MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời mở đầu 1
Chương I: Cơ sở lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp 2
1.1 Khái niệm , vị trí , nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm . 2
1.1.1 Khái niệm 2
1.1.2 Vị trí 2
1.1.3 Nhiệm vụ 2
1.1.4 Phân loại 3
1.1.5 Đặc điểm ,đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp 4
1.2. Nội dung , tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp 5
1.2.1 Tài khoản sử dụng 5
1.2.2 Chứng từ sử dụng 6
1.3 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm 7
1.3.1 Kế toán chi phí sản xuất 7
1.3.2 Kế toán tập hợp chi phí ,đánh giá sản phẩm dở dang và
Tính giá thành sản phẩm 16
Chương II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
Thành của công ty xây dựng Việt Châu 20
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty 20
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển công ty xây dựng Việt Châu 20
2.1.2 Mục đích , nhiện vụ và quyền hạn của công ty 22
2.1.3 Đặc điểm tố chức quản lý tại công ty 23
2.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty 24
2.1.5 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 25
2.1.6 Phân tích các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động kinh doanh 28
2.1.7 Tổ chức công tác kế toán tại công ty 29
2.2 Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty xây
dựng Việt Châu 31
2.2.1 Kế toán chi phí sản xuất 31
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất , đánh giá sản phẩm dở dang
Và tính giá thành sản phẩm 57
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất
Và tính giá thành sản phẩm tại công ty xây dưng Việt Châu 68
3.1. Nhận xét về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty Xây dựng Việt Châu 68
3.1.1. Ưu điểm 68
3.1.2. Nhược điểm 69
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty
Xây dựng Việt Châu 69
Kết luận
75 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2585 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp của công ty xây dựng Việt Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1.739.670.075
2.418.600.334
678.930.259
39,03
2. Tài sản dài hạn
194.600.000
204.637.878
10.037.878
5,16
Trong đó: TSCĐ
190.800.000
204.637.878
13.837.878
7,25
II. Nguồn vốn
1. Nợ phải trả
642.173.665
928.006.771
285.833.106
44,51
2. Nguồn vốn chủ
1.292.096.410
1.295.231.441
3.135.031
0,24
Trong đó: vốn quỹ
1.283.817.983
1.286.007.983
2.190.000
0,17
2.1.5.1. Phân tích tình hình biến động tài sản :
- Tổng tài sản :
Năm 2006 : 1.739.670.075+194.600.000 = 1.934.270.075
Năm 2007 : 2.418.600.334+204.637.878 = 2.623.238.212
Tổng tài sản của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 688.968.137 đồng tương tỉ lệ tăng 35,62%. Điều này chứng tỏ qui mô sản xuất của công ty tăng chủ yếu do nguyên nhân :
+ Do tài sản ngắn hạn tăng : 678.930.259 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 39,03%.
+ Do tài sản dài hạn tăng 10.037.878 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 5,16%.
Sự gia tăng trên là một biểu hiện tốt thích hợp với xu hướng mở rộng sản xuất kinh doanh của công ty .
- Khảo sát tỷ suất đầu tư của công ty xây dựng Việt Châu :
Năm 2006 :
190.800.000
*
100%
=
98,1%
194.600.000
Năm 2007 :
204.637.878
*
100%
=
100%
204.637.878
Trong năm 2007 tài sản của công ty là tài sản cố định chiếm 100% so với năm 2006 là 98,1% thì tăng 1,9% , Điều này chứng tỏ công ty đã chú trọng đầu tư mua sắm mới tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất mở rộng công ty .
2.1.5.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn :
- Tổng nguồn vốn :
Năm 2006 : 642.173.665 + 1.292.096.410 = 1.934.270.075
Năm 2007 : 928.006.771 + 1.295.231.441 = 2.223.238.212
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 288.968.137 đồng tương ứng tỉ lệ tăng là: 14,94%. Nguyên nhân dẫn đến tình hình này là do
+ Nợ phải trả của công ty (nợ ngắn hạn) năm 2007 so với năm 2006 tăng 285.833.106 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 44,51% . Điều này hợp lý vì công ty tập trung mở rộng xây dựng công trình , đổi mới nâng cao máy móc thiết bị nên việc tăng nợ ngắn hạn đảm bảo cho việc đầu tư ngắn hạn thi công xây dựng các công trình của công ty .
+ Do nguồn vốn tăng 3.135.031 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 0,24% trong đó các loại vốn quỹ tăng 2190000 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 0,17%.
