MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1
1.Kế toán thành phẩm 1
1.1 Khái niệm 1
1.1.1 Thành phẩm 1
1.1.2 Tiêu thụ 1
1.1.3 Doanh thu 1
1.1.4 Doanh thu bán hàng 1
1.2 Nhiệm vụ của kế toán thành phẩm tiêu thụ 1
1.3 Kế toán chi tiết thành phẩm 2
1.3.1 Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế 2
1.3.2 Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán 2
1.4 Kế toán tổng hợp thành phẩm 2
1.4.1 Ké toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm kê thường xuyên 2
1.4.2 Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ 3
2.Kế toán tiêu thụ thành phẩm 4
2.1Kế toán doanh thu bán hàng 4
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 4
2.3 Kế toán giảm trừ doanh thu 5
2.4 Kế toán doanh thu-chi phí hoạt động tìa chính 6
2.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tìa chính 6
2.4.2 Kế toán chi phí tài chính 6
2.4.3 Sơ đồ tổng hợp kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 6
2.5 Kế toán thu nhập – chi phí khác 7
2.5.1 Kế toán thu nhập khác 7
2.5.2 Kế toán chi phí khác 7
2.5.3 Sơ đồ tổng hợp kế toán thu nhập và chi phí khác 7
3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh 7
3.1 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh 7
3.2 Kế toán chi phí bán hàng 8
3.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 9
3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 11
3.5 Kế toán phân phối lợi nhuận 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU CỦA CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HẢI THẠCH 14
1/ Khái quát về công ty tnhh đầu tư và xây dựng hải thạch 14
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 14
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triẻn của công ty: 14
1.1.2 Một số công trình công ty đã hoàn thành trong những năm qua: 15
1.1.3Mạng lưới kinh doanh của công ty: 15
1.1.4 Tình hình tổ chức vốn của công ty: 15
1.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 16
1.1.6 Những thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển 22
2 .Tổ chức công tác kế toán trong công ty TNHH đầu tư và xây dựng Hải Thạch 23
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 23
2.1.1 Hình thức kế toán công ty sử dụng: 23
2.1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh 29
2.1.4 Đánh giá khái quát hoạt động SXKD của công ty trong thời gian qua 30
3. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Hải Thạch 34
3.1. Đặc điểm của thành phẩm: 34
3.2 Trình tự kế toán: 34
3.2.1. Kế toán thành phẩm: 34
3.2.2 Kế toán giá vốn: 36
3.2.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm: 39
3.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính: 42
3.2.5 Kế toán doanh thu tài chính: 43
3.2.6. Kế toán thu nhập khác: 44
3.2.7 . Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 47
3.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 50
CHƯƠNG III: NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI VÀ NHỮNG BIỆN PHÁP, BIỆN PHÁP
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY 56
1. Thuận lợi : 56
2. Khó khăn: 56
3. Đề xuất kiến nghị: 57
KẾT LUẬN 58
67 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4769 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH đầu tư xây dựng Hải Thạch, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên tính cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt
c/ Phương hướng phát triển
- Mở rộng cơ sở vật chất hiện trạng mà công ty đang có để ngày càng mở rộng quy mô.
- Thực hiện chiêu mộ nhân tài thế hệ trẻ làm việc tại công ty trong những lĩnh vực then chốt của công ty.
- Phát triển ngành mới để có thể đem lại hiệu quả cho công ty, đặc biệt đầu tư hơn nữa trong lĩnh vực xây dựng để góp phần làm cho cơ sở hạ tầng của công ty ngày càng khang trang.
2 .Tổ chức công tác kế toán trong công ty TNHH đầu tư và xây dựng Hải Thạch
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1 Hình thức kế toán công ty sử dụng:
- Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán theo hình thức tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công việc kế toán được thực hiện tập trung tại phòng kế toán công ty, các phòng ban không tổ chức bộ máy kế toán riêng.
2.1.2 Sơ đồ bộ máy kế toán:
Tröôûng Phoøng
Tổng hợp Phó Phòng kiêm KT
KT Thanh toaùn
KT
Vaät tö
+
TSCÑCCDC
KT
Ngân hàng
+
Thuế
KT
Công nợ
Thuû Quyõ
a.Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
a.1. Trưởng phòng
- Tham chiếu theo QĐ 551-01, sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ cán bộ chủ chốt.
a.2. Phó phòng kiêm Kế toán tổng hợp
- Chức năng:
-Tham mưu cho trưởng phòng trong việc điều hành của phòng: Kiểm tra, kiểm soát chứng từ sổ sách kế toán, sắp xếp nhân viên của phòng cho phù hợp với trình độ khả năng từng cán bộ.
