Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi

- Tổng số lao động bình quân trong năm là 200 công nhân, trong đó đội ngũ cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng chiếm 17%. Công Ty đã đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật cao, sáng tạo có tinh thần trách nhiệm cao, nắm bắt được những tiến bộ và thành tựu khoa học kỹ thuật ứng dụng vào sản xuất.

- Hàng năm, Công Ty thường đưa cán bộ quản lý đi đào tạo các lớp đại học và nâng cao tay nghề cho công nhân dưới hình thức như: thi thợ giỏi, kiểm tra định kỳ và phân loại tay nghề cũng như nghiệp vụ chuyên môn.

- Hiện nay Công Ty có số thợ giỏi chiếm 20.4%, còn lại là công nhân có cấp bật tay nghề tương đối cao. Đây là yếu tố quan trọng giúp Công Ty luôn năng động và sáng tạo trong quản lý và sản xuất kinh doanh.

 

doc42 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3023 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần thực phẩm Bích Chi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữa bệnh cho người lao động tham gia BHYT. - Kinh phí công đoàn (KPCĐ) là quỹ tiền tệ được dùng để tài trợ cho tổ chức công đoàn đơn vị và cấp trên để bảo vệ và nâng cao đời sống của người lao động. - Trích trước tiền lương nghĩ phép là khoản trích trước từ tiền lương của công nhân sản xuất trong danh sách trả lương của DN nhằm đảm bảo thời gian nghỉ phép được hưởng lương theo luật định. - Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là một loại hình phúc lợi tạm thời dành cho người đã đi làm và bị cho thôi việc ngoài ý muốn. BHTN sẽ góp phần ổn định đời sống và hỗ trợ cho người lao động được học nghề và tìm việc làm, sớm đưa họ trở lại làm việc. Để được hưởng BHTN, người lao động phải tham gia BHTN đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi mất việc, hoặc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động, của pháp luật về cán bộ, công chức; đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức thực hiện BHTN và có đơn đề nghị hưởng BHTN. Người lao động tham gia BHTN được hưởng mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng BHTN của 5 tháng liền kề trước khi bị mất việc hoặc chấm dứt hợp đồng lao động. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định cụ thể: 3 tháng hưởng BHTN nếu có đủ từ 12 tháng đến dưới 36 tháng đóng BHTN, 6 tháng nếu có đủ từ 72 tháng đến dưới 144 tháng đóng BHTN; 12 tháng nếu có đủ từ 144 tháng đóng BHTN trở lên. Trong thời gian này, người lao động được hỗ trợ học nghề, hỗ trợ tìm việc làm và sau hai lần từ chối nhận việc làm do tổ chức bảo hiểm XH giới thiệu mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt hưởng trợ cấp. 1.2. Hình thức trả lương - Trả lương theo thời gian Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu x (hệ số lương + hệ số phụ cấp theo quy định) Tiền lương phải trả trong tháng = Mức lương tháng x Số ngày công làm việc thực tế trong tháng của người lao động Số ngày làm việc trong tháng theo quy định Tiền lương phải trả trong ngày = Mức lương tháng Số ngày làm việc trong tháng theo quy định Mức lương giờ = Mức