Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng Bình Minh

MỤC LỤC

Trang

Lời cảm ơn

Lời mở đầu 1

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 2

1. Khái niệm, vị trí, nhiệm vụ, đặc điểm và phân loại của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. 2

1.1 Khái niệm 2

1.2 Vị trí 2

1.3 Nhiệm vụ 2

1.4 Đặc điểm 2

1.4.1 Đặc điểm của sản phẩm xây lắp 2

1.4.2 Đối tượng của kế toán tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành 3

1.5 Phân loại 3

1.5.1 Phân loại chi phí trong doanh nghiệp xây lắp 3

1.5.2 Phân loại giá thành 3

2. Nội dung, tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 4

2.1 Tài khoản sử dụng 4

2.2 Chứng từ ghi sổ 5

3. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

3.1 Kế toán chi phí sản xuất 5

3.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5

3.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 7

3.1.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 7

3.1.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 8

3.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp 10

3.2.1 Đánh giá sản phẩm dở dang 10

3.2.2 Trình tự, phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp 11

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh 12

1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH XD Bình Minh 12

1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty TNHH XD Bình Minh 12

1.2 Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty TNHH XD Bình Minh 12

1.2.1 Nhiệm vụ 12

1.2.2 Quyền hạn 13

1.3 Kết quả hoạt động sản xuất trong những năm qua và phương hướng hoạt động trong những năm tới của công ty TNHH XD Bình Minh 13

1.3.1 Kết quả hoạt động sản xuất trong những năm qua 13

1.3.2 Phương hướng hoạt động cho những năm tới 14

1.4 Đánh giá khái quát và phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH XD Bình Minh năm 2006 và năm 2007 15

1.4.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty TNHH XD Bình Minh 15

1.4.2 Phân tích tình hình biến động tài sản 15

1.4.3 Phân tích tình hình biến động nguồn vốn 16

1.4.4 Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty TNHH XD Bình Minh 17

1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH XD Bình Minh 18

1.5.1 Sơ đồ 18

1.5.2 Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận 18

1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH XD Bình Minh 19

1.6.1 Tổ chức bộ máy kế toán 19

1.6.2 Chế độ kế toán được áp dụng tại công ty 20

2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tai công ty TNHH XD Bình Minh 22

2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh 22

2.2 Kế toán chi phí sản xuất 23

2.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp 23

2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 37

2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 45

2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung 49

2.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 56

Chương 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH XD Bình Minh 60

1. Nhận xét chung về công tác tập hợp chi phí sản xuất và Tính Giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh 60

1.1 Ưu điểm 60

1.2 Nhược điểm 61

2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH XD Bình Minh 61

Kết luận 64

Tài liệu tham khảo

 