Đây là biểu hiện tốt trong việc mở rộng đầu tư.
- Khảo sát tỷ suất tài trợ của công ty :
Năm 2006 :
1.283.817.983
*
100%
=
99,36%
1.292.096.410
Năm 2007 :
1.286.007.983
*
100%
=
99,29%
1.295.231.441
Như vậy tỷ suất tài trợ của công ty năm 2007 so với năm 2006 giảm điều này chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn chủ nhiều vào hoạt động kinh doanh , điều này làm giảm mức độ rủi ro kinh doanh trong công ty .
2.1.5.3. Phân tích khả năng thanh toán :
- Hệ số thanh toán hiện hành :
Năm 2006 :
1.739.670.075
=
2,71 (lần)
642.173.665
Năm 2007 :
2.418.600.334
=
2,61 (lần)
928.006.771
Hệ số thanh toán hiện hành năm 2007 so với năm 2006 giảm 0,1% ,điều này chứng tỏ công ty có khả năng thanh toán chưa cao . Vì do công ty đang đầu tư mua máy móc thiết bị để mở rộng qui mô sản xuất nên tình hình tài chính chưa được ổn định trở lại .
2.1.6. Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng Việt Châu:
Bảng số liệu tình hình tài chính của công ty qua hai năm 2006 và 2007
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Chênh lệch
Mức
Tỷ lệ (%)
Doanh thu thuần
1.390.230.476
1.670.549.312
280.318.836
20,16
Giá vốn hàng bán
1.260.640.294
1.480.123.012
219.482.718
17,41
Lợi nhuận gộp
129.590.182
190.426.300
60.836.118
46,95
Chi phí quản lí doanh nghiệp
97.836.915
151.832.127
53.995.212
55,19
Tổng lợi nhuận trước thuế
31.753.267
38.594.173
6.840.906
21,54
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
8.890.915
10.806.368
1.915.453
21,54
Lợi nhuận sau thuế
22.862.352
27.787.805
4.925.453
21,54
Nhận xét : Các chỉ tiêu hoạt động kinh doanh của công ty năm 2007 so với năm 2006 đều tăng . Đây là biểu hiện tốt.
- Doanh thu thuần năm 2007 so với năm 2006 tăng 280.318.836 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 20,16% góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp .
- Gía vốn hàng bán năm 2007 so với năm 2006 tăng 219.482.718 đồng tương ứng tăng 17,41% so với doanh thu tăng ít hơn .
- Lợi nhuận gộp của công ty năm 2007 so với năm 2006 tăng 60.836.118 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 46,95%.
- Chi phí quản lí doanh nghiệp năm 2007 so với năm 2006 tăng 53.995.212 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 55,19%.
- Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2007 so với năm 2006 tăng 6.840.906 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 21,54%.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp năm 2007 so với năm 2006 tăng 1.915.453 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 21,54% do tổng lợi nhuận của doanh nghiệp tăng .
- Tổng lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2007 so với 2006 tăng 4.925.453 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 21,54%. Điều này chứng tỏ công ty làm ăn có hiệu quả.
2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty xây dựng Việt Châu .
2.1.7.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty:
Nhằm phù hợp với đặc điểm và qui mô hoạt động của công ty nên công ty đã lựa chọn hình thức kế toán tập trung. Với hình thức này, mọi công việc liên quan công tác kế toán, giấy tờ, chứng từ, số liệu có liên quan đều tập trung tại phòng kế toán của công ty, đều chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng .
Sơ đồ bộ máy kế toán :
Kế toán trưởng
Kế toán vật tư,tài sản cố định
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
b. Chức năng của từng bộ phận :
- Kế toán trưởng : Là người trực tiếp quản lý, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ tài chính do nhà nước qui định, làm tham mưu cho giám đốc trong mọi hoạt động kinh tế về lĩnh vực tài chính .
- Kế toán vật tư tài sản cố định : Theo dõi hạch toán và cập nhật sổ sách về tình hình nhập xuất tồn vật tư của công ty và tình hình tăng giảm, khấu hao tài sản cố định theo chế độ hiện hành .
- Kế toán thanh toán : Có nhiệm vụ quản lý thu chi phát sinh trong kỳ .
- Thủ quỹ : Theo dõi phản ánh tình hình tăng giảm và quản lý tiền mặt .
