Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I : 3

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TèNH HèNH SẢN XUẤT KINH DOANH CHUNG CỦA CễNG TY 3

I- TỔNG QUAN VỀ TèNH HèNH SẢN XUẤT KINH DOANH CHUNG CỦA CễNG TY CỔ PHẦN XNK VÀ TM VẠN XUÂN. 3

1- Quỏ trỡnh hoạt động, hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuõn. 3

2- Đặc điểm về tổ chức sản xuất và tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh ở Cụng ty Cổ phần XNK và TM Vạn Xuõn. 4

3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN Lí CỦA CễNG TY. 5

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và hỡnh thức kế toỏn của Cụng ty Cổ phần XNK và TM Vạn Xuõn: 8

6- Hệ thống bỏo cỏo Cụng ty: 12

PHẦN II: NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM 15

I- CÁC HèNH THỨC LƯƠNG, QUỸ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 15

II. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY. 21

1. Một số vấn đề chung về quản lý và kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuân : 21

1.1/ Phương pháp quản lý lao động và tiền lương tại Công ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuân : 21

1.2/ Hỡnh thức trả lương tại Công ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuân: 22

1.3/ Xác định đơn giá tiền lương tại Cụng ty: 23

1.4/ Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuân : 25

1/ Phiếu nghỉ hưởng BHXH: 26

2. Thực tế cụng tỏc kế toỏn tiền lương tại Công ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuân: 26

3. Thực tế kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuân: 32

3.1/ Phương pháp trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty: 32

3.2/ Các nghiệp vụ trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ: 32

4. Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty: 35

PHẦN III 46

NHẬN XẫT CHUNG - ĐÁNH GIÁ CHUNG – KẾT LUẬN 46

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XNK VÀ TM VẠN XUÂN 46

I . NHẬN XẫT CHUNG VỀ CễNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN Lí SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CễNG TY: 46

II. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY: 46

1. Ưu điểm: 46

2. Nhược điểm: 47

3. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuân: 48

TÀI LIỆU THAM KHẢO

doc55 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1259 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cụng ty gồm cỏc tài khoản sau: - Tài khoản loại 1: + TK 111: tiền mặt, TK 112: tiền gửi ngõn hàng, TK 131: phải thu của khỏch hàng; TK 136: phải thu nội bộ; TK 1388: phải thu khỏc; TK 141: tạm ứng; TK 151: hàng mua đang đi đường; TK 152: nguyờn vật liệu; TK 153: Cụng cụ, dụng cụ, TK 154 chi phớ SXKD dở dang; TK 155: thành phẩm; TK 156: hàng hoỏ - Tài khoản loại 2: TK 211: tài sản cố định; TK 241: hao mũn TSCĐ - Tài khoản loại 3: TK 311: vay ngắn hạn; TK 331: phải trả cho người bỏn; TK 333: thuế và cỏc khoản phải nộp ngõn sỏch; TK 334: phải trả cho CNV; TK 336: phải trả nội bộ; TK 338: phải trả phải nộp khỏc. - Tài khoản loại 4: TK 411: nguồn vốn kinh doanh; TK 421: Lói chưa phõn phối; TK 431: quỹ khen thưởng phỳc lợi. - Tài khoản loại 5: TK 511: Doanh thu bỏn hàng; TK 512: DT nội bộ - Tài khoản loại 6: TK 621: chi phớ vật liệu trực tiếp; TK 622: CP nhõn cụng trực tiếp; TK 627: chi phớ sản xuất chung; TK 642: CP quản lý doanh nghiệp. - Tài khoản loại 7: TK 711: thu nhập hoạt động tài chớnh; TK 721: thu nhập bất thường. - Tài khoản loại 8: TK 811: chi phớ hoạt động tài chớnh; TK 821: chi phớ bất thường. - Tài khoản loại 9: TK 911: xỏc định kết quả SXKD. PHẦN II: NỘI DUNG CHI TIẾT CỦA CễNG TÁC KẾ TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM I- CÁC HèNH THỨC LƯƠNG, QUỸ LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. * Nhiệm vụ kế toỏn tiền lương - Ghi chộp, phản ỏnh trung thực, kịp thời, đầy đủ chớnh xỏc tỡnh hỡnh sử dụng lao động và kết quả lao động tớnh toỏn chớnh xỏc đỳng chế độ cỏc khoản tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp, phụ cấp cho người lao động. - Tớnh toỏn phõn bổ cỏc khoản chi phớ liờn quan đến tiền lương và bảo hiểm cho người lao động và cỏc đối tượng cú liờn quan. Định kỳ phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng lao động, tỡnh hỡnh quản lý sử dụng quỹ tiền lương, lập bỏo cỏo về lao động tiền lương và cỏc khoản tớnh theo lương thuộc trỏch nhiệm của kế toỏn. * Cỏc hỡnh thức tiền lương. - Việc tớnh lương và trả lương được tớnh theo 2 hỡnh thức: + Trả lương theo thời gian + Trả lương theo sản phẩm. * Quỹ tiền lương: Là toàn bộ số tiền lương tớnh theo số cỏn bộ, cụng nhõn viờn của Cụng ty do Cụng ty quản lý và chi trả lương. - Quỹ tiền lương: + Lương chớnh theo cấp bậc + Lương khoỏn theo bảng khoỏn quỹ lương của Cụng ty + Phụ cấp theo lương, phụ cấp khỏc. * Quỹ BHXH, BHYT, kinh phớ cụng đoàn. Quỹ bảo hiểm được hỡnh thành bằng cỏch tớnh theo tỷ lệ quy định trờn tổng số quỹ lương cơ bản và cỏc khoản phụ cấp theo cấp bậc (HSL) tỷ lệ tớnh theo chế độ hiện hành là 20%. - Đối với cỏn bộ, cụng nhõn viờn bảng lương theo thời gian cú tờn trong bảng khoỏn quỹ lương trừ: + 15% do Cụng ty sử dụng lao động chịu được tổng quỹ lương của Cụng ty. + 5% cũn lại do người lao động đúng gúp và được trừ vào thu nhập của họ. Cụng nhõn hợp đồng thỡ mức đúng 26% người lao động phải đúng 100%. - Quỹ BHXH Cụng ty BHXH quản lý nhằm chi tiờu cho cỏc trường hợp: + Trợ cấp cho cụng nhõn viờn mất sức lao động, nghỉ hưu + Trợ cấp tiền tử tuất. - Chi toàn Cụng ty quản lý xó hội * Quỹ BHYT: - Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toỏn cỏc khoản tiền khỏm chữa bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phớ cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. Tỷ lệ tiền BHYT là: 3% - Nếu là cụng nhõn viờn chớnh thức: + 2% tớnh vào doanh nghiệp + 1% tớnh vào người lao động - Nếu là nhõn viờn hợp đồng ngoài quỹ lương: mức đúng 3% theo lương