Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần In Hà Nội

MỤC LỤC

CHƯƠNG I : ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG , TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN IN HÀ NỘI

1.1. Đặc điểm và phân loại lao động tại Công ty cổ phần in Hà Nội 3

1.1.1. Đặc điểm lao động tại Công ty cổ phần in Hà Nội 3

1.1.2. Phân loại lao động 4

1.2 Các hình thức trả lương và nguyên tắc trả lương tại công ty 5

1.3 Hạch toán ban đầu về các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty 6

1.3.1 Các khoản trích theo lương tại công ty 6

1.3.2 Chế độ thanh toán BHXH trả thay lương tại Công ty cổ phần in Hà Nội 7

1.4. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương của công ty 10

CHƯƠNG II :THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN HÀ NỘI.

2.1 Kế toán tiền lương tại Công ty cổ phần in Hà Nội 22

2.1.1 Danh mục chứng từ về tiền lương tại công ty 22

2.1.2 Hạch toán tổng hợp tiền lương 24

2.1.3 Tài khoản sử dụng 24

2.1.4 Quy trình kế toán 25

2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần in Hà Nội 31

2.2.1 Danh mục chứng từ sử dụng 31

2.2.2 Tài khoản sử dụng 35

2.2.3 Quy trình kế toán 35

CHƯƠNGIII: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN HÀ NỘI

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần in Hà Nội 41

3.1.1.Ưu điểm của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty cổ phần in Hà Nội 41

3.1.2. Nhược điểm của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty cổ phần in Hà Nội 45

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần in Hà Nội 47

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần In Hà Nội 47

KẾT LUẬN 52

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 53

DANH MỤC BẢNG BIỂU 54

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 55

 

 

 

