MỤC LỤC VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
Mục lục
Lời mở đầu 1
Phần I :Đặc điểm tình hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty giống Nông Lâm Ngiệp Quảng Nam
Khái quát chung về Công ty giống Nông Lâm nghịêp Quảng Nam 2
I.Quá trình hình thành và phát triển Công ty 2
II.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 2
1. Nguồn vốn 2
2. Lao động 2
III.Tổ chức bộ máy quản lý ở Công ty giống NLN Quảng Nam 3
1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty 3
2.Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất 3
3.Ban giám đốc 3
4.Các phòng ban chức năng 4
IV.Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán ở Công ty 5
1.Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty 5
a. Loại hình tổ chức kế toán ở Công ty 5
b.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 5
c.Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 6
V.Bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh tại Công ty 8
Phần II :Nội dung chính về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
xuất tại Công ty giống Nông lân nghiệp Quảng Nam 10
I.Tổng quan về CPSX và tính giá thành tại Công ty giống Nông
lâm nghiệp Quảng Nam 10
1.Khái niệm về CPSX 10
2.Phân loại CPSX 10
3.Nhiệm vụ của CPSX 11
4.Đặc điểm tập hợp CPSX 12
5.Phương pháp tập hợp chi phí ở Công ty 12
6.Khái niệm giá thành 12
7.Phân loại giá thành 12
II.Kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 13
1.Kế toán chi phí Nguyên vật liệu 13
2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 19
3.Kế toán chi phí sản xuất chung 24
4. Kiểm kê và Đánh giá sản phẩm dở dang 29
5.Tổng hợp chi phí sản xuất 29
6.Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm tại công ty 30
Phần III :Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tập hợp CPSX và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty giống Nông lâm nghiệp Quảng Nam 33
I.Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành
tại Công ty Giống Nông lâm nghiệp Quảng Nam 33
1.Ưu điểm 33
2. Hạn chế 33
II.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản
Xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty giống Nông lâm
nghiệp Quảng Nam 34
1.Về công tác tổ chức bộ máy kế toán 34
2.Về sổ sách kế toán 34
3.Về công tác hạch toán CPSX 35
4.Về công tác tổ chức tính giá thành 35
5.Về công tác hạch toán chi phí sửa chửa lớn TSCĐ 36
6.Về biện pháp hạ giá thành sản phẩm 36
Kết luận 38
39 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2936 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty giống Nông Lâm Nghiệp Quảng Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í, cung cấp số liệu để lập bản báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố ở thuyết minh báo cáo tài chính .
Cung cấp tài liệu tham khảo để lập dự án..
b.Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: vật liệu chính, vật liệu phụ, nguyên liệu dùng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, không tính vào khoản mục chi phí này nhưng chi phí NVL sử dụng ngoài việc sản xuất sản phẩm
- Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp
BHXH,BHYT KPCĐ tính trên tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung bao gồm :chi phí vật liệu dụng cụ xuất dùng cho
phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, lương nhân viên quản lý phân xưởng .
Cách phân loại này phục vụ cho nhu cầu quản lý chi phí sản xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành .
c. Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ hoàn thành :
- Chi phí khả biến (chi phí biến đổi ) là những chi phí không thay đổi về lượng khi có sự thay đổi về khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ
- Chi phí bất biến (chi phí cố định )là những chi phí không thay đổi về lượng khi có sự thay đổi về khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ ở một mức độ hoạt động sản xuất nhất định.
d. Phân loại theo nội dung cấu thành của chi phí:
- Chi phí đơn nhất : là những chi phí do một yếu tố cấu thành :nguyên liệu chính, nhân công trực tiếp sản xuất ..
- Chi phí tổng hợp :là những chi phí có nhiều yếu tố cấu thành : chi phí sản xuất chung .
3.Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất .
- Xác định đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với đặc điểm quy trình công nghệ tổ chức sản xuất .
