MỤC LỤC
Lời nói đầu 1
PHẦN I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG CỦA CÔNG TY TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 3
I. Đặc điểm về tổ chức kinh doanh và quản lý kinh doanh ở Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 3
1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty 3
2. Kết quả kinh doanh của 1 số năm gần đây của Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 4
3. Lĩnh vực kinh doanh 5
4. Đặc điểm về tổ chức sản xuất kinh doanh 5
5. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 6
6. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 7
II. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán trong Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 9
1. Tổ chức bộ máy kế toán 9
2. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 10
3. Hình thức kế toán 12
PHẦN II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 15
I. Những đặc điểm của đơn vị ảnh hưởng đến công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 15
II. Kế toán chi phí sản xuất 16
1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp 17
2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp 35
3. Tập hợp chi phí sản xuất chung 44
3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng 44
3.2. Chi phí vật liệu 44
3.3. Chi phí dụng cụ sản xuất 45
3.4. Chi phí khấu hao tài sản cố định 45
3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài 47
3.6. Chi phí khác bằng tiền 49
3.7. Phân bổ chi phí sản xuất chung 49
4. Tập hợp chi phí sản xuất 52
III. Kế toán tính giá thành sản phẩm 62
1. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 62
2. Tính giá thành sản phẩm 63
PHẦN III. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 66
I. Đánh giá công tác kế toán nói chung, kế toán tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm nói riêng tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ sản xuất Tất Thành 66
1. Ưu điểm 66
2. Nhược điểm 67
II. Một số giải pháp nhằm cải tiến công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành 69
KẾT LUẬN 75
78 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Thương mại dich vụ và sản xuất Tất Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oại sản phẩm.
Bảng định mức này cho ta biết 1 kg thành phẩm thì cần báo nhiêu nguyên liệu vật liệu để cấu thành nên sản phẩm đó.
Bảng này gồm 5 cột
Cột 1: Ghi tên nguyên vật liệu
Cột 2: Ghi đơn vị tính của nguyên vật liệu
Cột 3, 4, 5: Ghi tên từng loại sản phẩm.
BIỂU SỐ 9
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành
BẢNG ĐỊNH MỨC TIÊU HAO NGUYÊN VẬT LIỆU
CHO 1 KG THÀNH PHẨM
Tháng 5 năm 2007
Tên vật tư
ĐVT
Giấy Krap
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Nề ngoại
Kg
1
1
1
Than (loại 2, loại 3)
Kg
0,42
0,45
Bột nứa
Kg
0,36
Nề nội
Kg
0,455
0,465
0,48
Phẩm
Kg
1
1
1
Nhựa thông
Kg
1
1
1
Qua biểu số 9: Để sản xuất ra 1 kg giấy Krap loại 1 thì nguyên liệu cần để sản xuất bao gồm:
Nề ngoại: Định mức đưa ra là 1 kg nguyên liệu thì tạo ra 1 kg thành phẩm.
Bột nứa: Định mức là 0,367 kg tức là để sản xuất 1 kg thành phẩm cần 0,367 kg bột nứa.
Phẩm: Định mức là 1 kg tức là để sản xuất 1 kg thành phẩm cần 1 kg phẩm.
Nề nội: Định mức là 0,455 kg tức là để sản xuất 1 kg thành phẩm cần 0,455 kg Nề nội.
Nhựa thông: Định mức 1 kg tức là để sản xuất ra 1 kg thành phẩm cần 1 kg nhựa thông.
Tương tự với các sản phẩm khác thì các nguyên vật liệu để tạo ra 2 loại sản phẩm trên cũng được đưa ra với một định mức nhất định theo bảng trên (biểu số 9)
Cuối tháng kế toán chi phí giá thành sẽ căn cứ vào biểu số 3, 4, 5, 6, 7, 8 và biểu số 9 để lập bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (biểu số 10)
Kết cấu: Bảng này do kế toán chi phí giá thành lập trên Exel bao gồm 13 cột.
Cột 1, 2, 3: Ghi số thứ tự, tên vật tư và đơn vị tính
Cột 4: Ghi đơn giá bình quân của từng loại vật tư
Cột 5, 6: Ghi định mức, số lượng của giấy Krap loại 1.
Cột 7: Cột 7 = cột 6 * cột 5 * cột 4
Cột 8, 9: Ghi định mức, số lượng của giấy Krap loại 2.
