MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA ĐƠN VỊ GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH DOANH CHUNG CỦA CÔNG TY 3
I. GIỚI THIỆU CHUNG (ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA ĐƠN VỊ) 3
1. Quá trình hoạt động, hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dịch vụ văn hoá thông tin Phương Đông 3
2. Đặc điểm tc hoạt động kinh doanh của công ty 4
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ văn hoá thông tin Phương Đông 4
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ sách kế toán tại Công ty cổ phần dịch vụ văn hoá thông tin Phương Đông 6
II. NỘI DUNG (THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA ĐƠN VỊ) 8
PHẦN II: NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP 10
I. CÁC HÌNH THỨC LƯƠNG, QŨY LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 10
PHẦN III: KẾT LUẬN- NHẬN XÉT CHUNG - ĐÁNH GIÁ CHUNG - KẾT LUẬN 38
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC QUẢN LÝ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 38
II. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY. 38
1. Ưu điểm 38
2. Nhược điểm 39
3. Phương pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần dịch vụ văn hoá thông tin Phương Đông 39
III. KẾT LUẬN 41
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3625 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Dịch vụ văn hoá thông tin Phương Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trữ tài liệu sổ sách kế toán, lựa chọn cải tiến hình thức kế toán cho phù hợp với tình hình kinh doanh, chức năng quan trọng nhất của kế toán là tham mưu cho ban giám đốc, giúp giám đốc đưa ra những quyết định đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của công ty.
- Văn thư:
Có trách nhiệm kiểm tra và theo dõi sổ sách, giấy tờ các loại hàng ngày một cách chính xác, đúng đắn sắp xếp và lập các loại giấy tờ theo tình hình đã đang theo dõi. Sau đó cuối tháng, cuối kỳ, cuối năm đưa cho kế toán kiểm tra, xem xét và ký xác nhận.
- Thủ quỹ
Chịu trách nhiệm quản lý và xuất nhập quỹ tiền mặt, có nhiệm vụ thu, chi tiền mặt khi có sự chỉ đạo của cấp trên. Hàng ngày kiểm kê tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu trong sổ sách.
- Nhân viên.
Thực hiện các công việc còn lại, giúp việc hỗ trợ cho kế toán và các bộ phận trong phòng kế toán. Báo cáo với cấp trên công việc, kết quả hàng ngày, cụ thể, chi tiết một cách chính xác và đều đặn.
II. NỘI DUNG (Thực trạng công tác kế toán của đơn vị)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
+ Các chứng từ, sổ sách công ty sử dụng là:
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Bảng tạm ứng lương kỳ I
- Bảng tổng hợp lương toàn công ty
- Danh sách cán bộ công nhân viên đóng bảo hiểm
- Phiếu nghỉ lương bảo hiểm
- Bảng thanh toán bảo hiểm
- Bảng tổng hợp phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Sổ chi tiết các TK 334, TK 338, TK 642
- Chứng từ ghi sổ
Sổ cái của cácTK 334, TK 338, TK 642.
+ Hình thức kế toán áp dụng là chứng từ ghi sổ, sổ kế toán
Sơ đồ quá trình hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
- Bảng chấm công
- Bảng thanh toán lương
- Phiếu chi lương
- Bảng tạm ứng lương kỳ I
- Danh sách CBCNV đóng bảo hiểm
- Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm
Sổ chi tiết các TK:
TK 334, TK 338, TK 642
Bảng tổng hợp
lương toàn công ty
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái các TK
TK334, TK338,TK642
- Bảng thanh toán bảo hiểm
- Bảng tổng hợp phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết các tài khoản. Số liệu ở chứng từ ghi sổ sẽ là căn cứ để vào sổ cái.
Cuối tháng căn cứ số liệu trên sổ chi tiết các tài khoản để ghi vào bảng kê tổng hợp chứng từ gốc, đối chiếu số liệu trên sổ cái.