doc59 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1794 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần In Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u giấy xin tạm ứng, bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lương của phòng kế toán tài vụ tổng hợp: Bảng 1.4: Mẫu giấy đề nghị tạm ứng Đơn vị: Công ty cổ phần in Hà Nội. Bộ phận: Phòng kinh doanh. GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Kính gửi:………………………………………………………………. Tên tôi là:……………………………………………………………… Địa chỉ:………………………………………………........................... Đề nghị cho tạm ứng số tiền:…………………………………………. Bằng chữ:……………………………………………………………… Lý do tạm ứng………………………………………………… Thời hạn thanh toán:……………………………................................... Tôi xin cam đoan chịu nhiệm: Nếu không bảo đảm thời hạn thanh toán tôi xin chịu trách nhiệm: - Nếu không sử dụng sẽ nộp trả công ty 100% số tiền đã tạm ứng. - Nếu sử dụng mà không đảm bảo đúng thời hạn thanh toán sẽ thu qua lương . Ngày…tháng…năm… Người xin tạm ứng Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 1.5: Bảng thanh toán tiền lương toàn công ty. Đơn vị: Công ty cổ phần in Hà Nội Bộ phận: Phòng kế toán - tài vụ tổng hợp. BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TOÀN CÔNG TY Tháng 12 năm 2010 STT Bộ phận Số tiền (đồng) 1 Bộ phận quản lý 40.158.050 - Phòng tài chính kế toán 16.034.400 - Phòng kinh doanh tổng hợp 10.375.000 - Phòng hành chính tổ chức 9.535.000 …..…..…..…..…..…..….. 2 Bộ phận bán hàng 70.890.600 3 Bộ phận sản xuất chung 25.198.775 4 Bộ phận trực tiếp sản xuất 23.773.000 Tổng cộng 136.271.198 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 1.6: Bảng thanh toán tiền lương phòng kế toán tài vụ - tổng hợp. Công ty cổ phần in Hà Nội BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Phòng kế toán tài vụ tổng hợp Tháng 12 năm 2010 ĐVT: đồng TT Họ và tên chức vụ Số công Hệ số lương cấp bậc Hệ số lương cá nhân Hệ số trung tâm Hệ số phòng Phụ cấp chức vụ Tiền lương cơ bản Tiền lương năng suất Tổng lương Trích nộp BHXH Thực lĩnh Ký nhận 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 1 Nguyễn Tuyết Mai TP 22 4,53 4,78 2 1,2 0,2 2.446.200 1.220.400 3.666.600 122.310 3.544.290 2 Trần Thị Hải PP 22 4,10 4,40 2 1,2 2.214.000 1.152.000 3.366.000 110.700 3.255.300 3 Lê Thị Yến NV 22 3,83 3,70 2 1,2 2.068.200 1.026.000 3.094.200 103.410 2.990.790 4 Lã Thị Điệp NV 22 2,86 3,20 2 1,2 1.544.400 936.000 1.544.400 77.220 2.403.180 5 Trịnh Bá Cường NV 22 2,34 2,0 2 1,2 1.263.600 720.000 1.983.000 63.180 1.920.000 6 Bùi Thị Lết NV 22 2,34 2,0 2 1,2 1.263.600 720.000 1.983.000 63.180 1.920.000 Tổng cộng 20,25 20,08 10.800.000 5.774.400 16.574.400 540.000 16.034.400 Ghi chú (10) = 540.000 x (5+9) (11) = 150.000 x (6 + 7) x(8) (12) = (10) + (11) (13) = (10) x 5% (14) = (12) - (13) Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Một số chế độ khác khi tính lương Bên cạnh tiền lương theo thời gian, theo năng suất, người lao động còn được hưởng một số chế độ khác như tiền ăn giữa ca. Theo quy định của Công ty, mỗi nhân viên được hưởng một bữa ăn trưa trị giá 10.000đ/bữa, như vậy tiền ăn cũng là một khoản phải trả cho công nhân viên. Kế toán tính ra tiền ăn trưa của từng cá nhân người lao động, từng phòng, từng cửa hàng. Sau đó căn cứ vào bảng thanh toán tiền ăn trưa của các phòng và các cửa hàng kế toán lập bảng thanh toán tiền ăn trưa cho toàn công ty. Mẫu bảng thanh toán tiền ăn trưa tại công ty như sau. Bảng 