lương ngày Số giờ iệc trong ngày theo quy định - Trả lương theo sản phẩm Tiền lương được lãnh trong tháng = Số lượng sản phẩm, công việc hoàn thành + Đơn giá tiền lương Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm vào ban đêm = Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm trong giờ tiêu chuẩn vào ban ngày X 130% Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm them giờ vào ban đêm = Đơn giá tiền lương của sản phẩm làm vào ban đêm X 150% 200% 300% 1.3. Chứng từ sử dụng Bản chấm công. Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành. Phiếu nghĩ hưởng BHXH… Phiếu báo làm thêm giờ…. Bảng thanh toán tiền lương. Bảng thanh toán tiền thưởng. Bảng thanh toán BHXH. Các chứng từ khác có liên quan. 1.4. Nhiệm vụ kế toán - Tổ chức ghi chép đầy đủ tình hình hiện có, số biến động về chất lượng và người lao động. - Tính đúng các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, các khoản BHXH trả thay lương và các khoản phụ cấp có lien quan. - Tính toán và phân bổ các khoản tiền lương, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất trong kỳ và phần đóng góp của người lao động để tính trừ vào lương của họ. 1.5. Tài khoản sử dụng Kế toán các khoản phải trả người lao động sử dụng tài khoản: TK 334, TK 338, TK 335. Nội dung tài khoản: TK 334 “Phải trả người lao động ” Tạm ứng tiền lương cho người lao động. Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH đã trả. Các khoản tính trừ vào lương của người lao động. SDĐK - Lương và các khoản phải trả cán bộ công nhân viên trong DN. Cộng phát sinh Cộng phát sinh SDCK TK 338 “Phải trả phải nộp khác ” BHXH đã trả cho người lao động. KPCĐ thực chi tại DN. Số BHXH, BHYT nộp về cơ quan quản lý. Các khoản đã nộp, đã trả khác SDĐK Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định. KPCĐ vượt chi được cấp bù. Số BHXH đã chi cho người lao động khi được cơ quan BHXH thanh toán. Các khoản phải trả khác. Cộng phát sinh Cộng phát sinh SDCK TK 335 “Chi phí phải trả ” Chi phí phải trả lớn hơn chi phí thực tế được hạch toán giảm chi phí sản xuất kinh doanh. Các chi phí thực tế phát sinh. SDĐK Chi phí phải trả tăng trong kỳ do trích trước vào chi phí sản xuất kinh doanh. Cộng phát sinh Cộng phát sinh SDCK Sơ đồ hạch toán TK 622 TK 338 (4) TK 111.112 TK 334 (5) (1) (7) (2) TK 335 (3) TK 431 (6) TK1388.141.3335 TK 111.112 (9) (8) TK3383 Sơ đồ hạch toán Tiền lương và các khoản trích theo lương Chú thích sơ đồ: Tính tiền lương phải trả cho nhân viên trong tháng và tiền ăn giữa ca, tiền xăng, tiến x e cho nhân viên đi lại (nếu có). Tiền lương nghĩ phép thực tế phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất Tính tiền lương và các khoản trợ cấp phúc lợi của nhân viên Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định đưa vào chi phí và khấu trừ vào lương. Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho các đơn vị cấp trên Khấu trừ các khoản bồi thường vật chất, tạm ứng, thuế thu nhập cá nhân (DN nộp hộ người lao động) Thanh toán tiền lương cho người lao động Trợ cấp về BHXH: ốm đau, thai sản của DN Khi cơ quan BHXH thanh toán các khoản trợ cấp cho DN CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI PHÂN XƯỞNG BÁNH PHỒNG TÔM 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1.1. Tìm hiểu chung về công ty 1.1.1. Lịch sử hình thành - Công Ty Thực Phẩm Bích Chi Đồng Tháp được thành lập từ năm 1966, dưới sự quản lý của chủ tư nhân, đến năm 1975 chuyển giao cho ban Tuyên Huấn Trung ương Cục. Năm 1977 Công Ty chính thức trở thành Xí Nghiệp Quốc Doanh theo quyết định số 2492/LTTP/CT ngày 16/11/1977 của Bộ Lương Thực – Thực Phẩm, đầu năm 1986 Công Ty được chuyển quyền cho Tỉnh quản lý. - Thực hiện theo nghị định số 388/HĐBT (hay là Chính Phủ) ngày 20/11/1991 ban hành quy chế về thành lập và giải thể DN Nhà Nước, Công Ty tiến hành lập thủ tục xin thành lập lại DN, từ đó Công Ty chính thức trở thành Công Ty Cổ Phần Thực Phẩm Bích Chi. 1.1.2. Cơ cấu tổ chức TỔNG GIÁM ĐỐC P.TỔNG GIÁM ĐỐC (SX-TB & Công Nghệ) P.TỔNG GIÁM ĐỐC (KD-KT & PTSP mới) GIÁM ĐỐC Nhà Máy HT-P GIÁM ĐỐC Nhà Máy BPT QĐ PX B QĐ PX TB QĐ PX CB QĐ PX CK KH KT HCKT VP ĐD QĐ PX BPT SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY Chú thích sơ đồ: KD-KT: kinh doanh kỹ thuật PTSP: phát triển sản phẩm SX-TB: sản xuất thiết bị BPT: bánh phồng tôm HT-P: hủ tiếu - phở QĐPXBPT: quản đốc phân xưởng bánh phồng tôm VPĐD: văn phòng đại diện HCKT: hành chính - kế toán KHKT: kế hoạch - kỹ thuật QĐPXCK: quản đốc phân xưởng cơ khí QĐPXCB: quản đốc phân xưởng chế biến QĐPXTB: quản đốc phân xưởng tráng bánh QĐPXB: quản đốc phân xưởng bột. 1.2. Định hướng phát triển - Chuyên ngành hoạt động chính của Công Ty: + Sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm. + Kinh doanh, xuất nhập khẩu các loại thực phẩm. + Sản xuất, chế biến thức ăn gia súc, thủy sản, chế biến nông sản. - Trong những năm tới Công Ty thực hiện phát triển quy mô sản xuất, kinh doanh không chỉ trong nước mà còn ở thị trường nước ngoài, phát huy uy tính, nhãn hiệu và chất lượng sản phẩm, tạo lòng tin bền vững trong lòng khách hàng. - Tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế-xã hội, thực hiện đúng chính sách Nhà Nước quy định. - Hình thức kế toán tại Công Ty: Công Ty đang áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký Chung theo QĐ15/BTC. 2. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI PHÂN XƯỞNG BÁNH PHỒNG TÔM 2.1. Đặc điểm tình hình lao động - Tổng số lao động bình quân trong năm là 200 công nhân, trong đó đội ngũ cán bộ có trình độ đại học, cao đẳng chiếm 17%. Công Ty đã đào tạo đội ngũ công nhân kỹ thuật cao, sáng tạo có tinh thần trách nhiệm cao, nắm bắt được những tiến bộ và thành tựu khoa học kỹ thuật ứng dụng vào sản xuất. - Hàng năm, Công Ty thường đưa cán bộ quản lý đi đào tạo các lớp đại học và nâng cao tay nghề cho công nhân dưới hình thức như: thi thợ giỏi, kiểm tra định kỳ và phân loại tay nghề cũng như nghiệp vụ chuyên môn. - Hiện nay Công Ty có số thợ giỏi chiếm 20.4%, còn lại là công nhân có cấp bật tay nghề tương đối cao. Đây là yếu tố quan trọng giúp Công Ty luôn năng động và sáng tạo trong quản lý và sản xuất kinh doanh. 