- Nhiệm vụ:
+ Chịu trách nhiệm điều hành, quản lý mọi hoạt động của phòng khi trưởng phòng đi vắng, được sự uỷ quyền của trưởng phòng.
+ Phối hợp các phòng ban có liên quan triển khai thực hiện các công việc liên quan đến hoạt động sản xuất công ty.
+ Kiểm tra, kiểm soát lại toàn bộ chứng từ, số liệu trên chương trình, đối chiếu chỉnh lý lại các số liệu chưa hợp lệ.
+ Cập nhật kịp thời số liệu vào chương trình kế toán hàng ngày.
+ Là người chịu trách nhiệm chính về bảo quản lưu trữ chứng từ trước trưởng phòng và Ban giám đốc của công ty.
a.3. Thủ Quỹ
- Chức năng:
+Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm mở sổ quỹ, ghi chép hằng ngày các nghiệp vụ thu - chi tiền mặt tại quỹ, bảo quản tiền, sổ quỹ tiền mặt và tất cả các chứng từ khác có liên quan thực hiện việc thu - chi hàng ngày của Công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra lại chứng từ gốc, kiểm tra lại số tiền cũng như chữ ký nhận tiền của từng khách hàng .
+ Vào sổ và cuối ngày phải kiểm kê tồn quỹ và đối chiếu với sổ kế tóan qũy tiền mặt để phát hiện chênh lệch nếu có và tìm nguyên nhân những chênh lệch đó một cách kịp thời , báo cáo số tiền tồn quỹ cho lãnh đạo Công ty.
+ Kiểm tra, kiểm soát tiền và có trách nhiệm bảo quản các thiết bị lưu trữ tiền.
a.4. Kế toán thanh toán
- Chức năng:
+Chịu trách nhiệm trước phó giám đốc phụ trách tài chính về tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của chứng từ trước khi thanh toán tiền.
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra, kiểm soát: Chứng từ gốc về tính hợp lý, hợp lệ, đảm bảo tính pháp lý.
+ Tiến hành lập phiếu (Thu - Chi) trình lãnh đạo công ty ký duyệt.
+ Lập phiếu xong và đã có đầy đủ chữ ký của lãnh đạo, kế toán thanh toán có trách nhiệm chuyển phiếu (Thu – Chi) cho thủ quỹ, thủ quỹ căn cứ vào đó thực hiện việc thu - chi cho khách hàng.
+ Cập nhật kịp thời số liệu vào chương trình kế toán hàng ngày.
+ Cuối ngày nhận lại chứng từ gốc từ thủ quỹ, kiểm tra lại, lưu trữ.
+ Cuối tháng in sổ kế toán chi tiết, kiểm tra đối chiếu lại với chứng từ gốc, sau đó chuyển chứng từ gốc về cho kế toán tổng hợp vào những ngày đầu tháng sau liền kề.
a.5. Kế toán vật tư - Công cụ dụng cụ - Tài sản cố định
- Chức năng:
Theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn nguyên - nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ (CCDC), tài sản cố định (TSCĐ) của toàn công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra chứng từ (Hoá đơn mua hàng + đơn đặt hàng, hợp đồng mua hàng, thanh lý hợp đồng, kiểm tra hàng có đúng qui cách chất lượng đã đặt hàng không ?)
+ Theo dõi nhập, xuất, tồn kho vật tư, công cụ dụng cụ về (cả số lượng + giá trị chi tiết từng loại cụ thể ).