doc75 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1523 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH xây dựng Bình Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sing Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. - Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dung để lập Báo cáo tài chính. 2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh: 2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH XD Bình Minh: - Đối tượng tập hợp chi phí: Tất cả các chi phí phát sinh tại công trình, hạng mục công trình bao gồm các chi phí sau: + Chi phí NVL trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sử dụng máy thi công + Chi phí sản xuất chung - Đối tuợng tính giá thành: Công trình, hạng mục công trình đã được hoàn thành cần phải xác định giá thành đơn vị để xác định kết quả kinh doanh trong năm. - Phương pháp tập hợp chi phí: + Chi phí sản xuất được tập hợp theo hạng mục công trình hoặc công trình. + Chi phi trực tiếp phát sinh được tập hợp phân loại theo từng công trình riêng biệt, còn các chi phí phục vụ sản xuất được phân bổ cho từng công trình và tổng doanh thu trong năm. - Phương pháp tính giá thành: Phương pháp kế toán tính giá thành áp dụng tại công ty TNHH XD Bình Minh là phương pháp trực tiếp: Giá thành Giá trị Chi phí Giá trị công trình = dở dang + phát sinh - dở dang hoàn thành đầu kỳ trong kỳ đầu kỳ Trong năm 2007, công ty đã nhận rất nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau. Vì thời gian thực tập tại công ty còn hạn hẹp, do đó khó có thể theo dõi hết tất cả các công trình mà công ty nhận được. Để hiểu hơn về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính chi phí sản phẩm xây lắp em chỉ xin trình bày “tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp” cho một công trình đó là: Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Địa điểm xây dựng: Huyện Phú Hoà _ tỉnh Phú Yên Chủ đầu tư: UBND huyện Phú Hoà Tổng giá trị hợp đồng: 1.932.111.569 đồng Khởi công: 26/03/2007 Kết thúc: 03/12/2007 2.2 Kế toán chi phí sản xuất: 2.2.1 Kế toán chi phí NVL trực tiếp: - Phương pháp tập trung và phân bổ chi phí NVL trực tiếp của công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà: - Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT Phiếu nhập kho Phiếu chi Phiếu nhu cầu vật tư Phiếu xuất kho Quy trình luân chuyển chúng từ: Phiếu nhu cầu vật tư Phiếu xuất kho Sổ kế toán chi tiết Bảng kê Chứng từ ghi sổ Sổ cái Khi có yêu cầu vật tư phục vụ cho sản xuất người quản lý công trình sẽ viết phiếu và trình lên giám đốc xem xét, ký duyệt và kế toán vật tư viết phiếu xuất kho, sau đó căn cứ phiếu xuất kho thủ kho viết phiếu xuất vật tư và kế toán căn cứ vào đó để ghi vào sổ chi tiết có liên quan rồi lập bảng kê và chứng từ khi sổ. Khi kết thúc công trình kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập sổ cái. - Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán: Vật tư của công ty mua về được nhập vào kho tổng sau đó xuất cho từng công trình. Minh hoạ: Ngày 05/5/2007 mua vật tư nhập vào kho tổng với hoá đơn GTGT NE/2007N số 0069008 với số tiền 1.885.716 đồng, thuế GTGT 5% là 94.284 đồng, để phục vụ cho công trình thanh toán bằng tiền mặt. Ngày 10/5/2007 mua vật tư nhập vào kho tổng với hoá đơn GTGT AA/2006T số 0013931 với số tiền 21.300.400 đồng, trong đó thuế GTGT 10% là 1.936.400 đồng, để phục vụ cho công trình trả bằng tiền mặt. * Phiếu xuất kho : Xuất kho vật tư cho từng công trình: hang tháng căn cứ vào khối lượng hạng mục việc xây dựng phòng kỹ thuật lập phiếu nhu cầu vật tư trình lên lãnh đạo. CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH PHIẾU NHU CẦU VẬT TƯ 79 Hùng Vương – Tuy Hoà – Phú Yên Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH XD Bình Minh Cung cấp một số vật tư cho công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà. Thuộc công ty TNHH XD Bình Minh như sau: Đvt: đồng STT Tên vật tư Đvt KLượng Đơn giá Thành tiền 01 Gạch 4 lỗ viên 15.000 460 6.900.000 