2.2. Đơn giá tiền lương - Lương căn bản của Công Ty là 540.000đ/tháng, áp dụng cho tất cả các khối công nhân. - Phụ cấp lương: + Phụ cấp lãnh đạo: trả cho những người giữ chức vụ lãnh đạo như Giám đốc, Phó Giám đốc. + Phụ cấp trách nhiệm: được quy định đối với cán bộ có tay nghề cao như: Cán bộ kỹ thuật tỷ lệ phụ cấp là 30%/lương căn bản Cán bộ quản lý tỷ lệ phụ cấp là 20%/lương căn bản Cán bộ quản lý kiêm nhiều việc tỷ lệ phụ cấp là 10%/lương căn bản + Phụ cấp độc hại nguy hiểm: trả cho tổ trưởng công nhân làm việc ở các khâu như: bột niêm, khuấy bột, rang, nghiền… được tính là 54.000đ/công nhân. + Phụ cấp tiền ăn giữa ca của Công Ty là 4.500đ/công nhân. - Lương phép: thời gian nghĩ phép là 12 ngày/năm cho công nhân làm việc bình thường và 15 ngày/năm cho công nhân làm việc trong môi trường độc hại. Được tính theo công thức: Lương phép = Hệ số cấp bậc x lương căn bản x số ngày nghĩ phép 26 Ví dụ: Chị Phan Thị Dung trong tháng nghĩ phép là 05 ngày, hệ số lương là 1.78. Lương nghĩ phép của Chị là: (1.78 x 540.000 x 5)/26 = 184.846đ - Lương làm thêm giờ Lương làm thêm giờ = Số lượng thực lãnh X Hệ số X Số ngày làm thêm giờ Theo quy định của Công Ty nếu làm ban đêm dưới 8 ngày thì hệ số là 30%, trên 8 ngày thì hệ số là 35%. Làm thêm đối với ngày thường thì hệ số là 100% Làm thêm đối với ngày cuối tuần thì hệ số là 200% Làm thêm đối với ngày lễ, tết thì hệ số là 300% 2.3. Hình thức tính và trả lương áp dụng tại Công Ty 2.3.1. Hình thức tính và trả lương Hiện nay Công Ty áp dụng hai hình thức trả lương chủ yếu là: trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian. Ngoài tiền lương cán bộ công nhân viên còn hưởng thêm các khoản phụ cấp… Công Ty tính và trả lương vào cuối mỗi tháng. Cách tính lương: Bậc lương căn bản = lương căn bản x hệ số lương Ví dụ: Anh Trần Tấn Dũng có lương căn bản là 540.000đ và hệ số lương là 2.02 Vậy bậc lương căn bản là: 540.000 x 2.02 = 1.090.800đ Lương thời gian = Bậc lương căn bản X Số ngày làm thực tế X Hệ số phụ cấp 26 Ví dụ: Anh Trần Tấn Dũng có số ngày làm việc là 26, hệ số phụ cấp là 1.3. Vậy lương thời gian là: (1.090.800 x 26 x 1.3)/26 = 1.418.040đ. Lương sản phẩm = Đơn giá sản phẩm X Số lượng sản phẩm Ví dụ: Anh Trần Tấn Dũng trong tháng hoàn thành bánh phồng tôm với số lượng là 257kg, đơn giá là 4.825đ/kg. Vậy lương theo sản phẩm của Anh là: 4.825 x 257 = 1.240.025đ. Hàng tháng Công Ty trích phụ cấp độc hại cho mỗi công nhân là 54.000đ, và tiền ăn trưa là 4.500đ/ngày. Ví dụ: Cuối tháng Anh Trần Tấn Dũng sẽ được lãnh với số tiền lương là: 1.418.040 + 1.240.025 + 54.000 + (4.500 x 26) = 2.829.065đ 2.3.2. Hình thức tính các khoản trích theo lương Hàng tháng Công Ty trích 19% (bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ) của tiền lương theo thời gian và tiền lương theo sản phẩm đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng. Và 6% trừ vào lương công nhân. Ví dụ: Công Ty trích 19% (bao gồm BHXH, BHYT, KPCĐ) đưa vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng đối với tiền lương của Anh Dũng là: (1.418.040 + 1.240.025) x 19% = 505.032đ. Công Ty trích trừ vào lương 6% của Anh Trần Tấn Dũng: (1.418.040 + 1.240.025) x 6% = 159.484đ Vậy tổng tiền lương thực tế Anh Trần Tấn Dũng nhận là: 2.829.065 – 159.484 = 2.669.581đ. Chi phí tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng của Anh Trần Tấn Dũng là: 2.829.065 + 505.032 = 3.334.097đ. 2.3.3. Tổng hợp tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất KẾ HOẠCH CHI PHÍ SẢN XUẤT SHTK: 622 Tên TK: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất Tên đơn vị: Phân Xưởng Bánh Phồng Tôm Số lượng công nhân: 30 người STT Chỉ tiêu Số lượng ĐG (đồng) Số tiền (đồng) 1 Chi phí nhân công trực tiếp - - 73.877.712 2 Trong đó: 3 - Lương theo thời gian - - 32.733.750 4 - Tiền ăn 780 ngày 4.500 3.510.000 5 - Phụ cấp độc hại 10 công nhân 54.000 540.000 6 - Lương theo sản phẩm - -  25.622.500 7 Trong đó: 8 + Pha chế nguyên liệu 2.500kg 4.825 12.062.500 9 + Đóng gói sản phẩm 45.200sp 300 13.560.000 10 - Trích trước lương nghĩ phép - - 322.500 11 - Trích theo lương (19%) - - 11.148.962 BẢNG GIÁ TIỀN LƯƠNG THEO SẢN PHẨM STT Tên công việc ĐVT ĐG 1 Đóng gói sản phẩm kg 300đ 2 Pha chế nguyên liệu sp 4.825đ Mỗi tháng Công ty trả lương cho nhân viên 2 đợt: đợt 1 trả vào ngày 15 mỗi tháng với số tiền cố định là 600.000đ/công nhân đóng gói và 700.000đ/công nhân pha chế, trả đợt 2 vào ngày cuối của tháng. CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI PHÂN XƯỞNG BÁNH PHỒNG TÔM PHIẾU BÁO SẢN PHẨM HOÀN THÀNH Tháng 03 năm 2008 TỔ PHA CHẾ STT Họ và tên Tên công việc SNLV ĐVT SLHT 1 Nguyễn Văn Công Pha chế nguyên liệu 26 kg 255 2 Bùi Bá Thông Pha chế nguyên liệu 26 kg 255 3 Diệu Văn Trung Pha chế nguyên liệu 25 kg 245 4 Đinh Văn Ba Pha chế nguyên liệu 26 kg 257 5 Đỗ Văn Bèo Pha chế nguyên liệu 26 kg 255 6 Lê Thanh Pha chế nguyên liệu 26 kg 257 7 Nguyễn Hữu Toàn Pha chế nguyên liệu 26 kg 254 8 Trịnh Minh Trung Pha chế nguyên liệu 26 kg 254 9 Nguyễn Văn Bé Pha chế nguyên liệu 26 kg 253 10 Trần Tấn Dũng Pha chế nguyên liệu 26 kg 257 Tổng cộng - - kg 2.542 CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI PHÂN XƯỞNG BÁNH PHỒNG TÔM PHIẾU BÁO SẢN PHẨM HOÀN THÀNH Tháng 03 năm 2008 TỔ ĐÓNG GÓI SẢN PHẨM STT Họ và tên Tên công việc SNLV ĐVT SLHT 1 Đặng Kim Chi Đóng gói sản phẩm 26 sp 2.478 2 Đào Thị Đẹp Đóng gói sản phẩm 26 sp 2.465 3 Đoàn Thị Hiền Đóng gói sản phẩm 26 sp 2.500 4 Hồ Lệ Uyên Đóng gói sản phẩm 25 sp 2.450 5 Huỳnh Ngọc Tú Đóng gói sản phẩm 23 sp 2.100 6 Lê Ngọc Út Đóng gói sản phẩm 26 sp 2.550 7 Lý Thị Lành Đóng gói sản phẩm 26 sp 2.500 8 Ngô Thùy Nhung Đóng gói sản phẩm 26 sp 2.500 9 Ngô Thùy Trang Đóng gói sản phẩm 24 sp 2.215 10 Phạm Thị Em Đóng gói sản phẩm 25 sp 2.457 11 Phan Thúy Hồng Đóng gói sản phẩm 26 sp 2.500 12 Trương Ngọc Hoa Đóng gói sản phẩm 25 sp 2.420 13 Võ Thị Đào Đóng gói sản phẩm 26 sp 2.450 14 Võ Thị Hai Đóng gói sản phẩm 26 sp 2.450 15 Võ Thị Út Em Đóng gói sản phẩm 25 sp 2.400 16 Hồ Ngọc Mai Đóng gói sản phẩm 25 sp 2.500 17 Huỳnh Ngọc Diệu Đóng gói sản phẩm 26 sp 2.700 18 Mai Thị Trúc Đóng gói sản phẩm 24 sp 2.400 19 Phan Thị Dung Đóng gói sản phẩm 26 sp 2.650 20 Trần Ngọc Hạnh