Cột 10: Cột 10 = cột 9 * cột 8 * cột 4
Cột 11, 12: Ghi định mức, số lượng của giấy Krap loại 3.
Cột 13: Cột 13 = cột 12 * cột 11 * cột 4
BIỂU SỐ 10
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
ĐVT: đồng
STT
Tên VT
ĐVT
Đgbq
Giấy Krap loại 1
Giấy Krap loại 2
Giấy Krap loại 3
ĐM
SL
TT
ĐM
SL
TT
ĐM
SL
TT
1
Nề ngoại
Kg
42.784
1
545,55
23.340.811
1
1500,5
64.197.392
1
1750,5
74.398.392
2
Than
Kg
38.382
0.42
1500,5
24.188.720
0.45
1750,5
30.234.461
3
Bột nứa
Kg
35.640
0.367
545,55
7.135.729
4
Nề nội
Kg
40.091
0.455
545,55
9.951.598
0.465
1500,5
27.972.794
0.48
1750,5
33.686.062
5
Phẩm
Kg
4.137
1
545,55
2.256.940
1
1500,5
6.207.569
1
1750,5
7.241.819
6
Nhựa thông
Kg
4.832
1
545,55
2.636.098
1
1500,5
7.250.416
1
1750,5
8.458.416
Tổng cộng
45.321.176
129.816.891
154.514.150
Người lập biểu
Ngày 31 tháng 5 năm 2008
Kế toán trưởng
Tổng chi phí NVL
trực tiếp từng loại
=
Số lượng sản
phẩm sản xuất
*
Định mức tiêu hao
NVL cho 1 SP
*
ĐG bqgq
Như vậy tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sẽ được xác định như sau
VD: Để sản xuất ra 545,55 kg giấy Krap loại 1 cần:
- Nề ngoại = 545,55 * 1 * 42.784 = 23.340.811 (đồng)
- Bột nứa = 545,55 * 0.367 * 35.640 = 7.135.729 (đồng)
- Nề nội = 545,55 * 0.455 * 40.091 = 9.951.598 (đồng)
- Phẩm = 545,55 * 1 * 4.137 = 2.256.940 (đồng)
- Nhựa thông = 545,55 * 1 * 4.832 = 2.636.098 (đồng)
Tổng chi phí của từng loại vật liệu trực tiếp để sản xuất ra 545,55 kg sẽ là tổng chi phí của từng loại nguyên vật liệu:
= 23.340.811 + 7.135.729 + 9.951.598 + 2.256.940 + 2.636.098
= 45.321.176 (đồng)
Tương tự với sản phẩm giấy Krap loại 2 thì tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất 1500,5 kg thành phẩm:
= 64.197.392 + 24.188.720 + 27.792.794 + 6.207.569 + 7.250.416
= 129.816.891 (đồng)
Sản phẩm giấy Krap loại 3 thì tổng chi phí nguyên vật liệu để sản xuất 1750,5 kg thành phẩm:
= 74.893.392 + 30.234.461 + 33.686.062 + 7.241.819 + 8.458.416
= 154.514.150 (đồng)
Sau khi lập xong kế toán sẽ cập nhật 1 lần số tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất ra từng loại sản phẩm trên phiếu kế toán trong phần mềm. Từ đó số liệu sẽ tự động vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (biểu số 11), sổ cái TK621 (biểu số 13), sổ nhật ký chung (biểu số 23)
Riêng đối với sổ chi tiết chi phí TK 621 (biểu số 12) để có thể theo dõi được chi tiết từng sản phẩm kế toán tiến hành lập sổ chi tiết chi phí TK 621 trên Exel, còn trên phần mềm chỉ ra số tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (biểu số 11) phản ánh tổng giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng. Bảng này đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Cuối tháng kế toán chỉ việc in trên phần mềm kế toán sau khi đã cập nhật số tổng chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho xuất dùng cho từng loại sản phẩm.