+ Theo dõi tất cả các tài sản công ty (Xe cơ giới,máy móc thiết bị, nhà cửa vật kiến trúc, thiết bị văn phòng…. )
+ Nắm rõ, kịp thời các tài sản như: (Tài sản, công cụ dụng cụ đó giao cho ai quản lý sử dụng, đơn vị đó do ai phụ trách , bao gồm những thứ gì ? Ai là người chịu trách nhiệm chính)
+ Khi bàn giao tài sản cho từng đơn vị quản lý sử dụng thì phải lập biên bản giao nhận tài sản cụ thể và có ký nhận giữa bên giao và bên nhận, có sự chứng thực của cấp quản lý bộ phận đó. Nhằm để nâng cao trách nhiệm cũng như là cơ sở để đánh giá việc quản lý tài sản của Công ty có bị hư hỏng, đánh mất; làm cơ sở xác định giá trị đền bù khi bị mất hoặc cố tình làm hỏng tài sản công ty ( nếu có).
+ Phối hợp với các phòng có liên quan kiểm tra về việc cấp phát, lưu trữ, bảo quản vật tư, khảo giá, đơn vị cung cấp vật tư, thiết bị sửa chữa đội xe để báo cáo kịp thời cho trưởng phòng và lãnh đạo công ty
+ Phối hợp với các phòng ban có liên quan tổ chức kiểm kê tài sản, công cụ dụng cụ của toàn Công ty (thường kiểm kê vào 06 tháng đầu năm và kiểm kê cả năm, nhằm nắm bắt tình hình thực tế một cách kịp thời).
+ Cập nhật chứng từ phát sinh hàng ngày vào chương trình kế toán.
+ Lập và theo dõi giá trị từng loại tài sản, công cụ dụng cụ (TSCĐ có nguyên giá là bao nhiêu, tính đến thời điểm của niên độ kế tóan thì đã trích khấu hao bao nhiêu? và gía trị còn lại ) một cách kịp thời.
+ Lập hồ sơ tài sản, đóng thành tập và lưu trữ vào kho bảo quản.
a.6. Kế toán Ngân hàng + Thuế GTGT
- Chức năng:
+Kiểm tra, kiểm soát tính hợp lý, hợp lệ chứng từ gốc (hoá đơn bộ tài chính…).Theo dõi các khoản tiền gửi, tiền vay và kê khai thuế GTGT của Công ty.
- Nhiệm vụ:
+ Mở sổ theo dõi chi tiết từng khế ước vay, theo dõi các khoản tiền chuyển về cũng như chuyển đi từ các tài khoản của Công ty tại tất cả các ngân hàng giao dịch.
+ Kế toán ngân hàng phải tiến hành đối chiếu giữa các chứng từ gốc với các chứng từ của Ngân hàng để phát hiện kịp thời chênh lệch, tìm ra nguyên nhân nhằm điều chỉnh chênh lệch đó cho kịp thời.
+ Cập nhật kịp thời số liệu vào chương trình kế toán hàng ngày.
+ Kê khai thuế VAT đầu vào và thuế VAT đầu ra.
+ Lập các biểu báo cáo liên quan đến thuế VAT cho lãnh đão công ty cũng như các cấp bên ngoài có liên quan, riêng đối với các bộ phận bên ngoài khi lập báo cáo phải có sự đồng ý của lãnh đạo công ty (Giám đốc, phó giám đốc phụ trách tài chính) thì mới được phép thực hiện.
+ Theo dõi chi tiết từng khoản nợ vay theo từng đối tượng, theo dõi thời gian đáo hạn các món vay ngắn, trung, dài hạn của các ngân hàng giao dịch.
+ Cuối tháng báo cáo số dư tiền vay của tài khoản tại các ngân hàng giao dịch. Lập báo cáo thuế nộp cho cơ quan thuế theo đúng thời gian quy định.
a.7. Kế toán công nợ
- Chức năng:
+Theo dõi tất cả các khoản nợ phải thu - phải trả để báo cáo kịp thời cho Trưởng phòng và Lãnh đạo công ty (cụ thể là báo cáo cho Giám đốc và Phó giám đốc Tài chính).
- Nhiệm vụ:
+ Kiểm tra, kiểm soát chứng từ gốc (Hóa đơn mua hàng, phiếu cấp nhiên liệu của từng xe thuê ngoài và trong công ty, phiếu yêu cầu cung cấp vật tư các công trình, vật tư sửa chữa xe…)
+ Kiểm tra, kiểm soát: Khối lượng đất, cát vận chuyển đến từng công trình .
+ Số giờ xe máy hoạt động của xe trong và ngoài Công ty theo từng công trình.
+ Mở sổ chi tiết theo dõi các khoản nợ phải thu - phải trả cho từng khách hàng.