PHẦN II
NỘI DUNG CHÍNH CỦA BÁO CÁO THỰC TẬP
I. CÁC HÌNH THỨC LƯƠNG, QŨY LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
* Nhiệm vụ kế toán tiền lương
- Ghi chép, phản ánh trung thực, kịp thời, đầy đủ chính xác tình hình sử dụng lao động và kết quả hoạt động tính toán chính xác đúng chế độ các khoản tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp, phụ cấp cho người lao động.
- Tính toán phân bổ các khoản chi phí liên quan đến tiền lương và bảo hiểm cho người lao động và các đối tượng có liên quan.
Định kỳ phân tích tình hình sử dụng lao động, tình hình quản lý sử dụng quỹ tiền lương, lập báo cáo về lao động tiền lương và các khoản tính theo lương thuộc trách nhiệm của kế toán.
* Các hình thức tiền lương
- Việc tính lương và trả lương được tính theo 2 hình thức:
+ Trả lương theo thời gian
+ Trả lương theo sản phẩm
* Quỹ tiền lương
Là toàn bộ số tiền lương tính theo số cán bộ, công nhân viên của công ty do công ty quản lý và chi trả lương.
- Quỹ tiền lương:
+ Lương chính theo cấp bậc
+ Lương khoán theo bảng khoán qũy lương của công ty
+ Phụ cấp theo lương, phụ cấp khác.
* Quỹ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn
Quỹ bảo hiểm được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ lương cơ bản và các khoản phụ cấp theo cấp bậc (HSL) tỷ lệ tính theo chế độ hiện hành là 20%.
- Đối với cán bộ, công nhân viên bảng lương theo thời gian có tên trong bảng khoán quỹ lương trừ:
+ 15% do công ty sử dụng lao động chịu được tổng qũy lương của công ty.
+ 5% còn lại do người lao động đóng góp và được trừ vào thu nhập của họ. Công nhân hợp đồng thì mức đóng 26% người lao động phải đóng 100%.
- Quỹ BHXH công ty BHXH quản lý nhằm chi tiêu cho các trường hợp:
+ Trợ cấp cho công nhân viên mất sức lao động, nghỉ hưu
+ Trợ cấp tiền tử tuất.
- Chi toàn công ty quản lý xã hội
* Quỹ BHYT:
- Quỹ BHYT được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, thuốc chữa bệnh, viện phí cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ.
Tỷ lệ tiền BHYT là: 3%
- Nếu là công nhân viên chính thức
+ 2% tính vào doanh nghiệp
+ 1% tính vào người lao động
- Nếu là nhân viên hợp đồng ngoài qũy lương: mức lương đóng 3% theo lương cơ bản và các khoản phụ cấp (HSL).
* Nguồn kinh phí công đoàn (KPCĐ)
- KPCĐ do việc trích lập vào số tiền lương hàng tháng theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho CBCNV trong tháng tỷ lệ trích: 3%.
+ Đối với công nhân chính thức:
2% doanh nghiệp chịu: 1% người lao động đóng
* Đối với công nhân hợp đồng: 3% người lao động đóng theo thu nhập thực tế (nếu thu nhập cao thì phải đóng cao).
* Việc quản lý và sử dụng các qũy BHXH, BHYT, KPCĐ có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc bảo vệ quyền lợi của người lao động trong công ty.
