Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại dich vụ và sản xuất Tất Thành

MỤC LỤC

Lời nói đầu 1

PHẦN I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 3

I. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 3

1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty 3

2. Kết quả kinh doanh của 1 số năm gần đây của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 4

3. Lĩnh vực kinh doanh 5

4. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh 5

5. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 6

6. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 7

II. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán trong Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 9

1. Tổ chức bộ máy kế toán 9

2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 10

3. Hình thức kế toán 12

PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 15

I. Những đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15

II. Kế toán chi phí sản xuất 16

1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp 17

2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 35

3. Tập hợp chi phí sản xuất chung 44

3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng 44

3.2. Chi phí vật liệu 44

3.3. Chi phí dụng cụ sản xuất 45

3.4. Chi phí khấu hao tài sản cố định 45

3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài 47

3.6. Chi phí khác bằng tiền 49

3.7. Phân bổ chi phí sản xuất chung 49

4. Tập hợp chi phí sản xuất 52

III. Kế toán tính giá thành sản phẩm 62

1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 62

2. Tính giá thành sản phẩm 63

PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 66

I. Đánh giá công tác kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm nói riêng tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ sản xuất Tất Thành 66

1. Ưu điểm 66

2. Nhược điểm 67

II. Một số giải pháp nhằm cải tiến công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 69

KẾT LUẬN 75

 

