Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh

MỤC LỤC

 Trang

Lời nói đầu . 1

Danh mục các từ viết tắt . 3

Danh mục bảng biểu, sơ đồ 4

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH 5

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Thép An Khánh. 5

1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thép An Khánh . 9

 1.2.1 Đặc điểm lĩnh vực hoạt động . 9

 1.2.2 Đặc điểm thị trường . 9

 1.2.3 Đặc điểm khách hàng . 9

 1.2.4 Đặc điểm quy trình công nghệ . 10

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty . 12

1.4 Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH

Thép An Khánh . 14

 1.4.1 Các chính sách kế toán chung 17

 1.4.2 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 18

 1.4.3 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán . 18

 1.4.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán . 18

 1.4.5 Tổ chức vận dụng hệ thống Báo cáo tài chính . 19

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH 20

2.1 Đặc điểm, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Thép An Khánh . 20

2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty . 23

 2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 23

 2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp . 33

 2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung . 41

 2.2.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 51

2.3 Kế toán tính giá thành sản phẩm hoàn thành 55

PHẦN III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

 CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH 58

3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh . 58

3.2 Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh 61

Kết luận . 63

 

 

doc70 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thép An Khánh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
được tính theo giá thực tế (Bao gồm chi phí thu mua, vận chuyển, bốc dỡ và giá thực tế trên hoá đơn của NVL, ngoài ra còn có cả thuế nhập khẩu đối với NVL nhập khẩu). Nguyên liệu chính của Công ty là các loại Phôi như phôi Thép (từ P40-P130), phôi đúc, phôi phế, phôi qua cán, phôi xẻ và Thép chế tạo (20-100). Do nguyên liệu có giá trị lớn nếu để tồn kho nhiều, lâu sẽ gây tình trạng ứ đọng vốn và có thể bị các cú sốc về giá cả thị trường hiện nay nên trước khi mua NVL, phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật phải tính toán kỹ càng lượng NVL cần dùng trong kỳ, lượng NVL dự trữ cho hợp lý trong trường hợp cần thiết. Để theo dõi tình hình sử dụng NVL kế toán sử dụng các chứng từ như: Phiếu xuất kho Bảng kê phiếu xuất kho (trích) Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn (trích) Bảng phân bổ vật liệu Để theo dõi khoản CPNVL trực tiếp, kế toán sử dụng TK 1541 “Chi phí NVL trực tiếp”. Kế toán Công ty sử dụng các loại sổ sách : Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết tài khoản 1541 Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 1541 Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong tháng và định mức tiêu hao NVL do phòng kỹ thuật lập, tổ trưởng của các ca viết phiếu xin lĩnh vật tư. Phiếu này phải có chữ ký của quản đốc phân xưởng và được lập thành hai liên: Phân xưởng lưu một liên và một liên giao cho thủ kho. Phiếu được chuyển sang phòng kế toán để Kế toán trưởng ký duyệt, sau đó chuyển sang cho kế toán NVL xin lĩnh vật tư. Kế toán NVL căn cứ vào bảng kế hoạch và định mức NVL kiểm tra về số lượng và ký duyệt. Sau đó, tổ trưởng các ca cầm phiếu xuống kho, thủ kho kiểm tra tính hợp pháp của phiếu rồi căn cứ vào tình hình thực tế trong kho ghi cột thực xuất, thủ kho vào thẻ kho. Các NVL dùng vào sản xuất được ghi chi tiết theo từng phân xưởng sản xuất. Kế toán NVL hàng ngày xuống kho, rút phiếu xuất kho về, đồng thời kiểm tra tính hợp pháp của phiếu xuất kho