cơ bản và cỏc khoản phụ cấp (HSL). * Nguồn kinh phớ cụng đoàn (KPCĐ) - KPCĐ do việc trớch lập vào số tiền lương hàng thỏng theo tỷ lệ quy định trờn tổng số tiền lương thực tế phải trả cho CBCNV trong thỏng tỷ lệ trớch: 3%. + Đối với cụng nhõn chớnh thức: 2% doanh nghiệp chịu 1% người lao động đúng + Đối với cụng nhõn hợp đồng: 3% người lao động đúng theo thu nhập thực tế (nếu thu nhập cao thỡ phải đúng cao). * Việc quản lý và sử dụng cỏc quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ cú ý nghĩa rất quan trọng đối với việc bảo vệ quyền lợi của người lao động trong Cụng ty. * Cỏc tài khoản sử dụng: - Kế toỏn tớnh và thanh toỏn cỏc khoản khỏc đối với người lao động, tỡnh hỡnh trớch nộp và sử dụng cỏc quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ sử dụng tài khoản chủ yếu sau: * Tài khoản 334 “phải trả cụng nhõn viờn”. - Tài khoản này dựng để phản ỏnh cỏc khoản thanh toỏn cho cụng nhõn viờn của Cụng ty về tiền lương, tiền cụng, trợ cấp bảo hiểm và cỏc khoản khỏc về thu nhập của cụng nhõn viờn. - Kết cấu tài khoản: Tài khoản 334 cú 2 tài khoản cấp 2 TK 334.1: Thanh toỏn tiền lương TK 334.2: Thanh toỏn cỏc khoản khỏc Nợ TK 334 Cú + Cỏc khoản khấu trừ vào lương, CNV + Tiền lương, tiền cụng và cỏc khoản khỏc phải trả CNV + Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và cỏc khoản khỏc đó trả cụng cho CNV + Tiền luơng CNV chưa tớnh trong kỳ Dư nợ: Số tiền trả thừa cho CNV (nếu cú) DCK: tiền lương, tiền cụng và cỏc khoản khỏc cũn phải trả CNV - Tớnh lương thưởng phải trả CNV Nợ TK 431 Cú TK 334 - Tớnh tiền BHXH (ốm đau, thai sản, tai nạn) phải trả cho CNV Nợ TK 337 Cú TK 334 - Cỏc khoản khấu từ vào lương và thu nhập của CNV như tiền tạm ứng BHXH, BHYT: Nợ TK 334 Cú TK 141 tạm ứng hoặc Nợ TK 338 Cú TK 138 Thanh toỏn cỏc khoản phải trả cho CNV Nợ TK 334 Cú TK 111 Cú TK 112 * TK 338 “phải trả phải nộp khỏc” - TK 338 dựng để phản ỏnh tỡnh hỡnh thanh toỏn về cỏc khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung để phản ỏnh ở cỏc TK khỏc. (TK 331 -> TK 336) - TK được dựng để hạch toỏn số tiền được Nhà nước cấp. - Tài khoản 338: cú cỏc TK cấp 2 - TK 338.1: tài sản thừa chờ giải quyết. - TK 338.2: KPCĐ - TK 338.3: BHXH - TK 338.4: BHYT - TK 338.8: Phải trả phải nộp khỏc Nợ TK 338 Cú + Cỏc khoản đó nộp cho cơ quan, quản lý, cỏc quỹ + Cỏc khoản phải nộp, phải trả, phải thu hộ + Cỏc khoản đó chi về KPCĐ + Giỏ trị tài sản thừa chờ xử lý + Xử lý giỏ trị tài sản thừa + Số đó nộp, đó trả lớn hơn số phải nộp. + Cỏc khoản đó trả, đó nộp khỏc Dư nợ: Số trả thừa, nộp thừa vượt chi được thanh toỏn. DCK: Số tiền cũn phải trả, phải nộp hay giỏ trị tài sản thừa chờ xử lý - Tớnh số tiền BHYT, BHXH, trừ vào lương của CNV Nợ TK 334 Cú TK 338 - Nộp BHXH - KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ và mua thẻ BHYT cho CNV: Nợ TK 338 Cú TK 511 Ngoài ra kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương cũn sử dụng cỏc tài khoản cú liờn quan như sau theo sơ đồ 1: TK 334 TK 334 (1) (4) TK 338 TK 662, 627, 641, 642 (3) (6) (2) (5) TK 111, 112 Giải thớch sơ đồ 1: (1) Tớnh trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19% lương (2) Tớnh trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 7% lương (3) Hoàn nhập BHXH, KPCĐ nộp thừa (4) Tớnh đa số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV (5) Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan cấp trờn (6) Chi tiền KPCĐ tại cơ sở II. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY. 1. Một số vấn đề chung về quản lý và kế toỏn tiền lương, cỏc khoản trớch theo lương tại Cụng ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuõn : 1.1/ Phương phỏp quản lý lao động và tiền lương tại Cụng ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuõn : Để cho quỏ trỡnh tỏi sản xuất xó hội núi chung và quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh ở cỏc doanh nghiệp núi riờng được diễn ra thường xuyờn liờn tục thỡ một vấn đề thiết yếu là phải tỏi sản xuất sức lao động. Người lao động phải cú vật phẩm tiờu dựng để tỏi sản xuất sức lao động, vỡ vậy khi họ tham gia lao động sản xuất kinh doanh ở cỏc doanh nghiệp thỡ đũi hỏi cỏc doanh nghiệp phải trả thự lao lao động cho họ. Chi phớ về lao động là một trong cỏc yếu tố chi phớ cơ bản cấu thành lờn giỏ thành sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp. Việc sử dụng hợp lý lao động cũng chớnh là tiết kiệm về chi phớ lao động sống dẫn đến hạ giỏ thành sản xuất sản phẩm tạo điều kiện tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, nõng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cụng nhõn viờn, cho người lao động. * Quản lý lao động và tiền lương là một nội dung quan trọng trong cụng tỏc quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hiện nay Cụng ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuõn đang quản lý lao động theo hai loại, bao gồm: + Lao động trong biờn chế: gồm Giỏm đốc, Phú Giỏm đốc và Kế toỏn trưởng. + Lao động dài hạn: gồm tất cả cỏc cụng nhõn viờn cũn lại trong cụng ty. * Về cụng tỏc quản lý tiền lương, Cụng ty quản lý theo hai loại: - Quỹ tiền lương chớnh: là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian làm nhiệm vụ chớnh đó quy định cho họ bao gồm tiền lương cấp bậc và cỏc khoản phụ cấp thường xuyờn. - Quỹ tiền lương phụ: là tiền lương trả cho người lao động trong những thời gian khụng làm nhiệm vụ chớnh nhưng vẫn được hưởng theo chế độ quy định như tiền lương trong thời gian nghỉ phộp, thời gian đi làm nghĩa vụ xó hội, hội họp, học tập… 1.2/ Hỡnh thức trả lương tại Cụng ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuõn: Việc tớnh và trả chi phớ lao động cú thể thực hiện theo nhiều hỡnh thức khỏc nhau, tuỳ theo đặc điểm hoạt động kinh doanh, tớnh chất cụng việc và trỡnh độ quản lý của doanh nghiệp. Hiện nay Cụng ty ỏp dụng một hỡnh thức trả lương chớnh. Đú là trả lương theo thời gian mà cụ thể là hỡnh thức trả tiền lương thỏng. Việc xỏc định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hệ số mức lương cấp bậc, chức vụ và phụ cấp trỏch nhiệm (nếu cú). Ngoài ra, tuỳ theo tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của Cụng ty, nếu Cụng ty đạt được mức doanh thu theo chỉ tiờu, kế hoạch đề ra thỡ cỏc cỏn bộ, cụng nhõn viờn trong Cụng ty sẽ được hưởng thờm một hệ số lương của Cụng ty, cú thể là 1,5 hoặc 2…tuỳ theo mức lợi nhuận đạt được. Thời gian để tớnh lương, tớnh thưởng, phụ cấp, trợ cấp và cỏc khoản khỏc phải trả cho người lao động là theo thỏng. Vớ dụ: Vớ dụ anh Lại Việt Cường, kế toỏn thanh toỏn của Cụng ty cú hệ số lương là 3,94; phụ cấp trỏch nhiệm là 0,2. Ngoài ra, do hoạt động kinh doanh năm 2006 đạt lợi nhuận cao, hoàn thành vượt mức chỉ tiờu đề ra nờn toàn bộ cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty được hưởng thờm một hệ số lương của Cụng ty là 2. Vậy mức lương thỏng 3/2006 của anh Cường sẽ là: (3,94 + 0,2 + 2) x 390.000 – (5% BHXH và - 1% BHytế)/tổng lương = 2.250.294 đ (5% BHXH và 1% BH ytế người lao động bắt buộc phải đúng, 17% cũn lại do cụng ty trả) Ngoài chế độ tiền lương, Cụng ty cũn tiến hành xõy dựng chế dộ tiền thưởng cho cỏc cỏ nhõn, tập thể cú thành tớch trong hoạt động kinh doanh nhằm khuyến khớch người lao động cú nhiều đúng gúp hơn cho sự phỏt triển của Cụng ty. 1.3/ Xỏc định đơn giỏ tiền lương tại Cụng ty: Việc thực hiện hỡnh thức trả lương thớch hợp cho người lao động, kết hợp chặt chẽ giữa lợi ớch chung của xó hội với lợi ớch của doanh nghiệp và người lao động sẽ cú tỏc dụng là đũn bẩy kinh tế, khuyến khớch người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động, cú trỏch nhiệm với