểu số 23: Đơn vị: Công ty KKTL DỰ KIẾN GIÁ THÀNH BỒN RỬA INOX STT Chi phí Đơn vị Định mức Đơn giá Thành tiền 1 Vật tư chính và vật tư phụ 98.000 2 Chi phí chế tạo 14.054 - Điện sản xuất Kw 1,6 900 1.440 - Công sản xuất Giờ 10.600 1,0 10.600 - BHXH Giờ 10.600 0,19 2.104 3 Khấu hao

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.DOC
Tài liệu liên quan