và tính hợp lệ của thẻ kho rồi ký nhận trên thẻ kho. Nếu có sai sót báo luôn cho thủ kho để sửa. Căn cứ vào số thực xuất trên phiếu xuất kho ghi vào cột số lượng trên Sổ chi tiết xuất cho từng đối tượng sử dụng: Tài khoản 1541, Tài khoản 1547, xuất khác. Cột đơn giá: Đối với vật liệu chính và vật liệu phụ thì kế toán tính gía bình quân cả kỳ dự trữ để tính giá vật tư xuất kho. Giá trị này được máy tính tự động tính và áp giá vào cuối tháng dựa trên sổ chi tiết nhập NVL theo công thức: Đơn giá của VL xuất trong kỳ = Giá thực tế của VL tồn đầu kỳ + Giá thực tế của VL nhập trong kỳ Số lượng VL tồn đầu kỳ + Số lượng VL nhập trong kỳ Dẫn chứng thực tế: Đối với tài khoản 1541 chứng từ phát sinh đầu tiên là: Giấy yêu cầu lĩnh vật tư của trưởng ca sản xuất. Căn cứ vào giấy lĩnh vật tư thủ kho tiến hành kiểm tra xem có đáp ứng được yêu cầu vật tư cho sản xuất hay không và có phù hợp với định mức vật tư sản xuất hay không. Nếu đáp ứng được thì thủ kho đưa phiếu yêu cầu lĩnh vật tư vào cho kế toán tiến hành viết phiếu xuất kho. CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) BIỂU SỐ: 2-1 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 01 tháng 03 năm 2009 Nợ TK 1541 Số: 001P Có TK 1521 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Trọng Mười Địa chỉ: Xưởng cán lớn Lý do xuất kho: Xuất phôi vào sản xuất kho 1 Xuất tại kho: Phôi Đơn vị tính: Đồng Việt nam STT Tên, nhãn hiệu, quy cách SP Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Phôi cán UCL-K1 kg 119.663 119.663 10.067,7 1.204.731.748 Cộng 119.663 119.663 1.204.731.748 -Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một tỷ hai trăm linh bốn triệu bẩy trăm ba mươi mốt nghìn bẩy trăm bốn mươi tám đồng chẵn. Từ phiếu xuất kho, thủ kho vào thẻ kho và kế toán cập nhật số liệu trên phiếu Phiếu xuất kho vào máy tính, phần mềm kế toán sẽ tự động đưa số liệu vào Bảng kê phiếu xuất kho, Bảng tổng hợp Nhập-xuất-tồn, sổ nhật ký chung, sổ Chi tiết TK 1541, sổ tổng hợp TK 1541. Trên Bảng kê phiếu xuất kho chỉ kê các phiếu xuất kho theo trình tự thời gian phát sinh trong tháng. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn tại kho nguyên vật liệu ( chi tiết các loại phôi): theo dõi tổng cộng nhập xuất tồn cả về số lượng và giá trị của từng loại vật tư trên 1 dòng và tổng cộng của tất cả các vật tư trong từng kho. Các lô phôi thép nguyên mới nhập kho có thiết diện mặt cắt khác nhau như: (150x150)mm, (130x130)mm, (165x225)mm, sau đó phôi liệu được dùng để cán riêng cho từng sản phẩm. Khi xuất cho phân xưởng sản xuất thì phôi nguyên trở thành là phôi cán, được hạch toán là chi phí NVL trực tiếp. CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KKHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-2 BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT KHO NVL (TK 1521)(trích) TỪ NGÀY 01/03/2009 ĐẾN NGÀY 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CT Ngày Số Diễn giải TK nợ TK có Tiền PX 01/3 003P Xuất phôi cán UCLAKMS17K1 1541 1521 1.204.731.748 PX 01/3 004P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K2 1541 1521 1.649.803.176 PX 01/3 005P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K3 1541 1521 2.140.629.030 PX 02/3 006P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K1 1541 1521 1.855.527.017 PX 09/3 009P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K1 1541 1521 1.601.829.610 PX 09/3 010P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K2 1541 1521 2.289.660.100 PX 09/3 011P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K3 1541 1521 2.049.928.892 PX 10/3 012P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K1 1541 1521 1.747.843.930 PX 10/3 013P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K2 1541 1521 2.056.450.426 PX 13/3 016P Xuất phôi cán L120-K2 1541 1521 2.194.703.053 PX 