-Tổ chức tập hợp và phân bổ chi phí theo đúng đối tượng phương hướng đã chọn, cung cấp kịp thời những thông tin về các khoản mục chi phí quy định xác định đúng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ .
-Cung cấp kịp thời những thông tin về chi phí và giá thành sản phẩm cho lãnh đạo .
4. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất :
- Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thực chất là xác định những phạm vi giới hạn mà chi phí cần được tập hợp giới hạn tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí, phân xưởng bộ phận hoặc giai đoạn công nghệ hoặc nơi chịu chi phí, nhóm sản phẩm, chi tiết sản phẩm .
Để xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cần căn cứ vào :
+Tính chất sản xuất :loại hình sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất .
+Đặc điểm tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý của doanh nghiệp.
+Yêu cầu trình độ của cán bộ kế toán .
+ Đặc điểm sản phẩm và yêu cầu của công tác tính giá thành.
Đối với Công ty giống NLN Quảng Nam đối tượng tập hợp chi phí là các sản phẩm giống :lúa thuần, lúa lai, ngô lai..
5. Phương pháp tập hợp chi phí:
Tại Công ty giống NLN Quảng Nam sử dụng phương pháp tập hợp chi phí chung cho các đối tượng theo đó các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ thường được tập hợp chung theo từng khoản mục, sau đó phân bổ cho từng đối tượng theo sản lượng hoàn thành nhập kho.
6. Khái niệm về giá thành sản phẩm :
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ hoàn thành nhất định.
7. Cách phân loại giá thành sản phẩm :
-Phân loại theo phạm vi chi phí, giá thành có hai loại sau:
+Giá thành sản xuất sản phẩm :là giá thành hình thành trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp (chi phí vật liệu, chi phí nhân công và chi phí sản xuất chung).
+Giá thành toàn bộ sản phẩm :là giá thành được hình thành trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp, giá thành sản xuất)
Giá thành Giá thành chi phí chi phí quản lý
Toàn bộ = sản xuất + bán hàng + doanh nghiệp
-Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu, giá thành sản phẩm được phân thành 3 loại :
+Giá thành kế hoạch:là giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất của kỳ kế hoạch ,được xây dựng căn cứ vào các định mức và dự toán chi phí của kỳ kế hoạch.
+Giá thành định mức :là một loại giá thành được tính trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm .Giá thành định mức được xây dựng trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch .Giá thành định mức luôn luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí để đạt được trong quá trình thực hiện kế hoạch .Giá thành định mức là thước đo chính xác chi phí cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm trong điều kiện sản xuất nhất định, tại thời điểm nhất định.
+Giá thành thực tế :Là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc sản xuất sản phẩm, căn cứ vào các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm. Nó bao gồm tất cả những chi phí thực tế phát sinh trong đó có cả những chi phí vượt định mức, các thiệt hại do ngừng sản xuất.Giá thành thực tế được xác định căn cứ vào số liệu kế toán.
-phần loại theo phát sinh chi phí.
II- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu:
a. Nguyên tắc chung:
+Tất cả các nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu ở Công ty đều được thực hiện xuất phát từ nhiệm vụ sản xuất đặt, thường được xuất dùng theo định mức sử dụng do phòng kế họach lập.
+Nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất được kế toán theo dỏi ở phiếu xuất kho (trong đó ghi rỏ đối tượng sử dụng và số lượng xuất kho) được phản ánh hàng ngày trên sổ chi tiết nguyên vật liệu .
Giá trị thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng ở Công ty được tính theo phương pháp bình quân gia quyền như sau :
Giá trị thực tế Giá trị NVL + Giá trị NVL nhập
X
NVL xuất dùng = tồn đầu kì trong kì Số lượng NVL
Số lượng NVL + Số lượng NVL nhập Xuất trong kì
Tồn đầu kì trong kì
b. Phương pháp so sánh chi phí NVL trực tiếp :
Nguyên vật liệu xuất dùng ở Công ty bao gồm:
Nguyên vật liệu chính :Các loại lúa giống nguyên liệu, Ngô giống nguyên liệu, Điều ghép nguyên liệu
Nguyên vật liệu phụ :Các loại bao bì, nhản mác đóng gói sản phẩm.
