Chuyên đề Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần may Hưng Yên

 

 

MỤC LỤC

 

LỜI NÓI ĐẦU TRANG

PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANG NGHIỆP SẢN XUẤT. 3

I. Ý nghĩa và sự cần thiết của kế toán thành phẩm, tiêu thu thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp sản xuất 3

1. Thành phẩm và yêu cầu quản lý thành phẩm 3

2. Bán hàng ( tiêu thụ) và yêu cầu quản lý. 4

2.1. Khái niệm bán hàng( tiêu thụ) 4

2.2.Phương thức bán hàng và tiêu thụ. 4

2.2.1. Bán hàng trực tiếp 4

2.2.2. Phương thức giao hàng đại lý. 5

2.2.3. Bán hàng trả góp. 5

II. Phương pháp kế toán thành phẩm, doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thu trong doanh nghiệp sản xuất. 5

1. Kế toán thành phẩm 5

1.1. Đánh giá thành phẩm 5

1.1.1. Đối với thành phẩm nhập kho. 6

1.1.1.2. Đối với thành phẩm xuất kho 6

1.1.2. Đánh giá theo giá hạch toán 7

2. Kế toán nhập- xuất kho thành phẩm 8

2.1. Chứng từ cần thiết 8

2.2. Kế toán chi tiết thành phẩm 8

2.2.1. Phương pháp thẻ song song 8

2.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 9

2.2.3. Phương pháp sổ số dư 10

2.3. Kế toán tổng hợp 10

3. Kế toán tiêu thu thành phẩm và xác định kết quả 11

 

3.1. Kế toán doanh thu bán hàng, thuế tiêu thụ và khoản làm giảm doanh

Thu bán hàng 13

3.2. Chứng từ và tài khoản kế toán. 14

3.2.1. Chứng từ kế toán 14

3.2.2. Tài khoản sử dụng 14

4. Kế toán chi phí bán hàng 16

4.1. Nội dung 16

4.2. Tài khoản sử dụng 16

5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 18

5.1. Nội dung 18

5.2. Tài khoản sử dụng 18

6. Kế toán kết quả kinh doanh 20

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN. 22

I. Đặc điểm tình hình chung của Công ty Cổ phần May Hưng Yên. 22

1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần May Hưng Yên 23

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty. 26

3. Đặc điểm tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ của Công ty Cổ phần May Hưng Yên. 27

3.1. Cơ cấu tổ chức sản xuất 27

3.2. Đặc điểm quy trình công nghệ 27

4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 28

5.Tình hình tổ chức công tác kế toán ở Công ty Cổ Phần May Hưng Yên 28

5.1.Tổ chức bộ máy kế toán 29

5.1.1. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán. 29

5.1.2. Cơ câú tổ chức bộ máy kế toán 29

5.2. Hình thức kế toán 31

II. Tình hình tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thu thành phẩm và xác định kết quả tại công ty Cổ phần May Hưng Yên 32

A. Kế toán thành phẩm 32

1. Đặc điểm thành phẩm của công ty 32

2. Đánh giá thành phẩm 33

3. Kế toán nhập- xuất- thành phẩm 34

3.1. Thủ tục nhập- xuất thành phẩm 34

3.2. Kế toán chi tiết thành phẩm 50

B. Kế toán doanh thu bán hàng 54

1. Các phương thức bán hàng ở Công ty Cổ phần May Hưng Yên 54

2. Kế toán doanh thu, giảm doanh thu, thuế GTGT và giá vốn hàng bán .55

2.1. Kế toán doanh thu bán hàng. 55

2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 55

2.3. Kế toán giá vốn thành phẩm xuất kho 56

3. Kế toán chi phí bán hàng 56

4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 58

5. Kế toán thu chi hoạt động tài chính 59

6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 59

7. Xác định kết quả kinh doanh 60

PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN 71

I. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả ở Công ty Cổ phần May Hưng Yên 71

1. Những ưu điểm 71

2. Những mặt hạn chế cần khắc phục 72

II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại công ty Cổ phần May Hưng Yên. 73

1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện. 73

2. Yêu cầu của việc hoàn thiện 74

3. Một số ý kiến, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tại Công ty Cổ phần May Hưng Yên. 74

4. Hiệu quả của những ý kiến, giải pháp. 76

KẾT LUẬN:

 

 

 

 

 

 

 

 

doc83 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4639 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán thành phẩm,tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần may Hưng Yên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ch nhiệm tham mưu cho tổng giám đốc về việc đánh giá đúng đắn tình hình kết quả và hiệu quả hợp đồng sản xuất kinh doanh của công ty, những phát hiện lãng phí và thiệt hại xảy ra, những việc làm không hiệu quả, những trì trệ trong sản xuất kinh doanh của công ty để có biện pháp khắc phục, đảm bảo kết quả sản xuất kinh doanh ngày càng tăng trưởng, không ngừng nâng cao hiệu quả của đồng vốn. 5.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán. Phòng kế toán - tài vụ của công ty có nhiệm vụ tổ chức công tác hạch toán trong toàn công ty, cung cấp số liệu, phục vụ yêu cầu lãnh đạo của ban giám đốc công ty và yêu cầu quản lý của cơ quan chức năng Nhà nước. Bộ phận kế toán của công ty bao gồm 13 người: + Một kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán, là người chịu trách nhiệm chính trước tổng giám đốc về toàn bộ công tác kế toán tài chính kế toán của công ty đồng thời điều hành chung công việc của cả phòng. Là người tham mưu chotổng giám đốc về công tác kế toán tài chính, quản lý hệ thống tài chính trong công ty. + Một kế toán tài sản cố định liên doanh đầu tư: chịu trách nhiệm theo dõi toàn bộ tình hình tăng giảm của tài sản trong công ty, đồng thời tính và trích khấu hao cho tài sản cố định. Bên cạnh đó, kế toán còn kiêm phần đề xuất xây dựng và kiểm tra kế hoạch liên doanh, liên kết đầu tư, tình hình vay trả trong đầu tư. + Một kế toán nguyên vật liệu, công nợ, phải thu và thuế trong doanh nghiệp: chịu trách nhiệm theo dõi chi tiết về tình hình nhập-xuất- tồn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ theo từng loại. Ngoài ra, kế toán còn theo dõi công nợ phải thu và tính toán khai báo số thuế với cơ quan chức năng. + Một kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, công cụ dụng cụ: có nhiệm vụ tổng hợp tài liệu từ các phần hành kế toán khác nhau để theo dõi trên các bảng kê, bảng phân bổ làm cơ sở cho việc tính chi phí và giá thành sản phẩm. Đồng thời kế toán cũng theo dõi cả phần công cụ, dụng cụ, phụ liệu. + Một kế toán duyệt lương và theo dõi các đại lý: chịu trách nhiệm cuối cùng của quá trình tính lương và các khoản trích theo lương căn cứ vào đó để tập hợp lên bảng phân bổ tiền lương và cũng theo dõi tình hình tiêu thụ của các đại lý của công ty. + Một kế toán thanh toán và công nợ phải trả: chịu trách nhiệm trong việc thanh toán và tình hình thanh toán với tất cả khách hàng cộng thêm cả phần công nợ phải trả. + Một thủ quỹ: cùng với kế toán thanh toán tiến hành thu, chi và theo dõi các khoản thu chi bằng tiền mặt trong công ty. + Bốn kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: tính toán và hạch toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, các khoản khẫu trừ vào lương, các khoản thu nhập, trợ cấp cho cán bộ, công nhân viên trong công ty. Kế toán trưởng Kế toán thanh toán và công nợ phải trả. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Kế toán NVL và thuế Thủ quỹ Kế toán thành phẩm và cửa hàng Kế toán duyệt lương và đại lý Kế toán tài sản cố định và liên doanh Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty cổ phần may hưng yên 5.2. Hình thức kế toán. Do đơn vị sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy kế toán và trình độ của nhân viên kế toán, công ty áp dụng hình thức nhật ký chứng từ. Hệ thống chứng từ và sổ sách được thiết lập phù hợp với chế độ do Bộ tài chính ban hành bao gồm các loại sổ: - Nhật ký chững từ: Bảng kê, sổ cái - Sổ kế toán chi tiết: Bảng tổng hợp nhập- xuất - tồn. Căn cứ để các số liệu được chuyển vào các sổ là các chứng từ gốc của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, các hoá đơn thanh toán... Quy trình ghi sổ nhật ký chứng từ Sổ cái Báo cáo quỹ hàng ngày Bảng chi tiết số phát sinh Bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác Các nhật ký chứng từ Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Bảng kê và các bảng phân bổ Chứng từ gốc Ghi chú: Ghi hàng ngày. Ghi cuối tháng. Đối chiếu số liệu. Xuất phát từ đặc điểm quy mô sản xuất kinh doanh của công ty, với tình hình phân cấp quản lý và khối lượng công việc tương đối nhiều nên việc quản lý nguyên liệu được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Từ đó có thể theo dõi một cách thường xuyên liên tục tình hình nhập- xuất nguyên vật liệu trên sổ kế toán. Vì vậy mà giá trị nguyên vật liệu có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán. Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/ 01 kết thúc ngày 31/ 12 hàng năm, kỳ kế toán là tháng. Căn cứ vào đó mà mọi chế độ hạch toán kế toán sử dụng ở công ty luôn đựơc áp dụng thống nhất. II. Tình hình tổ chức công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả taị công ty Cổ phần May Hưng Yên. A. Kế toán thành phẩm. 1. Đặc điểm thành phẩm của công ty. Hoạt động tiêu thụ trong nền kinh tế thị trường là tấm gương phản chiếu tình hình sản xuất kinh doanh, là thước đo để đánh giá sự cố gắng và chất lượng sản xuất kinh doanh. Trong cơ chế thị trường chung đó, Công ty Cổ phần May Hưng Yên đã xác định rõ vai trò quan trọng của kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm từ đó tổ chức công tác kế toán một cách khoa học hợp lý, phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. Sản phẩm chủ yếu của công ty bao gồm: - áo Jilê nữ . - áo nhung nữ. - Bộ quần áo thể thao - Bộ véc văn phòng. - Quần áo bảo hộ lao động. - áo sơ mi nam. - Quần Âu. Sản phẩm của công ty sản xuất ra ngày càng nhiều về số lượng, phong phú và đa dạng về chủng loại. Hiện công ty đang phải cạnh tranh với một số công ty trong nước, trong ngành may mặc như: Công ty may Đức Giang, May Thăng Long, May Việt Tiến, May Mười...Bên cạnh đó là các sản phẩm đòi hỏi rất nghiêm ngặt. Đây là một đặc điểm quan trọng, nó chi phối đến công tác tổ chức quản lý nói chung của công ty cũng như công tác kế toán thành phẩm nói riêng. 2. Đánh giá thành phẩm. Công ty Cổ phần May Hưng Yên là một doanh nghiệp sản xuất nhiều mặt hàng với khối lượng lớn, công tác quản lý thành phẩm của công ty được tiến hành cả về mặt hiện vật và giá trị. Công tác kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp thành phẩm ở công ty đều được tiến hành theo giá thực tế. Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết thành phẩm đều do phòng kế toán đảm nhiệm. Giá thành công xưởng thực tế được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. ở công ty, giá thành thực tế của thành phẩm được tính chung cho các xí nghiệp phụ thuộc, và được tính giá thành chunh cho từng loại thành phẩm cụ thể theo phương pháp bình quân gia quyền. Đơn giá thực tế Trị giá thực tế của thành Trị giá thực tế của thành thành phẩm phẩm tồn đầu kỳ + phẩm nhập trong kỳ xuất kho = trong kỳ Số lượng thành phẩm Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ + xuất kho trong kỳ Số liệu này được lấy từ bảng tính giá thành thực tế thành phẩm hàng tháng làm cơ sở để ghi vào cột giá trị đơn vị của nhập trong tháng trong" Báo cáo tình hình nhập- xuất-tồn kho thành phẩm". Trích bảng tình giá thành thực tế thành phẩm Tháng 09/ 2006 Đơn vị tính: Đồng STT Tên sản phẩm ĐVT Sản lượng ... Tổng giá thành thực tế Giá thành đơn vị 1 áo Jilê nữ Ch 6 600 ... 