1.7: Bảng thanh toán tiền ăn trưa phòng kế toán tài vụ - tổng hợp Đơn vị: Công ty cổ phần in Hà Nội. Bộ phận: Phòng kế toán tài vụ - tổng hợp BẢNG THANH TOÁN TIỀN ĂN TRƯA Phòng kế toán tài vụ - tổng hợp Tháng 12 năm 2010 STT Họ tên Chức vụ Số công Tiền ăn trưa Ký tên 1 Nguyễn Tuyết Mai TP 22 220.000 2 Trần Thị Hải PP 22 220.000 3 Lê Thị Yến NV 22 220.000 4 Lã Thị Điệp NV 22 220.000 5 Trịnh Bá Cường NV 22 220.000 6 Bùi Thị Lết NV 22 220.000 Tổng cộng 1.320.000 Ngày 31 tháng12 năm 2010 Kế toán lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 1.8: Bảng thanh toán tiền ăn trưa toàn công ty. Đơn vị: Công ty cổ phần in Hà Nội. Bộ phận: Phòng kế toán tài vụ - tổng hợp. BẢNG THANH TOÁN TIỀN ĂN TRƯA CỦA TOÀN CÔNG TY Tháng 12 năm 2010 STT Bộ phận Số tiền 1 Bộ phận quản lý 2.420.00 2 Bộ phận bán hàng 18.480.000 3 Bộ phận sản xuất chung 2.420.000 4 Bộ phận trực tiếp sản xuất 3.960.000 Tổng 27.280.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN HÀ NỘI 2.1 Kế toán tiền lương tại Công ty Cổ phần In Hà Nội. 2.1.1 Danh mục chứng từ về tiền lương tại công ty. 1. Bảng chấm công. 2. Bảng chấm công làm thêm giờ. 3. Bảng thanh toán tiền lương. 4. Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thanh. 5. Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ. 6. Bảng thanh toán tiền thuê ngoài. 7. Hợp đồng giao khoán. 8. Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán. 9. Bảng kê các khoản trích nộp theo lương. 10. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. …………. Bảng 1.9: Bảng chấm công phòng kế toán tài vụ- tổng hợp. Công ty cổ phần in Hà Nội BẢNG CHẤM CÔNG Phòng kế toán tài vụ tổng hợp Tháng 12 năm 2010 TT Họ và Tên Ngày trong tháng Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Nguyễn Tuyết Mai x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 2 Trần Thị Hải x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 3 Lê Thị Yến x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 4 Lã Thị Điệp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 5 Trịnh Bá Cường x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 6 Bùi Thị Lết x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 22 Phụ trách bộ phận Người lập biểu 2.1.2 Hạch toán tổng hợp tiền lương Cuối tháng phòng hành chính tổng hợp nhận được số liệu tổng hợp về doanh thu đã được hoàn thành trong tháng mà kế toán tổng hợp chuyển lên. Căn cứ vào đơn giá tiền lương để tính ra tổng quỹ lương tháng, căn cứ vào bảng chấm công để tính ra tiền ăn trưa của từng bộ phận, các khoản phụ khác ngoài tiền ăn trưa phải trả cho người lao động. Sau khi tính ra các khoản phải trả người lao động kế toán định khoản như sau: 2.1.3 Tài khoản sử dụng + Tính tiền lương cho các bộ phận: Nợ TK 622: 22.773.000đ Nợ TK 627: 14.198.77đ Nợ TK 641: 61.890.600đ Nợ TK 642: 40.158.05đ Có TK 334: 139.020.425đ + Tính ra khoản BHXH khấu trừ vào lương của người lao động. Nợ TK 334: 6.951.021đ Có TK338: 6.951.021đ + Tính tiền ăn trưa cho các bộ phận: Nợ TK 622: 3.960.000 đ Nợ TK 627: 2.420.000 đ Nợ TK 641:18.480.000 đ Nợ TK 642: 2.420.000 đ Có TK 334: 27.280.000 đ + Tính ra các khoản phụ khác ngoài tiền ăn trưa cho các bộ phận: Nợ TK 622: 3.277.360 đ Nợ TK 627: 1.683.582 đ Nợ TK 641: 1.081.000 đ Nợ TK 642: 2.940.777 đ Có TK 334: 8.982.719 đ + Khi thanh toán lương, tiền ăn trưa và các khoản phải trả khác cho người lao động. Nợ TK 334: 168.332.123 đ Có TK 111: 168.332.123 đ 2.1.4 Quy trình kế toán Kế toán tiền lương tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, ghi vào các dòng, các cột tương ứng. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương được lập hàng tháng trên cơ sở bảng thanh toán tiền lương, thanh toán tiền làm thêm giờ…Sau đó kế toán tiến hành tập hợp và phân loại các chứng từ theo từng đối tượng sử dụng, tính toán và ghi vào các dòng, các cột tương ứng…Số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ được đưa vào Nhật ký chung, sổ cái TK 334 bên Có, đối ứng với bên Nợ là TK 622, 627, 641, 642. Bảng 2.1: Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: đồng STT Ghi cóTK Ghi nợ TK TK 334 - Phải trả công nhân viên TK 338 phải trả phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản phụ khác Các khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ 3382 BHXH 3383 BHYT 3384 Cộng có TK 338 1 2 3 4 5 TK 622 – CPNCTT - Cửa hàng KD số 1 - Cửa hàng KD số 2 …. TK 627 - CPXSC - Cửa hàng KD số 1 - Cửa hàng KD số 2 …. TK 641 - CPBH - Cửa hàng KD số 1 - Cửa hàng KD số 2 ….. TK 642 – CPQLDN - Phòng tài chính KT - Phòng Kinh doanh - Phòng hành chính … TK 334: Phải trả CNV TK 338: Phải trả BHXH 22.773.000 11.569.230 11.203.770 14.198.775 5.625.000 8.573.775 61.890.600 24.934.600 36.956.000 40.158.050 16.248.050 13.375.000 10.535.000 7.237.360 3.321.000 3.916.360 4.103.582 2.021.320 2.082.262 19.561.000 8.869.929 10.691.301 5.360.777 2.450.000 1.998.000 912.777 30.010.360 14.890.230 15.120.130 18.302.357 8.646.320 9.656.037 81.451.600 33.804.529 47.647.071 45.518.827 18.698.050 15.373.000 11.447.777 455.460 231.385 224.075 283.976 112.500 171.476 1.237.812 538.692 699.120 803.162 344.962 267.500 190.700 3.415.950 1.735.385 1.680.565 2.129.816 1.010.013 1.119.803 9.283.590 4.290.190 4.993.400 6.023.708 2.405.160 1.996.250 1.622.298 6.951.021 683.190 347.077 336.113 425.963 188.750 237.213 1.856.718 858.038 998.680 1.204.741 491.032 395.250 318.459 4.554.600 2.313.847 2.240.753 2.839.755 1.311.263 1.528.492 12.378.120 5.686.920 6.691.200 8.031.611 3.241.154 2.659.000 2.131.457 Cộng 139.020.425 36.262.719 175.283.144 2.780.410 27.804.085 4.170.612 27.804.086 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 2.2: Sổ nhật ký chung. Đơn vị: Công ty cổ phần in Hà Nội Bộ phận: Phòng kế toán - tài vụ tổng hợp. SỔ NHẬT KÝ CHUNG NĂM 2010 ĐVT:đồng STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có … … … … 3 1579 05/12 Thanh toán lương CN tháng trước chưa lĩnh 334 111 6.285.000 6.285.000 … … … 6 1060 31/12 Tính tiền ăn trưa của CN trực tiếp sản xuất 622 334 3.960.000 3.960.000 7 1061 31/12 Tính tiền ăn trưa của CN ở bộ phận SXC 627 334 2.420.000 2.420.000 8 1062 31/12 Tính tiền ăn trưa của bộ phận bán hàng 641 334 18.480.000 18.480.000 9 1063 31/12 Tính tiền ăn trưa của bộ phận quản lý 642 334 2.420.000 2.420.000 10 1069 31/12 Tính ra các khoản phụ khác của công nhân trực tiếp sản xuất 622 334 3.277.360 3.277.360 11 1070 31/12 Tính ra các khoản phụ của bộ phận SXC 627 334 1.683.582 1.683.582 12 1071 31/12 Tính ra các khoản phụ khác của bộ phận bán hàng 641 334 1.081.000 1.081.000 13 1072 31/12 Tính ra các khoản phụ khác của bộ phận quản lý 642 334 2.940.000 2.940.000 14 1085 31/12 Thanh toán tiền ăn trưa cho CBCNV của công ty 334 111 27.280.000 27.280.000 15 1092 31/12 Tính tiền lương của CN trực tiếp sản xuất 622 334 22.773.000 22.773.000 16 1093 31/12 Tính tiền lương của CN ở bộ phận SXC 627 334 14.198.775 14.198.775 17 1094 31/12 Tính tiền lương của bộ phận bán hàng 641 334 