02 Gạch thẻ viên 2.000 500 1.000.000 03 Xi măng tấn 12 779.095 9.349.140 Tổng cộng x x x 17.249.140 Ghi chú: Phải giữ phiếu này và phiếu nhập kho ( nếu giao vật tư tại công trình ) để làm chứng từ khi thanh toán. Tuy Hoà, ngày 26 tháng 5 năm 2007 Giám đốc Người nhận hàng Người đề nghị (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau khi được giám đốc phê duyệt kế toán tiến hành lập phiếu xuất kho vật tư (công ty áp dụng phương pháp xuất kho vật tư theo phương pháp thực tế đích danh). Phiếu xuất kho được chia làm 3 liên: + Liên 1: Lưu ở bộ phận kế toán + Liên 2: Thủ hko giữ để lưu vào thẻ kho và sau đó chuyển lên phòng kế toán để ghi vào sổ kế toán. + Liên 3: Người nhận giữ để ghi sổ kế toán bộ phận sử dụng, hang tháng giữa thủ kho và kế toán vật tư đối chiếu sổ sách. Ngày 07/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 4.190.480 đồng. Ngày 10/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 60.734.310 đồng. Ngày 13/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 12.780.240 đồng. Ngày 19/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 57.492.040 đồng. Ngày 24/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 7.900.000 đồng. Ngày 27/5/2007 xuất kho vật tư xây dựng cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 9.349.140 đồng. Căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán phản ánh lên bảng kê: CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH BẢNG KÊ Số 43 79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Đvt: đồng STT NT Trích yếu TK Có TK Nợ 152 621 … 01 07/5 Xuất kho vật tư vào công trình 4.190.480 4.190.480 02 10/5 Xuất kho vật tư vào công trình 60.734.310 60.734.310 03 13/5 Xuất kho vật tư vào công trình 12.780.240 12.780.240 04 19/5 Xuất kho vật tư vào công trình 57.492.040 57.492.040 05 24/5 Xuất kho vật tư vào công trình 7.900.000 7.900.000 06 27/5 Xuất kho vật tư vào công trình 9.349.140 9.349.140 Tổng cộng 152.446.210 152.446.210 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ bảng kê chứng từ kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ. CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH CHỨNG TỪ GHI SỔ 79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Số 43 , Ghi Có TK 152 Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Đvt: đồng Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền Nợ Số tiền Có Xuất vật tư vào công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà 621 152 152.446.210 152.446.210 Tổng Cộng x x 152.446.210 152.446.210 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH BẢNG KÊ Số 52 79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Đvt: đồng STT NT Trích yếu TK Có TK Nợ 621 154 … 01 31/5 Kết chuyển CP NVL trực tiếp 4.190.480 4.190.480 02 31/5 Kết chuyển CP NVL trực tiếp 60.734.310 60.734.310 03 31/5 Kết chuyển CP NVL trực tiếp 12.780.240 12.780.240 04 31/5 Kết chuyển CP NVL trực tiếp 57.492.040 57.492.040 05 31/5 Kết chuyển CP NVL trực tiếp 7.900.000 7.900.000 06 31/5 Kết chuyển CP NVL trực tiếp 9.349.140 9.349.140 Tổng cộng 152.446.210 152.446.210 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH CHỨNG TỪ GHI SỔ 79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Số 52, Ghi Có TK 621 Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Đvt: đồng Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền Nợ Số tiền Có Kết chuyển CP NVL trực tiếp công trình Trụ sở Khối vận huyên Phú Hoà 154 621 152.446.210 152.446.210 Tổng Cộng x x 152.446.210 152.446.210 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Việc tập hợp chi phí NVL trực tiếp được đánh giá khi công trình hoàn thành, vật liệu xuất được theo dõi trên sổ chi tiết TK 621 của từng công trình. Do đó sổ chi tiết vật liệu dung cho công trình chỉ biểu hiện con số tổng vật liệu đã thực xuất cho công trình theo từng loại vật liệu. Vì vậy căn cứ vào sổ chi tiết TK621 để ghi sổ cái TK621. CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH SỔ CHI TIẾT TK 621 