Công ty cổ phần dịch vụ văn hoá thông tin Phương Đông
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 6 NĂM 2007
Bộ phận: trực tiếp (phòng quảng cáo)
Stt
Họ và tên
Chức vụ
Ngày công
Tổng lương
Lương cơ bản
Lương năng suất
Đã tạm ứng
Còn được lĩnh
Ký nhận
1
Hoàng Tiến Thành
Nhân viên
1.005.000
980.000
83.800
350.000
655.000
2
Mai Thiên Trường
Nhân viên
1.280.000
900.000
434.000
0
1.280.000
3
Hoàng Thanh Thảo
Nhân viên
1.070.100
850.000
271.100
200.000
870.100
4
Dương Thu Thuỷ
Nhân viên
1.329.500
965.200
422.212
100.000
1.229.500
5
Đặng Thu Hằng
Nhân viên
990.000
825.000
214.500
100.000
890.000
6
Phạm Ngọc Mai
Nhân viên
901.588
880.000
74.388
100.000
806.088
7
8
9
10
11
Tổng cộng
6.576.188
5.400.200
1.500.000
850.000
5.730.688
(Bằng chữ: Năm triệu bảy trăm ba mươi nghìn sáu trăm tám mươi tám đồng)
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Giám đốc
Công ty cổ phần dịch vụ văn hoá thông tin Phương Đông
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 6 NĂM 2007
Bộ phận: gián tiếp
Stt
Họ và tên
Chức vụ
Ngày công
Tổng lương
Lương cơ bản
Lương năng suất
Đã tạm ứng
Còn được lĩnh
Ký nhận
1
Đỗ Văn Huyền
Giám đốc
3.760.000
4.000.000
0
3.760.000
2
Ngô Thị Hồng Thái
Kế toán
1.440.000
1.000.000
500.000
200.000
1.240.000
3
Nguyễn Thị Trang
Trưởng phòng HC
1.209.246
860.900
400.000
200.000
1.009.246
4
Nguyễn Duy Khánh
Văn thư
1.337.305
990.750
406.000
200.000
1.137.305
5
Nguyễn Thị Lương
Thủ qũy
1.064.049
600.500
500.049
200.000
864.049
6
Hoàng Văn Nam
Nhân viên
1.200.670
630.500
608.000
400.000
1.160.670
7
8
9
10
11
Tổng cộng
10.011.270
8.082.150
2.414.049
1.200.000
9.171.270
(Bằng chữ: Chín triệu một trăm bảy mươi mốt nghìn hai trăm bảy mươi đồng chẵn)
Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Giám đốc
Công ty cổ phần dịch vụ
văn hoá thông tin Phương Đông
BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 6 NĂM 2007
Bộ phận trực tiếp (Phòng quảng cáo)
STT
Họ và tên
Chức danh
Tạm ứng
Ký nhận
1
Hoàng Tiến Thành
Nhân viên
350.000
2
Mai Thiên Trường
Nhân viên
0
3
Hoàng Thanh Thảo
Nhân viên
200.000
4
Dương Thu Thuỷ
Nhân viên
100.000
5
Đặng Thu Hằng
Nhân viên
100.000
6
Phạm Ngọc Mai
Nhân viên
100.000
7
8
9
10
11
Tổng cộng
850.000
(Bằng chữ: Tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
Ngày 15 tháng 06 năm 2007
Giám đốc
Công ty cổ phần dịch vụ
văn hoá thông tin Phương Đông
BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG THÁNG 6 NĂM 2007
Bộ phận gián tiếp
STT
Họ và tên
Chức danh
Tạm ứng
Ký nhận
1
Đỗ Văn Huyền
Giám đốc
0
2
Ngô Thị Hồng Thái
Kế toán
200.000
3
Nguyễn Thị Trang
Trưởng phòng HC
200.000
4
Nguyễn Duy Khánh
Văn Thư
200.000
5
Nguyễn Thị Lương
Thủ quỹ
200.000
6
Hoàng Văn Nam
Nhân viên
400.000
7
8
9
10
11
Tổng cộng
1.200.000
(Bằng chữ: Tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn)
Ngày 15 tháng 06 năm 2007
Giám đốc
BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG, THANH TOÁN LƯƠNG
CHO CBCNV
+ Mục đích:
Dùng để ghi chép, phản ánh trả lương, tạm ứng lương cho CBCNV trong tháng. Sau đó tổng hợp kết quả chính xác để vào các giấy tờ, sổ sách có liên quan.
+Trách nhiệm:
Bảng thanh toán tạm ứng, thanh toán lương do kế toán ghi:
+ Phương pháp ghi sổ:
- Ghi rõ tên công ty ở phía bên trên phía bên trái của bảng.
-Kết cấu:
Bảng tạm ứng gồm số thứ tự, họ tên, chức danh, tạm ứng, ký nhận
Bảng thanh toán lương gồm các cột số thứ tự, họ và tên, số ngày công, tổng lương, lương cơ bản, lương năng suất, đã tạm ứng, còn được lĩnh, ký nhận.