Động lực :Điện mua ngoài để chạy máy sàng, máy quạt gió, máy may, máy dập..
Tất cả các chi phí về nguyên vật liệu phát sinh dùng để sản xuất trực tiếp đều được hạch toán vào các tài khoản 621”Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”, đồng thời ghi có TK 152”Nguyên vật liệu”, TK 331-ĐL”Động lực”.
Kết cấu TK 621 như sau:
Nợ TK 621 Có
Giá trị thực tế nguyên vật liệu dùng Giá trị nguyên vật liệu xuất dùng không Sản xuất trong kì hết nhập kho
Kết chuyển, Phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để xác định giá thành sản phẩm
Cụ thể trong kì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tham gia vào sản xuất ở Công ty là:
49.798.000 đ, trong đó :
+Nguyên vật liệu chính :39.227.000 đ
+Nguyên vật liệu phụ : 111.000 đ
+Động lực :10.460.000 đ
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 621 :49.798.000
Có TK 1521 : 39.227.000
Có TK 1522 : 111.000
Có TK 331-ĐL :10.460.000
Mặc dù sản phẩm sản xuất là 3 loại giống nhưng nguyên vật liệu đều được xuất dùng và tập hợp chung, cuối kỳ mới tiến hành phân bổ theo phương pháp hệ số trên sản lượng thực tế hoàn thành nhập kho.
Hằng ngày căn cứ vào Phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho (về mặt lượng), rút số dư của từng loại vật liệu rồi chuyển cho bộ phận kế toán vật tư , kế toán vật tư sẽ ghi vào bảng kê ghi có TK 1521, TK 1522, TK 331-ĐL.
Sau đó từ số liệu bảng kê ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 621
Đơn vị: PHIẾU XUẤT KHO Số:17
Địa chỉ Ngày 12 tháng 01 năm 2004
Họ tên người nhận hàng: Lê Minh Quang
Lý do xuất: Xuất dùng sản xuất Nợ :
Xuất tại kho: Có:
ĐVT đồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xuất lúa giống NL để loại tạp chất
Kg
2.000
2.000
3.203
6.406.000
....
... .. .. ..
Cộng
6.406.000
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): Sáu triệu,bốn trăm lẻ sáu nghìn đồng chẵn.
Xuất ngày :12 tháng 01 năm 2004
Thủ trưởng đơn vị PT kế toán Người nhận Thủ kho
Nguyên vật liệu chính xuất dùng được tập hợp trên bảng kê ghi có TK 1521
BẢNG KÊ GHI CÓ SỐ 01
Tài khoản 1521 - Chi phí NVL chính
Từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/03/2004 ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ TK
Số
Ngày
621
210
12/01
Xuất 2000 kg lúa giống NL
6.406.000
6.406.000
212
15/01
Xuất 2000 kg lúa giống NL
6.406.000
6.406.000
213
25/01
Xuất 4000 kg lúa giống NL
10.400.000
10.400.000
216
10/03
Xuất 5000 kg lúa giống NL
16.015.000
16.015.000
Tổng cộng
39.227.000
39.227.000
Kế toán Kế toán trưởng
Vật liệu phụ xuất dùng được hạch toán trên bảng kê ghi có TK 1522 như sau :
BẢNG KÊ GHI CÓ SỐ 02
TK 1522 - Nguyên vật liệu chính
Từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/03/2004 ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ
TK 621
Số
Ngày
211
14/03
Xuất 10kg bao bì đóng gói lúa giống
37.000
37.000
217
20/03
Xuất 5kg bao bì đóng gói lúa giống
18.500
18.500
218
27/03
Xuất 15kg bao bì đóng gói lúa giống
55.500
55.500
Tổng cộng
111.000
111.000
Kế toán Kế toán trưởng
Chi phí về Động lực là điện mua ngoài, căn cứ vào giấy báo trả tiền điện cuối mỗi tháng, kế toán thanh toán cho điện lực và hạch toán vào TK 331 -ĐL Phải trả người bán được thể hiện trên bảng kê ghi có TK 331-ĐL như sau :
BẢNG KÊ GHI CÓ SỐ 03
TK 331 - Động lực
Từ ngày 01/01/2004 đến ngày 31/03/2004
ĐVT đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi Nợ