79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Năm 2007 Đvt: đồng NT Tên vật tư TKĐƯ Đvt KLượng Đơn giá Thành tiền 02/4 Đá 4x6 152 m3 16 72.381 1.158.096 03/4 Xi măng 152 m3 23 781.818 17.981.814 05/4 Thép vằn fi6 152 kg 740 9.384 6.944.480 08/4 Thép fi16 152 kg 488 8.490 4.143.120 Thép fi18 152 kg 1076 8.490 9.135.240 Thép fi25 152 kg 2164 8.490 18.372.360 10/4 Xi măng 152 tấn 30 772.727 23.181.810 16/4 Tole m àu 152 m 502 68.571 34.422.642 Xà gồ 100x2ly 152 m 511,15 55.714 28.478.211 Xà gồ 125x2ly 152 m 30,8 77.720 1.716.190 17/4 Xi măng 152 tấn 20 763.636 15.272.727 19/4 Gỗ 152 m3 11,956 1.400.000 16.738.400 23/4 Gạch 152 thùng 376 48.000 18.048.000 28/4 Gạch 40x40 152 thùng 200 48.000 9.600.000 Gạch 25x40 152 thùng 106 57.727 6.119.062 07/5 Đá 1x2 152 m3 40 104.762 4.190.480 10/5 Xi măng 152 tấn 78 778.645 60.734.310 13/5 Que hàn KT6013_4.0mmh 152 kg 1320 9.682 12.780.240 19/5 Thép fi10 152 kg 437 9.640 4.212.680 Thép fi16 152 kg 2070 9.440 19.540.800 Thép fi18 152 kg 2710 9.440 25.582.400 Thép fi20 152 kg 864 9.440 8.156.160 24/5 Gạch 4 lỗ 152 viên 15.000 460 6.900.000 Gạch thẻ 152 viên 2.000 500 1.000.000 27/5 Xi măng 152 tấn 12 779.095 9.349.140 … … … … … … … Tổng cộng x x x x 1.063.688.658 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH SỔ CÁI 79 Hùng Vương - Tuy Hoà - Phú Yên Tên TK:Chi phí NVL trực tiếp Số hiệu: 621 Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Năm 2007 Đvt: đồng NT SH CT Nội dung TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Dư đầu kỳ x 31/12 105 Xuất kho vật liệu cho công trình 152 1.063.688.658 133 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp dể tính giá thành 154 1.063.688.658 Cộng số phát sinh x 1.063.688.658 1.063.688.658 Dư cuối kỳ x x Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: - Phương pháp tính lương cho bộ phận trực tiếp sản xuất: Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất = Tổng số ngày công /người x Đơn giá /ngày công /người + Phụ cấp - Phương pháp tính lương cho bộ phận gián tiếp: Mức lương ngày = Mức lương tối thiểu x Hệ số cấp bậc ngày làm việc trong tháng Mức lương tháng = Mức lương ngày x Số ngày làm việc thực tế Công ty sử dụng TK 622 để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. - Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công Bảng thanh toán lương Phiếu chi Quy trình luân chuyển chứng từ: Bảng chấm công Bảng TT Tiền lương Sổ kế toán chi tiết Bảng kê Chứng từ ghi sổ Sổ cái Các tổ trưởng của từng bộ phận sản xuất sẽ nộp bảng chấm công trong tháng. Dựa vào bảng này kế toán sẽ tính được tiền lương phải trả cho người lao động trong tháng sau đó sẽ lập bảng thanh toán lương rồi ghi vào bảng kê và chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào đó để kế toán viết phiếu chi, ghi vào sổ chi tiết tài khoản có liên quan. Cuối công trình căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ cái. - Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán: Các chứng từ về chi phí nhân công trực tiếp của công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà. CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH BẢNG CHẤM CÔNG THỢ XÂY THÁNG 5 NĂM 2007 79 Hùng Vương – Tuy Hòa – Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hòa STT Họ và tên 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 NC 1 Trần Thảnh x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 2 Lê Văn Hóa x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 3 Bùi Xuân Tiến x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 29 4 Nguyễn Hữu Nam x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 5 Nguyễn Thế Nghĩa x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 28 6 Trần Hoài Nam x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 7 Nguyễn Tấn Hiệp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 8 Lê Trung Kiên x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 9 Hồ Văn Thái x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 29 10 Trần Minh Thuận