61.890.600 61.890.600 18 1095 31/12 Tính tiền lương của bộ phận quản lý 642 334 40.158.050 40.158.050 19 1096 31/12 Trích BHXH 5% trừ vào lương CNV 334 338 6.951.021 6.951.021 20 1097 31/12 Thanh toán các khoản phụ khác ( đã trừ tiền ăn trưa) 334 111 8.982.719 8.982.719 21 1098 31/12 Thanh toán tiền lương cho CBCNV của công ty 334 111 132.069.404 132.069.404 … … … … … … Ngày 31 tháng 12năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 2.3: SỔ CHI TIẾT TK 334 TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Số NT Nợ Có Nợ Có 8 18 23 27 37 41 5/12 15/12 31/12 31/12 31/12 31/12 Dư đầu kỳ: - Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 12/2010 - Trả tiền lương tháng 2 chưa lĩnh Thanh toán lương kỳ II tháng 12 năm 2010 - Tiền lương phải trả CNV tháng 12 năm 2010 - Thanh toán BHXH trả thay lương cho Nguyễn Hoàng Tùng - BHXH phải trả Nguyễn Hoàng Tùng 1111 1111 1111 642 1111 3383 11.100.000 1.377.675 64.100.400 696.300 75.200.400 696.300 7.399.960 8.777.171 72.877.571 3.700.504 2.322.829 1.626.529 2.322.829 Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 77.274.375 75.896.700 2.322.829 Bảng 2.4: Sổ cái TK 334. Đơn vị: Công ty cổ phần in Hà Nội Bộ phận: Phòng kế toán tài vụ. SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334 - PHẢI TRẢ CÔNG NHÂN VIÊN Tháng12 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Dòng Số CT Ngày CT Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có 1 1060 31/12/10 Tiền ăn trưa phải trả cho CNV T08 622 3.960.000 2 1061 31/12/10 Tiền ăn trưa phải trả cho CNV T08 627 2.420.000 3 1062 31/12/10 Tiền ăn trưa phải trả cho CNV T08 641 18.480.000 4 1063 31/12/10 Tiền ăn trưa phải trả cho CNV T08 642 2.420.000 5 1085 31/12/10 Chi tiền ăn trưa cho CNV 111 27.280.000 6 1069 31/12/10 Các khoản phụ khác ngoài tiền ăn trưa 622 3.277.360 7 1070 31/12/10 Các khoản phụ khác ngoài tiền ăn trưa 627 1.683.582 8 1071 31/12/10 Các khoản phụ khác ngoài tiền ăn trưa 641 1.081.000 9 1072 31/12/10 Các khoản phụ khác ngoài tiền ăn trưa 642 2.940.777 10 1090 31/12/10 Tiền lương phải trả CNV T08 622 22.773.000 11 1091 31/12/10 Tiền lương phải trả CNV T08 627 14.198.775 12 1092 31/12/10 Tiền lương phải trả CNV T08 641 61.890.600 13 1093 31/12/10 Tiền lương phải trả CNV tháng T08 642 40.158.050 14 1096 31/12/10 Khấu trừ BHXH vào lương CNV 338 6.951.021 15 1097 31/12/10 Thanh toán các khoản phụ khác 111 8.982.719 16 1098 31/12/10 Thanh toán lương T08 111 132.069.404 Tổng cộng 175.283.144 175.283.144 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 2.2. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần In Hà Nội. 2.2.1 Danh mục chứng từ sử dụng. 1. Phiếu nghỉ hưởng BHXH. 2. Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH. 3. Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT. 4. Danh sách lao động điều chỉnh mức lương, phụ cấp nộp BHXH. 6. Sổ khám chữa bệnh. 7. Biên lai thu viện phí. …….. Hạch toán các khoản trích theo lương cần các chứng từ như danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, bên cạnh đó là bảng danh sách lao động điều chỉnh mức lương, phụ cấp nộp BHXH. Các bảng này là cơ sở để kiểm tra tính chính xác của bảng thanh toán tiền lương, đồng thời kết hợp với bảng thanh toán tiền lương làm cơ sở để tính ra số BHXH, BHYT phải nộp của người lao động, bảng kê trích nộp các khoản trích theo lương, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. Trong tháng cán bộ công nhân viên bị ốm đau hoặc tai nạn… thì ngày nghỉ không làm việc sẽ không được hưởng lương thời gian mà sẽ được hưởng lương BHXH do BHXH cấp Quận chi trả. Trong trường hợp này, kế toán tiền lương và BHXH của Công ty phải thu thập các chứng từ sau: sổ khám chữa bệnh, biên lai thu viện phí, phiếu nghỉ hưởng BHXH, từ đó làm căn cứ lập “phiếu thanh toán trợ cấp BHXH”. Trường hợp người lao động đi khám bệnh đã có thẻ BHYT được Nhà nước đài thọ 100% số tiền khám chữa bệnh người lao động không phải tự thanh toán các khoản chi phí khám chữa bệnh, trừ một số trường hợp người bệnh cùng chi trả với BHYT (quy định của BHYT). Căn cứ vào kết luận của bác sĩ được ghi trong sổ khám chữa bệnh, bộ phận hành chính của công ty sẽ viết phiếu nghỉ hưởng BHXH rồi gửi cho kế toán tiền lương và BHXH. Căn cứ vào phiếu nghỉ hưởng BHXH và các chứng từ liên quan khác, kế toán tiền lương và BHXH lập phiếu thanh toán trợ cấp BHXH cho từng người với mức hưởng như sau: - Trường hợp nghỉ ốm con ốm dưới một tháng: Mức hưởng BHXH = Lương cơ bản 1 tháng X Số ngày được duyệt X 75% 22 ngày - Trường hợp nghỉ ốm, trông con ốm…trên một tháng: Mức hưởng BHXH = Lương cấp bậc 1 tháng X Số ngày được duyệt X 70% 22 ngày - Trường hợp nghỉ thai sản: Mức hưởng bằng 100% lương cơ bản ngoài ra Công ty còn trích thêm 1 tháng lương. Ví dụ trong tháng 12/2010 kế toán tiền lương nhận được phiếu nghỉ hưởng BHXH của chị Nguyễn Thị Hoa. Chị Nguyễn Thị Hoa có mức tiền lương cơ bản là 1.544.400đ/tháng (hệ số lương 2,86; tiền lương cơ bản là 540.000đ) với số ngày nghỉ hưởng BHXH, chị được trợ cấp 75% lương cơ bản nghĩa là: Mức hưởng BHXH = 1.544.400 X 5 X 75% 22 ngày = 263.250 đồng Bảng 2.5: Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội. Đơn vị: Công ty cổ phần in Hà Nội Bộ phận: Phòng kế toán tài vụ PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Họ và tên: Nguyễn Thị Hoa Tuổi: 35 Tên cơ quan y tế Ngày Tháng Năm Lý do Căn bệnh Số ngày cho nghỉ Y, bác sỹ ký tên đóng dấu Số ngày thực nghỉ Xác nhận của phụ trách bộ phận Tổng số Từ Ngày Đến Ngày Bệnh viện Thanh nhàn 06/11/2010 Nghỉ khám bệnh Viêm đại tràng 5 06/11/2010 09/11/2010 5 Bảng 2.6: Phiếu thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH (Nghỉ ốm, trông con ốm, thực hiện kế hoạch hoá) Họ và tên : Nguyễn Thị Hoa Tuổi: 35 Nghề nghiệp chức vụ : Nhân viên phòng tài chính kế toán Đơn vị công tác : Công ty TNHH thương mại Đông Nam Thời gian đóng BHXH : 02/2005 Tiền lương đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ: 1.544.400đ Số ngày được nghỉ 5 ngày. Trợ cấp: Mức 75%: (58.500 x 5) x 75% = 263.250 đ Bằng chữ: Hai trăm sáu ba nghìn, hai trăm năm mươi đồng. …,Ngày 5 Tháng 12 năm 2010 Người lĩnh tiền Kế toán BCH Công đoàn cơ sở Thủ trưởng Từ phiếu thanh toán trợ cấp BHXH, kế toán lương tập hợp để ghi vào “Bảng thanh toán BHXH”, đây là căn cứ để thanh toán trợ cấp BHXH trả thay lương cho người lao động, lập báo cáo quyết toán BHXH bởi BHXH Quận nơi Công ty đóng trụ sở chính (thường là cuối quý). Cuối quý Công ty tập hợp tất cả những đối tượng hưởng BHXH trong quý, gửi bảng thanh toán BHXH cho BHXH Quận đề nghị xét duyệt và thanh toán. Khi đã được BHXH xác nhận số thực chi, cơ quan này sẽ chi trả tiền BHXH cho người lao động của Công ty bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Căn cứ kết quả xét duyệt của BHXH Quận, kế toán trưởng duyệt chi và giao cho thủ quỹ chi trả người lao động. Kế toán căn cứ vào tỷ lệ trích bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn và tổng số tiền lương