Công ty là đơn vị áp dụng hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đối với phương pháp này theo dõi một cách thường xuyên liên tục có hệ thống các chi phí phát sinh trong kỳ , hơn nữa phương pháp này phản ánh được số hiện có cũng như tình hình tăng giảm của các đối tượng giúp cho kế toán có thể xác định được số chi phí bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
Tập hợp chi phí được phản ánh vào bên nợ tài khoản 154 theo các khoản mục sau: - - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí máy thi công
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3353 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Trung Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thành.
- Các công trình của Công ty hầu hết là đi qua rất nhiều đồi núi hiểm trở do vậy việc tập kết vật liệu đến chân công trình rất khó khăn, dẫn đến rơi vãi hao hụt vật liệu rất lớn, mặt khác công việc của Công ty chủ yếu tiến hành ngoài trời .Do đó nó phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố thời gian, có khi mùa mưa kéo dài hàng tháng dẫn đến một số vật liệu như cát, đá bị cuốn trôi, xi măng, bị ướt.... dẫn đến hao hụt vật tư rất lớn so với tiên lượng đã xây dựng. Đây là một trong những khó khăn rất lớn cho công tác kế toán vật tư.
Xuất phát từ đặc điểm nói trên nên ở Công ty việc tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm nói riêng đều mang tính đặc thù riêng so với các ngành sản xuất khác.
2.1.5.Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
2.1.5.1. Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỷ trọng
A-Tài sản
12.450.038.356
12.221.100.654
-228.937.702
-1,84
I- Tài sản ngắn hạn
11.903.898.419
11.463.840.714
-440.057.705
-3,7
II- Tài sản dài hạn
Trong đó :Tài sản cố định
546.139.937
546.139.937
757.259.940
757.259.940
211.120.003
211.120.003
38,6
38,6
B- Nguồn vốn
12.450.038.356
12.221.100.654
-228.937.792
-1,84
I- Nợ phải trả
9.663.982.270
9.324.512.694
-339.469.576
-3,5
II- Nguồn vốn chủ sở hữu
Trong đó :
Vốn quỹ, vốn kinh phí khác
2.786.056.086
2.786.056.086
2.896.587.960
2.896.587.960
110.531.874
110.531.874
3,97
3,97
* Qua bảng phân tích trên ta thấy :
- Tổng tài sản năm 2007 so với năm 2006 giảm với một lượng là 228.937.700 đồng, tương ứng tỷ lệ giảm là 1,84%.Nguyên nhân là do :
+ Tài sản ngắn hạn năm 2007 so với năm 2006 giảm với một lượng là 440.057.700 đồng, tương ứng tỷ lệ giảm là 3,7%
+ Tài sản dài hạn mà cụ thể là tài sản cố định năm 2007 so với năm 2006 tăng với lượng là 200.120.003 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 38,66%
- Tổng nguồn vốn năm 2007 so với năm 2006 giảm với lượng là 228.937.700 đồng. Tương ứng với tỷ lệ giảm là 1,84%. Nguyên nhân là do :
+ Nợ phải trả năm 2007 so với năm 2006 giảm với lượng là 339.469.576 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm là 3,51%
+ Nguồn vốn chủ sở hữu mà cụ thể là vốn quỹ, vốn kinh doanh khác năm 2007 so với năm 2006 tăng với lượng là 110.531.874 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 3,97%
- Phân tích khả năng thanh toán của công ty
- Năm 2006 : Tài sản ngắn hạn 11.903.898.419 1,23
Nợ phải trả 9.663.982.270
- Năm 2007 : Tài sản ngắn hạn 11.903.898.419 1,23
Nợ phải trả 9.663.982.270
Nhận xét : Vậy khả năng thanh toán nợ của năm 2007 cũng như khả năng thanh toán nợ của năm 2006
2.1.5.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
CHỈ TIÊU
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
2007/2006
Giá trị
%
1-Doanh thu
Trong đó : Doanh thu xuất khẩu
12.945.198.743
15.586.597.567
2.641.398.824
20,4
2- Lợi nhuận trước thuế
890.860.750
990.560.750
99.700.00
11,19
3- Lợi nhuận sau thuế
641.419.740
713.203.740
71.784.000
11,19
4- Tổng vốn kinh doanh
12.110.568.780
12.560.570.230
450.001.450
3,7
5- Vốn chủ sở hữu
2.786.056.086
2.896.587.960
110.531.874
3,97
6- Tổng số lao động
175
182
7
4
7- Thu nhập bình quân
1.500.000
1.700.000
200.000
13,3
8- Nộp vào ngân sách
263.892.634
265.638.952
1.746.318
0,66
*Qua bảng phân tích trên ta thấy:
+Doanh thu năm 2007 tăng 2.641.398.824 đồng tương đương tăng 20,4% so với 2006
+Lợi nhuận năm 2007 tăng 99.700.000 đồng tương đương tăng 11,19% so với 2006
+Lợi nhuận sau thuế năm 2007 tăng 71.784.000 đồng tương tăng 11,19% so với 2006
+Tổng vốn kinh doanh 2007 tăng 450.001.450 đồng tương đương tăng 3,7% so với 2006
+Vốn chủ sở hữu năm 2007 tăng 110.531.874 đồng tương đương tăng 3,97 % so với 2006
+Tổng số lao năm 2007 tăng 7 người tương đương tăng 4% so với 2006
+Thu nhập bình quân năm 2007 tăng 200.000 đồng /người tương đuơng tăng 13,3% so với 2006
+Tình hình nộp ngân sách nhà nước năm 2007 tăng 1.746.318 đồng tương đương tăng 0,66 % so với năm 2006
Tóm lại từ những chỉ tiêu phân tích trên ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang trên đà phát triển.