x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 11 Nguyễn Thị Bé x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 30 12 Lê Thị Minh Tâm x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 29 Giám đốc Người kiểm tra (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) Sau khi bảng chấm công được duyệt kế toán làm căn cứ lập bảng thanh toán lương công nhân trực tiếp sản xuất. Hiện nay công ty TNHH XD Bình Minh đang thực hiện thanh toán luơng theo tháng cho từng đội, bảng thanh toán lương công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà vào tháng 5 năm 2007 là thợ xây là tiêu biểu. CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH 79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG CÔNG NHÂN Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Tháng 5 năm 2007 Đvt: đồng STT Họ và tên Chức vụ Tổng ngày công Mức lương Thành tiền Ký nhận 01 Trần Thảnh Tổ trưởng 30 70.000 2.100.000 02 Lê Văn Hoá Tổ phụ 30 65.000 1.950.000 03 Bùi Xuân Tiến Thợ chính 29 60.000 1.740.000 04 Nguyễn Hữu Nam Thợ chính 30 60.000 1.800.000 05 Nguyễn Thế Nghĩa Thợ chính 28 58.000 1.624.000 06 Trần Hoài Nam Thợ chính 30 55.000 1.650.000 07 Nguyễn Tấn Hiệp Thợ chính 30 60.000 1.800.000 08 Lê Trung Kiên Thợ chính 30 58.000 1.740.000 09 Hồ Văn Thái Thợ chính 29 53.000 1.537.000 10 Trần Minh Thuận Thợ phụ 30 40.000 1.200.000 11 Nguyễn Thị Bé Thợ phụ 30 38.000 1.140.000 12 Lê Thị Minh Tâm Thợ phụ 29 43.000 1.247.000 … … … … … … Tổng cộng x x x 19.528.000 Bằng chữ: Mười chín triệu năm trăm hai mươi tám nghìn đồng. Giám đốc Thủ quỹ Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH 79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH XD Bình Minh Tôi tên là: Trần Thảnh Địa chỉ: Công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà. Đề nghị thanh toán số tiền: 19.528.000 đồng Bằng chữ: Mười chin triệu năm trăm hai mươi tám nghìn đồng Lý do: Thanh toán lương công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà. Tôi xin chân thành cảm ơn. Tuy Hoà, ngày 31 tháng 5 năm 2007. Giám đốc Kế toán trưởng Người đề nghị (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất được duyệt thì kế toán căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán để viết phiếu chi trả lương cho công nhân Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà tháng 5 năm 2007. CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH PHIẾU CHI 79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Quyển số 5 Số 436 Họ tên người nhận tiền: Trần Thảnh Địa chỉ: Công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Lý do chi: Chi lương công nhân tháng 5 Số tiền: 19.528.000 đồng (Viết bằng chữ: Mười chin triệu năm trăm hai mươi tám nghìn đồng) Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị Kế toán tưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: 19.528.000 đồng (Viết bằng chữ: Mười chin triệu năm trăm hai mươi tám nghìn đồng) Tuy Hoà, ngày 31 tháng 5 năm 2007 Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào chứng từ gốc cuối tháng kế toán tiến hành lập chứng từ ghi sổ thanh toán lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH BẢNG KÊ Số 47 79 Hùng Vương - Tuy Hoà - Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Đvt: Đồng STT NT Trích yếu TK Có TK Nợ 334 622 … 01 31/5 Tính lương công nhân trực tiếp sản xuất 19.528.000 19.528.000 02 31/5 Tính lương công nhân trực tiếp sản xuất 6.432.000 6.432.000 03 31/5 Tính lương công nhân trực tiếp sản xuất 6.966.000 6.966.000 04 31/5 Tính lương công nhân trực tiếp sản xuất 2.787.000 2.787.000 Tổng cộng 35.713.000 35.713.000 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH CHỨNG TỪ GHI SỔ 79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Số 47, Ghi Có TK 334 Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Đvt: đồng Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền Nợ Số tiền Có Chi phí nhân công trực tiếp công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà. 622 334 35.713.000 35.713.000 Tổng