+ Nắm bắt tình hình thực tế hoạt động của từng khách hàng có liên quan đến vật tư đầu vào của Công ty để báo cáo, cung cấp các thông tin cần thiết một cách kịp thời, chính xác cho cấp trên để có hướng xử lý, điều hành tốt hơn.
+ Theo dõi chi tiết từng xe về : Chi phí sửa chữa , số lượng dầu ứng, số giờ máy hoạt động của xe, doanh thu hoạt động của xe Công ty.
+ Cập nhật kịp thời số liệu vào chương trình kế toán hàng ngày.
b/ Tổ chức hệ thống sổ kế toán
b.1/ Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tại công ty:
- Công tác sử dụnghệ thống tài khoản thống nhất do bộ tài chính ban hành theo quyết định số 1411-TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995. Tuy nhiên vì sử dụng phuơng pháp kê khai thường xuyên nên không sử dụng TK611, 631.
b.2/ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường xuyên
b.3/ Phương pháp nộp thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ
b.4/ Hình thức chứng từ kế toán áp dụng tại công ty
-Do đặc điểm sản xuất kinh doanh hiên nay áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ,hình thức đơn giản để ghi sổ,đối chiếu thuận lợi tình hình thu chi quỹ tiền mặt,tại đơn vị, kế toán phải theo dõi ghi chép hằng ngày các chứng từ hợp lệ theo đúng quy định các chứng từ kế toán vào sổ quỹ.
b.4.1/ Sơ đồ
SÔ ÑOÀ HAÏCH TOAÙN THEO CHÖÙNG TÖØ GHI SOÅ
Chứng từ kế toán
Soå quyõ
Soå ñaêng
töø goác
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
- Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
b.4.2/ Trình tự ghi sổ
- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng Từ Ghi Sổ. Căn cứ vào Chứng Từ Ghi Sổ để ghi vào sổ Đăng Ký Chứng Từ Ghi Sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ chi tiết có liên quan.
- Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh nợ, Tổng số phát sinh có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh nợ và Tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư nợ và số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
2.1.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh
a. Chính sách kinh tế nhà nước
-Sự phát triển kinh tế xã hội đòi hỏi kinh tế hạ tầng ngày càng phát triển. XDCB là ngành quan trọng tạo TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Vì vậynhà nước ban hành văn bản pháp lý về trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan chức năng, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp xây dựng tham gia đấu thầu và tổ chức thi công hoạt động có hiệu quả pháp lý. Công ty tnhh đầu tư và xây dựng Hải Thạch hoạt động và phát triển trong khuôn khổ pháp luật, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chính sách nhà nước. Bên cạnh đó tỉnh phú yên và các ban ngành hổ trợ giúp đở công ty hoàn thành nhiệm vụ và đạt kết quả kinh doanh tốt hơn
b. Môi trường kinh doanh
- Do đặc điểm sản phẩm công ty tạo ra các công trình có thời gian thi công lâu do đó chịu ảnh hưởng trực tiếp điều kiện tự nhiên như: Mưa, gió, bão, lụt,…
- Tạo cảnh quan sinh thái, kiến trúc thẩm mĩ xã hội
- Xử lý vấn đề chất thải môi trường
c. Con người
- Là yếu tố quyết định quan trọng sử dụng nguồn lao động địa phương trong tỉnh góp phần giải quyết việc làm cho một số bộ phận lao động trong tỉnh. Bên cạnh đó công ty còn áp dụng một số biện pháp thu hút nguồn lao động như tăng lương, cấp bảo hiểm và biện pháp an toàn trong lao động
- Cán bộ kỹ thuật, quản lý có trách nhiệm và trình đọ hoc vấn cao
d. Đối thủ cạnh tranh
-Hiện nay không những ngoài mà trong tỉnh cũng còn nhiều đối thủ cạnh tranh.Vì vậy để chiếm vị thế của mình công ty không những phải giữ vững uy tín của công ty và mở rộng quan hệ với khách hàng mà công ty còn nâng cao chất lượng sản phẩm công trình xây dựng hoàn thiện, đảm bảo đúng tiến độ thi công, thời gian hợp lý, kiến trúc, kỹ thuật, mỹ thuật cao.