- Ghi đầy đủ các nội dung có liên quan vào các cột.
+ Cơ sở để ghi bảng thanh toán lương là dựa vào bảng chấm công, bảng tạm ứng để tính lương.
+ Bảng thanh toán lương, bảng tạm ứng là căn cứ để vào sổ chi tiết tài khoản có liên quan (TK 334, TK 338), phiếu chi.
Công ty Cổ phần dịch vụ văn hoá thông tin Phương Đông Mẫu 02 BC_TL
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNH 6 NĂM 2007
Bộ phận trực tiếp (phòng quảng cáo)
Stt
Họ tên
Ngày trong tháng
Cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
1
Hoàng Tiến Thành
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
0
0
0
19
2
Mai Thiên Trường
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
0
x
x
0
0
x
x
x
x
0
0
0
x
x
x
x
x
x
20
3
Hoàng Thanh Thảo
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
x
22
4
Dương Thu Thuỷ
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
x
22
5
Đặng Thu Hằng
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
0
x
x
x
21
6
Phạm Ngọc Mai
0
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
x
21
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2007
Người chấm công Kế toán trưởng
Phạm Ngọc Mai Lê Thị Hồng Thái
Công ty Cổ phần dịch vụ văn hoá thông tin Phương Đông Mẫu 02 BC_TL
BẢNG CHẤM CÔNG THÁNH 6 NĂM 2007
Bộ phận gián tiếp
Stt
Họ tên
Ngày trong tháng
Cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
1
Đỗ Văn Huyền
2
Ngô Thị Hồng Thái
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
0
x
x
x
0
0
x
x
x
x
0
0
0
x
x
x
x
x
x
21
3
Nguyễn Thị Trang
x
0
0
x
0
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
0
0
x
0
0
x
x
x
x
x
x
19
4
Nguyễn Duy Khánh
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
x
22
5
Nguyễn Thị Lương
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
x
22
6
Hoàng Văn Nam
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
0
0
x
x
x
x
x
x
22
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2007
Người chấm công Kế toán trưởng
Phạm Ngọc Mai Lê Thị Hồng Thái
BẢNG CHẤM CÔNG
+ Mục đích
Dùng để ghi chép, phản ánh theo dõi số ngày công làm việc của CBCNV trong tháng để tính lương.
+ Trách nhiệm
Bảng chấm công do kế toán ghi, theo dõi
+ Phương pháp ghi
- Ghi rõ tên và địa chỉ của công ty ở phía trên bên phải của bảng chấm công.
- Bảng chấm công bao gồm các cột: số thứ tự, họ tên, các ngành trong tháng, tổng cộng số công trong tháng.
+ Cơ sở để ghi bảng chấm công căn cứ vào thời gian đi làm hàng ngày trong tháng của CBCNV trong công ty để chấm công.
+ Căn cứ vào bảng chấm công, tổng số ngày công trong tháng để tính lương cho CBCNV và các khoản được hưởng theo lương.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ
thông tin Phương Đông
Địa chỉ: D10, lô 5 khu ĐTM Định Công
Quyển số: 02
Số: 32
Nợ TK 3341
Có TK 1111
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC
(ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 29 tháng 06 năm 2007
Họ tên người nhận tiền : Hoàng Văn Nam
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lý cho chi : TT lương cho bộ phận trực tiếp tháng 6/2007
Số tiền: 5.730.688 VNĐ (viết bằng chữ: Năm triệu bảy trăm ba mươi nghìn sáu trăm tám tám đồng chẵn).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc, bảng thanh toán tiền lương
Ngày 29 tháng 06 năm 2007
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
KT trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Năm triệu bảy trăm ba mươi nghìn sáu trăm tám tám đồng chẵn.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ
thông tin Phương Đông
Địa chỉ: D10, lô 5 khu ĐTM Định Công
Quyển số: 02
Số: 31
Nợ TK 3341
Có TK 1111
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC
(ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 29 tháng 06 năm 2007
Họ tên người nhận tiền : Hoàng Văn Nam
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lý cho chi : TT lương cho bộ phận gián tiếp