doc78 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại dich vụ và sản xuất Tất Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oại sản phẩm. Bảng định mức này cho ta biết 1 kg thành phẩm thì cần báo nhiêu nguyên liệu vật liệu để cấu thành nên sản phẩm đó. Bảng này gồm 5 cột Cột 1: Ghi tên nguyên vật liệu Cột 2: Ghi đơn vị tính của nguyên vật liệu Cột 3, 4, 5: Ghi tên từng loại sản phẩm. BIỂU SỐ 9 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU CHO 1 KG THÀNH PHẨM Tháng 5 năm 2007 Tên vật tư ĐVT Giấy Krap Loại 1 Loại 2 Loại 3 Nề ngoại Kg 1 1 1 Than (loại 2, loại 3) Kg 0,42 0,45 Bột nứa Kg 0,36 Nề nội Kg 0,455 0,465 0,48 Phẩm Kg 1 1 1 Nhựa thông Kg 1 1 1 Qua biểu số 9: Để sản xuất ra 1 kg giấy Krap loại 1 thì nguyên liệu cần để sản xuất bao gồm: Nề ngoại: Định mức đưa ra là 1 kg nguyên liệu thì tạo ra 1 kg thành phẩm. Bột nứa: Định mức là 0,367 kg tức là để sản xuất 1 kg thành phẩm cần 0,367 kg bột nứa. Phẩm: Định mức là 1 kg tức là để sản xuất 1 kg thành phẩm cần 1 kg phẩm. Nề nội: Định mức là 0,455 kg tức là để sản xuất 1 kg thành phẩm cần 0,455 kg Nề nội. Nhựa thông: Định mức 1 kg tức là để sản xuất ra 1 kg thành phẩm cần 1 kg nhựa thông. Tương tự với các sản phẩm khác thì các nguyên vật liệu để tạo ra 2 loại sản phẩm trên cũng được đưa ra với một định mức nhất định theo bảng trên (biểu số 9) Cuối tháng kế toán chi phí giá thành sẽ căn cứ vào biểu số 3, 4, 5, 6, 7, 8 và biểu số 9 để lập bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (biểu số 10) Kết cấu: Bảng này do kế toán chi phí giá thành lập trên Exel bao gồm 13 cột. Cột 1, 2, 3: Ghi số thứ tự, tên vật tư và đơn vị tính Cột 4: Ghi đơn giá bình quân của từng loại vật tư Cột 5, 6: Ghi định mức, số lượng của giấy Krap loại 1. Cột 7: Cột 7 = cột 6 * cột 5 * cột 4 Cột 8, 9: Ghi định mức, số lượng của giấy Krap loại 2. Cột 10: Cột 10 = cột 9 * cột 8 * cột 4 Cột 11, 12: Ghi định mức, số lượng của giấy Krap loại 3. Cột 13: Cột 13 = cột 12 * cột 11 * cột 4 BIỂU SỐ 10 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP ĐVT: đồng STT Tên VT ĐVT Đgbq Giấy Krap loại 1 Giấy Krap loại 2 Giấy Krap loại 3 ĐM SL TT ĐM SL TT ĐM SL TT 1 Nề ngoại Kg 42.784 1 545,55 23.340.811 1 1500,5 64.197.392 1 1750,5 74.398.392 2 Than Kg 38.382 0.42 1500,5 24.188.720 0.45 1750,5 30.234.461 3 Bột nứa Kg 35.640 0.367 545,55 7.135.729 4 Nề nội Kg 40.091 0.455 545,55 9.951.598 0.465 1500,5 27.972.794 0.48 1750,5 33.686.062 5 Phẩm Kg 4.137 1 545,55 2.256.940 1 1500,5 6.207.569 1 1750,5 7.241.819 6 Nhựa thông Kg 4.832 1 545,55 2.636.098 1 1500,5 7.250.416 1 1750,5 8.458.416 Tổng cộng 45.321.176 129.816.891 154.514.150 Người lập biểu Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Tổng chi phí NVL trực tiếp từng loại = Số lượng sản phẩm sản xuất * Định mức tiêu hao NVL cho 1 SP * ĐG bqgq Như vậy tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được xác định như sau VD: Để sản xuất ra 545,55 kg giấy Krap loại 1 cần: - Nề ngoại = 545,55 * 1 * 42.784 = 23.340.811 (đồng) - Bột nứa = 545,55 * 0.367 * 35.640 = 7.135.729 (đồng) - Nề nội = 545,55 * 0.455 * 40.091 = 9.951.598 (đồng) - Phẩm = 545,55 * 1 * 4.137 = 2.256.940 (đồng) - Nhựa thông = 545,55 * 1 * 4.832 = 2.636.098 (đồng) Tổng chi phí của từng loại vật liệu trực tiếp để sản xuất ra 545,55 kg sẽ là tổng chi phí của từng loại nguyên vật liệu: = 23.340.811 + 7.135.729 + 9.951.598 + 2.256.940 + 2.636.098 = 45.321.176 (đồng) Tương tự với sản phẩm giấy Krap loại 2 thì tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất 1500,5 kg thành phẩm: = 64.197.392 + 24.188.720 + 27.792.794 + 6.207.569 + 7.250.416 = 129.816.891 (đồng) Sản phẩm giấy Krap loại 3 thì tổng chi phí nguyên vật liệu để sản xuất 1750,5 kg thành phẩm: = 74.893.392 + 30.234.461 + 33.686.062 + 7.241.819 + 8.458.416 = 154.514.150 (đồng) Sau khi lập xong kế toán sẽ cập nhật 1 lần số tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất ra từng loại sản phẩm trên phiếu kế toán trong phần mềm. Từ đó số liệu sẽ tự động vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (biểu số 11), sổ cái TK621 (biểu số 13), sổ nhật ký chung (biểu số 23) Riêng đối với sổ chi tiết chi phí TK 621 (biểu số 12) để có thể theo dõi được chi tiết từng sản phẩm kế toán tiến hành lập sổ chi tiết chi phí TK 621 trên Exel, còn trên phần mềm chỉ ra số tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (biểu số 11) phản ánh tổng giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng. Bảng này đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Cuối tháng kế toán chỉ việc in trên phần mềm kế toán sau khi đã cập nhật số tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho xuất dùng cho từng loại sản phẩm. Kết cấu: Các cột dọc thể hiện trị giá thực tế các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng trong tháng (ghi có các TK152, TK153) Các dòng ngang phản ánh các đối tượng sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (ghi nợ các TK 621, TK627) Trích bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. BẢNG 11 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008 ĐVT: đồng STT TK ghi có TK ghi nợ TK 152 TK 153 Tổng cộng 1 TK621 - Chi phí NVL trực tiếp 329.652.217 329.652.217 - Giấy Krap loại 1 45.321.176 45.321.176 - Giấy Krap loại 2 129.816.891 129.816.891 - Giấy Krap loại 3 154.514.150 154.514.150 2 TK627 - Chi phí sản xuất chung - Chi phí nguyên vật liệu 806.400 806.400 - Chi phí dụng cụ 320.000 320.000 Cộng 330.458.617 320.000 330.778.617 Ng­êi lËp b¶ng LËp ngµy 31 th¸ng 5 n¨m 2008 KÕ to¸n tr­ëng Sæ chi tiÕt chi phÝ TK621 (biÓu sè 12) do kÕ to¸n chi phÝ gi¸ thµnh lËp vµo cuèi th¸ng trªn Exel. KÕ to¸n sÏ c¨n cø vµo b¶ng ph©n bæ nguyªn vËt liÖu, c«ng cô dông cô ®Ó lËp sæ chi tiÕt chi phÝ TK621. KÕt cÊu: Sæ nµy gåm 8 cét: C«t 1, 2: Ghi sè hiÖu, ngµy th¸ng chøng tõ. Cét 3: Ghi néi dung cña nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh. Cét 4: Ghi tªn tµi kho¶n ®èi øng. Cét 5: Ghi tæng sè ph¸t sinh trong th¸ng. Cét 6, 7, 8: Ghi chi tiÕt sè ph¸t sinh cho tõng lo¹i s¶n phÈm. BIỂU SỐ 12 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ Tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 621 Ngày Số Tổng số Chi tiết SP giấy Krap Loại 1 Loại 2 Loại 3 31/5 PXK 40 Xuất NVL sản xuất 152 45.321.176 45.321.176 31/5 PXK 41 Xuất NVL sản xuất 152 129.816.891 129.816.891 31/5 PXK 42 Xuất NVL sản xuất 152 154.514.150 154.514.150 Cộng sổ phát sinh 329.652.217 45.321.176 129.816.891 154.514.150 Ghi có TK 621 154 329.652.217 45.321.176 129.816.891 154.514.150 Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Người ghi sổ 2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Ở Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Bao gồm: Tiền lương cơ bản (lương định mức), các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất. Do đặc điểm sản xuất của sản phẩm, một công nhân không thể hoàn thành được mà cần có sự hợp tác của tất cả mọi người cho một quy trình công nghệ. Vì vậy tại Công ty lương cho công nhân trực tiếp sản xuất được tổng hợp cho cả nhà máy. TLtg = Lương định mức Số ngày làm việc chế độ (Ngày làm việc chế độ là 26 ngày) x Số ngày làm thực tế Hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là trả theo lương thời gian: Bảng thanh toán lương do phòng tổ chức hành chính lập vào cuối tháng cho nhà máy sản xuất và văn phòng Công ty. Căn cứ để lập lên bảng thanh toán lương nhà máy và văn phòng Công ty là căn cứ vào bảng chấm công của nhà máy và văn phòng Công ty, các quy định khác của Công ty, giấy nghỉ chế độ hưởng BHXH, giấy báo nghỉ ốm. Sau đó sẽ gửi lên cho phòng kế toán để kế toán thanh toán kiểm tra và hạch toán trên phần mềm. Việc trả lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty tiến hành trả 2 lần trong tháng. Lần đầu là tạm ứng lương kỳ I (nếu có nhu cầu tạm ứng lương), lần II sẽ trả vào cuối tháng. Và Công ty có 2 hình thức trả lương là trả trực tiếp bằng tiền mặt và trả qua ngân hàng. Tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành thì Công ty tiến hành việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất chính. Cán bộ công nhân viên trong Công ty nếu làm thêm giờ thì sẽ được trả thêm tiền làm thêm giờ. TL làm thêm giờ = Số giờ làm thêm x lương cơ bản Số ngày làm việc chế độ x 8 Ngoài ra mỗi người còn được hỗ trợ tiền ăn trưa là 7.000 đ/người/ngày. Và 1 số các khoản phụ cấp khác. Dưới đây là bảng thanh toán lương nhà máy sản xuất (biểu số 13) BIỂU SỐ 13 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành B¶ng thanh to¸n l­¬ng nhµ m¸y ĐVT: đồng Tháng 5 năm 2008 TT Họ và tên Chức vụ Lương CB NC thực tế Tiền lương Giờ làm thêm Lương thêm giờ Hỗ trợ tiền ăn trưa Trích nộp BHXH Trích nộp BHYT Trích nộp KPCĐ Phụ cấp Tạm ứng Thực lĩnh I. Bộ phận gián tiếp 3.350.000 52 3.350.000 36.5 289.543 364.000 82.500 16.500 33.500 3.750.000 7.621.043 1 Quách Đăng Thắng GĐ 1.700.000 26 1.700.000 182.000 17.000 1.900.000 3.765.000 2 Nguyễn Hữu Nam PGĐ 1.650.000 26 1.650.000 36.5 289.543 182.000 82.500 16.500 16.500 1.850.000 3.856.043 II. Bộ phận trực tiếp SX 9.360.000 253 9.104.231 204.75 928.605 1.764.000 468.000 93.600 93.600 900.000 486.000 11.555.636 1 Hoàng Văn Duy CN 1.100.000 26 1.100.000 30.5 161.298 182.000 55.000 11.000 11.000 300.000 486.000 1.180.298 2 Lê Văn Huynh CN 1.100.000 23.5 994.231 20.25 107.091 161.000 55.000 11.000 11.000 300.000 1.485.322 3 Lại Hợp Toán CN 1.000.000 26 1.000.000 20.75 99.760 182.000 50.000 10.000 10.000 300.000 1.511.760 4 Nguyễn Văn Long CN 1.100.000 25 1.057.692 18.75 99.159 175.000 55.000 11.000 11.000 1.254.851 5 Hoàng Đình Tùng CN 1.000.000 26 1.000.000 15 72.115 182.000 50.000 10.000 10.000 1.184.115 6 Nguyễn Hữu Tiến CN 860.000 26 860.000 22.5 93.029 182.000 43.000 8.600 8.600 1.074.829 7 Đặng Ngọc Phương CN 800.000 26 800.000 21.25 81.731 182.000 40.000 8.000 8.000 1.007.731 8 Nguyễn Văn Mạnh CN 800.000 25 769.231 20.5 78.846 175.000 40.000 8.000 8.000 967.077 9 Hồ Việt Cường CN 800.000 26 800.000 19.25 74.038 182.000 40.000 8.000 8.000 1.000.038 10 Lê Minh Tuấn CN 800.000 23.5 723.077 16 61.538 161.000 40.000 8.000 8.000 889.615 III. Bộ phận bảo vệ 1.950.000 73 1.825.000 6 18.750 511.000 97.500 19.500 19.500 260.000 2.478.250 1 Nguyễn Quang Phúc BV 650.000 26 650.000 182.000 32.500 6.500 6.500 786.500 2 Nguyễn Đăng Huề BV 650.000 26 650.000 182.000 32.500 6.500 6.500 786.500 3 Vũ Văn Thắng 650.000 21 525.000 6 18.750 147.000 32.500 6.500 6.500 260.000 805.250 IV. Bộ phận lái xe 2.400.000 49 2.261.538 85.75 494.712 343.000 120.000 24.000 24.000 800.000 130.000 3.601.250 1 Lê Thành Phương LX 1.200.000 24 1.107.692 50.5 291.346 168.000 60.000 12.000 12.000 400.000 1.883.038 2 Lê Văn