2.1.7.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty :
Việc lựa chọn hình thức kế toán có ý nghĩa rất quan trọng trong công tác kế toán . Nước ta duy trì bốn hình thức kế toán nhưng đối vơí công ty xây dựng Việt Châu là công ty nhỏ sổ sách chứng từ ít đơn giản, dễ kiểm tra nên chọn hình thức kế toán nhật ký chung .
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ.
: Quan hệ đối chiếu kiểm tra.
Trình tự ghi chép của hình thức kế toán nhật ký chung tại công ty :
Các chứng từ sau khi kiểm tra hợp pháp hợp lý, hợp lệ . Kế toán tiến hành phân loại chứng từ, ghi vào sổ nhật ký chung và các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Căn cứ vào sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái . Cuối tháng tổng hợp số liệu trên sổ cái để lập bảng cân đối số phát sinh và kiểm tra đối chiếu số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản dùng để lập báo cáo tài chính.
2.1.7.3. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại công ty :
- Hệ thống tài khoản sử dụng ở đơn vị theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính và một số tài khoản được mở đối với doanh nghiệp xây lắp .
2.1.7.4. Một số nội dung cơ bản của chính sách kế toán :
- Niên độ kế toán áp dụng tại công ty : Từ ngày 01 tháng 01 đến 31 tháng 12 hàng năm .
- Sử dụng đơn vị tiền tệ Việt Nam đồng để ghi chép.
- Đánh giá tài sản theo phương pháp thực tế .
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .
- Phương pháp tính giá thực tế xuất kho : Theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp nộp thuế giá trị gia tăng : Nộp theo phương pháp khấu trừ thuế .
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu :
- Công ty xây dựng Việt Châu là công ty xây lắp nên sản phẩm làm ra mang tính đặc thù, có thời gian xây dựng lâu dài. Để phù hợp váo đặc điểm và thực trạng của công ty thì công ty đã chọn phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn và đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
- Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất: Là công trình, hạng mục công trình .
- Đối tượng tính giá thành : Là công trình , hạng mục công trình .
- Kì tính giá thành sản phẩm : Được tính khi công trình, hạng mục công trình đã hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng .
Trong năm 2007 công ty đã nhận rất nhiều công trình lớn nhỏ khác nhau trên địa bàn của tỉnh và cả ngoài tỉnh . Vì thời gian thực tập tại công ty là hạn hẹp, do đó khó có thể theo dõi hết tất cả các công trình mà công ty nhận được .
Để hiểu hơn về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp em xin trình bày “Tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp “ cho một công trình đó là :
Công trình : Ngân Hàng An Mỹ -Tuy An .
Địa điểm xây dựng : An Mỹ - Tuy An .
Chủ đầu tư : Sở kế hoạch và đầu tư huyện Tuy An .
Tổng giá trị hợp đồng : 485.800.000 đồng.
Khởi công :10/07/2007 .
Kết thúc : 31/12/2007 .
2.2.1. Kế toán chi phí sản xuất .
2.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp :
a. Nội dung : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty là những chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm như : Cát xây , đá chẻ , ván cốt pha , ximăng , thép tròn , cát tô, bê tông đúc sẵn ….
b. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 621
c. Chứng từ sử dụng :
Phiếu đề nghị cấp vật tư .
Phiếu đăng ký mua vật tư, thiết bị .
Hóa đơn giá trị gia tăng .
Phiếu chi .
Hóa đơn bán hàng thông thường .
Phiếu chi .
d. Trình tự hạch toán :
- Căn cứ vào phiếu đề nghị cấp vật tư do chỉ huy trưởng công trình lập đã được duyệt , kế toán lập phiếu đăng ký mua vật tư chuyển thẳng đến chân công trường hoặc lập phiếu xuất kho nếu xuất vật tư trong kho . Sau đó căn cứ vào phiếu xuất kho, hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường để ghi vào sổ nhật ký chung, sổ thẻ kế toán chi tiết, tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .
CTY XD VIỆT CHÂU Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
05 –Hoàng Diệu - TH- PY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Kính gửi : Giám đốc công ty xây dựng Việt Châu
Tôi tên : Văn Bá Niên
Bộ phận : bộ phận kỹ thuật
Đề nghị giám đốc duyệt cấp vật tư để xây dựng công trình : Ngân hàng An Mỹ - Tuy An
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
01
Xi măng Nghi Sơn
Tấn
30
02
Đá chẻ
Viên
4.550
03
Đá 4*6
M3
45
04
Cát vàng
M3
75
05
Thép tròn D <= 10
Kg
3.000
06
Thép tròn D<= 18
Kg
5.580
07
Kẽm buộc
Kg
125
08
Đinh
Kg
175
Ngày 10 tháng 7 năm 2007
Giám đốc Người lập phiếu
(ký , đóng dấu , họ tên) (ký , họ tên)
Sau khi được giám đốc phê duyệt , kế toán tiến hành lập phiếu đăng ký mua vật tư , thiết bị .
CTY XD VIỆT CHÂU Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
05 –Hoàng Diệu - TH- PY Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
PHIẾU ĐỀ NGHỊ CẤP VẬT TƯ
Công trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An
Địa chỉ : Văn Bá Niên
Kính gửi : Công ty xây dựng giao thông
Công ty chúng tôi cần mua một số vật tư như sau :
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
01
Đá chẻ
Viên
4.550
02
Đá 4*6
M3
45
03
Cát vàng
M3
75
04
………
……..
………
05
………
……..
………
Ngày 11 tháng 7 năm 2007
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Mẫu sổ : 02 GTTT-3LL
THÔNG THƯỜNG DK/2007N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0008756
Ngày 12 tháng 7 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Giao Thông
Địa chỉ : 06 – Lê Lợi – Tuy Hòa – Phú Yên
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 876722 MST: 4400116101
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công Ty Xây Dựng Việt Châu
Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu- Tuy Hòa- Phú Yên
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán : Thanh toán sau MST: 4400124342
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Đá chẻ
Viên
4.550
2.500
11.375.000
02
Đá 4*6
M3
45
100.000
4.500.000
03
Cát vàng
M3
75
32.000
2.400.000
Cộng tiền bán hàng hóa , dịch vụ : 18.275.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười tám triệu năm bảy mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DM/2007N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0010827
Ngày 20 tháng 9 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần xây dựng phú yên
Địa chỉ : 70- Phan Đình Phùng – Tuy Hòa – Phú Yên
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 811092 MST: 4400348454
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu
Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Theo hợp đồng MST: 4400124342
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Xi măng Nghi Sơn
Kg
10.000
945
9.450.000
Cộng tiền hàng 9.450.000
Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT: 945.000
Cộng tiền thanh toán: 10.395.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên)
HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG DK/2007N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0072430
Ngày 10 tháng11 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Mai Thanh
Địa chỉ : 385-Trần Hưng Đạo- Tuy Hòa – Phú Yên
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 814088 MST: 4400367754
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu
Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 4400124342
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Đinh các loại
Kg
175
12.000
2.100.000
Cộng tiền hàng 2.100.000
Thuế suất : 5% Tiền thuế GTGT: 105.000
Cộng tiền thanh toán: 2.205.000
Số tiền viết bằng chữ : Mười triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) ( ký , họ tên) (ký ,đóng dấu, họ tên)
CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- VT
05 –Hoàng Diệu - TH- PY (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 7 năm 2007 Nợ : 621
Số:62 Có : 152
Họ và tên người nhận hàng : Phan Thanh Hà
Địa chỉ : Bộ phận kỹ thuật
Lý do xuất : Xuât kho xây dựng công trình Ngân Hàng An Mỹ -Tuy An
Xuất tại kho : Công ty
STT
Tên nhãn hiệu , qui cách ,phẩm chất , vật tư, dụng cụ ,sản phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
01
Xuất kho đá 1*2
M3
20
130.000
2.616.000
Cộng
2.616.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ ) : Hai triệu sáu trăm mười sáu nghìn đồng .
Chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên) (ký ,họ tên)
Sau khi vật tư chuyển thẳng đến công trường, thủ kho tiến hành đến kiểm tra số lượng và chất lượng vật tư, nếu đúng qui cách thì kế toán lập phiếu chi thanh toán cho người bán hoặc tiến hành thanh toán theo hợp đồng và chuyển cho bộ phận sử dụng .
CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : 02- TT
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính)
PHIẾU CHI Quyển sổ :
Ngày 10 tháng 11 năm 2007 Số : 199
Nợ : 621
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Thị Trang
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lí do chi : Chi thanh toán tiền mua vật tư Công Ty TNHH Mai Thanh
Số tiền : 2.205.000 (Viết bằng chữ ): Hai triệu hai trăm lẻ năm nghìn đồng
Kèm theo : 01 chứng từ gốc .
Ngày 10 tháng 11 năm 2007
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(ký, họ tên (ký ,họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,họ tên)
đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền : Hai triệu hai trăm lẻ năm nghìn đồng .