13/3 017P Xuất phôi cán L120-K3 1541 1521 2.923.254.708 PX 14/3 018P Xuất phôi cán L120-K1 1541 1521 3.040.484.165 PX 14/3 019P Xuất phôi cán L120-K2 1541 1521 1.697.866.864 PX 14/3 020P Xuất phôi cán L120-K3 1541 1521 2.281.933.401 PX 30/3 002 Xuất chuyển phôi từ kho HH sang khoNVL 1521 156 13.384.742.534 .. . .. PX 31/3 058P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K2 1541 1521 2.453.611.112 Tổng cộng 77.779.690.311 CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-3 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN (Trích) Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/3/2009 Kho: Nguyên vật liệu (phôi) Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Mã VT Tên vật tư đvt Tồn đầu Dư đầu SL nhập Tiền nhập SL xuất Tiền xuất Tồn cuối Dư cuối LO01-07 Phôi thép LO-01-07 290890 4135070611 290890 4135070611 P13012000107 Phôi 130x130x12m Kg 290890 4135070611 290890 4135070611 LO01-08 Lô phôi thép LO:01-08 Kg 1138481 13090920854 4503995 57862875783 3963844 49565525151 1678632 21388271486 P150120108 Phôi 150x150x12m Kg 1400800 18859437333 1024062 13787284646 376738 5072152678 P1502500108 Phôi 150x150x2.5m Kg 814844 10401678380 667593 8419489573 147251 1982488807 P1502900108 Phôi 150x150x.2.9m Kg 4046 45106074 4046 45106074 . . LO02-08 Lô phôi thép LO:02-08 Kg 218284 2312539882 215395 2281933401 430790 4563866802 2889 30606481 P1501060208 Phôi 150x150x10.6m Kg 218284 2312539882 512395 2281933401 2889 30606481 P1502650208 Phôi 150x150x2.65m Kg 215395 2281933401 215395 2281933401 LO03-08 Lô phôi thép LO:03-08 Kg 2590382 26857339614 7895014 81386691104 8980290 92915116068 1505106 15328914650 P1500270308 Phôi 150x150x2.7m Kg 242965 2519085417 2101314 21717505172 2011104 20831089495 333075 3505501094 . . LO 0108 Lô phôi thép LO:01-08 Kg 1011630 11160373500 654294 7218217209 1084003 11958796977 581921 6719793732 P1652250108 Phôi thép 165x225x2.25m Kg 654294 7218217209 429709 4740579768 224585 2477637441 . . LO208 Phôi tấm (LO: 02-08) Kg 964370 11055479238 964370 11055479238 PT 010208 Phôi thép dạng tấm Kg 964370 11055479238 964370 11055479238 . . Tổng cộng 5225629 56093399708 14776108 166592344431 14908079 163520241826 5093658 59165502313 CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-4 BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/3/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG (GHI NỢ CÁC TÀI KHOẢN) 1521 1523 1524 1525 1527 152 153 TỔNG CỘNG 154 Chi phí sản xuất KD 77.779.690.311 2.626.826.925 114.873.109 21.468.029 54.104.721 80.596.963.095 4.222.720 80.601.185.815 1541 Chi phí nguyên vật liệu 77.779.690.311 77.779.690.311 77.779.690.311 1547 Chi phí sản xuất chung 2.626.826.925 114.873.109 21.468.029 54.104.721 2817272784 4.222.720 281.495.504 211 Tài sản cố định 199.466.610 199.466.610 199.466.610 21113 Máy móc,thiết bị 199.466.610 199.466.610 199.466.610 632 Gía vốn hàng bán 1.496.886.050 13.221.24.742 281.9010.792 2.819.101.792 6321 Gía vốn hàng bán của HH 1.496.886.050 1.496.886.050 1.496.886.050 6322 Gía vốn hàng bán của SP 1.322.124.742 1.322.124.742 1.322.124.742 Tổng cộng 77.77.969.0311 2.626.826.925 1.811.225.769 21.468.029 1.376.229.463 83.615.440.497 4.222.720 83.23.326.434 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-5 SỔ NHẬT KÝ CHUNG(trích) Tháng 03 Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CT Ngày Số Diễn giải TKĐU PS Nợ PS Có Số trang trước chuyển sang 1.322.124.742 1.322.124.742 PX 01/3 003P Xuất phôi cán UCLK1 Chi phí NVL trực tiếp 1541 1.204.731.748 Phôi Thép 1521 1.204.731.748 PX 01/3 004P Xuất phôi cán UCLK2 Chi phí NVL trực tiếp 1541 1.649.803.176 Phôi Thép 1521 1.649.803.176 PX 01/3 005P Xuất phôi cán UCLK3 Chi phí NVL trực tiếp 1541 2.140.629.030 Phôi Thép 1521 2.140.629.030 PX 02/3 006P Xuất phôi cán UCLK1 Chi phí NVL trực