phải trả cho từng đối tượng để tính ra các khoản phải trích theo lương của từng cá nhân người lao động. Trên cơ sở đó kế toán tính ra các khoản trích BHXH, BBHYT, KPCĐ của từng phòng, từng cửa hàng và của toàn công ty. Kế toán tiến hành định khoản như sau. 2.2.2 Tài khoản sử dụng Các khoản trích theo lương tính vào chi phí kinh doanh. Nợ TK 622: 4.554.600đ (lương cơ bản x 20%) Nợ TK 627: 2.839.755đ Nợ TK 641: 12.378.120đ Nợ TK 642: 8.031.01đ Có TK 338: 27.804.085đ 3382: 2.780.409đ (lương cơ bản x 2%) 3383: 20.853.064đ (lương cơ bản x 15%) 3384: 4.170.612đ (lương cơ bản x 3%) Trích BHXH khấu trừ vào lương là 5%. 2.2.3 Quy trình kế toán. Sau đó kế toán tiền lương tiến hành ghi số liệu vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương, ghi vào các dòng, các cột tương ứng. Số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương sẽ được đưa vào Nhật ký chung, sổ cái TK 3382, 3383, 3384 bên Có, đối ứng với bên Nợ là TK 622, 627, 641, 642,334. Bảng 2.7: Sổ nhật ký chung. Đơn vị: Công ty cổ phần in Hà Nội Bộ phận: Phòng kế toán – tài vụ tổng hợp. SỔ NHẬT KÝ CHUNG NĂM 2010 Đơn vị tính: đồng STT Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có … …. … … … … … 4 1672 31/12 Trích KPCĐ của CN trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 622 3382 455.460 455.460 5 1673 31/12 Trích KPCĐ của bộ phận SXC tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 627 3382 283.976 283.976 6 1674 31/12 Trích KPCĐ của bộ phận bán hàng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 641 3382 1.237.812 1.237.812 7 1675 31/12 Trích KPCĐ của bộ phận quản lý tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 642 3382 803.162 803.162 8 1676 31/12 Trích BHXH của CN trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 622 3383 3.415.950 3.415.950 9 1677 31/12 Trích BHXH của bộ phận SXC tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 627 3383 2.129.816 2.129.816 10 1678 31/12 Trích BHXH của bộ phận bán hàng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 641 3383 9.283.590 9.283.590 11 1679 31/12 Trích BHXH của bộ phận quản lý tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 642 3383 6.023.708 6.023.708 12 1680 31/12 Trích BHYT của CN trực tiếp sản xuất tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 622 3384 683.190 683.190 13 1681 31/12 Trích BHYT của bộ phận SXC tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 627 3384 425.963 425.963 14 1682 31/12 Trích BHYT của bộ phận bán hàng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 641 3384 1.856.718 1.856.718 15 1683 31/12 Trích BHYT của bộ phận quản lý tính vào chi phí sản xuất kinh doanh 642 3384 1.024.741 1.024.741 16 31/12 Trích BHXH trừ vào lương của người lao động 334 3383 6.951.021 6.951.021 … … … … …. Tổng cộng 34.575.107 34.875.107 Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 2.8: Sổ cái TK 3382. Đơn vị: Công ty cổ phần in Hà Nội Bộ phận: Phòng kế toán tài vụ. SỔ CÁI TK 3382 – KINH PHÍ CÔNG ĐOÀN Tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Số CT Ngày CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có 1672 31/12/2010 Trích KPCĐ 2% lương thực tế CBCNV T08 622 455.460 1673 31/12/2010 Trích KPCĐ 2% lương thực tế CBCNV T08 627 283.976 1674 31/12/2010 Trích KPCĐ 2% lương thực tế CBCNV T08 641 1.237.812 1675 31/12/2010 Trích KPCĐ 2% lương thực tế CBCNV T08 642 803.106 Tổng cộng 2.780.354 Số dư đầu kỳ: Số dư cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 