2.1.4 Đánh giá khái quát hoạt động SXKD của công ty trong thời gian qua
- Bảng 1: bảng kết quả hoạt động SXKD của công ty trong thời gian qua
BAÙO CAÙO KEÁT QUAÛ HOAÏT ÑOÄNG KINH DOANH NAÊM 2007
PHAÀN I: LAÕI LOÃ
Chæ tieâu
Maõ soá
Naêm 2007
1.Doanh thu baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï
2.Caùc khoaûn giaûm tröø doanh thu
3. Doanh thu veà BH vaø cung caáp dòch vuï (10=01-02)
4. Giaù voán haøng baùn
5.lôïi nhuaän goäp veà baùn haøng vaø cung caáp dòch vuï
6. Doanh thu hoaït ñoäng taøi chính
7.Chi phí taøi chính
- Trong ñoù: chi phí laõi vay
8.Chi phí baùn haøng
9.Chi phí quaûn lyù doanh ngieäp
10. Chi phí thuaàn töø hoaït ñoäng kinh doanh
11.Thu nhaäp khaùc
12. Chi phí khaùc
13.Lôïi nhaän khaùc(40=31-32)
14. Toång lôïi nhuaän keá toaùn tröôùc thueá
15.Chi phí thueá TNDN hieän haønh
16.Chi phí thueá TNDN hoaõn laïi
17.Lôïi nhuaän sau thueá TNDN(60=50-51-52)
18. Laõi cô baûn treân coå phieáu (*)
01
02
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
52
60
70
84.086.411.478
84.086.411.478
37.633.726.579
4.181.296.418
20.813.471
1.460.788.202
1.406.788.202
627.194.463
2.114.127.224
175.759.883
175.759.883
2.515.091.611
641.168.390
1.873.923.221
Ngaøy 31 thaùng 12 naêm 2007
Ngöôøi laäp Keá toaùn tröôûng Thuû tröôûng ñôn vò
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
* Phaân tích 1 soá chæ tieâu taøi chính cuûa coâng ty:
CHÆ TIEÂU ÑAËC TRÖNG TAØI CHÍNH CUÛA COÂNG TY
ÑVT
Naêm
Taêng (+)
Giaûm (-)
2006
2007
1.Khaû naêng thanh toaùn hieän thôøi
Laàn
0,946
1,105
+0,159
2.Khaû naêng thanh toaùn nhanh
Laàn
0,897
0,916
+0,019
3.Tyû soá nôï
%
78,8
74,9
-3,8
4.Cô caáu voán:
-Tyû troïng TSCÑ
-Tyû troïng TSLÑ
%
25,53
74,47
17,24
82,76
-8,29
+8,29
5.Voøng quay NVL
Laàn
10,8
9,3
-1,5
6.Voøng quay toaøn boä voán
Laàn
0,84
0,64
-0,2
7.Voøng quay voán coá ñònh
Laàn
4,47
3,3
-1,17
8.Tyû leä sinh lôïi voán coá ñònh
%
18,5
11
-7,5
9.Voøng quay voán löu ñoäng
Laàn
1,2
0,93
-0,27
10. Kyø thu tieàn bình quaân
Ngaøy
367
342
-25
11.Tyû suaát lôïi nhuaän/Doanh thu
%
4
3,4
-0,6
12.Tyû suaát lôïi nhuaän/Toång voán
%
3,6
2,2
-1,4
13.Tyû suaát lôïi nhuaän/ Voán chuû sôû höõu
%
13,46
8,28
-5,18
** Nhaän xeùt:
-Từ bảng trên cho ta thấy: Năm 2006 hệ số khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 (0,946) . Nhưng đến năm 2007 khi hệ thống số này lớn hơn 1 tức là tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của công ty đã đủ để trang trãi các khoản nợ ngắn hạn khi đáo hạn. Tuy nhiên hệ số này vẫn còn thấp chưa đảm bảo được khả năng thanh toán. Nguyên nhân dẫn đến hệ số thanh toán này vẫn còn thấp là do: vay ngắn hạn không giảm mà còn tăng tương đối là: 2.497.917.529 đồng phải trả người bán tăng 762.231.400 đồng, thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng 1.335.092.547 đồng, chỉ riêng các khoản phải trả, phải nộp khác giảm: 1.442.621.821 đồng. Vì vậy để đảm bảo an toàn cán cân thanh toán công ty cần tìm cách nâng cao hệ số này lên. Để đánh giá chính xác hơn ta xem xét hệ số thanh toán nhanh.