Cộng x x 35.713.000 35.713.000 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH BẢNG KÊ Số 53 79 Hùng Vương – Tuy Hoà – Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Đvt: Đồng STT NT Trích yếu TK Có TK Nợ 622 154 … 01 31/5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 19.528.000 19.528.000 02 31/5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 6.432.000 6.432.000 03 31/5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 6.966.000 6.966.000 04 31/5 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 2.787.000 2.787.000 Tổng cộng 35.713.000 35.713.000 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH CHỨNG TỪ GHI SỔ 79 Hùng Vuơng – Tuy Hoà – Phú Yên Số 53, Ghi Có TK 622 Ngày 31 tháng 5 năm 2007 Đvt: đồng Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền Nợ Số tiền Có Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà. 154 622 35.713.000 35.713.000 Tổng Cộng x x 35.713.000 35.713.000 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Tập hợp chứng từ gốc, kế toán lập sổ chi tiết TK 622: CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH SỔ CHI TIẾT TK 622 79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Năm 2007 Đvt: đồng NT SH CT Nội dung TKĐƯ Số tiền Nợ Có Dư đầu kỳ x 04/07 24 Chi phí nhân công 334 15968.000 04/07 38 Kết chuyển chi phí nhân công 154 15968.000 04/07 24 Chi phí nhân công 334 6.648.000 04/07 38 Kết chuyển chi phí nhân công 154 6.648.000 04/07 24 Chi phí nhân công 334 11.921.000 04/07 38 Kết chuyển chi phí nhân công 154 11.921.000 04/07 24 Chi phí nhân công 334 1.873.000 04/07 38 Kết chuyển chi phí nhân công 154 1.873.000 05/07 47 Chi phí nhân công 334 19.528.000 05/07 53 Kết chuyển chi phí nhân công 154 19.528.000 05/07 47 Chi phí nhân công 334 6.432.000 05/07 53 Kết chuyển chi phí nhân công 154 6.432.000 05/07 47 Chi phí nhân công 334 6.966.000 05/07 53 Kết chuyển chi phí nhân công 154 6.966.000 05/07 47 Chi phí nhân công 334 2.787.000 05/07 53 Kết chuyển chi phí nhân công 154 2.787.000 … … … … … … … … … … … … Cộng phát sinh x 249.292.000 249.292.000 Dư cuối kỳ x x Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Cuối tháng kế toán căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ cái. CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH SỔ CÁI 79 Hùng Vương - Tuy Hoà - Phú Yên Tên TK: CP nhân công trực tiếp Số hiệu: 622 Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Năm 2007 Đvt: đồng NT SH CT Nội dung TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Dư đầu kỳ x 31/12 106 Chi phí nhân công trực tiếp 334 249.292.000 134 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 249.292.000 Cộng số phát sinh x 249.292.000 249.292.000 Dư cuối kỳ x x Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công: - Phương pháp tập hợp chi phí sử dụng máy thi công: Chi phí sử dụng máy thi công của công ty là chi phí về phương tiện phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp của công trình, chi phí này được công ty phân bổ và hạch toán theo số giờ làm việc của máy cho từng công trình. Công thức phân bổ: Chi phí Số giờ làm Năng suất máy sử dụng = việc bình quân x thực hiện máy thi công của máy trên 1 giờ - Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT Phiếu chi Quy trình luân chuyển chứng từ: Bảng kê Chứng từ ghi sổ Sổ cái Phiếu chi Khi có các chứng từ kế toán dùng cho máy thi công, kế toán căn cứ ghi vào bảng kê, chứng từ ghi sổ. Sau đó tập hợp để ghi vào sổ cái. - Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán: Hiện nay năng suất máy thực hiện trên 1giờ tại công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 500.000 đồng với số giờ làm việc bình quân của máy tại công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà là: 46,5124 giờ. Vậy chi phí sử dụng máy thi công của công trìnỉnTụ sở Khối vận huyện Phú Hoà được tính: CP sử dụng máy thi công = 46,5124 x 500.000 = 23.256.200 đồng CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH BẢNG KÊ Số 107 79 