TK 621
Số
Ngày
01/4
19/01
Tiền điện tháng 01/2004
3.475.892
3.475.892
02/4
19/02
Tiền điện tháng 02/2004
3.053.324
3.053.324
03/4
20/03
Tiền điện tháng 03/2004
3.931.199
3.931.199
Tổng cộng
10.460.415
10.460.415
Kế toán Kế toán trưởng
Căn cứ vào các bảng kê ghi có của các TK1521, TK 1522, TK 331-ĐL, kế toán tiến hành lên chứng từ ghi sổ
SỞ NN & PTNT QUẢNG NAM
CÔNG TY GIỐNG NLN QUẢNG NAM
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 22
ĐVT: đồng
STT
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
1
Số liệu tập hợp quý I/2004
621
54.798.415
2
Căn cứ bảng kê ghi có số 01
621
1521
39.227.000
3
Căn cứ bảng kê ghi có số 02
621
1522
111.000
4
Căn cứ bảng kê ghi có số 03
621
331-ĐL
15.460.415
Tổng cộng
109.716.830
Ngày 31 tháng 03 năm 2004
Kế toán Kế toán trưởng
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ đã lập, kế toán vào sổ cái TK 621 như sau :
SỠ NN & PTNT QUÃNG NAM SỔ CÁI
CÔNG TY GIỐNG NLN QUANG NAM Tài khoản : 621
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diển giãi
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
31/03
22
31/03
Xuất lúa giống nguyên liệu
1521
39.227.000
31/03
22
31/03
Xuất bao đóng gói lúa
1522
111.000
31/03
22
31/03
Trả tiền điện
331-ĐL
10.460.000
31/03
31/03
Kết chuyển chi phí SXKD dở dang
154
49.798.000
2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp tại công ty giống NLN Quảng Nam bao gồm: Tiền lương phải trả công nhân sản xuất và các khoản trích theo lương.
LCN = Qi GTli
- Đối với tiền lương căn cứ vào các bảng chấm công đối với các trại giống đưa lên, bộ phận tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất theo công thức:
Trong đó: LCN : Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
Qi: Sản lượng sản xuất sản phẩm
GTli: Đơn giá tiền lương sản phẩm I
- Đối với các khoản trích theo lương: Công ty tiến hành trích KPCĐ, BHXH, BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh của toàn bộ công ty theo tỷ lệ quy định
Theo số liệu quý I năm 2004:
Tổng quỹ lương cơ bản của công ty là: 76.180.230 đồng
Tổng quý lương thực tế của công ty là: 82.441.368 đồng
+ KPCĐ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: 2% 82.441.368 = 1.648.828
+ BHXH tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: 15% 82.441.368 = 12.366.208
+ BHXH tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: 2% 82.441.368 = 1.648.828
Lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trong tháng 03/2004 được thể hiện qua bảng phân bổ dưới đây:
Đơn vị :Công ty giống NLN Quảng Nam BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Địa chỉ :Điện Bàn-Quảng Nam Trích BHYT,BHXH,KPCĐ
Tháng 03/2004
STT
Họ và tên
Tổng lương
Các khoản khấu trừ (6%)
Trích các khoản tiền lương(DN chịu)
(19%)
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
Cộng
BHXH
(15%)
BHYT
(2%)
KPCĐ
(2%)
Cộng
01
CN trực tiếp SX
35.672.150
1.783.607,5
356.721,5
2.140.329
713.448
5.350.585
713.448
6.777.754
02
Nhân viên phục vụ SX
16.257.202
812.860,1
162.572,02
957.432,12
325.149
2.438.616
325.149
3.763.765
03
Bộ phận quản lí
30.512.034
1.525.601,7
305.120,34
1.830.722,04
610.231
4.576.734
610.231
5.186.965
04
Cộng
82.441.368
4.122.069,3
824.413,86
4.946.483,16
1.648.828
12.366.208
1.648.828
15.728.484
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, Công ty sử dụng TK 622, tài khoản này có nội dung và kết cấu như sau :