198 000 000 30 000 2 áo nhung nữ Ch 5 200 ... 364 000 000 70 000 3 Bộ quần áo thể thao Bộ 4 100 ... 615 000 000 150 000 4 Bộ véc văn phòng Bộ 3 000 ... 390 000 000 130 000 5 Quần áo BHLĐ Bộ 15 000 ... 525 000 000 35 000 6 áo sơ mi nam Ch 6 500 ... 390 000 000 60 000 7 Quần Âu Ch 5 000 ... 350 000 000 70 000 ... ... ... ... ... ... ... Giá thực tế Số lượng Đơn giá thành phẩm = thành phẩm * thực tế của xuất kho xuất kho thành phẩm xuất kho Việc tính số lượng của thành phẩm tồn kho cuối tháng, nhập trong tháng, xuất trong tháng được tiến hành giữa sự kết hợp ở kho với phòng kế toán và sử dụng" Báo cáo nhập- xuất- tồn kho thành phẩm". 3. Kế toán nhập- xuất- kho thành phẩm. 3.1. Thủ tục nhập- xuất thành phẩm. Đối với công ty, việc nhập- xuất- tồn kho thành phẩm chính xác, việc luân chuyển chứng từ phải đầy đủ, kịp thời, đảm bảo thuận tiện cho công tác tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm. Trong kế toán nhập- xuất- tồn kho thành phẩm, công ty sử dụng các chứng từ sau - Phiếu nhập kho- Mẫu số: 01- VT Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ-BTC ngày 20/ 03/ 2006 của Bộ trưởng BTC - Phiếu xuất kho- Mẫu số: 02-VT. - Hoá đơn GTGT- Mẫu số: 01 GTKT- 3LL. - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý- Mẫu số: 01/ XKĐL- 3LL. - Phiếu thu- Mẫu số: 01- VT Ban hành theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ-BTC ngày 20/ 03/ 2006 của Bộ trưởng BTC * Đối với thành phẩm nhập kho: Tại công ty, sau khi sản phẩm hoàn thành tại phân xưởng sản xuất, được bộ phận KCS kiểm tra chất lượng, số lượng, các thông số kỹ thuật thấy đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật quy định, đồng ý cho sản phẩm nhập kho. Chứng từ nhập kho là " Phiếu nhập kho" lập thành 3 liên. trong đó: - Liên 1: Lưu tại xí nghiệp có nhu cầu nhập kho. - Liên 2: Lưu vào kho để ghi vào thẻ kho. Liên 3: Chuyển cho phòng vật tư ghi sổ và lưu việc ghi chép trên phiếu nhập kho, có thể chỉ phản ánh chỉ tiêu số lượng mà không cần phản ánh chỉ tiêu giá trị tức cột" thành tiền". Định kỳ, thủ kho gửi phiếu nhập kho( sau khi đã ghi vào thẻ kho) lên phòng kế toán để làm căn cứ ghi sổ kế toán. Trích Ngày 05/09/2006 tiến hành nhập kho thành phẩm của Công ty Cổ phần May Hưng Yên đối với các thành phẩm sau: - áo Jilê nữ: Số lượng 6 000 chiếc, đơn giá 30 000 đồng/ chiếc. - áo nhung nữ: Số lượng 5 000 chiếc, đơn giá 70 000 đồng/ chiếc. - Bộ quần áo thể thao: Số lượng 4 000 bộ, đơn giá 150 000 đồng/ bộ. Khi đó phiếu nhập kho được viết như sau. Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Mẫu số: 01- VT. Địa chỉ: 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Hưng Yên. Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006. Của Bộ trưởng BTC phiếu nhập kho Số 2110 Ngày 05 tháng 09 năm 2006 Nợ TK: 155 Có TK: 154 - Họ tên người giao hàng: Tổ đồng chí Dinh- XNM I - Theo........................ số......ngày.......tháng........năm......của......................... - Nhập tại kho: Thành phẩm. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hoá) MS ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 áo Jilê nữ Ch 6 000 6 000 30 000 180 000 000 2 áo Nhung nữ Ch 5 000 5 000 70 000 350 000 000 3 Bộ quần áo thể thao Bộ 4 000 4 000 150 000 600 000 000 Cộng 1 130 000 000 Thành tiền( viêt bằng chữ): một tỷ một trăm ba mươi triệu đồng chẵn. Ngày 05 tháng 09 năm 2006 Thủ trưởng đơn vị Người nhập Người giao hàng Thủ kho ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên)) (ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán định khoản: Nợ TK 155: 1 130 000 000 Có TK 154: 1 130 000 000 Trích: Ngày 10/ 09/2006 tiến hành nhập kho thành phẩm của Công ty Cổ phần May Hưng Yên đối với các thành phẩm sau: - Bộ véc văn phòng: Số lượng 3 000 bộ- Đơn giá 130 000 đồng/ bộ. - Quần áo bảo hộ lao động: Số lượng 14 000 bộ- Đơn giá 35 000 đồng/ bộ. Khi đó phiếu nhập kho được viết như sau: Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Mẫu số: 01- VT. Địa chỉ: 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Hưng Yên. Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng BTC phiếu nhập kho Số 2111 Ngày 10 tháng 09 năm 2006 Nợ TK: 155 Có TK: 154 - Họ tên người giao hàng: Tổ đồng chí Lý- XNM II - Theo........................ số......ngày.......tháng........năm......của......................... - Nhập tại kho: Thành phẩm. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư( sản phẩm, hàng hoá) MS ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Bộ véc văn phòng Bộ 3 000 3 000 130 000 390 000 000 2 Quần áo BHLĐ Bộ 14 000 14 000 35 000 490 000 000 Cộng 17 000 17 000 880 000 000 Thành tiền( viêt bằng chữ): tám trăm tám mươi triệu đồng chẵn. Ngày 10 tháng 09 năm 2006 Thủ trưởng đơn vị Người nhập Người giao hàng Thủ kho ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên)) (ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán định khoản: Nợ TK 155: 880 000 000 Có TK 154: 880 000 000 * Đối với thành phẩm xuất kho: Sau khi nhận được quyết định xuất băn thành phẩm, phòng vật tư sẽ tiến hành lập phiếu xuất kho và Hoá đơn GTGT. Phiếu xuất kho gồm có 3 liên: - Liên 1: Lưu tại phòng vật tư. - Liên 2: Lưu tại phòng kế toán. - Liên 3: Thủ kho giữ. Hoá đơn giá trị gia tăng gồm 3 liên: - Liên 1: Lưu tại phòng vật tư. - Liên 2: Giao cho khách hàng. Liên 3: Nội bộ. Trích: Ngày 15/ 09/ 2006 Công ty Cổ phần May Hưng Yên xuất bán 5 000 chiếc áo Jilê nữ với giá bán chưa thuế là 35 000 đồng/ chiếc và 4 000 chiếc áo Nhung nữ với giá bán chưa thuế là 75 000 đồng/ chiếc cho ông Nguyễn Việt Dũng Công ty TNHH Đầu tư và TM Vạn Xuân- 21/ 62 Ngọc hà- Ba Đình- Hà Nội( Thuế GTGT 10%). Số tiền bán hàng thu bằng uỷ nhiệm chi và đã nhận được giấy báo có của ngân hàng. Phòng vật tư đã lập Hoá đơn GTGT số 0089815 và phiếu xuất kho số 3020 xuất trình giám đốc ký duyệt, sau đó giao cho khách hàng để đi lấy hàng Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Mẫu số: 02- VT. Địa chỉ: 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Hưng Yên. Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ -BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng BTC Số 3020 Phiếu xuất kho Ngày 15 tháng 09 năm 2006. Họ tên người nhận hàng: Ông Nguyễn Việt Dũng. Nợ TK 632 Địa chỉ: Công ty TNHH Đầu tư và TM Vạn Xuân. Có TK 155 Xuất tại kho: thành phẩm. STT Tên, nhãn hiệu, quy cách sản phẩm, vật tư, hàng hóa MS ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 1 áo Jilê nữ Ch 5 000 5 000 30 000 150 000 000 2 áo Nhung nữ Ch 4 000 4 000 70 000 280 000 000 Cộng 9 000 9 000 430 000 000 Cộng thành tiền(bằng chữ): bốn trăm ba mươi triệu chẵn. Thủ trưởng đơn vị Người nhận hàng Người giao hàng Thủ kho ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Giá trị gia tăng DS/ 2005 B Liên 3: Nội bộ 0089815 Ngày 15 tháng 09 năm 2006. Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Địa chỉ: 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Thị xã Hưng Yên. Điện thoại: 0321 862 650 MST: 0900108038 Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Việt Dũng. Địa chỉ: Công ty TNHH Đầu tư và TM Vạn Xuân Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: 0101247162 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 áo Jilê nữ Ch 5 000 35 000 175 000 000 2 áo Nhung nữ Ch 4 000 75 000 300 000 000 Cộng tiền hàng: 475 000 000 Thuế suất GTGT 10%. Tiền thuế GTGT 47 500 000 Tổng cộng tiền thanh toán 522 500 000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm hai mươi hai triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn kế toán lập chứng từ ghi sổ vàđịnh khoản: a) Nợ TK 632: 182 500 000 Có TK 155: 182 500 000 b) Nợ TK 112: 522 500 000 Có TK 511: 475 000 000 Có TK 3331: 47 500 000 Công ty Cổ phần May Hưng Yên có những biện pháp hữu hiệu trong việc bán hàng như đối với những khách hàng quen thuộc khi thanh toán tiền hàng trước thời hạn sẽ được hưởng một khoản chiết khấu thanh toán. Hay khách hàng mua hàng với số lượng lớn sẽ được hưởng một khoản chiết khấu thương mại. Trích: Ngày 18/ 09/ 2006 đã xuất bán cho ông Nguyễn Xuân Quý- Công ty Long Phúc- 379 Đội Cấn- Hà Nội 3000 bộ quần áo thể thao. Đơn giá chưa thuế là 160 000 đồng/ bộ. Thuế GTGT 10%. Theo thoả thuận ông Quý sẽ thanh toán tiền hàng sau một tháng. Nhưng đến ngày 25/ 09/ 2005 ông Quý đã thanh toán toàn bộ số tiền hàng bằng tiền mặt và được công ty cho hưởng chiết khấu thanh toán 1%.Phòng vật tư đá lập Hoá đơn GTGT số 0089816 và phiếu xuất kho số 3021 xuất trình giám đốc ký duyệt, sau đó giao cho khách hàng để đi lấy hàng.Khi ông Quý thanh toán tiền hàng kế toán đã lập phiếu thu số 1120. Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Mẫu số: 02- VT. Địa chỉ: 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Hưng Yên. Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ -BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng BTC Số 3021 Phiếu xuất kho Ngày 18 tháng 09 năm 2006. Họ tên người nhận hàng: Ông Nguyễn Xuân Quý. Nợ TK 632 Địa chỉ: Công ty Long Phúc- 379 Đội Cấn- Hà Nội. Có TK 155 Xuất tại kho: thành phẩm. STT Tên,nhãn hiệu, quy cách sản phẩm, vật tư, hàng hóa MS ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bộ quần áo thể thao Bộ 3 000 3 000 150 000 450 000 000 2 Cộng 3 000 3 000 450 000 000 Cộng thành tiền(bằng chữ): bốn trăm năm mươi triệu chẵn. Thủ trưởng đơn vị Người nhận hàng Người giao hàng Thủ kho ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Giá trị gia tăng DS/ 2005 B Liên 3: Nội bộ 0089816 Ngày 18 tháng 09 năm 2006. Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Địa chỉ: 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Thị xã Hưng Yên. Điện thoại: 0321 862 650 MST: 0900108038 Họ tên người mua hàng: Ông Nguyễn Xuâ Quý. Địa chỉ: Công ty Long Phúc- 379 Đội Cấn Hà Nội. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: mua chịu. MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 Bộ quần áo thể thao Bộ 3 000 160 000 480 000 000 (chiết khấu TT 1%) Cộng tiền hàng: 480 000 000 Thuế suất GTGT 10%. Tiền thuế GTGT 48 000 000 Tổng cộng tiền thanh toán 528 000 000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm hai mươi tám triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn kế toán định khoản: a) Nợ TK 632: 450 000 000 Có TK 155: 450 000 000 b) Nợ TK 131: 528 000 000 Có TK 511: 480 000 000 Có TK 3331: 48 000 000 c) Nợ TK 635: 5 280 000 ( Số chiết khấu) Có TK 131: 5 280 000 Khi thu tiền của khách hàng kế toán viết phiếu thu.Số tiền viết trên phiếu thu bằng tổng giá thanh toán trừ đi phần chiết khấu thanh toán cho khách hàng Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Mẫu số: 02- VT. Địa chỉ: 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Hưng Yên. Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ -BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng BTC Số 1120 Phiếu thu Ngày 25 tháng 09 năm 2006 Nợ TK: 111 Có TK: 131 Họ tên người nộp tiền: Ông Nguyễn Xuân Quý. Địa chỉ: Công ty Long Phúc- 379 Đội Cấn Hà Nội. Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng. Số tiền nộp: 522 720 000 ( Năm trăm hai mươi hai triệu bảy trăm hai mươi ngàn đồng chẵn). Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp Thủ quỹ ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu thu kế toán định khoản: Nợ TK 111: 522 720 000 Có TK 131: 522 720 000 Trích: Ngày 21/ 09/ 2005 Công ty Cổ phần May Hưng Yên đã ký hợp đồng bán hàng với bà Hoàng Thị Lan- Công ty dịch vụ thương mại số 1- 20 Lĩnh Nam- Hoàng Mai- Hà Nội. Mặt hàng xuất bán là quần áo bảo hộ lao động với số lượng 11 000 bộ. Giá bán chưa thuế là 42 000 đồng/ bộ. Thuế GTGT 10%. Khách hàng được hưởng chiết khấu thương mại 1%. Số tiền bán hàng được khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản sau khi trừ đi khoản chiết khấu thương mại. Phòng vật tư đã lập Hoá đơn GTGT số 0089817 và phiếu xuất kho số 3022 xuất trình giám đốc ký duyệt sau đó giao cho khách hàng để đi lấy hàng. Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Mẫu số: 02- VT. Địa chỉ: 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Hưng Yên Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ -BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng BTC Số 3022 Phiếu xuất kho Ngày 21 tháng 09 năm 2006. Nợ TK 632 Họ tên người nhận hàng: Bà Hoàng Thị Lan. Có TK 155 Địa chỉ: Công ty dịch vụ thương mại số 1-20 Lĩnh Nam- Hoàng Mai- Hà Nội Xuất tại kho: Thành phẩm. STT Tên,nhãn hiệu, quy cách sản phẩm, vật tư, hàng hóa MS ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 1 Quần áo BHLĐ Bộ 11 000 11000 35 000 385 000 000 Cộng 11 000 11 000 385 000 000 Cộng thành tiền(bằng chữ): Ba trăm tám mươi năm triệu chẵn. Thủ trưởng đơn vị Người nhận hàng Người giao hàng Thủ kho ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Giá trị gia tăng DS/ 2005 B Liên 3: Nội bộ 0089817 Ngày 21 tháng 09 năm 2006. Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Địa chỉ: 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Thị xã Hưng Yên. Điện thoại: 0321 862 650 MST: 0900108038 Họ tên người mua hàng: Bà Hoàng Thị Lan. Địa chỉ: Công ty Dịch vụ và Thương mại số 1-20 Lĩnh Nam- Hoàng Mai- Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST:0100100008004 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 Bộ quần áo BHLĐ Bộ 11 000 42 000 462 000 000 (chiết khấu TM 1%) Cộng tiền hàng: 462 000 000 Thuế suất GTGT 10%. Tiền thuế GTGT 46 200 000 Tổng cộng tiền thanh toán 508 200 000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm linh tám triệu hai trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu xuất kho và hoá đơn kế toán định khoản: a) Nợ TK 632: 385 000 000 Có TK 155: 385 000 000 b) Nợ TK 131: 508 200 000 Có TK 511: 462 000 000 Có TK 3331: 46 200 000 c) Nợ TK 521: 4 620 000 ( Số chiết khấu) Nợ TK 3331: 462 000 Có TK 131: 5 082 000 d) Nợ TK 112: 503 118 000 Có TK 131: 503 118 000 Trong trường hợp Công ty bán hàng đại lý: Khi giao hàng cho các cơ sở đại lý ký gửi, phòng vật tư phải lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý kèm theo lệnh điều động nội bộ và Hoá đơn GTGT. Căn cứ vào chứng từ này kế toán sẽ hạch toán doanh thu, giá vốn và hoa hồng phải trả cho cơ sở nhận bán hàng đại lý. Trích: Ngày 23/ 09/ 2006 Công ty Cổ phần