cụng việc, khụng ngừng học hỏi, sỏng tạo, nõng cao trỡnh độ về kiến thức cũng như kỹ năng cụng việc… Bờn cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng, cỏn bộ, cụng nhõn viờn trong Cụng ty cũn được hưởng cỏc khoản trợ cấp thuộc Quỹ Bảo hiểm xó hội, Bảo hiểm Y tế trong cỏc trường hợp ốm đau, thai sản… theo đỳng chế độ hiện hành của nhà nước. Theo hỡnh thức tớnh lương trờn, hàng thỏng kế toỏn tiền lương của Cụng ty sẽ tiến hành tớnh lương phải trả cho người lao động, đồng thời tớnh cỏc khoản trớch theo lương như Bảo hiểm xó hội, Bảo hiểm y tế. Bảng thanh toỏn tiền lương sẽ được kế toỏn tiền lương (người lập bảng lương) ký, ghi rừ họ tờn rồi chuyển cho Kế toỏn trưởng kiểm tra, ký xỏc nhận, sau đú Giỏm đốc Cụng ty ký duyệt. Cụng ty sẽ tiến hành trả lương cho nhõn viờn làm hai kỳ: - Kỳ I: Tạm ứng lương (Vào cỏc ngày mồng 5 hàng thỏng) - Kỳ II: Cuối thỏng căn cứ vào bảng quyết toỏn lương và cỏc khoản trớch theo lương trừ đi số tạm ứng đầu thỏng và thanh toỏn số cũn lại cho người lao động. Bảng Tạm ứng lương Kỳ I và Bảng thanh toỏn lương Kỳ II sẽ được lưu tại Phũng kế toỏn. Mỗi lần lĩnh lương, nhõn viờn Cụng ty phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận”. Nếu cú người nhận thay thỡ phải ghi “KT”(ký thay) và ký tờn. Bờn cạnh đú, để thuận tiện cho việc theo dừi số ngày cụng làm việc thực tế, ngày nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ BHXH, nghỉ họp, nghỉ phộp… để làm căn cứ thanh toỏn cho người lao động cỏc khoản phụ cấp, tiền thưởng, cỏc chế độ BHXH như ốm đau, thai sản, BHXH trả thay lương… Cụng ty cú sử dụng Bảng Chấm cụng theo quy định hiện hành của Nhà nước. Mỗi phũng ban trong Cụng ty phải lập bảng chấm cụng hàng thỏng cho cỏc nhõn viờn trong phũng mỡnh. Hàng ngày, người được phõn cụng cụng việc chấm cụng phải căn cứ theo tỡnh hỡnh thực tế của phũng mỡnh để chấm cụng cho từng người, ghi vào ngày tương ứng trong cỏc cột từ 1 đến 31 theo ký hiệu quy định trong chứng từ như sau: - Lương thời gian + - ốm, điều dưỡng ụ - Tai nạn T - Nghỉ phộp P - Hội nghị, học tập H - Nghỉ thai sản TS - Nghỉ khụng lương T2 - Ngừng việc N - Nghỉ bự NB - Con ốm Cố - Cuối thỏng người chấm cụng và phụ trỏch bộ phận ký vào bảng chấm cụng và chuyển bảng chấm cụng cựng cỏc chứng từ liờn quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH cú xỏc nhận của cỏn bộ Y tế, ... về bộ phận kế toỏn để nhõn viờn kế toỏn kiểm tra, đối chiếu quy ra cụng để tớnh phụ cấp tiền ăn trưa của Cụng ty cho cụng nhõn viờn và cỏc chế độ BHXH (thai sản), chế độ lương BHXH (ốm đau, tai nạn rủi ro…) Kế toỏn tiền lương sẽ căn cứ vào cỏc ký hiệu chấm cụng của từng người và tớnh ra số ngày cụng theo từng loại tương ứng của từng cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty. Cụ thể bảng chấm cụng phũng Kế toỏn của Cụng ty thỏng 3 năm 2006 như sau: 1.4/ Chế độ thanh toỏn BHXH trả thay lương tại Cụng ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuõn : Cụng ty thực hiện theo đỳng chế độ hiện hành của Nhà nước như trong trường hợp nghỉ việc vỡ ốm đau, thai sản, tai nạn rủi ro cú xỏc nhận của cỏn bộ Y tế. Thời gian nghỉ hưởng BHXH sẽ được căn cứ như sau: * Nếu làm việc trong điều kiện bỡnh thường mà cú thời gian đúng BHXH: Dưới 15 năm sẽ được nghỉ 30 ngày/năm. Từ 15 năm đến 30 năm được nghỉ 40 ngày/năm. Trờn 30 năm được nghỉ 50 ngày/năm. * Nếu làm việc trong mụi trường độc hại, nặng nhọc, nơi cú phụ cấp khu vực hệ số 0,7 thỡ được nghỉ thờm 10 ngày so với mức hưởng ở điều kiện làm việc bỡnh thường. * Nếu bị bệnh dài ngày với cỏc bệnh đặc biệt được Bộ Y tế ban hành thỡ thời gian nghỉ hưởng BHXH khụng quỏ 180 ngày/năm khụng phõn biệt thời gian đúng BHXH. * Tỷ lệ hưởng BHXH trong trường hợp này được hưởng 75% lương cơ bản. *Với cụng thức tớnh lương BHXH trả thay lương như sau: Mức lương