Hùng Vương - Tuy Hoà - Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đvt: Đồng STT NT Trích yếu TK Có TK Nợ 111 623 627 01 31/12 Chi phí sử dụng máy thi công công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà 23.256.200 23.256.200 02 31/12 Chi phí xăng dầu phục vụ cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà 84.500.000 84.500.000 Tổng cộng 107.756.200 23.256.200 84.500.000 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH CHỨNG TỪ GHI SỔ 79 Hùng Vuơng - Tuy Hoà - Phú Yên Số 107, Ghi Có TK 111 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đvt: đồng Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền Nợ Số tiền Có CP sử dụng máy thi công công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà 623 111 23.256.200 23.256.200 CP xăng dầu phục vụ cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà. 627 111 84.500.000 84.500.000 Tổng Cộng x x 107.756.200 107.756.200 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH BẢNG KÊ Số 135 79 Hùng Vương – Tuy Hoà – Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đvt: Đồng STT NT Trích yếu TK Có TK Nợ 623 154 … 01 31/12 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà 23.256.200 23.256.200 Tổng cộng 23.256.200 23.256.200 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH CHỨNG TỪ GHI SỔ 79 Hùng Vuơng – Tuy Hoà – Phú Yên Số 135, Ghi Có TK 623 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Đvt: đồng Trích yếu TK Nợ TK Có Số tiền Nợ Số tiền Có Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà 154 623 23.256.200 23.256.200 Tổng Cộng x x 23.256.200 23.256.200 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH SỔ CÁI 79 Hùng Vương - Tuy Hoà - Phú Yên Tên TK:CP sử dụng máy thi công Số hiệu: 623 Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Năm 2007 Đvt: đồng NT SH CT Nội dung TK ĐƯ Số tiền Nợ Có Dư đầu kỳ x 31/12 107 Chi phí sử dụng máy thi công 111 23.256.200 135 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công 154 23.256.200 Cộng số phát sinh x 23.256.200 23.256.200 Dư cuối kỳ x x Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.4 Kế toán chi phí sản xuất chung: - Nội dung chi phí sản xuất chung của công ty TNHH XD Bình Minh tại các công trình bao gồm: + Chi phí xăng dầu + Chi phí khấu hao TSCĐ + Trích BHXH - Phương pháp tính chi phí sản xuất chung: Cuối tháng kế toán căn cứ trên các chứng từ gốc tập hợp các chi phí sản xuất chung phân bổ và kết chuyển để tính giá thành cho từng công trình trong đó chi phí cần phân bổ là chi phí xăng dầu và chi phí khấu hao TSCĐ, còn các khoản trích BHXH của nhân viên quản lý được theo dõi riêng. Công thức phân bổ được tiến hành như sau: Chi phí sản xuất chung cho công trình A trong năm = Đối tượng cần phân bổ x Doanh thu công trình A Tổng doanh thu thực hiện trong năm - Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT Phiếu chi Bảng tính khấu hao Quy trình luân chuyển chứng từ: Bảng kê Chứng từ ghi sổ Sổ cái Phiếu xuất kho Phiếu chi Bảng TT lương Bảng trích KH … Khi có các chứng từ kế toán dùng cho đội quản lý như: phiếu xuất kho, phiếu chi, bảng thanh toán lương, bảng trích khấu hao TSCĐ… Kế toán căn cứ để ghi vào bảng kê, chứng từ ghi sổ. Sau đó tập hợp để ghi vào sổ cái - Trình tự hạch toán và ghi sổ kế toán: Căn cứ vào hoá đơn GTGT AA/2006T số 242901 kế toán xuất phiếu chi số 679 thanh toán tiền xăng dầu phục vụ cho công trình Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà. CÔNG TY TNHH XD BÌNH MINH BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ NĂM 2007 79 Hùng Vương - T uy Hoà - Phú Yên Công trình: Trụ sở Khối vận huyện Phú Hoà Đvt: đồng STT Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Tháng năm đưa vào sử dụng Số lượng TSCĐ Nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ khấu hao Số khấu hao đã trích các năm trước Mức khấu hao Khấu hao năm 2007 01 Máy trộn bêtông Liên xô 9/1993 1 cái 30.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • dochang.kt2.doc
Tài liệu liên quan