tiếp 1541 1.855.527.017 Phôi Thép 1521 1.855.527.017 PX 31/3 058P Xuất phôi cán UCLK2 Chi phí NVL trực tiếp 1541 2.453.611.112 Phôi Thép 1521 2.453.3611.112 PK 31/3 073 Kc cpsx trị giá thép phế Tập hợp chi phí và tính GT 1548 2.048.358.000 Chi phí NVLTT 1541 2.048.358.000 PK 31/3 076 Phân bổ chi phí NVL Tập hợp chi phí và tính GT 1548 75.731.332.311 Chi phí NVLTT 1541 75.731.332.311 Cộng chuyển sang trang sau 13.384.742.534 13.384.742.534 Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Kế toán sử dụng Sổ chi tiết TK 1541 để phản ánh từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí NVL xuất dùng trong kỳ. CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-6 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản: 1541- Chi phí NVL trực tiếp Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CT Ngày Số Diễn giải TKĐU PS Nợ PS Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ PX 01/3 003P Xuất phôi cán UCLAKMS17K1 1521 1.204.731.748 PX 01/3 004P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K2 1521 1.649.803.176 PX 01/3 005P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K3 1521 2.140.629.030 PX 02/3 006P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K1 1521 1.855.527.017 PX 09/3 009P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K1 1521 1.601.829.610 PX 09/3 010P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K2 1521 2.289.660.100 PX 09/3 011P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K3 1521 2.049.928.892 PX 10/3 012P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K1 1521 1.747.843.930 PX 10/3 013P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K2 1521 2.056.450.426 PX 13/3 016P Xuất phôi cán L120-K2 1521 2.194.703.053 PX 31/3 058P Xuất phôi cán UCL AKMS17-K2 1521 2.453.611.112 PK 31/3 073 Kc cp sx trị giá Thép phế thu hồi 1548 2.048.358.000 PK 31/3 076 Phânbổ CPNVLTT- tính giá thành 1548 75.731.332.311 Cộng phát sinh trong kỳ 77.779.690.311 77.779.690.311 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng, sổ chi tiết tài khoản được tổng hợp trên Sổ tổng hợp tài khoản 1541. CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-7 SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản: 1541 – Chi phí NVL trực tiếp Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam TKĐƯ Tên tài khoản Phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 152 Nguyên liệu, vật liệu 77.779.690.311 1521 Phôi Thép 77.779.690.311 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 77.779.690.311 1548 Tập hợp chi phí và tính giá thành 77.779.690.311 Cộng phát sinh trong kỳ 77.779.690.311 77.779.690.311 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 3 năm2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí Nhân công trực tiếp: Tiền lương là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành lên chi phí sản xuất của Công ty, đồng thời là nguồn thu nhập chính của công nhân. Đây là đòn bẩy kinh tế để kích thích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố để nâng cao năng lực lao động nhằm sử dụng lao động một cách hiệu quả nhất, tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đảm bảo được đời sống lao động cho người dân. Để thực hiện được mục tiêu này, Công ty đã thực hiện cách tính lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất, có thưởng, có phạt. Còn đối với lao động quản lý, Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Lương tính cho công nhân trực tiếp sản xuất của Công ty bao gồm các khoản sau: Lương theo sản phẩm, các khoản cơm ca, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ). Cơ sở để tính lương cho công nhân sản xuất dựa trên đơn giá tiền lương được quy định cho mỗi sản phẩm, từ đó Công ty tiến hành giao khoán cho từng phân xưởng. Sau khi tính lương cho từng phân xưởng sản xuất, căn cứ vào kết quả lao động của từng người, kế toán tiền lương tính ra số lương phải trả cho người lao động và thủ quỹ xuất quỹ trả lương cho người lao động theo từng phân xưởng. Chứng từ gốc làm căn cứ để tính lương là Bảng chấm công, Phiếu báo công việc hoàn thành, Phiếu báo sản phẩm hoàn thành. Các chứng từ này được sử dụng để ghi chép toàn bộ thời gian làm việc, nghỉ việc, vắng mặt của công nhân sản xuất và số lượng sản phẩm hoàn thành theo từng ca, từng ngày sản xuất.