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán của công ty
2.1.6.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
(kiêm kế toán tổng hợp)
Thủ kho
(kiêm thủ quỹ)
Kế toán vật tư,
công nợ
2.1.6.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu phòng tài chính kế toán, có nhiệm vụ tổ chức, phân công và chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán của Công ty như:
+ Kiểm tra, theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tài chính của Công ty, nắm bắt các thông tin kinh tế một cách chính xác, hạch toán chi phí đảm bảo theo đúng qui định của Nhà nước, về bảo vệ tài sản, vật tư, tiền vốn, tiền lương, tiền thưởng... kiểm tra các vấn đề về chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
+ Hàng tháng, quí kế toán trưởng có nhiệm vụ kiểm tra các bảng tổng hợp, bảng kê chi phí có liên quan và cách hạch toán chi phí của các bộ phận có hợp lý hay chưa, sau đó tiến hành tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra việc thực hiện các chế độ thuế phải nộp cho Nhà nước cũng như kiểm tra việc lập các báo cáo theo định kỳ.
+ Tiến hành phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tham mưu cho Giám đốc về những biện pháp có thể làm giảm chi phí sản xuất, nhằm hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho Công ty từ đó tăng thu nhập đối với người lao động.
- Kế toán tổng hợp: Là người chuyên làm công tác tập hợp các chi phí diễn ra hàng ngày, tháng, quí, năm liên quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty:
+ Tổng hợp các bảng kê, các bảng tổng hợp chi tiết các bộ phận để trình kế toán trưởng xem xét.
+ Lập báo cáo tổng hợp từng loại chi phí theo nội dung, và làm báo cáo tài chính theo quy định
- Kế toán thanh toán:
+ Là người chịu trách nhiệm về việc theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ, các khoản ứng và thanh quyết toán trong nội bộ cũng như thanh toán cho khách hàng.
+ Kiểm tra các thủ tục thanh toán có hợp lệ và đúng với quy định của Nhà nước hay chưa? tổng hợp và thanh toán lương, thưởng cho các bộ công nhân viên trong toàn Công ty.
+ Hàng tháng, quí phải lập báo cáo chi tiết và tổng hợp các khoản 1111, 1121, 131, 331, 336, 338, 141, 334..v.v cho kế toán tổng hợp, để kế toán tổng hợp lại và làm báo cáo chuyển lên kế toán trưởng để xem xét.
- Kế toán vật tư tài sản cố định và dụng cụ thi công:
+ Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, là thành viên trong hội đồng kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho.
+ Thường xuyên đối chiếu với phòng vật xe máy về tình hình biến động tăng giảm của vật tư, tài sản cố định trong kỳ.
+ Lập báo cáo chi tiết và tổng hợp tình hình nhập, xuất vật tư trong kỳ cho kế toán tổng hợp, lập và trích hấu khao trong kỳ.
+ Tham gia hội đồng kiểm kê đánh giá tài sản cố định, công cụ dụng cụ theo định kỳ quy định.
- Thủ quỹ:
+ Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu, chi và tồn quỹ tiền mặt, rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ.
+ Kiểm tra quỹ hàng ngày.