BHXH trả thay lương = Mức lương cơ bản 26 ngày x Số ngày nghỉ hưởng BHXH x Tỷ lệ hưởng BHXH * Chứng từ kế toỏn BHXH trả thay lương Cụng ty sử dụng gồm: Phiếu nghỉ hưởng BHXH và bảng thanh toỏn BHXH 1/ Phiếu nghỉ hưởng BHXH: - Trong thời gian lao động, người lao động bị ốm được Cơ quan Y tế cho phộp nghỉ, người được nghỉ phải bỏo cho Cụng ty và nộp giấy nghỉ cho người phụ trỏch chấm cụng. Số ngày nghỉ thực tế của người lao động căn cứ theo bảng chấm cụng hàng thỏng. - Cuối thỏng phiếu nghỉ hưởng BHXH kốm theo bảng chấm cụng kế toỏn của đơn vị chuyển về phũng kế toỏn Cụng ty để tớnh BHXH. Tuỳ thuộc vào số người phải thanh toỏn trợ cấp BHXH trả thay lương trong thỏng của từng đơn vị mà kế toỏn cú thể lập bảng thanh toỏn BHXH cho từng phũng, ban, bộ phận hay toàn cụng ty. Cơ sở để lập bảng thanh toỏn BHXH là phiếu nghỉ hưởng BHXH. Khi lập phải phõn bổ chi tiết theo từng trường hợp: nghỉ bản thõn ốm, con ốm, tai nạn lao động, tai nạn rủi ro, thai sản... Trong mỗi khoản phải phõn ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương. - Cuối thỏng kế toỏn tớnh tổng hợp số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và cho toàn Cụng ty, bảng này phải được nhõn viờn phụ trỏch về chế độ BHXH của Cụng ty xỏc nhận và chuyển cho kế toỏn trưởng duyệt chi. Bảng này được lập thành 2 liờn: 1 liờn gửi cho Cơ quan quản lý Quỹ BHXH cấp trờn để thanh toỏn số thực chi, 1 liờn lưu tại phũng kế toỏn cựng cỏc chứng từ khỏc cú liờn quan. 2. Thực tế cụng tỏc kế toỏn tiền lương tại Cụng ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuõn: Cú bảng lương thỏng 3/2006 của phũng kế toỏn Cụng ty như sau: Để đảm bảo đời sống sinh hoạt cho cỏc cỏn bộ, cụng nhõn viờn trong Cụng ty, cứ đầu thỏng Cụng ty cho tạm ứng lương kỳ I. Tuỳ thuộc vào mức lương cơ bản của từng người mà họ cú thể ứng lương theo nhu cầu của mỡnh nhưng khụng được vượt quỏ mức lương cơ bản của cỏn bộ cụng nhõn viờn. Cụ thể trong thỏng 3/2006 cú bảng thanh toỏn tạm ứng lương Kỳ I như sau: BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG PHềNG KẾ TOÁN KỲ I Thỏng 3/2006 Đơn vị: Cụng ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuõn. Stt Họ và tờn Chức danh Tạm ứng kỳ I Ký nhận Nguyễn thị Hoa Kế toỏn tiền lương 200.000 Lờ Thu Hà Kế toỏn NVL 200.000 Phớ Anh Dương Kế toỏn Thành phẩm 200.000 Lại Việt Cường Kế toỏn TT 400.000 Vũ Kim Huệ Kế toỏn giỏ thành 300.000 Nguyễn Hải Long Kế toỏn trưởng 200.000 Cộng: 1.500.000 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) Căn cứ vào bảng thanh toỏn tạm ứng tiền lương kỳ I, kế toỏn tiền lương lập phiếu chi tạm ứng lương kỳ I: Đơn vị: Địa chỉ: Telefax: PHIẾU CHI Ngày 5 thỏng 3 năm 2006 Quyển số: 02 Số: 20 NỢTK 334 CểTK1111 Mẫu số: 02-TT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1thỏng 11năm1995 của Bộ Tài chớnh Họ tờn người nhận tiền: Hoàng Ngọc Điệp Địa chỉ: Phũng Kế toỏn Lý do chi: Thanh toỏn tạm ứng lương kỳ I thỏng 3/2006 Số tiền: 4.700.000 (Viết bằng chữ) Bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn Kốm theo: 01 chứng từ gốc: Bảng tạm ứng tiền lương kỳ I thỏng 3/2006. Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn. Ngày 05 thỏng 3 năm 2006 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn, đúng dấu) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Người lập phiếu (Ký, họ tờn) Người nhận (Ký, họ tờn) Thủ quỹ (Ký, họ tờn) Ngày 25/6, Cụng ty thanh toỏn nốt số tiền lương cũn lại cho cỏn bộ cụng nhõn viờn sau khi đó trừ đi 5% BHXH, 2%BHYT và 1%KPCĐ. Kế toỏn tiền lương lập phiếu chi thanh toỏn tiền lương Kỳ II thỏng 3/2006 cho Cụng ty: Đơn vị: Địa chỉ: Telefax: PHIẾU CHI Ngày 25 thỏng 3 năm 2006 Quyển số: 02 Số: 32 NỢTK 334 CểTK1111 Mẫu số: 02-TT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT Ngày 1thỏng 11năm1995 của Bộ Tài chớnh Họ tờn