May Hưng Yên đã ký hợp đồng số 10 về việc bán hàng đại lý với bà Nguyễn Thu Ngoan- Đại lý số 1-83 Trưng Trắc- Minh Khai- Thị xã Hưng Yên với hai loại mặt hàng: - Bộ véc văn phòng: Số lượng 2 000 bộ- Đơn giá chưa thuế 145 000 đồng/ bộ - Quần áo bảo hộ lao động: 1 000 bộ- Đơn giá chưa thuế 42 000 đồng/ bộ. Thuế GTGT 10%. Hoa hồng mà đại lý được hưởng tính theo tỷ lệ 5 % tính trên doanh thu, thuế GTGT 10%. Sau khi trừ hoa hồng được hưởng bà Ngoan đã thanh toán toàn bộ tiền hàng bằng tiền mặt. Phòng vật tư đã lập Hoá đơn GTGT số 0089818 và phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý số 327, phiếu thu tiền mặt số 1121 và trình giám đốc ký duyệt. Sau đó giao cho khách hàng để đi lấy hàng. Phiếu xuất kho Mẫu số: 01/ XKĐL- 3LL Hàng gửi bán đại lý Ban hành theo thông tư số 140 ( Liên 3: Nội bộ) Ngày 02 tháng 12 năm1999 Ngày 23 tháng 09 năm 2006 Của Bộ Tài Chính. Số 327 Họ và tên người vận chuyển: Anh Lê Văn Thuấn HĐ số( nếu có): 10 Phương tiện vận chuyển: Xe 29K-8654. Nợ TK 157 Xuất tại kho: Thành phẩm. Có TK 155 Nhập tại kho: Đại lý số 1- 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Hưng Yên. STT Tên,nhãn hiệu, quy cách sản phẩm, vật tư, hàng hóa MS ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bộ véc văn phòng Bộ 2 000 2 000 130 000 260 000 000 2 Quần áo BHLĐ Bộ 1 000 1 000 35 000 35 000 000 Cộng 3 000 3 000 295 000 000 Xuất ngày 23 tháng 09 năm 2006 Nhập ngày 23 tháng 09 năm 2006 Người nhận hàng Thủ kho xuất Thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT- 3LL Giá trị gia tăng DS/ 2005 B Liên 3: Nội bộ 0089818 Ngày 23 tháng 09 năm 2006. Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Địa chỉ: 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Thị xã Hưng Yên. Điện thoại: 0321 862 650 MST: 0900108038 Họ tên người mua hàng: Bà Nguyễn Thu Ngoan. Địa chỉ: Đại lý số 1- 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Thị xã Hưng Yên. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: tiền mặt. STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 Bộ véc văn phòng Bộ 2 000 145 000 290 000 000 2 Quần áo BHLĐ Bộ 1 000 42 000 42 000 000 "Hoa hồng 5%" Cộng tiền hàng: 332 000 000 Thuế suất GTGT 10%. Tiền thuế GTGT 33 200 000 Tổng cộng tiền thanh toán 365 200 000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm sáu năm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Khi khách hàng thanh toán tiền hàng kế toán sẽ viết phiếu thu. Số tiền ghi trong phiếu thu đã trừ đi khoản hoa hồng mà khách hàng được hưởng. Đơn vị: Công ty Cổ phần May Hưng Yên. Mẫu số: 02- VT. Địa chỉ: 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Hưng Yên. Theo QĐ số 15/ 2006/ QĐ -BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng BTC Số 1121 Phiếu thu Ngày 29 tháng 09 năm 2006 Nợ TK: 111 Có TK: 131 Họ tên người nộp tiền: Bà Nguyễn Thu Ngoan. Địa chỉ: Đại lý số 1- 83 Trưng Trắc- Minh Khai- Hưng Yên. Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng. Số tiền nộp: 346 940 000 ( Ba trăm bốn mươi sáu triệu chín trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn). Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nộp Thủ quỹ ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu thu kế toán định khoản. a) Nợ TK 641: 16 600 000 Nợ TK 133: 1 660 000 Có TK 131: 18 260 000 b) Nợ TK 111: 346 940 000 Có TK 131: 346 940 000 3.2. Kế toán chi tiết thành phẩm. Hạch toán chi tiết thành phẩm là việc kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm mục đích theo dõi chặt chẽ nhập- xuất- tồn kho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc366.doc
Tài liệu liên quan