Nợ TK 622 Có
Tiền lương, tiền công của công nhân Kết chuyển chi phí nhân công trực
Trực tiếp sản xuất sản phẩm tiếp để tính giá sản phẩm
Trích BHYT, BHXH, KPCĐ của công
Nhân sản xuất sản phẩm
Cuối quý tập hợp chi phí, kế toán ghi:
Nợ TK 622 : 42.449.904
Có TK 334 : 35.672.150
Có TK 338 : 6.777.754
TK 3382 : 713.448
TK 3383 : 5.350.858
TK 3384 : 713.448
Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập chứng từ ghi sổ số 24
SỠ NN& PTNT QUÃNG NAM
CÔNG TY GIỐNG NLN QUÃNG NAM.
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 24
ĐVT:Đồng
STT
Diến giải
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
1
Số liệu tập hợp quý I năm 2004
622
42.449.904
2
Tiền lương công nhân trực tiếp SX
334
35.672.150
3
KPCĐ của công nhân trực tiếp SX
3382
713.448
4
BHXH của công nhân trực tiếp SX
3383
5.350.858
5
BHYT của công nhân trực tiếp SX
3384
713.448
Ngày 31/03/2004
Kế toán Kế toán trưởng
Sổ chi tiết TK 622 được lập như sau:
SỠ NN & PTNT QUÃNG NAM
CÔNG TY GIỐNG NLN QUÃNG NAM.
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 622 - chi phí nhân công trực tiếp
ĐVT đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Ghi Nợ TK 622
Số dư đầu quý I/2004
0
31/03
24
31/03
Tiền lương CNTTSX
334
35.672.150
31/03
24
31/03
KPCĐ của CNTTSX
3382
713.448
31/03
24
31/03
BHXH của CNTTSX
3383
5.350.858
31/03
24
31/03
BHYT của CNTTSX
3384
713.448
Cộng PS quý I/2004
42.449.904
Tổng PS Có
154
42.449.904
Số dư cuối quý I/2004
0
Ngày 31 tháng 03 Năm 2004
Kế Toán Kế toán trưởng
Căn cứ vào các chứng từ ghi sô đã lập , kế toán ghi vào sổ cái tài khoản 622 như sau:
SỠ NN & PTNT QUÃNG NAM SỔ CÁI
CÔNG TY GIỐNG NLN QUÃNG NAM. Tài khoản : 622
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diển giãi
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
31/03/2004
24
31/03/2004
Tiền lương nhân công trực tiếp sản xuất
334
35.672.150
31/03/2004
24
31/03/2004
KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất
3382
713.448
31/03/2004
24
31/03/2004
BHXH của công nhân trực tiếp sản xuất
3383
5.350.808
31/03/2004
24
31/03/2004
BHYT của công nhân trực tiếp sản xuất
3384
713.448
31/03/2004
31/03/2004
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
154
42.449.904
Cộng phát sinh quý I/2004
42.449.904
Ngày 31 tháng 03 năm 2004
Kế toán Kế toán trưởng
3.Kế toán chi phí sản xuất chung
Nội dung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm tại công ty giống NLN Quảng Nam, Chi phí sản xuất chung trong các giai đoạn sản xuất của công ty bao gồm:
-Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phục vụ sản xuất (Đã thể hiện trong các bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương theo từng bộ phận trong phần hạch toán chi phí Nhân công trực tiếp)
Chi phí khấu hao TSCĐ (được thể hiện trong bảng tính khấu hao TSCĐ của công ty dưới đây)
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
STT
Danh mục TSCĐ
Nhãn hiệu
ĐVT
Số lượng
Tổng giá trị
Khấu hao cơ bản
Thời gian SD
%
Thành tiền
1
Máy sàn
PBI
Cái
1
23.600.000
7
1.652.000
14
2
Máy quạt gió
Cái
1
25.978.000
8
2.079.000
12
3
Máy may
Cái
1
40.950.000
8
3.276.000
12
4
Máy tay cầm
Cái
3
459.000.000
8
3.672.000
12
Cộng
549.528.000
10.663.000
Các chi phí bằng tiền khác (được thể hiện trong các phiếu chi có mẩu dưới đây)
Đơn vị :Công ty giống NLN Quảng Nam
Địa chỉ :Điện thắng-Điện bàn-Quảng Nam
PHIẾU CHI Số :... ...