-Khả năng thanh toán nhanh của Công ty năm 2006 đạt 0,897 có thể đánh giá tích cực, đến năm 2007 hệ số này đã tăng lên 0,916. Trong khi hệ số thanh toán hiện hành năm 2006 là: 0,946 năm 2007 là: 1,105. Điều này cho ta thấy hàng tồn kho của công ty không cao lắm và khả năng thanh toán của Công ty đã nâng cao và tương đối tốt.
-Tỷ suất lợi nhuận / vốn chủ sở hữu năm 2006 là 13,46%, năm 2005 là 8,28%. Năm 2007 so với năm 2006 giảm 5,18%. Điều này cho thấy việc quản lý và sử dụng vốn của công ty năm 2007 không hiệu quả bằng năm 2006.
-Trong khi lợi nhuận trên tổng vốn của hai năm (2006 v à 2007) đều thấp, nhưng lợi nhuận trên vốn tự có lại lớn hơn. Điều này có thể lý giải là do công ty đã sử dụng khá tốt đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính là sự điều hành các nguồn tài trợ của DN bằng vốn của các nhà cho vay thông qua hệ số nợ. Nó có tính chất hai mặt, nó có thể gia tăng thể lợi nhuận và cũng có thể làm giảm bớt lợi nhuận nếu ta sử dụng đòn bẩy không hợp lý. Hệ số nợ cao (Năm 2006 là: 0,787, năm 2007 là: 0,749) là nguyên nhân cơ bản khuyếch đại lợi nhuận/ vốn của công ty không đảm bảo khả năng sinh lợi từ hoạt động SXKD lớn hơn lãi suất tiền vay thì lợi nhuận sẽ không đủ lớn để bù đắp tiền lãi vay phải trả. (Lúc này tỷ số nợ càng cao thì lợi nhuận/ vốn chủ hữu càng nhỏ).
Bảng 3:
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm
Chênh lệch
2006
2007
+/-
%
1
Toång Taøi saûn
Đ
85.601.880.890
109.547.012.024
23.945.131.134
127,97
2
Taøi saûn daøi haïn
Đ
12.926.605.476
22.043.587.179
9.116.981.703
170,53
3
Taøi saûn ngaén haïn
Đ
72.675.272.414
87.511.302.347
14.836.029.933
120,41
4
Toång voán chuû sôû höõu
Đđ
21.648.718.717
21.873.923.221
225.204.504
101,04
5
Doanh thu
Đđ
41.815.022.997
84.086.411.478
42.271.388.481
201,09
6
Lôïi nhuaän
Đ
1.648.718.717
1.873.923.221
225.204.504
113,66
7
Soá löôïng lao ñoäng
Người
115
142
27
123,47
8
Thu nhaäp bình quaân
Đ
1.000.000
1.300.000
300.000
130
9
Noäp ngaân saùch NN
Đ
4.653.753.856
8.908.785.755
4.255.031.899
177,38
* Nhận xét:
-Tổng tài sản năm 2007/2006 tăng 127,97%, tài sản dài hạn tăng 170,53%, tài sản ngắn hạn tăng 120,41% là do trong năm 2007, công ty đã đầu tư xây dựng Trạm trộn bê tông tươi đưa thành TSCD và các công trình đã thi công hoàn thành chưa nghiệm thu bàn giao làm cho tổng tài sản tăng lên đáng kể.
- Về doanh thu, năm 2007 tăng so với 2006 là 201,09% một phần là do sản phẩm bê tông tươi được thị trường chấp nhận, ngày càng nhận được nhiều đơn đặt hàng của các nhà đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, do giá cả vật tư ngày càng tăng mà giá bán bê tông vẫn không tăng và các công trình nhận thầu ngày càng ít lợi nhuận nên lợi nhuận năm 2007 chỉ tăng 113,66% so với 2006.
-Thu nhập bình quân của người lao động năm 2007/2006 là 130%, với mức lương như vậy là chưa cao so với giá cả thị trường hiện nay do số người lao động phổ thông cao, nhân viên có trình độ vẫn còn thiếu.