Kết cấu:
Các cột dọc thể hiện trị giá thực tế các loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng trong tháng (ghi có các TK152, TK153)
Các dòng ngang phản ánh các đối tượng sử dụng nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (ghi nợ các TK 621, TK627)
Trích bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
BẢNG 11
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008
ĐVT: đồng
STT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 152
TK 153
Tổng cộng
1
TK621 - Chi phí NVL trực tiếp
329.652.217
329.652.217
- Giấy Krap loại 1
45.321.176
45.321.176
- Giấy Krap loại 2
129.816.891
129.816.891
- Giấy Krap loại 3
154.514.150
154.514.150
2
TK627 - Chi phí sản xuất chung
- Chi phí nguyên vật liệu
806.400
806.400
- Chi phí dụng cụ
320.000
320.000
Cộng
330.458.617
320.000
330.778.617
Ngêi lËp b¶ng
LËp ngµy 31 th¸ng 5 n¨m 2008
KÕ to¸n trëng
Sæ chi tiÕt chi phÝ TK621 (biÓu sè 12) do kÕ to¸n chi phÝ gi¸ thµnh lËp vµo cuèi th¸ng trªn Exel. KÕ to¸n sÏ c¨n cø vµo b¶ng ph©n bæ nguyªn vËt liÖu, c«ng cô dông cô ®Ó lËp sæ chi tiÕt chi phÝ TK621.
KÕt cÊu:
Sæ nµy gåm 8 cét:
C«t 1, 2: Ghi sè hiÖu, ngµy th¸ng chøng tõ.
Cét 3: Ghi néi dung cña nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh.
Cét 4: Ghi tªn tµi kho¶n ®èi øng.
Cét 5: Ghi tæng sè ph¸t sinh trong th¸ng.
Cét 6, 7, 8: Ghi chi tiÕt sè ph¸t sinh cho tõng lo¹i s¶n phÈm.
BIỂU SỐ 12
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ
Tài khoản 621 – chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 621
Ngày
Số
Tổng số
Chi tiết SP giấy Krap
Loại 1
Loại 2
Loại 3
31/5
PXK 40
Xuất NVL sản xuất
152
45.321.176
45.321.176
31/5
PXK 41
Xuất NVL sản xuất
152
129.816.891
129.816.891
31/5
PXK 42
Xuất NVL sản xuất
152
154.514.150
154.514.150
Cộng sổ phát sinh
329.652.217
45.321.176
129.816.891
154.514.150
Ghi có TK 621
154
329.652.217
45.321.176
129.816.891
154.514.150
Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 5 năm 2008
Người ghi sổ
2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Ở Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, thực hiện các lao vụ, dịch vụ. Bao gồm: Tiền lương cơ bản (lương định mức), các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất.
Do đặc điểm sản xuất của sản phẩm, một công nhân không thể hoàn thành được mà cần có sự hợp tác của tất cả mọi người cho một quy trình công nghệ. Vì vậy tại Công ty lương cho công nhân trực tiếp sản xuất được tổng hợp cho cả nhà máy.
TLtg
=
Lương định mức
Số ngày làm việc chế độ
(Ngày làm việc chế độ là 26 ngày)
x
Số ngày làm thực tế
Hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất là trả theo lương thời gian:
Bảng thanh toán lương do phòng tổ chức hành chính lập vào cuối tháng cho nhà máy sản xuất và văn phòng Công ty. Căn cứ để lập lên bảng thanh toán lương nhà máy và văn phòng Công ty là căn cứ vào bảng chấm công của nhà máy và văn phòng Công ty, các quy định khác của Công ty, giấy nghỉ chế độ hưởng BHXH, giấy báo nghỉ ốm. Sau đó sẽ gửi lên cho phòng kế toán để kế toán thanh toán kiểm tra và hạch toán trên phần mềm.
Việc trả lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty tiến hành trả 2 lần trong tháng. Lần đầu là tạm ứng lương kỳ I (nếu có nhu cầu tạm ứng lương), lần II sẽ trả vào cuối tháng.
Và Công ty có 2 hình thức trả lương là trả trực tiếp bằng tiền mặt và trả qua ngân hàng.
Tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành thì Công ty tiến hành việc trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất chính.
Cán bộ công nhân viên trong Công ty nếu làm thêm giờ thì sẽ được trả thêm tiền làm thêm giờ.
TL làm thêm giờ
=
Số giờ làm thêm x lương cơ bản
Số ngày làm việc chế độ x 8
Ngoài ra mỗi người còn được hỗ trợ tiền ăn trưa là 7.000 đ/người/ngày. Và 1 số các khoản phụ cấp khác.