người nhận tiền: Hoàng Ngọc Điệp Địa chỉ: Phũng Kế toỏn Lý do chi: Thanh toỏn lương kỳ II thỏng3/2006 Số tiền: 4.596.199 (Viết bằng chữ) Bốn triệu năm trăm chớn mươi sỏu ngàn một trăm chớn chớn đồng Kốm theo: 01 chứng từ gốc: Bảng thanh toỏn tiền lương kỳ II thỏng 3/2006. Đó nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bốn triệu năm trăm chớn mươi sỏu ngàn một trăm chớn chớn đồng Ngày 25 thỏng 3 năm 2006 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tờn, đúng dấu) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Người lập phiếu (Ký, họ tờn) Người nhận (Ký, họ tờn) Thủ quỹ (Ký, họ tờn) *Cỏc nghiệp vụ hạch toỏn tiền lương ở Cụng ty: Nghiệp vụ 1: Cuối thỏng, căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toỏn lương thỏng 3/06 và phiếu chi số 20 ngày 05/3/06, phiếu chi số 32 ngày 25/3/06, kế toỏn ghi số tiền lương phải trả cỏn bộ cụng nhõn viờn vào Sổ chi tiết Tài khoản 334 theo định khoản: Nợ TK 642: 9.296.199 Cú TK 334: 9.296.199 Đồng thời nghiệp vụ trờn được nhõn viờn kế toỏn phản ỏnh ở sổ như sau: Sổ chi tiết tài khoản 642, 334 Ngày 26/3 Số: 25 Trớch yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chỳ Nợ Cú Tiền lương thỏng 3/06 phải trả cỏn bộ cụng nhõn viờn 642 334 9.296.199 Cộng: 9.296.199 Kốm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toỏn tạm ứng lương kỳ I và bảng thanh toỏn lương (kỳ II) thỏng 3/06 Người lập Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Nghiệp vụ 2: Ngày 5/3/2006, Cụng ty đó trả tiền lương Kỳ I cho cụng nhõn viờn. Căn cứ vào bảng thanh toỏn tạm ứng lương kỳ I và phiếu chi số 20 ngày 05/3/06, kế toỏn ghi vào Sổ chi tiết TK 334 theo định khoản: Nợ TK 334: 4.700.000 Cú TK 1111: 4.700.000 Nhõn viờn kế toỏn phản ỏnh cỏc nghiệp vụ trờn ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 05/3 Số: 08 Trớch yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chỳ Nợ Cú Thanh toỏn tạm ứng lương kỳ I thỏng 3/06 cho toàn Cụng ty 334 111 4.700.000 Cộng: 4.700.000 Kốm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toỏn tạm ứng lương kỳ I thỏng 3/06 Người lập Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Nghiệp vụ 3: Ngày 28/3/2006, Cụng ty đó thanh toỏn tiền lương kỳ II cho cụng nhõn viờn. Căn cứ vào bảng thanh toỏn lương (kỳ II) và phiếu chi số 32 ngày 25/3/06, kế toỏn ghi vào Sổ chi tiết TK 334 định khoản: Nợ TK 334: 4.596.199 Cú TK 1111: 4.596.199 Đồng thời nghiệp vụ này được phản ỏnh ở Bảng kờ tiền mặt như sau: Bảng kờ chứng từ tiền mặt Ngày 25/3 Số: 21 Trớch yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chỳ Nợ Cú Thanh toỏn tiền lương kỳ II thỏng 3/06 cho toàn Cụng ty 334 111 4.596.199 Cộng: 4.596.199 Kốm theo chứng từ gốc: Bảng thanh toỏn lương (kỳ II) thỏng 3/06 Người lập Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Từ bảng kờ tiền mặt, nhõn viờn kế toỏn cú nhiệm vụ vào Sổ quỹ tiền mặt. Cuối thỏng, căn cứ vào sổ quỹ tiền mặt, kế toỏn vào sổ cỏi TK 334, TK 111, TK642 . 3. Thực tế kế toỏn cỏc khoản trớch theo lương tại Cụng ty cổ phần XNK và TM Vạn Xuõn: 3.1/ Phương phỏp trớch nộp BHXH, BHYT, KPCĐ tại Cụng ty: Việc trớch nộp BHXH, BHYT, KPCĐ ở Cụng ty được thực hiện theo đỳng quy định hiện hành của Nhà nước: - BHXH trớch theo tỷ lệ 20 %, trong đú 15% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh, 5% khấu trừ vào tiền lương cơ bản của người lao động. - BHYT trớch theo tỷ lệ 3%, trong đú 2% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh, 1% khấu trừ vào tiền lương cơ bản của người lao động. - Kinh phớ cụng đoàn trớch theo tỷ lệ quy định là 2% theo tiền lương cơ bản của người lao động. Căn cứ vào tổng tiền lương cơ bản thỏng 3/2006 của toàn Cụng ty, kế toỏn tớnh cỏc khoản khấu trừ vào lương, bao gồm: BHXH 5%: 10.113.600 x 5% = 505.680 (đồng) BHYT 1%: 10.113.600 x 1% = 101.136 (đồng) 