Lương LX 1.200.000 25 1.153.846 35.25 203.365 175.000 60.000 12.000 12.000 400.000 130.000 1.718.212 Cộng 17.060.000 427 16.540.769 333 1.731.610 2.982.000 768.000 153.600 170.600 5.710.000 616.000 26.256.179 Phòng tổ chức hành chính Kế toán trưởng §èi víi b¶ng thanh to¸n l­¬ng t¹i nhµ m¸y s¶n xuÊt ngoµi tiÒn l­¬ng ®Þnh møc (l­¬ng c¬ b¶n) cßn cã tiÒn lµm thªm giê. VD: Hoµng V¨n Duy TLtg = 1.100.000 x 26 26 = 1.100.000 (vnđ) L­¬ng ®Þnh møc: 1.100.000 (®ång) Trong th¸ng Hoµng V¨n Duy cã tæng sè giê lµm thªm lµ 30.5 giê TiÒn l­¬ng lµm thªm giê cña c«ng nh©n duy TL làm thêm giờ = 1.100.000 x 30.5 26 x 8 = 161.298 (vnđ) Mçi ng­êi sÏ cã tiÒn hç trî tiÒn ¨n tr­a lµ 7.000 ®/ng­êi/ngµy. Tæng tiÒn hç trî ¨n tr­a = sè ngµy c«ng thùc tÕ * 7.000 Cña c«ng nh©n duy: = 26 * 7.000 = 182.000 (®ång) Trong th¸ng Hoµng V¨n Duy t¹m øng tr­íc tiÒn l­¬ng lµ: 486.000 (®ång) Tæng tiÒn phô cÊp trong th¸ng cña c«ng nh©n duy lµ: 300.000 (®ång) HiÖn nay ®èi víi kho¶n trÝch theo tiÒn l­¬ng cña c«ng nh©n s¶n xuÊt C«ng ty thùc hiÖn viÖc trÝch nh­ sau: KPC§: tiÕn hµnh trÝch 2% trªn l­¬ng c¬ b¶n tÝnh vµo chi phÝ s¶n xuÊt, 1% trªn l­¬ng c¬ b¶n khÊu trõ vµo l­¬ng. BHXH: TiÕn hµnh trÝch 15% tÝnh vµo chi phÝ trªn l­¬ng c¬ b¶n, 5% khÊu trõ vµo l­¬ng trªn l­¬ng c¬ b¶n. BHYT: TrÝch 2% tÝnh vµo chi phÝ trªn l­¬ng c¬ b¶n vµ 1% khÊu trõ vµo l­¬ng trªn l­¬ng c¬ b¶n. Nh­ vËy ®èi víi c«ng nh©n duy: KhÊu trõ 1% KPC§ = 1.100.000 * 1% = 11.000 (®ång) KhÊu trõ 5% BHXH = 1.100.000 * 5% = 55.000 (®ång) KhÊu trõ 1% BHYT = 1.100.000 * 1% = 11.000 (®ång) VËy cuèi th¸ng th× tiÒn l­¬ng thùc tÕ ®­îc lÜnh cña c«ng nh©n Duy lµ: = TLtg + L­¬ng thªm giê + Hç trî ¨n tr­a + phô cÊp – BHXH – BHYT – KPC§ - T¹m øng. = 1.100.000 + 161.298 + 182.000 + 300.000 – 55.000 – 11.000 – 11.000 – 486.000 = 1.180.298 (®ång) BIỂU SỐ 14 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành BẢNG KÊ CHI LƯƠNG Tháng 5 năm 2008 ĐVT: đồng TT Tên bộ phận Lương ĐM NC thực tế TLtg Giờ làm thêm Lương thêm giờ Hỗ trợ ăn trưa Phụ cấp Các khoản giảm trừ Tạm ứng kỳ I Thực lĩnh BHXH BHYT KPCĐ 1 Bộ phận gián tiếp 3.350.000 52 3.350.000 36.5 289.543 364.000 3.750.000 82.500 16.500 33.500 7.621.043 2 Bộ phận bảo vệ 1.950.000 73 1.825.000 6 18.750 511.000 260.000 97.500 19.500 19.500 2.478.250 3 Bộ phận lái xe 2.400.000 49 2.261.000 85.75 494.712 343.000 800.000 120.000 24.000 24.000 130.000 3.601.250 4 Bộ phận trực tiếp SX 9.360.000 253 9.104.231 204.76 928.605 1.764.00 900.000 468.000 93.600 93.600 486.000 11.555.636 5 Văn Phòng 25.500.000 465 23.957.692 16.200.000 1.105.000 221.000 255.000 3.696.192 34.880.500 Phòng tổ chức hành chính Kế toán trưởng Giám đốc Dựa vào bảng thanh toán lương của nhà máy sản xuất (biểu số 13) và bảng thanh toán lương văn phòng. Phòng tổ chức hành chính lập bảng kê chi lương (biểu số 14). Bảng này thể hiện tổng lương định mức, ngày công thực tế, tiền lương thời gian, số giờ làm thêm, hỗ trợ tiền ăn trưa, phụ cấp, các khoản giảm trừ (bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ), tạm ứng kỳ I và thực lĩnh của các bộ phận. Các dòng trên bảng kê chi lương lấy trên các cột tổng tương ứng trên bảng thanh toán lương nhà máy và văn phòng. Sau đó kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương, bảng kê chi lương để nhập số liệu vào phần mềm trên phiếu kế toán. Số liệu nhập vào sẽ là tổng chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất ra cả 3 loại sản phẩm. Số liệu tự động vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (biểu số 15), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK622 (biểu số 23) Kết cấu của bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 15) Các cột dọc nghi có TK334, TK3382, TK3383, TK3384 Các dòng ngang phản ánh tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng (ghi có TK622, TK627, TK642, TK334) BIỂU SỐ 15 C«ng ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành ĐVT: đồng BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Xà HỘI Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008 STT TK ghi nợ TK ghi có TK334 TK3382 TK3383 TK3384 Tổng cộng 1 TK622-Chi phí NC trực tiếp 12.696.836 187.200 1.404.000 187.200 14.475.236 2 TK6271-Chi phí NVPX 14.267.542 120.000 900.000 120.000 15.407.542 3 TK642-Chi phí QLDN 40.157.692 408.000 3.060.000 408.000 44.033.692 4 TK334-Phải trả người LĐ 425.600 1.873.000 374.600 2.763.200 Cộng 67.122.070 1.140.800 7.237.000 1.089.800 76.589.670 Người ghi sổ Lập, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng Số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 15) là tổng chi phí nhân công trực tiếp. Để lập sổ chi tiết chi phí TK622, Kế toán chi phí giá thành tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp trên Exel. Chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm = Tổng chi phí nhân công trực tiếp Tổng chi phí NVL trực tiếp x Chi phí NVL trực tiếp của từng loại sản phẩm Tổng chi phí NVL trực tiếp của 3 sản phẩm là: 329.652.217 Trong đó: Của giấy Krap loại 1 là: 45.321.176 Của giấy Krap loại 2 là: 129.816.891 Của giấy Krap loại 3 là: 154.514.150 Vậy ta sẽ có chi phí nhân công trực tiếp của từng loại sản phẩm: Giấy Krap Loại 1 = 14.475.236 329.650.217 x 45.321.176 = 1.990.082 (đồng) Giấy Krap Loại 2 = 14.475.236 329.650.217 x 129.816.891 = 5.700.341 (đồng) Giấy Krap Loại 3 = 14.475.236 329.650.217 x 154.514.150 = 6.784.813 (đồng) Sau khi phân bổ xong kế toán sẽ tiến hành lập sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK622 trên Exel. Với từng khoản mực chi phí nhân công trực tiếp cũng tiến hành phân bổ tương tự như đối với tổng chi phí nhân công trực tiếp. Kết cấu sổ lập tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. BIỂU SỐ 16 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ va sản xuất Tất Thành SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ ĐVT: đồng TK622-Chi phí nhân công trực tiếp Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/05/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 622 Ngày Số Tổng số Chi tiết SP giấy Krap Loại 1 Loại 2 Loại 3 31/5 PKT43 Chi phí tiền lương CN trực tiếp SX 334 12.696.836 1.745.585 5.000.008 5.951.244 31/5 PKT44 Công ty trích nộp KPCĐ T5/2008 3382 187.200 25.737 73.719 87.744 31/5 PKT45 Công ty trích nộp BHXH T5/2008 3383 1.404.000 193.023 552.895 658.081 31/5 PKT46 Công ty trích nộp BHYT T5/2008 3384 187.200 25.737 73.719 87.744 Cộng số phát sinh 14.475.236 1.990.082 5.700.341 6.784.813 Ghi có TK 622 154 14.475.236 1.990.082 5.700.341 6.784.813 Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Người ghi sổ 3. Tập hợp chi phí sản xuất chung. Chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm: TK6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng TK6272 – Chi phí vật liệu TK6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất TK6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ TK6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài TK6278 – Chi phí khác bằng tiền. 3.1. Chi phí nhân việ phân xưởng: Tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm: Tiền lương, phụ cấp và các khoản khác trích theo lương của bộ phận gián tiếp, bộ phận bảo vệ và bộ phận lái xe. Cũng giống như chi phí nhân công trực tiếp sản xuất lương định mức (lương cơ bản) là lương thoả thuận. Ngoài ra nếu làm thêm giờ sẽ được hưởng tiền lương làm thêm giờ, công thức tính như đã trình bày ở phần tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. Cách tính lương cho bộ phận gián tiếp, bộ phận bảo vệ và bộ phận lái xe giống với cách tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. Sau khi nhận được bảng thanh toán lương và bảng kê chi lương do phòng tổ chức hành chính gửi lên. Kế toán sẽ xem xét, ký duyệt và cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán. Sau khi số liệu được cập nhật phần mềm sẽ ghi tổng số tiền lương nhân viên phân xưởng. Số liệu sẽ tự động vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 15), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK627 (biểu số 24) Bảng phân bổ tiền lương và BHXH đã được lập ở biểu số 15. Qua biểu số 15 thì tổng chi phí nhân viên phân xưởng là 15.407.542 (VNĐ). Số liệu này sẽ vào sổ chi tiết chi phí TK627, sổ nhật ký chung, sổ cái TK627. 3.2. Chi phí vật liệu: Chi phí vật liệu xuất dùng trong tháng có: Chi phí dây đai nẹp Trị giá thực tế xuất dùng được tính theo phương pháp bình quân tháng: Trị giá thực tế vật liệu xuất kho = số lượng xuất * ĐG bqgq. (Công thức tình đơn giá bình quân đã trình bày ở phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp). Những vật liệu mà không dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm thì sẽ không đưa ra định mức mà sẽ tính theo trị giá thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân tháng. Cuối tháng kế toán chi phí giá thành cũng tính ra đơn giá bình quân tương tự như trong phần tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Sau khi tính được trị giá thực tế vật liệu xuất kho kế toán cập nhật số liệu xuất kho. Máy sẽ tự động vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (biểu số 11), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK627 (biểu số 24) Qua biểu số 11 thì tổng chi phí vật liệu là: 806.400 (VNĐ). Số liệu này sẽ vào sổ chi tiết chi phí TK627, sổ nhật ký chung, sổ cái TK627. 3.3. Chi phí dụng cụ sản xuất: Chi phí dụng cụ sản xuất bao gồm: Bóng đèn, đồ dùng bảo hộ lao động của công nhân như quần áo bảo hộ, găng tay, khẩu trang …. Trị giá thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng cũng được tính phương pháp bình quân gia quyền. Công thức tính và phương pháp ghi sổ cũng được làm làm tương tự như chi phí vật liệu. Cuối tháng kế toán chi phí giá thành cũng tiến hành tính trị giá thực tế dụng cụ xuất kho. Sau đó nhập số liệu vào phần mềm trên phiếu kế toán tổng chi phí dụng cụ sản xuất số liệu tự động vào bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ (biểu số 11), sổ nhật ký chung (biểu số 23), sổ cái TK627 (biểu số 22). Qua biểu số 11 thì tổng chi phí dụng cụ sản xuất tháng 5 năm 2008 là 320.000 (VNĐ). Số liệu này sẽ vào sổ chi tiế chi phí TK627, sổ nhật ký chung, sổ cái TK627. 3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định của Công ty bao gồm: - Nhà cửa vật kiến trúc: Nhà xưởng sản xuất, hạng mục tường rào …. - Máy móc thiết bị: Máy seo, thủy lực, máy cắt …. - Thiết bị dụng cụ quản lý: Máy vi tính, máy phôtô …. - Phương tiện vận tải: Xe tải 2,5 tấn, xe tải 1,5 tấn. - Quyền sử dụng đất. Để theo dõi tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ, ở các bộ phận, kế toán tiến hành trích khấu hao TSVĐ. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ mà Công ty áp dụng là phương pháp tính khấu hao đường thẳng. Mức khấu hao bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng Mức khấu hao bình quân tháng = Mức khấu hao bình quân năm 12 Việc quản lý và theo dõi TSCĐ thông qua thẻ theo dõi TSCĐ. Căn cứ vào cột số khấu hao năm phầm TSCĐ phục vụ SXKD để tính phần trích khấu hao hàng tháng của TSCĐ vào chi phí SXKD. Cuối mỗi tháng kế toán TSCĐ thực hiện các bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ trên phần mềm Fast accounting trên phiếu kế toán. Sau khi phân bổ xong máy tự động vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (tổng số khấu hao phải trích trong tháng) (biểu số 17), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK 627 (biểu số 24). Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (biểu số 17) thể hiện tổng số khấu hao phải trích trong tháng phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Kết cấu: Các cột dọc thể hiện số khấu hao phải tính cho từng đối tượng sử dụng (Ghi có TK214 và chi tiết cho các TK 21411, 21412, 21413, 21414, 21431) Qua biểu số 17 thì chi phí khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất chung là 66.234.560 (VNĐ). Số liệu này sẽ vào sổ chi tiết chi phí (biểu số 19), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK 627 (biểu số 24) BIỂU SỐ 17 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008 ĐVT: đồng STT TK khấu hao Tên tài khoản TK 627 TK 641 TK 642 1 21411 Hao mòn nhà cửa vật kiến trúc 6.610.899 9.69.873 2 21412 Hao mòn máy móc thiế bị 55.920.922 3 21413 Hao mòn phương tiện vận tải 4.666.552 4 21414 Hao mòn dụng cụ thiết bị quản lý 3.702.739 1.529.375 5 21431 Khấu hao quyền sử dụng đất Cộng 66.234.560 14.296.425 1.529.375 Người lập biểu Lập, ngày 31 tháng 5 năm 2008 Kế toán trưởng 3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài Ở Công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành chi phí dịch vụ mua ngoài gồm: tiền điện, tiền nước …… Trong tháng các chi phí dịch vụ mua ngoài được tập hợp trên các HĐGTGT, phiếu chi …. Kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ gốc đó để cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán trên phiếu chi, hoá đơn mua hàng hoá dịch vụ. Sau khi cập nhật số liệu sẽ tự động vào sỏo chi tiết TK627 (biểu số 19), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK627 (biểu số 24) BIỂU SỐ 18 Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành PHIẾU CHI Ngày 20 tháng 5 năm 2008 Số phiếu: 300 TK có: 111 1.253.340 TK nợ: 6277 1.139.400 133 113.940 Họ và tên người nhận tiền: Công ty viễn thông quân đội Địa chỉ: Phòng tài chính kế toán – 002 Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại Số tiền: 1.253.340 đồng Bằng chữ: Một triệu hai trăm năm mươi ba nghìn ba trăm bốn mươi đồng. Kèm theo: Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ: Ngày 20 tháng 5 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận Qua biÓu sè 18: PhiÕu chi 300 thÓ hiÖn chi phÝ dÞch vô mua ngoµi sè tiÒn lµ: 1.139.400 (VN§) T­¬ng tù víi c¸c phiÕu chi: PC 301, PC 302, PC 303, PC 304 thÓ hiÖn chi phÝ dÞch vô mua ngoµi. Tæng chi phÝ dÞch vô mua ngoµi lµ: 5.534.707 (VN§) Tõ c¸c chøng tõ gèc nµy kÕ to¸n sÏ cËp nhËt sè liÖu vµo phÇn mÒm. Sè liÖu nµy sÏ ®­îc phÇn mÒm xö lý vµ vµo sæ chi tiÕt chi phÝ TK627 (biÓu sè 19) sáo nhËt ký chung (biÓu sè 21), sæ c¸i TK 627 (biÓu sè 24) 3.6. Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn T¹i c«ng ty chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn bao gåm: Chi phÝ vËn chuyÓn vËt liÖu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25616.doc
Tài liệu liên quan