Dưới đây là bảng thanh toán lương nhà máy sản xuất (biểu số 13)
BIỂU SỐ 13
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành
B¶ng thanh to¸n l¬ng nhµ m¸y
ĐVT: đồng
Tháng 5 năm 2008
TT
Họ và tên
Chức vụ
Lương CB
NC thực tế
Tiền lương
Giờ làm thêm
Lương thêm giờ
Hỗ trợ tiền ăn trưa
Trích nộp BHXH
Trích nộp BHYT
Trích nộp KPCĐ
Phụ cấp
Tạm ứng
Thực lĩnh
I. Bộ phận gián tiếp
3.350.000
52
3.350.000
36.5
289.543
364.000
82.500
16.500
33.500
3.750.000
7.621.043
1
Quách Đăng Thắng
GĐ
1.700.000
26
1.700.000
182.000
17.000
1.900.000
3.765.000
2
Nguyễn Hữu Nam
PGĐ
1.650.000
26
1.650.000
36.5
289.543
182.000
82.500
16.500
16.500
1.850.000
3.856.043
II. Bộ phận trực tiếp SX
9.360.000
253
9.104.231
204.75
928.605
1.764.000
468.000
93.600
93.600
900.000
486.000
11.555.636
1
Hoàng Văn Duy
CN
1.100.000
26
1.100.000
30.5
161.298
182.000
55.000
11.000
11.000
300.000
486.000
1.180.298
2
Lê Văn Huynh
CN
1.100.000
23.5
994.231
20.25
107.091
161.000
55.000
11.000
11.000
300.000
1.485.322
3
Lại Hợp Toán
CN
1.000.000
26
1.000.000
20.75
99.760
182.000
50.000
10.000
10.000
300.000
1.511.760
4
Nguyễn Văn Long
CN
1.100.000
25
1.057.692
18.75
99.159
175.000
55.000
11.000
11.000
1.254.851
5
Hoàng Đình Tùng
CN
1.000.000
26
1.000.000
15
72.115
182.000
50.000
10.000
10.000
1.184.115
6
Nguyễn Hữu Tiến
CN
860.000
26
860.000
22.5
93.029
182.000
43.000
8.600
8.600
1.074.829
7
Đặng Ngọc Phương
CN
800.000
26
800.000
21.25
81.731
182.000
40.000
8.000
8.000
1.007.731
8
Nguyễn Văn Mạnh
CN
800.000
25
769.231
20.5
78.846
175.000
40.000
8.000
8.000
967.077
9
Hồ Việt Cường
CN
800.000
26
800.000
19.25
74.038
182.000
40.000
8.000
8.000
1.000.038
10
Lê Minh Tuấn
CN
800.000
23.5
723.077
16
61.538
161.000
40.000
8.000
8.000
889.615
III. Bộ phận bảo vệ
1.950.000
73
1.825.000
6
18.750
511.000
97.500
19.500
19.500
260.000
2.478.250
1
Nguyễn Quang Phúc
BV
650.000
26
650.000
182.000
32.500
6.500
6.500
786.500
2
Nguyễn Đăng Huề
BV
650.000
26
650.000
182.000
32.500
6.500
6.500
786.500
3
Vũ Văn Thắng
650.000
21
525.000
6
18.750
147.000
32.500
6.500
6.500
260.000
805.250
IV. Bộ phận lái xe
2.400.000
49
2.261.538
85.75
494.712
343.000
120.000
24.000
24.000
800.000
130.000
3.601.250
1
Lê Thành Phương
LX
1.200.000
24
1.107.692
50.5
291.346
168.000
60.000
12.000
12.000
400.000
1.883.038
2
Lê Văn Lương
LX
1.200.000
25
1.153.846
35.25
203.365
175.000
60.000
12.000
12.000
400.000
130.000
1.718.212
Cộng
17.060.000
427
16.540.769
333
1.731.610
2.982.000
768.000
153.600
170.600
5.710.000
616.000
26.256.179
Phòng tổ chức hành chính
Kế toán trưởng
§èi víi b¶ng thanh to¸n l¬ng t¹i nhµ m¸y s¶n xuÊt ngoµi tiÒn l¬ng ®Þnh møc (l¬ng c¬ b¶n) cßn cã tiÒn lµm thªm giê.