Để tính toán kết quả lao động, kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho cho sản phẩm hoàn thành trong tháng. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các chứng từ khác như: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, Bảng thanh toán tiền lương và các phiếu kế toán. Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tiền lương sử dụng TK 1542 “Chi phí nhân công trực tiếp” TK 334 “Phải trả công nhân viên” TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” ( chi tiết TK 3382,3383,3384) Phương pháp hạch toán: *Hạch toán chi tiết: Cuối tháng, căn cứ vào các bảng chấm công của các bộ phận, kế toán tính ra tiền lương thời gian cho từng đối tượng theo công thức: Lương thời gian = Số ngày làm việc thực tế x Mức lương ngày theo quy định x Hệ số lương thực tế Trong đó: Mức lương ngày = Mức lương tháng theo hệ số quy định 26 Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lương theo quy định của mỗi loại sản phẩm, kế toán tính ra tiền lương sản phẩm cho mỗi bộ phận theo công thức: Tổng lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Định mức lương cho mỗi loại sản phẩm Sau đó tính ra tiền lương của từng công nhân: Lương sản phẩm của mỗi công nhân = Số giờ công trong tháng x Đơn giá giờ công x Hệ số bậc lương của công nhân đó Trong đó: Đơn giá giờ công = Tổng lương sản phẩm ∑(giờ công thực tế x Hệ số bậc lương) Việc tính toán tiền lương thực tế phải trả dựa trên cơ sở tổng quỹ lương của Công ty và các chỉ tiêu về sản lượng, định mức kinh tế kỹ thuật. Hàng ngày, tổ trưởng tổ sản xuất căn cứ vào tình hình thực tế của tổ mình để chấm công cho từng người trên Bảng chấm công, Báo cáo công việc hoàn thành và số sản phẩm hoàn thành của cả tổ trên Phiếu báo công việc hoàn thành, Phiếu báo sản phẩm hoàn thành. Cuối tháng, các bảng này được chuyển sang cho kế toán tiền lương để làm căn cứ tính lương cho từng người. Sau khi tính toán xong, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp tiền lương và phụ cấp ăn ka (biểu 2-8 trang 37), rồi phân bổ tiền lương cho các bộ phận ở bảng phân bổ tiền lương (biểu 2-9 trang 38). *Hạch toán tổng hợp : Trên cơ sở các bảng tổng hợp tiền lương và bảng phân bổ tiền lương sẽ tính ra các khoản trích theo lương trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Ví dụ: Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tháng 3/2009 là: 650.812.564, trong đó các khoản trích theo lương là 9.591.264. Kế toán định khoản: a. Nợ TK 154.2: 641.221.300 Có TK 334: 641.221.300 b. Nợ TK 154.2: 9.591.264 Có TK 338: 9.591.264 -TK 3383: 8.462.880 -TK 3384: 1.128.384 Hạch toán tương tự cho các bộ phận khác, từ Bảng tổng hợp tiền lương (biểu 2-8 trang 37), Bảng phân bổ tiền lương và phụ cấp ăn ka (biểu 2-9 trang 38) kết quả được tổng hợp trên Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu 2-10 trang 39). Dẫn chứng thực tế: Bảng tổng hợp tiền lương tháng 03/2009 (trích) Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội (trích) Bảng phân bổ tiền lương và phụ cấp ăn ka tháng 3/2009(trích) Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết tài khoản 1542 Sổ tổng hợp tài khoản 1542 CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH BIỂU SỐ: 2-8 KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP ĂN KA THÁNG 03/2009 (Trích) Đơn vị tính: Đồng Việt Nam TT Bộ phận Số lao động Số tiền Tiền ăn ca Cộng Các khoản giảm trừ Thực lĩnh Ký CĐ BHXH BHYT T.