Đóng gói sản phẩm 26 sp 2.700 Tổng cộng - - sp 49.385 TÊN CƠ SỞ Y TẾ BV ĐA KHOA SA ĐEC GIẤY CHỨNG NHẬN NGHĨ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Quyễn số: Số: 01/T-03 Họ và tên: Ngô Thùy Trang Đơn vị công tác: Công Ty CP Thực Phẩm Bích Chi Lý do nghĩ phép: Bệnh Số ngày nghĩ phép: 02 Từ ngày: 10/03/2008 Đến ngày: 11/03/2008 Ngày 11 tháng 03 năm 2008 Bác sỹ Xác nhận của phụ trách đơn vị (đã ký) (đã ký) TÊN CƠ SỞ Y TẾ BV ĐA KHOA SA ĐEC GIẤY CHỨNG NHẬN NGHĨ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Quyễn số: Số: 02/T-03 Họ và tên: Huỳnh Ngọc Tú Đơn vị công tác: Công Ty CP Thực Phẩm Bích Chi Lý do nghĩ phép: Sốt Số ngày nghĩ phép: 03 Từ ngày: 24/03/2008 Đến ngày: 26/03/2008 Ngày 26 tháng 03 năm 2008 Bác sỹ Xác nhận của phụ trách đơn vị (đã ký) (đã ký) TÊN CƠ SỞ Y TẾ BV ĐA KHOA SA ĐEC GIẤY CHỨNG NHẬN NGHĨ VIỆC HƯỞNG BẢO HIỂM XÃ HỘI Quyễn số: Số: 03/T-03 Họ và tên: Mai Thị Trúc Đơn vị công tác: Công Ty CP Thực Phẩm Bích Chi Lý do nghĩ phép: Hạ Canxi Số ngày nghĩ phép: 02 Từ ngày: 26/03/2008 Đến ngày: 27/03/2008 Ngày 27 tháng 03 năm 2008 Bác sỹ Xác nhận của phụ trách đơn vị (đã ký) (đã ký) CÁC BẢNG BIỂU Ở THU MỤC BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN XIN NGHĨ PHÉP Kính gửi: Giám đốc Tôi tên là: Hồ Ngọc Mai Hiện nay là công nhân sản xuất trong Phân xưởng Bánh phồng tôm Nay tôi viết đơn này kính xin Giám đốc cho nghĩ làm việc một ngày theo quy định số ngày nghĩ phép trong năm. Lý do: bệnh. Rất mong được sự chấp thuận của Giám đốc. Tôi chân thành cảm ơn! Giám đốc (đã ký) Ngày 01 tháng 03 năm 2008 Hồ Ngọc Mai (đã ký) Số 01/NP-03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN XIN NGHĨ PHÉP Kính gửi: Giám đốc Tôi tên là: Võ Thị Út Em Hiện nay là công nhân sản xuất trong Phân xưởng Bánh phồng tôm Nay tôi viết đơn này kính xin Giám đốc cho nghĩ làm việc một ngày theo quy định số ngày nghĩ phép trong năm. Lý do: con bệnh. Rất mong được sự chấp thuận của Giám đốc. Tôi chân thành cảm ơn! Giám đốc (đã ký) Ngày 07 tháng 03 năm 2008 Võ Thị Út Em (đã ký) Số 02/NP-03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN XIN NGHĨ PHÉP Kính gửi: Giám đốc Tôi tên là: Diệu Văn Trung Hiện nay là công nhân sản xuất trong Phân xưởng Bánh phồng tôm Nay tôi viết đơn này kính xin Giám đốc cho nghĩ làm việc một ngày theo quy định số ngày nghĩ phép trong năm. Lý do: đi làm thủ tục hành chính. Rất mong được sự chấp thuận của Giám đốc. Tôi chân thành cảm ơn! Giám đốc (đã ký) Ngày 14 tháng 03 năm 2008 Diệu Văn Trung (đã ký) Số 03/NP-03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN XIN NGHĨ PHÉP Kính gửi: Giám đốc Tôi tên là: Phạm Thị Em Hiện nay là công nhân sản xuất trong Phân xưởng Bánh phồng tôm Nay tôi viết đơn này kính xin Giám đốc cho nghĩ làm việc một ngày theo quy định số ngày nghĩ phép trong năm. Lý do: con bệnh. Rất mong được sự chấp thuận của Giám đốc. Tôi chân thành cảm ơn! Giám đốc (đã ký) Ngày 17 tháng 03 năm 2008 Phạm Thị Em (đã ký) Số 04/NP-03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN XIN NGHĨ PHÉP Kính gửi: Giám đốc Tôi tên là: Trương Ngọc Hoa Hiện