VD: Hoµng V¨n Duy
TLtg
=
1.100.000 x 26
26
=
1.100.000 (vnđ)
L¬ng ®Þnh møc: 1.100.000 (®ång)
Trong th¸ng Hoµng V¨n Duy cã tæng sè giê lµm thªm lµ 30.5 giê
TiÒn l¬ng lµm thªm giê cña c«ng nh©n duy
TL làm thêm giờ
=
1.100.000 x 30.5
26 x 8
=
161.298 (vnđ)
Mçi ngêi sÏ cã tiÒn hç trî tiÒn ¨n tra lµ 7.000 ®/ngêi/ngµy.
Tæng tiÒn hç trî ¨n tra = sè ngµy c«ng thùc tÕ * 7.000
Cña c«ng nh©n duy:
= 26 * 7.000
= 182.000 (®ång)
Trong th¸ng Hoµng V¨n Duy t¹m øng tríc tiÒn l¬ng lµ: 486.000 (®ång)
Tæng tiÒn phô cÊp trong th¸ng cña c«ng nh©n duy lµ: 300.000 (®ång)
HiÖn nay ®èi víi kho¶n trÝch theo tiÒn l¬ng cña c«ng nh©n s¶n xuÊt C«ng ty thùc hiÖn viÖc trÝch nh sau:
KPC§: tiÕn hµnh trÝch 2% trªn l¬ng c¬ b¶n tÝnh vµo chi phÝ s¶n xuÊt, 1% trªn l¬ng c¬ b¶n khÊu trõ vµo l¬ng.
BHXH: TiÕn hµnh trÝch 15% tÝnh vµo chi phÝ trªn l¬ng c¬ b¶n, 5% khÊu trõ vµo l¬ng trªn l¬ng c¬ b¶n.
BHYT: TrÝch 2% tÝnh vµo chi phÝ trªn l¬ng c¬ b¶n vµ 1% khÊu trõ vµo l¬ng trªn l¬ng c¬ b¶n.
Nh vËy ®èi víi c«ng nh©n duy:
KhÊu trõ 1% KPC§ = 1.100.000 * 1% = 11.000 (®ång)
KhÊu trõ 5% BHXH = 1.100.000 * 5%
= 55.000 (®ång)
KhÊu trõ 1% BHYT = 1.100.000 * 1%
= 11.000 (®ång)
VËy cuèi th¸ng th× tiÒn l¬ng thùc tÕ ®îc lÜnh cña c«ng nh©n Duy lµ:
= TLtg + L¬ng thªm giê + Hç trî ¨n tra + phô cÊp – BHXH – BHYT – KPC§ - T¹m øng.
= 1.100.000 + 161.298 + 182.000 + 300.000 – 55.000 – 11.000 – 11.000 – 486.000
= 1.180.298 (®ång)
BIỂU SỐ 14
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành
BẢNG KÊ CHI LƯƠNG
Tháng 5 năm 2008
ĐVT: đồng
TT
Tên bộ phận
Lương ĐM
NC thực tế
TLtg
Giờ làm thêm
Lương thêm giờ
Hỗ trợ ăn trưa
Phụ cấp
Các khoản giảm trừ
Tạm ứng kỳ I
Thực lĩnh
BHXH
BHYT
KPCĐ
1
Bộ phận gián tiếp
3.350.000
52
3.350.000
36.5
289.543
364.000
3.750.000
82.500
16.500
33.500
7.621.043
2
Bộ phận bảo vệ
1.950.000
73
1.825.000
6
18.750
511.000
260.000
97.500
19.500
19.500
2.478.250
3
Bộ phận lái xe
2.400.000
49
2.261.000
85.75
494.712
343.000
800.000
120.000
24.000
24.000
130.000
3.601.250
4
Bộ phận trực tiếp SX
9.360.000
253
9.104.231
204.76
928.605
1.764.00
900.000
468.000
93.600
93.600
486.000
11.555.636
5
Văn Phòng
25.500.000
465
23.957.692
16.200.000
1.105.000
221.000
255.000
3.696.192
34.880.500
Phòng tổ chức hành chính
Kế toán trưởng
Giám đốc
Dựa vào bảng thanh toán lương của nhà máy sản xuất (biểu số 13) và bảng thanh toán lương văn phòng. Phòng tổ chức hành chính lập bảng kê chi lương (biểu số 14). Bảng này thể hiện tổng lương định mức, ngày công thực tế, tiền lương thời gian, số giờ làm thêm, hỗ trợ tiền ăn trưa, phụ cấp, các khoản giảm trừ (bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ), tạm ứng kỳ I và thực lĩnh của các bộ phận.