(Ngày 31 tháng 03 năm 2004)
Họ và tên người nhận tiền : Hoàng Đức Dũng
Địa chỉ : Tam kì -Quảng Nam
Lí do chi : Chi trả tiền vận chuyển
Số tiền :1.328..500 đ
Viết bằng chữ :( Một triệu, hai trăm tám mươi ngàn, năm trăm đồng chẳn)
Kèm theo 1 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu
(ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ ) : Một triệu, hai trăm tám mươi ngàn, năm trăm đồng chẳn
Thủ quỹ Ngày 31 tháng 03 năm 2004
Người nhận tiền
Để hạch toán chi phí sản xuất chung, Kế toán sử dụng tài khoản 627:”Chi phí sản xuất chung”.Nội dung và kết cấu Tài khoản này như sau:
Nợ TK 627 Có
Các chi phí sản xuất chung phát Các khoản giảm trừ chi phí sản xuất
sinh trong kì chung
Kết chuyển chi phí sản xuất chung để
Xác định giá thành
Các chi phí sản xuất chung khác tập hợp được trong quý I/2004 như sau:
- Tiền lương nhân viên phục vụ SX: 16.257.202
- BHYT của nhân viên phục vụ SX: 325.149
- BHXH của nhân viên phục vụ SX: 2.438.616
- KPCĐ của nhân viên phục vụ SX: 325.149
-Khấu hao TSCĐ : 10.663.000
-Các chi phí khác bằng tiền: 1.328.500
Trong quý I/2004 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung và hạch toán như sau (ĐVT: đồng)
Nợ TK 627 : 31.337.616
Có TK334 : 16.257.202
Có TK 338 : 15.080.414
3382 : 325.149
3383 : 2.438.616
3384 : 325.149
Có TK 214 : 10.663.000
Có TK 111 : 1.328.500
Kế toán căn cứ vào các số liệu trên tiến hành lập chứng từ ghi sổ số 26 có nội dung như sau :
SỞ NN & PTNT QUẢNG NAM
CÔNG TY GIỐNG NLN QUẢNG NAM.
CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ 26
ĐVT :Đồng
STT
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
1
Tiền lương nhân viên phụ vụ sản xuất
334
16.257.202
2
Kinh phí công đoàn
3382
325.149
3
Bảo hiểm xã hội
3383
2.438.616
4
Bảo hiểm y tế
3384
325.149
5
Trích khấu hao TSCĐ
214
10.663.000
6
Chi phí bằng tiền khác
111
1.328.500
Tổng cộng
31.337.616
Ngày 31 tháng 03 năm 2004
Kế toán Kế toán trưởng
Đồng thời Kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 627 như sau:
SỞ NN& PTNT QUẢNG NAM
CÔNG TY GIỐNG NLN QUẢNG NAM
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 627
ĐVT : Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền ghi Nợ TK 622
Số hiệu
Ngày tháng
Số dư đầu kỳ quý I/2004
0
31/03
26
31/03
Tiền lương nhân viên phục vụ SX
334
16.257.202
31/03
26
31/03
Kinh phí công đoàn
3382
325.149
31/03
26
31/03
Bảo hiểm xã hội
3383
2.438.616
31/03
26
31/03
Bảo hiểm y tế
3384
325.149
31/03
26
31/03
Trích khấu hao TSCĐ
214
10.663.000
31/03
26
31/03
Chi phí bằng tiền khác
111
1.328.500
Cộng phát sinh quý I/2004
31.337.616
Tổng phát sinh có
154
31.337.616
Số dư cuối quý
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2004
Kế toán Kế toán trưởng
Sau khi đả tập hợp vào các chứng từ ghi sổ, Kế toán tiến hành ghi vào sổ cái tài khoản 627 như sau:
SỠ NN & PTNT QUÃNG NAM SỔ CÁI
CÔNG TY GIỐNG NLN QUÃNG NAM. Tài khoản 627 ĐVT: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/03
26
31/03
Tiền lương nhân viên phụ vụ SX
334
16.257.202
31/03
26
31/03
Kinh phí công đoàn
3382
325.149
31/03
26
31/03
Bảo hiểm xã hội
3383
2.438.616
31/03
26
31/03
Bảo hiểm y tế
3384
325.149
31/03
26
31/03
Bảng khấu hao TSCĐ
214
10.663.000
31/03
27
31/03
Bảng kê chi phí dịch vụ mua ngoài
111
1.328.500
Kết chuyển CPSXC sang TK154
154
31.337.616
Cộng phát sinh quý I/2004
31.337.616
31.337.616
Số dư cuối quý
0
0
Ngày 31 tháng 03 năm 2004
Kế toán Kế toán trưởng
4 . Kiểm kê và Đánh giá sản phẩm dỡ dang :
Sản phẩm dở dang của Công ty được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính . Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang cuối kì chỉ tính phầm chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp, còn các chi phí khác: chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Trong kỳ Công ty đã đánh giá sản phẩm dở dang theo công thức sau :
Chi phí NVLTT DDĐK
Số lượng sản phẩm hoàn thành
Chi phí NVLTT PS trong kỳ
=
*
+
+
SP
DDCK
Chi phí NVLTT tính cho sản phẩm DDCK
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
Căn cứ vào biên bản kiểm kê thì sản phẩm dở dang đến cuối quý I/2004 là 385 kg, số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho là :20.615 kg.
Giá trị sản phẩm dở dang đến cuối quý I/2004 là :
+ 49.798.000
X 385 = 955.298
20.615 + 385
5. Tổng hợp chi phí sản xuất :
Công ty sử dụng TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang “ để tổng hợp tất cả các chi phí sản xuất kể trên và thực hiện tính giá thành sản phẩm.
Cuối quý sau khi đã đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái với bảng tổng hợp chi tiết, Kế toán tổng hợp tiến hành các bút toán kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm.
-Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Nợ TK 154 :49.798.000
Có TK 621 :49.798.000
-Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp :
Nợ TK 154 :42.449.904
Có TK 622 :42.449.904
-Kết chuyển chi phí sản xuất chung :
Nợ TK 154 : 31.337.616
Có TK 627 :31.337.616
Kế toán lập sổ chi tiết tài khoản 154 trong quý I /2004 như sau:
SỞ NN & PTNT QUẢNG NAM
CÔNG TY GIỐNG NLN QUẢNG NAM.
SỔ CHI TIẾT
Tài khoản 154
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Tổng số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
31/03
31/03
Kết chuyển chi phí NVLTT
621
49.798.000
31/03
31/03
Kết chuyển nhân công TT
622
42.449.904
31/03
31/03
Kết chuyển chi phí SXC
627
31.337.616
Cộng phát sinh quý I/2004
123.585.520
6. Tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty :
Để phục vụ công tác tính giá thành sản phẩm ở Công ty, hằng năm Công ty lập và tính giá thành kế hoạch dựa trên cở sở giá thành thực tế năm trước và các định mức tiêu hao nguyên vật liệu , định mức tiền lương.....