ứng Nợ cũ Cộng 1 Phòng KD 9 27051000 2300000 29351000 90000 254880 50976 395856 28955144 2 Tổ xe 6 22000000 1670000 23670000 60000 210600 55998 326598 23343402 3 Pshòng KT 10 33111000 2580000 35691000 100000 721170 144234 965404 34725596 4 Phòng HC 16 40290000 3900000 44190000 160000 905040 181008 1246048 42943952 5 XNK 8 22731000 1850000 24581000 80000 169580 29916 279496 24321504 . 19 Tổlò Quân 8 28304000 2090000 30394000 80000 48060 9612 137672 30256328 20 Tổlò Dũng 8 27124000 2050000 29174000 80000 96120 19224 195344 28978656 21 Tổ lò Ý 8 27867000 2050000 29917000 80000 203040 40608 323648 29593352 22 TổnắnTrấn 13 55171000 2810000 57981000 130000 144180 28836 303016 57677984 23 Tổnắn Mẫn 13 52274900 2100000 54374900 130000 192240 38448 360688 54014212 24 TổnắnCảnh 12 48759600 2250000 51009600 120000 288360 57672 466032 50543568 25 TổcánTuân 30 122602900 5950000 128552900 300000 842940 168588 1311528 127241372 26 Tổcán Sự 28 120332400 4480000 124812400 280000 458460 91692 830152 123982248 27 Tổcán Nhã 25 107915000 4580000 112495000 250000 817830 163566 1231396 111263604 28 Lái máy 10 42841000 2180000 45021000 100000 326160 65232 491392 44529608 29 Côngnghệ 7 24761000 1810000 26571000 70000 430920 86184 587104 2583896 30 KCS 9 31287000 2330000 33617000 90000 338580 67716 496296 33120704 Cộng 362 1.275.495.800 98.940.000 1.374.435.800 3.620.000 12.147.030 2.455.758 18.222.788 135.621.301 CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-9 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP ĂN KA (trích) Tháng 3/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam TT Bộ phận Số tiền Các tài khoản TK1542 TK1547 TK64221 6421 1 Phòng KD 29.351.000 29.351.000 2 Tổ xe 23.670.000 23.670.000 3 Phòng Kế toán 35.691.000 35.691.000 4 Phòng HC 44.190.000 44.190.000 5 Xuấtnhậpkhẩu 24.581.000 24.581.000 6 Phòng cơ điện 24.570.000 24.570.000 7 Tổ lái cẩu 31.686.000 31.686.000 8 Tổ điện 54.140.000 54.140.000 9 Tổ cơ 1 45.698.000 45.698.000 10 Tổ lò Quân 30.394.000 30.394.000 11 Tổ lò Dũng 29.174.000 29.174.000 12 Tổ lò Ý 29.917.000 29.917.000 13 Tổ nắn Trấn 57.981.000 57.981.000 14 Tổ nắn Mẫn 54.374.000 54.374.000 15 Tổ nắn Cảnh 51.009.600 51.009.600 16 Tổ cán Tuân 128.552.900 128.552.900 17 Tổ cán sự 124.812.400 124.812.400 18 Tổ cán Nhã 112.498.000 112.498.000 19 Lái máy 45.021.000 22.510.500 22.510.500 20 Công nghệ 26.571.000 26.571.000 21 Đội xe tải 69.883.000 34.941.500 34.941.500 . .. 30 KCS 33.617.000 33.617.000 Cộng 1.374.435.800 641.221.300 518.644.000 131.378.000 83.192.500 Ngày 31tháng 03 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Lập biểu Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và phụ cấp ăn ka và Bảng tổng hợp tiên lương, máy tính sẽ đưa số liệu vào sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 1542, Sổ tổng hợp TK 1542. CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-10 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 3/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Tên tài khoản Lương (334) Bảo hiểm xã hội (3383) Bảohiểm y tế (3384 Kinh phí công đoàn (3382) Tổng cộng 1542 Chi phí nhân công trực tiếp 641.221.300 8.462.880 1.128.384 650.812.564 1547 Chi phí sản xuất chung 518.644.000 19.899.270 2.678.184 541.221.454 334 Phải trả người lao động 12.147.030 2.455.758 3.620.000 18.222.788 6421 Chi phí bán hàng 83.192.500 8.078.940 1.104.948 92.376.388 64221 Chi phí nhân viên quản lý 131.378.000 131.378.000 Tổng cộng 1.374.435.800 48.588.120 7.367.274 3.620.000 1.434.011.194 Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-11 SỔ NHẬT KÝ CHUNG(trích) Tháng 03 Năm 2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CT Ngày Số Diễn giải TKĐU PS Nợ PS Có Số trang trước chuyển sang 1.322.124.742 1.322.124.742 