Các dòng trên bảng kê chi lương lấy trên các cột tổng tương ứng trên bảng thanh toán lương nhà máy và văn phòng.
Sau đó kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương, bảng kê chi lương để nhập số liệu vào phần mềm trên phiếu kế toán. Số liệu nhập vào sẽ là tổng chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất ra cả 3 loại sản phẩm. Số liệu tự động vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội (biểu số 15), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK622 (biểu số 23)
Kết cấu của bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 15)
Các cột dọc nghi có TK334, TK3382, TK3383, TK3384
Các dòng ngang phản ánh tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đối tượng sử dụng (ghi có TK622, TK627, TK642, TK334)
BIỂU SỐ 15
C«ng ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành
ĐVT: đồng
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008
STT
TK ghi nợ
TK ghi có
TK334
TK3382
TK3383
TK3384
Tổng cộng
1
TK622-Chi phí NC trực tiếp
12.696.836
187.200
1.404.000
187.200
14.475.236
2
TK6271-Chi phí NVPX
14.267.542
120.000
900.000
120.000
15.407.542
3
TK642-Chi phí QLDN
40.157.692
408.000
3.060.000
408.000
44.033.692
4
TK334-Phải trả người LĐ
425.600
1.873.000
374.600
2.763.200
Cộng
67.122.070
1.140.800
7.237.000
1.089.800
76.589.670
Người ghi sổ
Lập, ngày 31 tháng 5 năm 2008
Kế toán trưởng
Số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 15) là tổng chi phí nhân công trực tiếp. Để lập sổ chi tiết chi phí TK622, Kế toán chi phí giá thành tiến hành phân bổ chi phí nhân công trực tiếp trên Exel. Chi phí nhân công trực tiếp được phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp cho từng loại sản phẩm
=
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
Tổng chi phí NVL trực tiếp
x
Chi phí NVL trực tiếp của từng loại sản phẩm
Tổng chi phí NVL trực tiếp của 3 sản phẩm là: 329.652.217
Trong đó: Của giấy Krap loại 1 là: 45.321.176
Của giấy Krap loại 2 là: 129.816.891
Của giấy Krap loại 3 là: 154.514.150
Vậy ta sẽ có chi phí nhân công trực tiếp của từng loại sản phẩm:
Giấy Krap
Loại 1
=
14.475.236
329.650.217
x
45.321.176
=
1.990.082 (đồng)
Giấy Krap
Loại 2
=
14.475.236
329.650.217
x
129.816.891
=
5.700.341 (đồng)
Giấy Krap
Loại 3
=
14.475.236
329.650.217
x
154.514.150
=
6.784.813 (đồng)
Sau khi phân bổ xong kế toán sẽ tiến hành lập sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK622 trên Exel. Với từng khoản mực chi phí nhân công trực tiếp cũng tiến hành phân bổ tương tự như đối với tổng chi phí nhân công trực tiếp.
Kết cấu sổ lập tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
BIỂU SỐ 16
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ va sản xuất Tất Thành
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ
ĐVT: đồng
TK622-Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/05/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 622
Ngày
Số
Tổng số
Chi tiết SP giấy Krap
Loại 1
Loại 2
Loại 3
31/5
PKT43
Chi phí tiền lương CN trực tiếp SX
334
12.696.836
1.745.585
5.000.008
5.951.244
31/5
PKT44
Công ty trích nộp KPCĐ T5/2008
3382
187.200
25.737
73.719
87.744
31/5
PKT45
Công ty trích nộp BHXH T5/2008
3383
1.404.000
193.023
552.895
658.081
31/5
PKT46
Công ty trích nộp BHYT T5/2008
3384
187.200
25.737
73.719
87.744
Cộng số phát sinh
14.475.236
1.990.082
5.700.341
6.784.813
Ghi có TK 622
154
14.475.236
1.990.082
5.700.341
6.784.813
Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 5 năm 2008
Người ghi sổ
3. Tập hợp chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm:
TK6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng
TK6272 – Chi phí vật liệu
TK6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất
TK6274 – Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6278 – Chi phí khác bằng tiền.