+ Đối chiếu với kế toán thanh toán và kế toán tổng hợp trước khi báo cáo kế toán trưởng.
2.1.6.3. Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp áp dụng: Công ty sử dụng các tài khoản thuộc hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định 1141/QĐ-BTC ngày 01/01/1995 của Bộ Tài Chính và quyết định sửa đổi bổ sung số 15 ngày 20/03/2006
2.1.6.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
* Để phù hợp với tình hình, đặc điểm của Công ty cũng như trình độ của từng nhân viên kế toán, Công ty đã sử dụng phần mền kế toán và áp dụng hinh thức kế toán chứng từ ghi sổ. Các luân chuyển chứng từ được minh hoạ theo sơ đồ.
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng
hợp
chi
tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
* Trình tự ghi chép theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào bảng kê chi tiết và ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết của từng nghiệp vụ phát sinh hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc để lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái và sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối mỗi tháng, quý kế toán khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có và số dư của các tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào số liệu trên sổ cái kế toán lập bảng cân đối số phát sinh, sau khi đối chiếu số liệu khớp đúng với số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo tài chính vào cuối mỗi quí, năm.
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH xây dựng Trung Cường
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
2.2.1.1.Nội dung
* Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Công ty là đơn vị áp dụng hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. Đối với phương pháp này theo dõi một cách thường xuyên liên tục có hệ thống các chi phí phát sinh trong kỳ , hơn nữa phương pháp này phản ánh được số hiện có cũng như tình hình tăng giảm của các đối tượng giúp cho kế toán có thể xác định được số chi phí bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
Tập hợp chi phí được phản ánh vào bên nợ tài khoản 154 theo các khoản mục sau: - - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí máy thi công
* Phương pháp tính giá xuất kho:
Vì vật liệu ở Công ty này nhập nhiều lần, giá thực tế luôn thay đổi, do đó để đơn giản hơn trong quá trình tính toán giá xuất kho, Công ty
đã dùng phương pháp bình quân gia quyền cho từng loại vật liệu theo công thức:
Giá trị NVL tồn kho đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ
Gx =
Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ
Đơn cử số lượng dây thép buộc tồn đầu kỳ là 0. Trong tháng 12/2007 nhập kho 60kg thép buộc, giá trị là 420.000 đồng, trong kỳ đó xuất kho cho sản xuất là 40kg. Vậy giá thực tế xuất kho của 1 kg dây thép buộc là:
0 + 420.000
Gx = = 7.000 đồng/kg
0 + 60
Giá thực tế xuất kho dây thép buộc dùng cho sản xuất trong tháng là: 40kg x 7.000đ/kg = 280.000 đồng
2.2.1.2. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu đề nghị cấp vật tư
- Phiếu xuất kho
b. Tài khoản sử dụng (TK 621):
TK 621
Phản ánh giá trị thực tế nguyên vật liệu sử - Phế liệu thu hồi, vật liệu dùng không hết
dụng cho công trình nhập kho
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp của từng công trình để phục vụ công tác tính giá thành
c. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong quý liên quan đến các phần sau:
* Xuất kho vật tư cho công trình: Hàng tháng căn cứ vào khối lượng hạng mục công việc xây dựng mà phòng kỷ thuật lập phiếu đề nghị xuất vật tư lên lãnh đạo.
Công Ty TNHH XD Trung Cường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi: - Giám đốc Công ty
- Phòng vật tư
- Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Công Ty giao cho đơn vị Quí IV năm 2007
Căn cứ vào định mức tiêu hao vật tư, Căn cứ vào tiến độ thi công công trình
Nay, đội xây lắp điện chuẩn bị đào múc móng vị trí số 1 đường dây cấp cho đội các loại vật tư sau:
TT
T ên vật tư
ĐVT
T ỷ l ệ
S ố l ượng
01
Xi măng PCB 40
tấn
84
02
Sắt các loại
cây
254
03
Đá 1x2
m
235
04
Cát
M3
100
05
Gỗ cốt pha
kg
252
06
Đinh
kg
100
07
Dây thép buộc
kg
75
Ngày ... tháng ... năm 2007
GIÁM ĐỐC DUYỆT ĐƠN VỊ YÊU CẦU
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Sau khi được giám đốc phê duyệt kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho vật tư (Công ty áp dụng phương pháp xuất kho vật tư theo phương pháp bình quân gia quyền)
- Phiếu xuất kho được chia làm 3 liên:
+ Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu
+ Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán
+ Liên 3: Người nhận giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng hàng tháng thủ kho và kế toán vật tư đối chiếu giữa sổ kế toán với thẻ kho
Công Ty TNHH XDTrung Cường Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học F5-TP Tuy Hòa ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO Số : 54
Lý do:xuất vật tư công trình thi công công trình Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa, hạng mục: Đường dây 22 KV.