Số tiền: 9.171.270 VNĐ (viết bằng chữ: Chín triệu một trăm bảy mốt nghìn hai trăm bảy mươi đồng chẵn).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc, bảng thanh toán tiền lương
Ngày 29 tháng 06 năm 2007
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
KT trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín triệu một trăm bảy mốt nghìn hai trăm bảy mươi đồng chẵn.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ
thông tin Phương Đông
Địa chỉ: D10, lô 5 khu ĐTM Định Công
Quyển số: 02
Số: 21
Nợ TK 3341
Có TK 1111
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC
(ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 29 tháng 06 năm 2007
Họ tên người nhận tiền : Hoàng Văn Nam
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lý cho chi : Tạm ứng lương T6/2007 cho bộ phận gián tiếp
Số tiền: 1.200.000 VNĐ (viết bằng chữ: Một triệu hai trăm nghìn đòng chẵn).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc, bảng thanh toán tiền lương
Ngày 29 tháng 06 năm 2007
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
KT trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu hai trăm nghìn đòng chẵn.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ
thông tin Phương Đông
Địa chỉ: D10, lô 5 khu ĐTM Định Công
Quyển số: 02
Số: 22
Nợ TK 3341
Có TK 1111
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số:
15/2006/QĐ-BTC
(ngày 20/03/2006 của
Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 29 tháng 06 năm 2007
Họ tên người nhận tiền : Hoàng Văn Nam
Địa chỉ : Phòng kế toán
Lý cho chi : Tạm ứng lương T6/2007 cho bộ phận gián tiếp
Số tiền: 850.200 VNĐ (viết bằng chữ: Tám trăm năm mươi nghìn hai trăm đồng chẵn).
Kèm theo: 01 chứng từ gốc, bảng thanh toán tiền lương
Ngày 29 tháng 06 năm 2007
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
KT trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Tám trăm năm mươi nghìn hai trăm đồng chẵn.
PHIẾU CHI
+ Mục đích:
Dùng để ghi chép, phản ánh số tiền doanh nghiệp chi để thanh toán các khoản như mua hàng hoá, nguyên vật liệu, các khoản chi phí bằng tiền khác, các khoản tạm ứng, thanh toán lương…
+ Trách nhiệm:
Phiếu chi do kế toán ghi.
+ Phương pháp ghi:
- Ghi rõ tên và địa chỉ của công ty ở phía trên bên trái của phiếu chi.
- Ghi tài khoản nợ và tài khoản có
- Kế toán ghi rõ ngày lập phiếu chi
- Ghi đầy đủ họ tên và địa chỉ của ngườinhận
- Lý do chi: ghi diễn giải bằng nghiệp vụ phát sinh, số tiền, bằng chữ, số tiền đã nhận.
- Kèm theo: ghi các chứng từ có liên quan
- Phiếu chi: ghi các chứng từ có liên quan
+ Phiếu chi lấy số liệu từ sổ sách, giấy tờ có liên quan
(bảng thanh toán tạm ứng, bảng thanh toán lương…)
+ Căn cứ vào phiếu chi ta vào sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết tài khoản 334.
Công ty cổ phần dịch vụ
văn hoá thông tin Phương Đông
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG TOÀN CÔNG TY
Tháng 6 năm 2007
Stt
Họ tên
Lương cơ bản
Lương khoán
Lương khác
Cộng lương
Các khoản trừ
Còn lĩnh
BHXH
Tổng trừ
I
Bộ phận gián tiếp
8.082.150
2.414.049
10.496.199
484.929
484.929
10.011.270
1
Đỗ Văn Huyền
4.000.000
4.000.000
240.000
240.000
3.760.000
2
Ngô Thị Hồng Thái
1.000.000
500.000
1.500.000
60.000
60.000
1.440.000
…
II
Bộ phận trực tiếp
5.400.200
1.500.000
6.900.200
324.012
324.012
6.576.188
1
Hoàng Tiến Thành
5.400.200
1.500.000
6.900.200
324.012
324.012
6.576.188
III
Bộ phận khác
6.750.000
2.000.000
8.750.000
405.000
405.000
8.345.000
1
Lý Thị Bạch Kim
6.000.000
1.500.079
7.500.079
360.000
360.000
7.140.079
2
Phạm Thái Toàn
Tổng
26.232.350
7.414.128
33.646.478
1.573.941
1.573.941
32.072.537
Ngày 25 tháng 06 năm 2007
Người lập bảng Kế toán trưởng
Phạm Ngọc Mai Ngô Thị Hồng Thái
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG TOÀN CÔNG TY
+ Mục đích:
Dùng để ghi chép, phản ánh số tiền doanh nghiệp thanh toán lương và các khoản trích theo lương của toàn bộ doanh nghiệp.