2.9: Sổ cái TK 3383. Đơn vị: Công ty cổ phần in Hà Nội Bộ phận: Phòng kế toán tài vụ. SỔ CÁI TK 3383 – BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Số CT Ngày CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có 1676 31/12/10 Trích BHXH 15% trên lương cơ bản của CNV T08 622 3.415.950 1677 31/12/10 Trích BHXH 15% trên lương cơ bản của CNV T08 627 2.129.816 1677 31/12/10 Trích BHXH 15% trên lương cơ bản của CNV T08 641 9.283.590 1679 31/12/10 Trích BHXH 15% trên lương cơ bản của CNV T08 642 6.023.708 1096 31/12/10 Trích BHXH 5% trừ vào lương của CNV T08 334 6.951.021 Tổng cộng 27.804.085 Số dư đầu kỳ: Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Bảng 2.10: Sổ cái TK 3384. Đơn vị: Công ty cổ phần in Hà Nội Bộ phận: Phòng kế toán tài vụ SỔ CÁI TK 3384 – BẢO HIỂM Y TẾ Tháng 12 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Số CT Ngày CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có 1680 31/12/10 Trích BHYT 3% trên lương thực tế của CNV T08 622 683.190 1681 31/12/10 Trích BHYT 3% trên lương thực tế của CNV T08 627 425.963 1682 31/12/10 Trích BHYT 3% trên lương thực tế của CNV T08 641 1.856.718 1680 31/12/10 Trích BHYT 3% trên lương thực tế của CNV T08 642 1.204.741 Tổng cộng 4.170.612 Số dư đầu kỳ; Số dư cuối kỳ: Ngày 31 tháng 12 năm 2010 Kế toán lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc CHƯƠNG III NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN HÀ NỘI 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần In Hà Nội 3.1.1. Ưu điểm của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phầ In Hà Nội Công ty cổ phần in Hà Nội được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 0102001670 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội,cấp ngày 22 tháng 12 năm 2000,có đầy đủ tư cách pháp nhân, đã trưởng thành và đứng vững trong cuộc cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường. Đặc biệt trong những năm gần đây, Công ty không ngừng mở rộng năng lực quy mô sản xuất và đào tạo bồi dưỡng trình độ cho công nhân viên và cán bộ quản lý, từng bước cải thiện điều kiện làm việc… nhờ vậy mà uy tín của Công ty ngày càng được nâng cao, thu hút được các khách hàng được chấp nhận về chất lượng và giá cả. Vì vậy doanh thu của Công ty không ngừng được tăng lên qua các năm, đời sống của người lao động ổn định tạo thêm nhiều công ăn việc làm cho người lao động, tăng thu ngân sách cho Nhà nước. Có được kết quả như vậy có một phần không nhỏ là sự đóng góp của công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, những kết quả cụ thể đạt được đó là: * Đảm bảo thu nhập cho người lao động ổn định. Trong thời kỳ nền kinh tế thị trường hiện nay, Công ty đã đổi mới phương thức quản lý và không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, theo kịp sự biến động của cơ chế thị trường. Đồng thời năng động tìm kiếm khách hàng, tạo thêm việc làm và thu nhập cho người lao động, quỹ lương có sự tích luỹ. * Các hình thức quản lý lao động có hiệu quả. Cụ thể là việc Công ty đã sắp xếp lao động đúng chuyên môn theo các bộ phận sản xuất nhờ vậy đã tạo ra năng suất lao động ngày càng cao có tính chuyên môn và công nghiệp, giảm thiểu tối đa thời gian lao động dư thừa trong sản xuất. Mặt khác Công ty luôn chuẩn bị cho mình đội ngũ lao động gián tiếp có thể đáp ứng kịp thời mỗi khi vào vụ sản xuất chính và đáp ứng được số lượng công việc nhiều

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc112703.doc
Tài liệu liên quan