3.1. Chi phí nhân việ phân xưởng:
Tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm: Tiền lương, phụ cấp và các khoản khác trích theo lương của bộ phận gián tiếp, bộ phận bảo vệ và bộ phận lái xe.
Cũng giống như chi phí nhân công trực tiếp sản xuất lương định mức (lương cơ bản) là lương thoả thuận. Ngoài ra nếu làm thêm giờ sẽ được hưởng tiền lương làm thêm giờ, công thức tính như đã trình bày ở phần tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Cách tính lương cho bộ phận gián tiếp, bộ phận bảo vệ và bộ phận lái xe giống với cách tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Sau khi nhận được bảng thanh toán lương và bảng kê chi lương do phòng tổ chức hành chính gửi lên. Kế toán sẽ xem xét, ký duyệt và cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán. Sau khi số liệu được cập nhật phần mềm sẽ ghi tổng số tiền lương nhân viên phân xưởng. Số liệu sẽ tự động vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH (biểu số 15), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK627 (biểu số 24)
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH đã được lập ở biểu số 15. Qua biểu số 15 thì tổng chi phí nhân viên phân xưởng là 15.407.542 (VNĐ). Số liệu này sẽ vào sổ chi tiết chi phí TK627, sổ nhật ký chung, sổ cái TK627.
3.2. Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu xuất dùng trong tháng có: Chi phí dây đai nẹp
Trị giá thực tế xuất dùng được tính theo phương pháp bình quân tháng:
Trị giá thực tế vật liệu xuất kho = số lượng xuất * ĐG bqgq.
(Công thức tình đơn giá bình quân đã trình bày ở phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp).
Những vật liệu mà không dùng trực tiếp vào sản xuất sản phẩm thì sẽ không đưa ra định mức mà sẽ tính theo trị giá thực tế vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân tháng. Cuối tháng kế toán chi phí giá thành cũng tính ra đơn giá bình quân tương tự như trong phần tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Sau khi tính được trị giá thực tế vật liệu xuất kho kế toán cập nhật số liệu xuất kho. Máy sẽ tự động vào bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (biểu số 11), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK627 (biểu số 24)
Qua biểu số 11 thì tổng chi phí vật liệu là: 806.400 (VNĐ). Số liệu này sẽ vào sổ chi tiết chi phí TK627, sổ nhật ký chung, sổ cái TK627.
3.3. Chi phí dụng cụ sản xuất:
Chi phí dụng cụ sản xuất bao gồm: Bóng đèn, đồ dùng bảo hộ lao động của công nhân như quần áo bảo hộ, găng tay, khẩu trang ….
Trị giá thực tế công cụ dụng cụ xuất dùng cũng được tính phương pháp bình quân gia quyền. Công thức tính và phương pháp ghi sổ cũng được làm làm tương tự như chi phí vật liệu.
Cuối tháng kế toán chi phí giá thành cũng tiến hành tính trị giá thực tế dụng cụ xuất kho. Sau đó nhập số liệu vào phần mềm trên phiếu kế toán tổng chi phí dụng cụ sản xuất số liệu tự động vào bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ (biểu số 11), sổ nhật ký chung (biểu số 23), sổ cái TK627 (biểu số 22).
Qua biểu số 11 thì tổng chi phí dụng cụ sản xuất tháng 5 năm 2008 là 320.000 (VNĐ). Số liệu này sẽ vào sổ chi tiế chi phí TK627, sổ nhật ký chung, sổ cái TK627.
3.4. Chi phí khấu hao TSCĐ:
Tài sản cố định của Công ty bao gồm:
- Nhà cửa vật kiến trúc: Nhà xưởng sản xuất, hạng mục tường rào ….
- Máy móc thiết bị: Máy seo, thủy lực, máy cắt ….
- Thiết bị dụng cụ quản lý: Máy vi tính, máy phôtô ….
- Phương tiện vận tải: Xe tải 2,5 tấn, xe tải 1,5 tấn.
- Quyền sử dụng đất.
Để theo dõi tình hình trang bị và sử dụng TSCĐ, ở các bộ phận, kế toán tiến hành trích khấu hao TSVĐ. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ mà Công ty áp dụng là phương pháp tính khấu hao đường thẳng.