3.2/ Cỏc nghiệp vụ trớch nộp BHXH, BHYT, KPCĐ: Nghiệp vụ 1: Nhõn viờn kế toỏn phản ỏnh số tiền BHXH trớch theo lương cụng nhõn viờn thỏng 3/06 vào Sổ chi tiết TK 338 như sau: Nợ TK334: 505.680 Cú TK 3383: 505.680 Đồng thời nghiệp vụ trờn được nhõn viờn kế toỏn phản ỏnh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 26/3 Số: 26 Trớch yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chỳ Nợ Cú Số tiền BHXH trớch theo lương cụng nhõn viờn thỏng 3/06 334 3383 505.680 Cộng: 505.680 Kốm theo chứng từ gốc: Người lập Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Nghiệp vụ 2: Nhõn viờn kế toỏn phản ỏnh kết chuyển số BHXH phải trả cụng nhõn viờn vào chi phớ quản lý thỏng 3/06 vào sổ chi tiết TK338 như sau: Nợ TK 642: 1.517.040 (= 10.113.600 x 15%) Cú TK 3383: 1.517.040 Đồng thời nghiệp vụ trờn được nhõn viờn kế toỏn phản ỏnh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 28/3 Số: 29 Trớch yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chỳ Nợ Cú BHXH phải trả cụng nhõn viờn thỏng 3/06 642 3383 1.517.040 Cộng: 1.517.040 Kốm theo chứng từ gốc: Người lập Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Nghiệp vụ 3: Ngày 30/3/2006, Cụng ty đó chuyển nộp tiền Bảo hiểm xó hội quý I/06 của toàn Cụng ty cho Cơ quan BHXH Quận Ba Đỡnh. Nhõn viờn kế toỏn phản ỏnh vào Sổ chi tiết TK 3383 như sau: Nợ TK 3383: 6.068.160 (=10.113.600 x 20% x 3) Cú TK 1121: 6.068.160 Đồng thời nghiệp vụ trờn được nhõn viờn kế toỏn phản ỏnh ở chứng từ ghi sổ như sau: Chứng từ ghi sổ Ngày 30/3 Số: 32 Trớch yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chỳ Nợ Cú Chuyển nộp tiền BHXH quý I/05 3383 1121 6.068.160 Cộng: 6.068.160 Kốm theo chứng từ gốc: Tờ khai nộp BHXH quý I/06 Người lập Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) Nghiệp vụ 4: Nhõn viờn kế toỏn phản ỏnh số KPCĐ trớch thỏng 3/06 vào sổ chi tiết TK 338: Nợ TK 3382: 101.136 (=10.113.600 x 1%) Cú TK 111: 101.136 Đồng thời kế toỏn tiến hành phản ỏnh ở chứng từ ghi sổ: Chứng từ ghi sổ Ngày 30/3 Số: 33 Trớch yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chỳ Nợ Cú Chuyển nộp tiền BHXH thỏng 3/06 3382 111 101.136 Cộng: 101.136 Kốm theo chứng từ gốc: Người lập Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) 4. Chế độ thanh toỏn BHXH trả thay lương tại Cụng ty: Trong thỏng 3/2006, anh Vũ Lõm Tựng là nhõn viờn thuộc Phũng Dịch vụ của Cụng ty bị bệnh, cú xỏc nhận của Bỏc sỹ. Theo bảng chấm cụng số ngày cụng thực tế của anh là 6 ngày, anh nghỉ ốm 15 ngày. Mức lương cơ bản của anh là 2,98. Theo chế độ hiện hành thỡ anh được hưởng mức lương BHXH trả thay lương được tớnh như sau: Số tiền lương BHXH trả thay lương = 2,98 x 210000 26 ngày x 15 x 75% = 270.800 Vậy anh Tựng sẽ được hưởng mức lương BHXH trả thay lương thỏng 3 là 270.800 đồng. Phiếu nghỉ hưởng BHXH (Giấy chứng nhận nghỉ ốm) được sử dụng tại Cụng ty theo mẫu sau: (Mặt trước) Tờn Cơ quan Y tế Ban hành theo mẫu CV .............. Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 của BTC Số KB/BA 622 GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM Quyển số: 127 Số: 037 Họ và tờn: Vũ Lõm Tựng Tuổi: 36 Đơn vị cụng tỏc: Cụng ty CP XNK & TM Vạn Xuõn Lý do cho nghỉ: Phẫu thuật xương khớp gối Số ngày cho nghỉ: 15 ngày (Từ ngày 3/3 đến hết ngày 18/3/2006) Ngày 2 thỏng 3 năm 2006 Xỏc nhận của phụ trỏch đơn vị Số ngày nghỉ: 15 ngày (Ký, Họ tờn) Y bỏc sĩ KCB (Đó ký, đúng dấu) Nguyễn Thị Hồng (Mặt sau) PHẦN BHXH Số sổ BHXH: 01133943564 1 - Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH : 15 ngày 2 - Luỹ kế ngày nghỉ cựng chế độ : ngày 3 - Lương thỏng đúng BHXH : 270.800 đồng 4 - Lương bỡnh quõn ngày : 24.069 đồng 5 - Tỷ lệ hưởng BHXH : 75% 6 - Số tiền hưởng BHXH : 270.800 đồng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0624.doc
Tài liệu liên quan