+ Bảng tổng hợp lương toàn công ty do kế toán ghi.
+ Phương pháp ghi sổ
- Bên trái phía trên ghi rõ tên công ty
- Bảng tổng hợp lương toàn công ty bao gồm các cột số thứ tự, họ tên (các bộ phận của công ty bao gồm gián tiếp và trực tiếp) lương cơ bản, lương khoản, lương khác, cộng lương, các khoản trích theo lương, còn lĩnh, ghi chép đầy đủ nội dung trong bảng có liên quan, cộng tổng số tiền lại.
+ Bảng tổng hợp lương toàn công ty lấy số liệu từ bảng thanh toán lương của từng bộ phận tổng hợp toàn bộ số tiền lại.
- Ghi đầy đủ ngày tháng lập bảng, ký tên, xác nhận.
+ Căn cứ vào bảng tổng hợp lương toàn công ty để vào các sổ chi tiết tài khoản, sổ cái tài khoản có liên quan tới TK 334.
Đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ văn hoá thông tin Phương Đông
Mẫu số 04 - LĐTL
BẢNG THANH TOÁN BHXH
Tháng 6 năm 2007
Nợ TK 334: 270.800
Có TK 111: 270.800
TT
Họ và tên
Nghỉ ốm
Nghỉ con ốm
Nghỉ đẻ
Nghỉ tai nạn
Tổng số tiền
Ký nhận
SN
ST
SN
ST
SN
ST
SN
ST
1
Vũ Lâm Tùng
270.800
2
3
4
5
Cộng
270.800
(Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai trăm bảy mươi nghìn, tám trăm đồng)
Kế toán BHXH
(Ký, họ tên)
Nhân viên theo dõi
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BẢNG THANH TOÁN BHXH
+ Mục đích:
Dùng để ghi chép phản ánh số tiền được hưởng BHXH trong khi nằm viện.
+ Bảng thanh toán BHXH do kế toán ghi
+ Phương pháp ghi
- Ghi rõ tên công ty bên trái phía trên của bảng
- Ghi tháng, năm, các tài khoản nợ, có
- Bảng gồm các cột: số thứ tự, họ tên, các cột, lý do nghỉ (nghỉ ốm, nghỉ đẻ, nghỉ con ốm, nghỉ tai nạn) cột tổng số tiền và ký nhận, viết bằng chữ.
+ Căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm (giấy chứng nhận nghỉ ốm)
+ Từ bảng thanh toán BHXH vào sổ chi tiết tài khoản liên quan, TK 334.
Công ty cổ phần
Dịch vụ VHTT Phương Đông
DANH SÁCH CBCNV ĐÓNG BẢO HIỂM
Phòng gián tiếp
Stt
Họ tên
Quê quán
Ngày tháng đóng BH
Ghi chú
1
Đỗ Văn Huyền
Hà Nội
06 - 06 - 2007
2
Ngô Thị Hồng Thái
Yên Bái
10 - 06 - 2007
3
Nguyễn Thị Trang
Hà Nội
01 - 06 - 2007
4
Nguyễn Duy Khánh
Hà Nội
05 - 06 - 2007
5
Nguyễn Thị Lương
Bắc Giang
05 - 06 - 2007
6
Hoàng Văn Nam
Thái Bình
08 - 06 - 2007
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Ngày 10 tháng 06 năm 2007
Người lập bảng Kế toán trưởng
Phạm Ngọc Mai Ngô Thị Hồng Thái
DANH SÁCH ĐÓNG BẢO HIỂM
+ Mục đích
Dùng để ghi chép, phản ánh số lượng các CBCNV tham gia đóng góp bảo hiểm trong công ty. Để căn cứ vào đó mà xác định mức lương các khoản trích theo lương, thanh toán bảo hiểm cho CBCNV khi gặp rủi ro.