TT
Tên vật tư
ĐVT
S ố l ư ợng
Đơn Giá
Thành Tiền
Y êu cầu
Thực Xuất
Xuất vị trí số 1- ĐZ 220 kv
1
Xi măng PCB40
Tấn
21
21
850
17.850.000
2
Đá 1x2
M3
85
85
100.000
8.500.000
3
Sắt các loại
cây
76
76
190.000
14.440.000
4
Cát
M3
45
45
35.000
1.575.000
5
Gỗ cốt pha
M3
96
96
11.000
1.056.000
6
Đinh
kg
35
35
10.000
350.000
7
Dây thép
Kg
25
25
12.000
300.000
Cộng
44.071.000
Xuất vị trí số 2- ĐZ 220 kv
1
Xi măng PCB40
Tấn
35
35
850
29.750.000
2
Đá 1x2
M3
93
93
100.000
9.300.000
3
Sắt các loại
cây
99
99
190.000
18.810.000
4
Cát
M3
35
35
35.000
1.225.000
5
Gỗ cốt pha
M3
101
101
11.000
1.111.000
6
Đinh
kg
45
45
10.000
450.000
7
Dây thép
Kg
25
25
12.000
300.000
Cộng
60.946.000
Xuất vị trí số 3- ĐZ 220 kv
1
Xi măng PCB40
Tấn
28
28
850
23.800.000
2
Đá 1x2
M3
57
57
100.000
5.700.000
3
Sắt các loại
cây
79
79
190.000
15.010.000
4
Cát
M3
20
20
35.000
700.000
5
Gỗ cốt pha
M3
55
55
11.000
605.000
6
Đinh
kg
20
20
10.000
200.000
7
Dây thép
Kg
25
25
12.000
300.000
Cộng
46.315.000
Tổng cộng
151.332.000
Số tiền bằng chữ : Một trăm năm mươi mốt triệu, ba trăm ba mươi hai ngàn đồng
Ngày 10 Tháng 12 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Từ phiếu xuất kho kế toán làm căn cứ vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh của TK 621
Công Ty TNHH XD Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH _ TK621
Công trình :Thi công công trình Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc
Huyện Tây Hòa, hạng mục: Đường dây 22 KV.
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 621
Tổng số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
6211
6212
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
10/12/2007
PXK 54
10/12/2007
Xuất kho VLC dùng sản xuất
1521
151.332.000
10/12/2007
PXK 54
10/12/2007
Xuất kho VLP dùng sản xuất
1522
1.000.000
Cộng số phát sinh
X
151.332.000
X
Ghi có TK 621
154
151.332.000
Số dư cuối kỳ
X
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán làm căn cứ vào chứng từ chi sổ số: 95, 101
Công Ty TNHH XD Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ_TK621 Số: 95
Ngày 31 tháng 12 năm2007 Đvt: Đồng VN
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
-Xuất vật liệu chính dùng cho sản xuất
6211
1521
150.332.000
-Xuất vật liệu phụ dùng cho sản xuất
6211
1522
1.000.000
Tổng cộng
151.332.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công Ty TNHH XD Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 101
Ngày31 tháng 12 năm2007 Đvt: Đồng VN
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong tháng 12/2007 cho công trình:Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa, hạng mục: Đường dây 22 KV
154
621
151.332.000
Cộng số phát sinh
X
X
151.332.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ vào sổ cái chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công Ty TNHH XD Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
SỔ CÁI
Tài khoản: 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Quý IV năm 2007) Đvt: Đồng VN
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
a/Số dư đầu kỳ
b/Số phát sinh trong kỳ
95
31/12
-Xuất VLC dùng cho S/xuất
1521
150.332.000
95
31/12
- Xuất VLPdùng cho S/xuất
1522
1.000.000
101
31/12
- Kết chuyển chi phí NVLTT
1541
151.332.000
- Cộng số phát sinh
151.332.000
151.332.000
c/Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2. Chi phí nhân công trực tiếp
* Phương pháp tính lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất
Tiền lương công
Nhân trực tiếp
Sản xuất
=
Tổng số ngày
công/người
*
Đơn giá/ngày
Công /người
+
Phụ cấp
(nếu có)
Phương pháp tính lương cho bộ phận gián tiếp
Mức lương ngày
=
Mức lương tối thiểu
*
Hệ số cấp bậc
Số ngày làm việc trong tháng
a. Chứng từ sử dụng
- Bảng chi phí nhân công chi tiết
- Bảng tổng hợp thanh toán khối lượng hoàn thành
b. Tài khoản sử dụng: 622 ”Chi phí nhân công trực tiếp”
Bên Nợ :
- Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm hay thực hiện các công việc, lao vụ.