Mức khấu hao
bình quân năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức khấu hao
bình quân tháng
=
Mức khấu hao bình quân năm
12
Việc quản lý và theo dõi TSCĐ thông qua thẻ theo dõi TSCĐ. Căn cứ vào cột số khấu hao năm phầm TSCĐ phục vụ SXKD để tính phần trích khấu hao hàng tháng của TSCĐ vào chi phí SXKD.
Cuối mỗi tháng kế toán TSCĐ thực hiện các bút toán phân bổ khấu hao TSCĐ trên phần mềm Fast accounting trên phiếu kế toán. Sau khi phân bổ xong máy tự động vào bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (tổng số khấu hao phải trích trong tháng) (biểu số 17), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK 627 (biểu số 24).
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (biểu số 17) thể hiện tổng số khấu hao phải trích trong tháng phân bổ cho các đối tượng sử dụng.
Kết cấu:
Các cột dọc thể hiện số khấu hao phải tính cho từng đối tượng sử dụng (Ghi có TK214 và chi tiết cho các TK 21411, 21412, 21413, 21414, 21431)
Qua biểu số 17 thì chi phí khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất chung là 66.234.560 (VNĐ). Số liệu này sẽ vào sổ chi tiết chi phí (biểu số 19), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK 627 (biểu số 24)
BIỂU SỐ 17
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ và sản xuất Tất Thành
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Từ ngày 01/5/2008 đến ngày 31/5/2008
ĐVT: đồng
STT
TK khấu hao
Tên tài khoản
TK 627
TK 641
TK 642
1
21411
Hao mòn nhà cửa vật kiến trúc
6.610.899
9.69.873
2
21412
Hao mòn máy móc thiế bị
55.920.922
3
21413
Hao mòn phương tiện vận tải
4.666.552
4
21414
Hao mòn dụng cụ thiết bị quản lý
3.702.739
1.529.375
5
21431
Khấu hao quyền sử dụng đất
Cộng
66.234.560
14.296.425
1.529.375
Người lập biểu
Lập, ngày 31 tháng 5 năm 2008
Kế toán trưởng
3.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Ở Công ty TNHH thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành chi phí dịch vụ mua ngoài gồm: tiền điện, tiền nước ……
Trong tháng các chi phí dịch vụ mua ngoài được tập hợp trên các HĐGTGT, phiếu chi …. Kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ gốc đó để cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán trên phiếu chi, hoá đơn mua hàng hoá dịch vụ. Sau khi cập nhật số liệu sẽ tự động vào sỏo chi tiết TK627 (biểu số 19), sổ nhật ký chung (biểu số 21), sổ cái TK627 (biểu số 24)
BIỂU SỐ 18
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất Tất Thành
PHIẾU CHI
Ngày 20 tháng 5 năm 2008
Số phiếu: 300
TK có: 111 1.253.340
TK nợ: 6277 1.139.400
133 113.940
Họ và tên người nhận tiền: Công ty viễn thông quân đội
Địa chỉ: Phòng tài chính kế toán – 002
Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại
Số tiền: 1.253.340 đồng
Bằng chữ: Một triệu hai trăm năm mươi ba nghìn ba trăm bốn mươi đồng.
Kèm theo: Chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền viết bằng chữ:
Ngày 20 tháng 5 năm 2008
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nhận
Qua biÓu sè 18: PhiÕu chi 300 thÓ hiÖn chi phÝ dÞch vô mua ngoµi sè tiÒn lµ: 1.139.400 (VN§)
T¬ng tù víi c¸c phiÕu chi: PC 301, PC 302, PC 303, PC 304 thÓ hiÖn chi phÝ dÞch vô mua ngoµi.
Tæng chi phÝ dÞch vô mua ngoµi lµ: 5.534.707 (VN§)
Tõ c¸c chøng tõ gèc nµy kÕ to¸n sÏ cËp nhËt sè liÖu vµo phÇn mÒm. Sè liÖu nµy sÏ ®îc phÇn mÒm xö lý vµ vµo sæ chi tiÕt chi phÝ TK627 (biÓu sè 19) sáo nhËt ký chung (biÓu sè 21), sæ c¸i TK 627 (biÓu sè 24)
3.6. Chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn
T¹i c«ng ty chi phÝ kh¸c b»ng tiÒn bao gåm: Chi phÝ vËn chuyÓn vËt liÖu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25616.doc