Điều kiện quan trọng để tổ chức công tác tính giá thành sản phẩm ở Công ty được chính xác, trước hết là phải xác định được đối tượng tính giá thành,kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành.
a.Đối tượng tính giá thành :
Căn cứ vào đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất, căn cứ vào đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất và cơ cấu sãn xuất thì đối tượng tính giá thành ở Công ty là sản phẩm : Lúa thuần, Lúa lai, Ngô lai và giá thành đơn vị là :Đồng/kg cho tất cả các loại giống trên .
b. Kỳ tính giá thành :
Do quy mô sản xuất của Công ty tương đối nhỏ, sản phẩm mang tính chất phục vụ nông nghiệp nên kỳ tính giá thành là 3 tháng.
c. Phương pháp tính giá thành :
Tại Công ty việc tính giá thành sản phẩm dựa theo phương pháp hệ số, phương pháp này phù hợp với doanh nghiệp có quy mô sản xuất tương đối nhỏ và sản xuất ra nhiều sản phẩm có cùng tính chất.
phương pháp hệ số:
phương pháp tính giá thành sản phẩm theo hệ số áp dụng đối với những doanh nghiệp trong cùng một quy trình công nghệ sản xuất, cùng sử dụng một loại nguyên liệu, vật liệu, nhưng kết quả sản xuất thu được nhiều loại sản phẩm khác nhau như: doanh nghiệp sản xuất hoá chất, công nghiệp hoá dầu, công nghiệp nuôi ong. Khi đó đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, còn đối tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoàn thành.
Theo phương pháp này muốn tính giá thành cho từng loại sản phẩm phải căn cứ vào tiêu chuẩn kỷ thuật để xác định cho mổi loại sản phẩm một hệ số tính giá thành, trong đó lấy loại sản phẩm có hệ số bằng 1 làm sản phẩm tiêu chuẩn. Căn cứ vào sản lượng thực tế hoàn thành của từng loại sản phẩm và hệ số tính giá thành quy ước cho từng loại sản phẩm để tính quy đổi sản lượng thực tế ra sản lượng tiêu chuẩn (sản phẩm có hệ số bằng 1).
Công ty đã căn cứ vào giá bán để xác định hệ số cho mổi loại sản phẩm như sau :
+Sản phẩm lúa giống : Hệ số 1,3
+Sản phẩm lúa lai : Hệ số 1,1
+Sản phẩm Ngô lai : Hệ số 1,0
-Sản lượng giống nhập kho trong quý I/2004 như sau :
+ Lúa giống : 13.231 kg
+ Lúa lai : 4.128 kg
+ Ngô lai : 3.256 kg
Tổng cộng :20.615 kg
- Tổng giá thành giống sản phẩm sản xuất trong kỳ như sau :
Sau khi kết chuyển vào bên Nợ TK 154, kế toán tổng hợp tiến hành tính giá thành sản phẩm theo phương pháp sau :
+ Giá trị sản phẩm dở dang đầu quý : 1.180.000
+Tổng chi phí phát sinh trong quý : 123.585.520
+Giá trị sản phẩm dở dang cuối quý : 955.298
Tổng giá thành sản xuất = Chi phí sản xuất + Chi phí thực tế - chi phí sản xuất
của các loại sản phẩm DDĐK PSTK DDCK
Tổng giá thành sản xuất = 1.180.000 +123.585.520- 955.298 = 123.810.222
của các loại sản phẩm :
Tổng giá thành đơn Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
=
vị sản phẩm gốc Tổng số sản phẩm gốc (kể cả quy đổi )
Tổng giá thành đơn 123.810.222
= = 4.953
vị sản phẩm gốc 13.231 x 1,3 + 4.128 x 1,1 + 3.256 x 1,0
Giá thành đơn vị = Giá thành đơn vị x Hệ số quy đổi
từng loại sản phẩm sản phẩm gốc từng loịa sản phẩm
Giá thành đơn vị lúa giống = 4.953 x 1,3 = 6.439 đ
Tổng giá thành
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 18086.doc