-Năm 2007 số nộp Ngân sách Nhà Nước tăng so với 2006: 177,38% là do công ty được phép khai thác cát nên đóng thuế, phí tài nguyên tăng lên đáng kể.
3. Thực trạng công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Hải Thạch
3.1. Đặc điểm của thành phẩm:
- Là công ty xây dựng nên thành phẩm chủ yếu là hạng mục công trình hay công trình hoàn thành bàn giao. Do đó không có thành phẩm nhập kho khi hoàn thành thì quyết toán cho khách hàng và khi khách hàng chấp nhận thì được coi là tiêu thụ.
- Trong 6 tháng đầu năm 2007 công ty xây dựng hoàn thành các công trình:
+ Công trình nhà trẻ BaBy.
+ Công trình khách sạn Mai Linh.
+ Công trình trạm dừng chân Mai Linh.
+ Sữa chữa nhà trẻ Sơn Ca.
3.2 Trình tự kế toán:
3.2.1. Kế toán thành phẩm:
- Cuối năm kế toán tổng hợp sẽ tập hợp tất ca các chi phí:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Chi phí nhân công trực tiếp
+ Chi phí sử dụng máy
+ Chi phí sản xuất chung
- Sau khi tập hợp các chi phí trên liên quan đến các công trình hoàn thành trong kỳ. Kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển sang tài khoản 154.
Công ty TNHH ĐTXD
Hải Thạch BẢNG CHI PHÍ SẢN XUẤT
Tài khoản : 154
Sáu tháng đầu năm 2007
Ngày ghi số
Chứng từ
Diễn giải
TĐKƯ
Tổng số
Ghi nợ TK
Số
Ngày
621
622
623
627
Số dư đầu kì
Số dư phát sinh
30/6
Chi phí NVLtrực tiếp
621
9.382.056.392
9.382.056.392
30/6
Chi phi NC trực tiếp
622
1.932.658.338
1.932.658.338
30/6
Chi phí sử dụng máy
623
368.752.642
368.752.642
30/6
Chi phí SXC
627
1.299.102.080
1.299.102.080
Cộng phát sinh
x
12.982.569.450
9.382.056.392
1.932.658.338
368.752.642
1.299.102.080
Ghi có TK 154
x
12.982.569.450
9.382.056.392
1.932.658.338
368.752.642
1.299.102.080
Số dư cuối kì
x
x
x
x
x
Từ bảng chi phí sản xuất kinh doanh kết chuyển vào tài khoản 632 để xác định giá vốn các công trình hoàn thành trong kỳ.
Công ty TNHHĐTXD SỔ CÁI
Hải Thạch Sáu tháng đầu năm 2007
Tên tài khoản:Chi phí sản xuất kd dở dang
Số hiệu : TK154
ĐVT:đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
30/6
30/6
30/6
30/6
30/6
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh:
K/C chi phí NVL TT
K/C chi phí NC TT
K/C chi phí sử dụng máy
K/C chi phí SXC
K/Cgiá vốn công trình bàn giao
621
622
623
627
632
9.382.056.392
1.932.658.338
368.752.642
1.299.102.080
12.982.569.450
Cộng số phát sinh:
x
12.982.569.450
12.982.569.450
Số dư cuối kỳ:
x
0
0
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký , ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên , đóng dấu)
3.2.2 Kế toán giá vốn:
TKsử dụng 632
Chứng từ sử dụng: Bảng kê quyết toán công trình,chứng từ ghi sổ,sổ cái.
Trình tự luân chuyển: Khi công trình hoàn thành và bàn giao thì kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển trị giá công trình vào TK154, TK 632.