Bên Có :
- Kết chuyển hay phân bổ chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ cho các đối tượng có liên quan để tính giá thành sản phẩm.
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
TK này được mở chi tiết theo từng đối tượng phải chịu chi phí ở từng phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
BẢNG CHI PHÍ NHÂN CÔNG CHI TIẾT
Công trình : Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
TT
Hạng mục công việc
ĐVT
KL thực hiện
Đơn giá nhân công
Thành tiền
I
Vị trí số 1 móng T34- 40
1
Đào đất hố móng (đất cấp 3)
m3
367.52
25.000
9.188.000
2
Đổ bê tông đá 1x2
m3
803
40.000
3.212.000
3
Đổ bê tông Mác 200 đá 1x2
m3
158
50.000
7.900.000
4
Lắp đặt cốt thép F 10
kg
450
3.500
1.575.000
5
Lắp đặt cốt thép F 16
kg
750
2.800
2.100.000
6
Lắp đặt cốt thép F18
kg
675
3.000
2.025.000
7
Lấp móng đất cấp 3
m3
450
10.000
4.500.000
Cộng
30.500.000
II
Vị trí số 2 móng T34- 43
1
Đào đất hố móng (đất cấp 3)
m3
422
25.000
10.550.000
2
Đổ bê tông đá 1x2
m3
90
40.000
3.600.000
3
Đổ bê tông Mác 200 đá 1x2
m3
231
50.000
11.550.000
4
Lắp đặt cốt thép F 10
kg
620
3.500
2.170.000
5
Lắp đặt cốt thép F 16
kg
493
2.800
1.380.000
6
Lắp đặt cốt thép F18
kg
467
3.000
1.400.000
7
Lấp móng đất cấp 3
m3
200
10.000
2.000.000
Cộng
32.650.000
III
Vị trí số 3 móng T34- 45
1
Đào đất hố móng (đất cấp 3)
m3
754.28
25.000
18.857.000
2
Đổ bê tông đá 1x2
m3
50
40.000
2.000.000
3
Đổ bê tông Mác 200 đá 1x2
m3
100
50.000
5.000.000
4
Lắp đặt cốt thép F 10
kg
200
3.500
700.000
5
Lắp đặt cốt thép F 16
kg
250
2.800
700.000
6
Lắp đặt cốt thép F18
kg
241
3.000
723.000
7
Lấp móng đất cấp 3
m3
652
10.000
6.520.000
Cộng
34.500.000
Tổng cộng
97.650.000
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH
Công trình : Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV
(Quý IV năm 2007)
TT
Khoản mục
Vị trí số 1 móng T34- 40
Vị trí số 2 móng T34- 43
Vị trí số 2 móng T34-45
Tổng cộng
I
Chi phí vật liệu
50.560.000
69.350.000
48.910.000
168.820.000
1
Vật liệu theo giá gốc
44.071.000
60.946.000
46.315.000
151.332.000
2
Chi phí vận chuyển
6.489.000
8.404.000
2.595.000
17.488.000
II
Chi phí nhân công
30.500.000
32.650.000
34.500.000
97.650.000
III
Chi phí máy thi công
356.768
1.334.000
693.000
2.383.768
IV
Chi phí chung
25.402.770
24.670.000
12.201.169
62.273.939
Tổng Cộng
106.819.538
128.024.000
96.304.169
331.127.707
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Từ chứng từ gốc bảng chi phí nhân công chi tiết , bảng tổng hợp thanh toán khối lượng hoàn thành kế toán tiến hành ghi vào sổ sản xuất kinh doanh và vào chứng từ ghi sổ
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH _ TK622
Công trình :Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 621
Tổng số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
6211
6212
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12/2007
BCPNC
31/12/2007
Thanh toán lương cho công nhân trực tiếp xây lắp
334
97.650.000
Cộng số phát sinh
X
97.650.000
X
Ghi có TK 622
154
97.650.000
Số dư cuối kỳ
X
X
X
X
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Từ chứng gốc kế toán tiến hành vào các chứng từ ghi sổ số: 116,120
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ_TK622 Số: 116
Ngày31 tháng 12 năm2007
Đvt: Đồng VN
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Có
Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp
6221
334
97.650.000
Cộng
X
X
97.650.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 120
Ngày31 tháng 12 năm2007
Đvt: Đồng VN
Diễn giải
TK đối ứng