Từ các hóa đơn giá trị gia tăng , hóa đơn bán hàng thông thường , phiếu xuất kho, phiếu chi kế toán tiến hành ghi vào các sổ nhật ký chung , các sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh 621, sau đó vào sổ cái tài khoản 621CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An
Số hiệu : 621 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
Chúng từ
Diễn giải
Tài khoản đối ứng
Ghi nợ tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng số tiền
621
Số dư đầu kì
Số phát sinh trong kì
12/7
12/7
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
18.275.000
18.275.000
20/7
186
20/7
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
6.453.261
6.453.261
22/7
187
22/7
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
13.627.342
13.627.342
28/7
28/7
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
12.750.343
12.750.343
30/7
62
30/7
Xuất kho vật tư cho công trình
152
2.616.000
2.616.000
10/8
190
10/8
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
14.750.652
14.750.652
20/8
20/8
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
18.351.400
18.351.400
26/8
63
26/8
Xuất kho vật tư cho công trình
152
2.287.125
2.287.125
02/9
194
02/9
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
26.950.200
26.950.200
20/9
20/9
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
9.450.000
9.450.000
25/9
25/9
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền
331
17.859.374
17.859.374
10/10
10/10
Mua vật tư cho công trình chưa trả tiền 39
331
63.485.500
63.485.500
25/10
196
25/10
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
39.615.752
39.615.752
10/11
199
10/11
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
2.100.000
2.100.000
20/11
64
20/11
Xuất kho vật tư cho công trình
152
16.860.351
16.860.351
10/12
202
10/12
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
28.900.638
28.900.638
21/12
203
21/12
Chi tiền mua vật tư cho công trình
111
10.900.117
10.900.117
Cộng phát sinh trong kỳ
X
305.233.055
305.233.055
Ghi có TK 621
154
305.233.055
305.233.055
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp :
a. Nội dung :
- Chi phí nhân công trực tiếp ở công ty : Là toàn bộ tiền lương , tiền công và các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp công trình .
- Tại công ty việc trả lương cho công nhân trực tiếp xây lắp được trả theo hợp đồng lao động. Thời hạn hợp đồng tùy thuộc vào thời hạn xây dựng công trình. Đơn giá tiền lương áp dụng tại công ty dựa trên đơn giá nhà nước qui định, hình thức tiền lương tính theo thời hạn. Hiện công nhân xây lắp của công ty hầu như là công nhân hợp đồng ngắn hạn theo công trình, nên các khoản trích theo lương đều được hạch toán vào tài khoản 622.
Tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp
=
Tổng số ngày công / người
*
Đơn giá ngày công/ người
+
Phụ cấp (nếu có)
b. Tài khoản sử dụng : Tài khoản 622
c. Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương công nhân
- Bảng tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp công trình .
d. Trình tự hạch toán :
- Căn cứ vào bảng chấm công, xác định số công hưởng lương theo thời gian ( ngày) và dựa vào bảng đơn giá xây dựng công trình của tỉnh Phú Yên ban hành kèm theo quyết định số 1012/2006 QĐ-UBND ngày 3/7/2006 của UBND Tỉnh Phú Yên lập bảng thanh toán lương công nhân
- Tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp xây dựng từ khi khởi công đến kết thúc
CTY XD VIỆT CHÂU
Stt
Họ Và Tên
chức vụ
Ngày trong tháng
số ngày công
…
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Nuyễn Văn An
Tổ Trưởng
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
2
Dương Văn Đệ
Tổ Phụ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
3
Lê Văn Hội
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
4
Trần Kim
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
19
5
Đinh Văn Vũ
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
6
Thái Kim Anh
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
18
7
Hoàng Quỳnh Như
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
8
Lê Báo Châu
Thợ Phụ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
20
9
Nguyễn Văn Tân
Thợ Phụ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
17
10
Lê Văn Tám
Thợ Phụ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
X
19
11
Trần Văn Dự
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
20
12
Nguyễn Văn Toàn
Thợ Phụ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
20
13
Trần Nam Hải