Công ty TNHHĐTXD BẢNG KÊ
Hải Thạch Sáu tháng đầu năm2007
ĐVT: đồng
STT
Trích yếu
NỢ TK632
CÓ TK154
1
K/C chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang
12.982.027.369
12.982.027.369
Tổng cộng
12.982.027.369
12.982.027.369
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty TNHHĐTXD
Hải Thạch CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sáu tháng đầu năm 2007
Số : 01
ĐVT:đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Tập hợp giá vốn các công trình hoàn thành
632
154
12.982.027.369
Cộng:
x
x
12.982.027.369
Người lập Kế toán trưởng
(Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH ĐTXD
Hải Thạch CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sáu tháng đầu năm 2007
Số :02
ĐVT:đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Kết chuyển giá vốn công trình
911
632
12.982.027.369
Cộng:
x
x
12.982.027.369
Người lập Kế toán trưởng
(Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH ĐTXD
Hải Thạch SỔ CÁI
Sáu tháng đầu năm2007
Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán
Số hiệu: 632
ĐVT:đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
01
02
30/6
30/6
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh:
Gía vốn công trình
K/c giá vốn công trình
154
911
12.982.027.369
12.982.027.369
Cộng số phát sinh:
x
12.982.027.369
12.982.027.369
Số dư cuối kỳ:
x
0
0
Người lập Kế toán trưởng
(Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
3.2.3 Kế toán tiêu thụ thành phẩm:
TK sử dụng: 511
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu thu
Trình tự kế luân chuyển: Sau khi công trình hoàn thành bàn giao, kế toán xuất hoá đơn GTGTcho công trình đó.Các hoá đơn tập hợp lại, kế toán thanh toán kế toán thanh toán tiến hành lập phiếu thu rồi sau đó giao cho kế toán tổng hợp,kế toán tổng hợp tiến hành lập vào máy để xử lý.
Các chứng từ gốc chứng từ ghi sổ sổ cái
Công ty TNHH ĐTXD
Hải Thạch CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sáu tháng đầu năm 2007
Số: 03
ĐVT:đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Quyết toán công trình nhà trẻ Baby
Bàn giao công trình nhà trẻ Sơn Ca
Quyết toán công trình trạm dừng chân Mai Linh
Quyết toán công trình khách sạn Mai Linh
131
131
131
131
511
511
511
511
2.659.382.756
92.370.282
3.752.673.126
8.039.689.212
Cộng:
x
x
14.544.115.380
Người lập Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH ĐTXD
Hải Thạch SỔ CÁI
Sáu tháng đầu năm2007
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và dịch vụ
Số hiệu: 511
ĐVT:đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
03
03
03
03
30/6
30/6
30/6
30/6
30/6
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh:
Quyết toán công trình nhà trẻ Baby
Bàn giao công trình nhà trẻ Sơn Ca
Quyết toán công trình trạm dừng chân Mai Linh
Quyết toán công trình khách sạn Mai Linh
K/C doanh thu để xác định kết quả kinh doanh
131
131
131
131
911
14.544.115.380
2.659.382.756
92.370.282
3.752.673.126
8.09.689.212
Cộng số phát sinh:
x
14.544.115.380
14.544.115.380
Số dư cuối kỳ:
x
0
0
Người lập Kế toán trưởng
(Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH ĐTXD Hải Thạch áp dụng phương pháp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ:
Thuế GTGT đầu ra phải nộp trên doanh thu:
= Doanh thu *thuế suất thuế GTGT (10%)
Công ty TNHH ĐTXD
Hải Thạch CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sáu tháng đầu năm 2007
Số :04
ĐVT:đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Thuế GTGT phải nộp công trình nhà trẻ Baby
Thuế GTGT phải nộp công trình nhà trẻ Sơn Ca
Thuế GTGT phải nộp công trình trạm dừng chân Mai Linh
Thuế gtgt phải nộp công trình khách sạn Mai Linh
131
131
131
131
3331
3331
3331
3331
265.938.275,6
9.237.028,2
375.267.312,6
803.968.921,2
Cộng:
x
x
1.454.411.538
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký ,ghi rõ họ tên)
Công ty TNHH ĐTXD
Hải Thạch SỔ CÁI
Sáu tháng đầu năm 2007
Tên tài khoản: Thuế GTGT phải nộp
Số hiệu: 333
ĐVT: đồng
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
04
30/6
Số dư đầu kỳ:
Số phát sinh:
Thuế GTGT phải nộp
Thuế GTGT được khấu trừ
131
133
1.454.411.538
1.454.411.538
Cộng số phát sinh:
x
1.454.411.538
1.454.411.538
Số dư cuối kỳ:
x
0
0
Người lập Kế toán trưởng
(Ký ,ghi rõ họ tên) ( Ký,ghi rõ họ tên)
3.2.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính:
TK sử dụng: TK635
Chứng từ sử dụng: phiếu chi, bảng tính lãi vay
Trì
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Thực trạng công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Hải Thạch.doc