Thành tiền
Nợ
Có
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp sản xuất
154
622
97.650.000
Cộng
X
X
97.650.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Cuối tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ ghi sổ số: 116, 120 vào sổ cái chi phí nhân công trực tiếp xây lắp
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa
Sổ cái
Tài khoản 622 "Chi phí nhân công trực tiếp"
(Quý IV năm 2007)
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
a. Số dư đầu kỳ:
0
b. Số phát sinh trong kỳ
116
31/12
- Chi phí nhân công sản xuất trực tiếp
334
97.650.000
120
31/12
- Kết chuyển chi phí máy thi công
154112
97.650.000
Cộng phát sinh
97.650.000
97.650.000
c. Số dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
2.2.3.1.Chi phí sử dụng máy thi công của công ty là chi phí về phương tiện phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp của công trình, chi phí này được công ty hạch toán trực tiếp theo từng đối tượng công trình xây lắp
a. Chứng từ:
-Bảng chấm công đội xe máy thi công.
-Phiếu xuất nhiên liệu cho máy.
-Bảng kê khối lượng công việc thực hiện được
b. Tài khoản sử dụng : 623 ‘Chi phí máy thi công’
TK 623 (Chi phí sử dụng máy thi công )
-Các chi phí liên quan đến máy thi công (Chi phí nhiên liệu, chi phí tiền lương)
-Chi phí khấu hao máy thi công
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công vào bên nợ TK 154
( Chi phí máy thi công )
c. Chi phí sử dụng máy thi công liên quan đến các chứng từ sau
Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương theo khối lượng thực hiện quý IV/2007 tổng tiền lương trong chi phí máy thi công là : 196.450, trong đó:
- Vị trí số 1 (Móng T34-40) : 28.000đ
- V ị trí số 2 (Móng T34-43) : 100.050đ
- Vị trí số 3 (MóngT34-45) : 68.400đ
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học-F5-TP Tuy Hòa Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP DẦU
Kính gửi :Giám đốc công ty
TT
T ên vật tư
ĐVT
S ố lượng
01
Dầu diezen dùng cho vị trí số 1
Lít
34
02
Dầu diezen dùng cho vị trí số 2
Lít
127,5
03
Dầu diezen dùng cho vị trí số 3
Lít
64,5
Tổng
X
229
Ngày tháng năm 2007
GI ÁM ĐỐC DUYỆT ĐƠN VỊ YÊU CẦU
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty TNHH XD Trung Cường Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học F5-TP Tuy Hòa ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO Số :70
Lý do:xuất vật tư công trình thi công công trình Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việc Huyện Tây Hòa, hạng mục: Đường dây 22 KV.
TT
Tên vật tư
ĐVT
S ố l ư ợng
Đơn Giá
Thành Tiền
1
Dầu diezen dùng cho vị trí số 1
Lít
34
9.669,65
328.768
2
Dầu diezen dùng cho vị trí số 2
Lít
127,5
9.669,65
1.233.950
3
Dầu diezen dùng cho vị trí số 3
Lít
64,5
9.669,65
624.600
Ngày 22 Tháng 12 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ kho Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Căn cứ vào tổng tiền lương chi phí máy thi công và phiếu xuất kho kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi phí máy thi công
Công ty TNHH xây dựng Trung Cường
Lô H22-KP Nguyễn Thái Học- F5-TP Tuy Hòa
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
Công trình: Nhà làm việc tạm các cơ quan làm việcHuyện Tây Hòa
Hạng mục: Đường dây 22 KV.
(Quí IV/2007)
TT
Khoản mục
Vị trí số 1 móng T34- 40
Vị trí số 2 móng T34- 43
Vị trí số 2 móng T34-45
Tổng
cộng
1
Chi phí nhân công (6231)
28.000
100.050
68.400
196.450
2
Chi phí nhiên liệu VL (6232)
328.768
1.233.950
624.600
2.187.318
6
Tổng cộng
356.768
1.334.000
693.000
2.383.768