+ Trách nhiệm
Danh sách CBCNV đóng bảo hiểm do kế toán ghi:
+ Phương pháp ghi
- Bên trái phía trên của danh sách CBCNV đóng bảo hiểm ghi rõ tên công ty.
- Danh sách đóng bảo hiểm bao gồm các cột số thứ tự, họ tên, quê quán, ngày đóng bảo hiểm, ghi chú.
+ Căn cứ vào việc theo dõi, thu đóng bảo hiểm của CBCNV
+ Từ danh sách CBCNV đóng bảo hiểm để thanh toán bảo hiểm, phiếu hưởng bảo hiểm của CBCNV.
Bệnh viện Bạch Mai
Số KB/BA
622
Ban hành theo mẫu CV
Số 90TC/CĐKT ngày 20/7/99 của BTC
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM
Quyển số: 127
Số: 037
Họ và tên: Vũ Lâm Tùng Tuổi: 36
Đơn vị công tác: Công ty cổ phần DV văn hoá thông tin Phương Đông
Lý do cho nghỉ: Phẫu thuật xương khớp gối
Số ngày cho nghỉ: 15 ngày (Từ ngày 3/6 đến hết ngày 18/6/2007)
Ngày 2 tháng 6 năm 2007
Xác nhận của phụ trách đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
Y bác sĩ KCB
(ký, ghi rõ họ tên)
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM
(Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm)
+ Mục đích:
Dùng để ghi chép, phản ánh việc nghỉ hưởng lương, bảo hiểm của CBCNV, để được thanh toán bảo hiểm trong công ty.
+ Giấy chứng nhận nghỉ ốm do bác sĩ của khoa trong bệnh viện ký nhận
+ Phương pháp ghi sổ.
- Ghi rõ tên bệnh viện ở bên trái phía trên của phiếu
- Ghi rõ họ tên, tuổi, đơn vị công tác của bệnh nhân.
- Lý do cho nghỉ: ghi rõ lý do vì sao nghỉ
- Ghi số ngày cho nghỉ: Từ ngày nào đến ngày tháng nào.
+ Căn cứ vào số ngày nằm viện của bệnh nhân tại bệnh viện
+ Căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm để vào bảng thanh toán bảo hiểm xã hội.
SỔ CHI TIẾT TK 334 - Phải trả cong nhân viên
TIỀN LƯƠNG
Năm 2007
Chứng từ
Nội dung
TK
ĐƯ
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Số
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ:
15/6
Thanh toán tạm ứng lương BPGT T6/2007
1111
1.200.000
15/6
Thanh toán tạm ứng lương BPTT T6/2007
1111
850.000
25/6
Thanh toán lương cho BPGT T6/2007
1111
5.730.688
25/6
Thanh toán lương cho BPTT T6/2007
1111
9.171.270
26/6
Tiền lương phải trả cho CBCNV T6/2007
642
16.951.958
29/6
Thanh toán BHXH trả thay lương cho Vũ Tùng Lâm
1111
270.800
30/6
BHXH phải trả cho Vũ Tùng Lâm
270.800
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
17.222.758
17.222.758
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
+ Mục đích:
Nội dung: sổ chi tiết tài khoản là sổ dùng để phản ánh chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt mà trên sổ sách kế toán chưa phản ánh được.
+ Trách nhiệm
Sổ chi tiết tài khoản do kế toán ghi.
+ Phương pháp ghi chép
- Sổ chi tiết tài khoản được quy định theo mẫu thống nhất ban hành trong chế độ.
- Cột 1+2: cột chứng từ ghi: số thứ tự, số ngày, tháng của chứng từ.