PK 31/03 060 Tiền lương phải trả T3 Chi phí NC trực tiếp 1542 641.221.300 Chi phí sản xuất chung 1547 518.644.000 Chi phí nhân viên quản lý 64221 131.378.000 Chi phí bán hàng 6421 83.192.500 Phải trả công nhân viên 334 1374.435.800 PK 31/03 061 Tính trích BHXH T3 Chi phí bán hàng 6421 8.078.940 Chi phí sản xuất chung 1547 19.899.270 Chi phí nhân công trực tiếp 1542 8.462.880 Bảo hiểm xã hội 3383 36.441.090 . PK 31/03 077 Phân bổ chi phí NCTT Tập hợp chi phí và tính GT 1548 650.812.564 Chi phí nhân công TT 1542 650.812.564 Cộng chuyển sang trang sau 178.389.512.500 178.389.512.500 Ngày 31 tháng 3 năm2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-12 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN (trích) Tài khoản: 1542- Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam CT Ngày Số Diễn giải TKĐU PS Nợ PS Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dư đầu kỳ PK 31/3 060 Tiền lương tháng 3 phải trả CNV 334 641.221.300 PK 31/3 061 Tính trích BHXH tháng 3/2009 3383 8.462.880 PK 31/3 061 Tính trích BHYT tháng 3/2009 3384 1.128.384 PK 31/3 077 Phânbổ CPNCTT- tính giá thành 1548 650.812.564 Cộng phát sinh trong kỳ 650.812.564 650.812.564 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 03 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH THÉP AN KHÁNH KHU TL2-TÂN MINH-SÓC SƠN-HÀ NỘI BIỂU SỐ: 2-13 SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tên tài khoản: 1542 – Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01/03/2009 đến ngày 31/03/2009 Đơn vị tính: Đồng Việt nam TKĐƯ Tên tài khoản Phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 650.812.564 1548 Tập hợp chi phí và tính giá thành 650.812.564 334 Phải trả người lao động 641.221.300 338 Phải trả, phải nộp khác 9.591.264 3383 Bảo hiểm xã hội 8.462.880 3384 Bảo hiểm y tế 1.128.384 Cộng phát sinh trong kỳ 650.812.564 650.812.564 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 3 năm2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung : Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí còn lại ngoài chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp cần thiết cho việc sản xuất sản phẩm, bao gồm chi phí quản lý và phục vụ sản xuất phát sinh tại phân xưởng. Ngoài các chứng từ về vật liệu, tiền lương và các khoản trích theo lương tương tự như đối với chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp, kế toán còn sử dụng chứng từ tập hợp khấu hao máy móc, thiết bị sản xuất ở phân xưởng như: Bảng tính khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung. Để tập hợp chi phí sản xuất chung kế toán công ty sử dụng các TK 154.7 - Chi phí sản xuất chung TK 111.1 - Tiền mặt VND TK 152.3 - Nhiên liệu, dầu mỡ TK 152.4 - Phụ tùng sửa chữa thay thế TK 152.7 - Vật liệu, phế liệu khác TK 153 - Công cụ, dụng cụ TK 214.1.1 - Hao mòn máy móc thiết bị TK 214.1.2 - Hao mòn nhà cửa, vật kiến trúc TK 214.1.4 – Hao mòn phương tiện vận tải truyền dẫn TK 334 : “Phải trả công nhân viên” TK 338 : “Phải trả, phải nộp khác” Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản: lương nhân viên phân xưởng và các khoản trích theo lương, nhiên liệu, phụ tùng sửa chữa thay thế, vật liệu phế liệu khác, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ. Từ những chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất chung sẽ thường xuyên được cập nhật vào máy tính, phần mềm kế toán sẽ tự động kết xuất vào các sổ: sổ chi tiết tài khoản 1547, sổ nhật ký chung, sổ tổng hợp tài khoản. Chi phí sản xuất chung tính lương cho 12 bộ phận của Công ty như: Phòng kỹ thuật, phòng cơ điện, Tổ lái cẩu, Tổ điện, bốc xếp, Tổ tiện, cơ khí, cắt hơi Cách tính lương được áp dụng là lương theo thời gian (xem phần chi phí nhân công trực tiếp. Công thức trên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2445.doc
Tài liệu liên quan