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
14
Lê Thị Tâm
Thợ Phụ
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
20
15
Trần Thanh Hà
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
16
Lê Văn Long
Thợ Chính
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
BẢNG CHẤM CÔNG
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CÔNG NHÂN
Công trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An
Tháng 7 năm 2007
Stt
Họ và tên
Chức vụ
Ngày công
Đơn giá
Thành tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Văn An
Tổ Trưởng
22
50.000
1.100.000
2
Dương Văn Đệ
Tổ Phụ
22
45.000
990.000
3
Lê Văn Hội
Thợ Chính
22
45.000
990.000
4
Trần Kim
Thợ Chính
19
45.000
855.000
5
Đinh Văn Vũ
Thợ Chính
22
45.000
990.000
6
Thái Kim Anh
Thợ Chính
18
45.000
810.000
7
Hoàng Quỳnh Như
Thợ Chính
22
45.000
990.000
8
Lê Báo Châu
Thợ Phụ
20
35.000
700.000
9
Nguyễn Văn Tân
Thợ Phụ
17
35.000
595.000
10
Lê Văn Tám
Thợ Phụ
19
35.000
665.000
11
Trần Văn Dự
Thợ Chính
20
45.000
900.000
12
Nguyễn Văn Toàn
Thợ Phụ
20
35.000
700.000
13
Trần Nam Hải
Thợ Chính
22
45.000
990.000
14
Lê Thị Tâm
Thợ Phụ
20
35.000
700.000
15
Trần Thanh Hà
Thợ Chính
22
45.000
990.000
16
Lê Văn Long
Cộng
Thợ Chính
X
22
X
45.000
X
990.000
13.955.000
Số tiền đã ứng : 0
Còn được thanh toán : 13.955.000
Số tiền bằng chữ : Mười ba triệu chín trăm năm mươi lăm nghìn đồng
Ngày 31 tháng 7 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên)
CTY XD VIỆT CHÂU
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
BẢNG TỔNG HỢP
CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP XÂY LẮP
Công trình : Ngân Hàng An Mỹ - Tuy An
Năm 2007
Tháng
Ghi có tài khoản
Ghi nợ tài khoản
Ghi chú
Tháng 7
13.955.000
13.955.000
Tháng 8
22.780.000
22.780.000
Tháng 9
21.957.000
21.957.000
Tháng 10
19.895.000
19.895.000
Tháng 11
20.715.000
20.715.000
Tháng 12
19.890.000
19.890.000
Cộng
119.192.000
119.192.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký ,đóng dấu , họ tên)
Từ các chứng từ gốc như : Bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung, sổ chi phí sản xuất kinh doanh và cuối kỳ vào sổ cái
CTY XD VIỆT CHÂU Mẫu sổ : S36-DN
05 –Hoàng Diệu - TH- PY
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : Chi phí nhân công trực tiếp
Công trình :Ngân hàng An Mỹ -Tuy An
Số hiệu : 622 ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Ghi nợ tài khoản 622
Số hiệu
Ngày tháng
Tổng tiền
622
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/7
31/7
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
334
13.955.000
13.955.000
31/8
31/8
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
334
22.780.000
22.780.000
30/9
30/9
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
334
21.957.000
21.957.000
31/10
31/10
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
334
19.895.000
19.895.000
30/11
30/11
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
334
20.715.000
20.715.000
31/12
31/12
Tiền lương phải trả công nhân xây lắp
334
19.890.000
19.890.000
Cộng số phát sinh
x
119.192.000
119.192.000
Ghi có tài khoản 622
154
119.192.000
119.192.000
Số dư cuối kỳ
x
x
x
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy :
a. Nội dung: Chi phí sử dụng máy thi công của công ty là toàn bộ chi phí thuê máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp .
b. Tài khoản sử dụng : tài khoản 623
c. Chứng từ sử dụng :
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu chi
d. Trình tự hạch toán :
Từ các hóa đơn giá trị gia tăng , kế toán lập phiếu chi. Căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng và phiếu chi kế toán ghi vào sổ nhật ký chung và sổ chi phí sản xuất kinh doanh và ghi vào sổ cái .
HÓA ĐƠN Mẫu sổ : 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG TX/2007N
Liên 2: Giao cho khách hàng 0035238
Ngày 15tháng 7 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công Ty Xây Dựng Hiệp Hòa
Địa chỉ : 399-Nguyễn Huệ - Tuy Hòa – Phú Yên
Số tài khoản :
Điện thoại : 057 800425 MST: 4400267692
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty xây dựng Việt Châu
Địa chỉ : 05- Hoàng Diệu –Tuy Hòa- Phú Yên
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 4400124342
STT
Tên hàng hóa ,dịch vụ
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
01
Cho thuê thiết bị thi công
8.000.000
Cộng tiền hàng 8.000.000
Thuế suất : 10% Tiền thuế GTGT: 800.000
Cộng tiền thanh toán: 8.800.000
Số tiền viết bằng chữ : Tám triệu tám trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty xây dựng Việt Châu.doc