- Cột 3: Dòng đầu ghi số dư đầu kỳ. Các dòng tiếp theo ghi rõ nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hai dòng cuối ghi cộng phát sinh và dòng số dư cuối kỳ.
- Cột 4: Ghi tên các tài khoản đối ứng liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh trên tài khoản.
- Cột 5+6: ghi số tiền phát sinh trong kỳ theo tài khoản nợ, có của các tài khoản trong sổ cái.
- Cột 7+8: cột số dư cuối kỳ: ghi số dư đầu kỳ và cuối kỳ theo tài khoản nợ, có.
+ Cuối tháng, quý, năm kế toán phải khó sổ, cộng tổng số phát sinh nợ, có, tính ra số dư của từng tài khoản để làm căn cứ lập bảng cân đối phát sinh và các báo cáo tài chính.
Công ty cổ phần dịch vụ
văn hoá thông tin Phương Đông
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 6 năm 2007
Stt
Họ tên
Lương cơ bản
Lương khoán
Lương khác
Cộng lương
Các khoản trừ
Còn lĩnh
BHXH
Tổng trừ
I
Bộ phận gián tiếp
8.082.150
2.414.049
10.496.199
484.929
484.929
10.011.270
1
Đỗ Văn Huyền
4.000.000
4.000.000
240.000
240.000
3.760.000
2
Ngô Thị Hồng Thái
1.000.000
500.000
1.500.000
60.000
60.000
1.440.000
…
II
Bộ phận trực tiếp
5.400.200
1.500.000
6.900.200
324.012
324.012
6.576.188
1
Hoàng Tiến Thành
5.400.200
1.500.000
6.900.200
324.012
324.012
6.576.188
III
Bộ phận khác
12.750.000
3.500.079
16.250.079
765.000
765.000
15.485.079
1
Lý Thị Bạch Kim
6.750.000
2.000.000
8.750.000
405.000
405.000
8.345.000
2
Phạm Thái Toàn
6.000.000
1.500.079
7.500.079
360.000
360.000
7.140.079
Tổng
26.232.350
7.414.128
33.646.478
1.573.941
1.573.941
32.072.537
Ngày 25 tháng 06 năm 2007
Người lập bảng Kế toán trưởng
Phạm Ngọc Mai Ngô Thị Hồng Thái
Công ty cổ phần dịch vụ
văn hoá thông tin Phương Đông
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 6 năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ
Stt
Họ và tên
TK 334 - Phải trả CNV
KT 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương
Các khoản phụ khác
Các khoản phụ khác
Cộng có TK 334
KPCĐ (3382)
BHXH (3383)
BHYT (3384)
Cộng có TK338
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
Đỗ Văn Huyền
4.000.000
0
4.000.000
240.000
240.000
3.760.000
2
Ngô Thị Hồng Thái
1.000.000
500.000
1.500.000
60.000
60.000
1.440.000
3
Nguyễn Thị Trang
860.000
400.000
1.260.900
51.654
51.654
1.209.246
4
Nguyễn Duy Khánh
990.750
406.000
1.396.750
59.445
59.445
1.337.305
5
Nguyễn Thị Lương
600.000
500.049
1.100.049
36.000
36.000
1.064.049
6
Hoàng Văn Nam
630.500
608.000
1.238.500
37.830
37.830
1.200.670
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tổng cộng
8.082.150
2.414.049
10.496.190
484.929
484.929
10.011.270
Ngày 25 tháng 06 năm 2007
Người lập bảng Kế toán trưởng
Phạm Ngọc Mai Ngô Thị Hồng Thái
BẢNG TỔNG HỢP PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
+ Mục đích:
Dùng để ghi chép, phản ánh số tiền doanh nghiệp đã thanh toán các khoản lương và trích theo lương phân bổ cho từng bộ phận của doanh nghiệp.
+ Bảng tổng hợp phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương do kế toán ghi.
+ Phương pháp ghi:
- Phía trên bên trái ghi tên công ty
- Bảng tổng hợp phân bổ lương và các khoản trích bao gồm: số thứ tự, các bộ phận tính lương, lương cơ bản, lương khác, cộng lương, các khoản trích lương cò
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1822.DOC