nay là công nhân sản xuất trong Phân xưởng Bánh phồng tôm Nay tôi viết đơn này kính xin Giám đốc cho nghĩ làm việc một ngày theo quy định số ngày nghĩ phép trong năm. Lý do: con bệnh. Rất mong được sự chấp thuận của Giám đốc. Tôi chân thành cảm ơn! Giám đốc (đã ký) Ngày 17 tháng 03 năm 2008 Trương Ngọc Hoa (đã ký) Số 05/NP-03 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN XIN NGHĨ PHÉP Kính gửi: Giám đốc Tôi tên là: Hồ Lệ Uyên Hiện nay là công nhân sản xuất trong Phân xưởng Bánh phồng tôm Nay tôi viết đơn này kính xin Giám đốc cho nghĩ làm việc một ngày theo quy định số ngày nghĩ phép trong năm. Lý do: con bệnh. Rất mong được sự chấp thuận của Giám đốc. Tôi chân thành cảm ơn! Giám đốc (đã ký) Ngày 19 tháng 03 năm 2008 Hồ Lệ Uyên (đã ký) Số 06/NP-03 Đơn vị: Công ty CP TP Bích Chi Địa chỉ: 45x1 Nguyễn Sinh Sắc, F2, TX. SaDec, Đồng Tháp PHIẾU CHI Quyễn số: Số: 105 Nợ: 334 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hoa Xuân Địa chỉ: Phân xưởng Bánh phồng tôm. Lý do chi: Trả lương đợt 1 cho công nhân. Số tiền: 19.000.000 đồng. Viết bằng chữ: mười chín triệu đồng chẵn. Ngày 15 tháng 03 năm 2008 Giám đốc Kế toán Người nhận Thủ quỹ (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đơn vị: Công ty CP TP Bích Chi Địa chỉ: 45x1 Nguyễn Sinh Sắc, F2, TX. SaDec, Đồng Tháp PHIẾU CHI Quyễn số: Số: 109 Nợ: 338 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Võ Thiên Phương Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Tạm nộp BHXH, BHYT Số tiền: 7.000.000 đồng. Viết bằng chữ: bảy triệu đồng chẵn. Ngày 16 tháng 03 năm 2008 Giám đốc Kế toán Người nhận Thủ quỹ (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đơn vị: Công ty CP TP Bích Chi Địa chỉ: 45x1 Nguyễn Sinh Sắc, F2, TX. SaDec, Đồng Tháp PHIẾU CHI Quyễn số: Số: 203 Nợ: 334 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Hoa Xuân Địa chỉ: Phân xưởng Bánh phồng tôm Lý do chi: Trả lương đợt 2 cho công nhân Số tiền: 41.600.513đồng. Viết bằng chữ: bốn mươi mốt triệu, sáu trăm ngàn, năm trăm mười ba đồng chẵn. Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Giám đốc Kế toán Người nhận Thủ quỹ (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) Đơn vị: Công ty CP TP Bích Chi Địa chỉ: 45x1 Nguyễn Sinh Sắc, F2, TX. SaDec, Đồng Tháp PHIẾU CHI Quyễn số: Số: 208 Nợ: 338 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Võ Thiên Phương Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Nộp BHXH, BHYT Số tiền: 8.055.589 đồng. Viết bằng chữ: tám triệu, không trăm năm mươi lăm ngàn, năm trăm tám mươi chín đồng chẵn. Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Giám đốc Kế toán Người nhận Thủ quỹ (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) NKC SC 334 SC 338 SC 335 SC 111 SC 622 B 1: Bảng chấm công 2 tr giấy ngang BẢNG 1: Bảng chấm công trang 2 giấy ngang B2: Bảng tính lương theo thời gian B3 Bảng tính lương theo sp B4 : TT lương Nghĩ phép B5 Bảng PHÂN BỔ TL V BHXH B6 TT TL cho CN CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM BÍCH CHI PHÂN XƯỞNG BÁNH PHỒNG TÔM Bảng 7 BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP PHÁT SINH TRONG KỲ Tháng 03 năm 2008 Tên TK: 622 Từ ngày: 01/03/2008 Đến ngày: 31/03/2008 STT Chứng từ Diễn giải Ghi có TK Cộng Số Ngày 334 338 335 1 Bảng 2 31/03/2008 Lương theo thời gian trong tháng 36.280.260 - - 36.280.260 2 Bảng 3 31/03/2008 Lương theo sản phẩm 27.080.650 - - 27.080.650 3 Bảng 4 31/03/2008 Tiền lương nghĩ phép - - 852.945 852.945 4 Bảng 5 31/03/2008 Trích theo lương - 11.442.247 - 11.442.247 5 Tổng cộng 63.360.910 11.442.247 852.945 75.656.102 Bảng 8 BẢNG KÊ TRÍCH NỘP CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 03 năm 2008 STT Số tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ Tổng quỹ lương trích BHXH, BHYT, KPCĐ (đồng) BHXH, BHYT KPCĐ Tổng số (đồng) Trong đó Tổng số (đồng) Trong đó Số phải nộp cấp trên (đồng) Số được để lại chi tại đơn vị Trích vào chi phí (đồng) Trừ vào lương (đồng) Trích vào chi phi (đồng) Trừ vào lương (đồng) A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 03/2008 60.222.355 13.851.142 10.237.800 3.613.342 1.204.447 1.204.447 - 1.204.447 - 2 Cộng 60.222.355 13.851.142 10.237.800 3.613.342 1.204.447 1.204.447 - 1.204.447 - 2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ tiền lương và các khoản trích theo lương. 2.4.1. Chênh lệch giữa chi phí tiền lương thực hiện tháng 03 năm 2008 so với kế hoạch. Bảng 9 SO SÁNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện Chênh lệch Chi phí nhân công trực tiếp Trong đó: 74.273.000 75.656.102 (1.383.102) - Lương theo thời gian - Tiền ăn 32.733.750 3.510.000 32.288.760 3.451.500 444.990 58.500 - Trích trước lương nghĩ phép (2% x LTG) 654.675 852.945 (198.270) - Phụ cấp độc hại 540.000 540.000 - - Lương theo sản phẩm Trong đó 25.622.500 27.080.650 (1.458.150) + Pha chế nguyên liệu 2.500kg x 4.825 = 12.062.500 2.542kg x 4.825 = 12.265.150 42kg x 4.825 = (202.650) + Đóng gói sản phẩm 45.200sp x 300 = 13.560.000 49.385sp x 300 = 14.815.500 4.185sp x 300 = (1.255.500) - Trích theo lương (19%) 11.212.075 11.442.247 (230.172) 2.4.2. Nhận xét về các nhân tố ảnh hưởng đến tiền lương và các khoản trích theo lương tại Phân Xưởng Bánh Phồng Tôm - Do số ngày làm việc thực tế của công nhân ít hơn so với kế hoạch nên lương thực tế thấp hơn kế hoạch là 444.990đ. - Tiền ăn: phụ thuộc vào số ngày làm việc thực tế nên có xu hướng giảm theo lương thời gian là: 58.500đ. - Trích trước lương nghĩ phép: do số công nhân nghĩ nhiều hơn so với kế hoạch nên khoản trích trước này nhiều hơn so với kế hoạch là: 162.876đ - Phụ cấp độc hại: không phụ thuộc vào số ngày làm việc nên không có chênh lệch về thực hiện so với kế hoạch. - Lương theo sản phẩm: thực tế nhiều hơn so với kế hoạch: 1.458.150đ là do: số lượng sản phẩm hoàn thành phụ thuộc vào thời gian làm việc nhiều hay ít. Trong tháng số ngày làm việc của công nhân ít hơn nhưng do trong tháng Công ty có mở lớp tập huấn kỹ thuật nâng cao tay nghề cho người lao động nên số lượng sản phẩm làm ra nhiều hơn kế hoạch, từ đó tiền lương theo sản phẩm cũng nhiều hơn kế hoạch. - Trích theo lương: số ngày làm việc thực tế ít hơn kế hoạch nên khoản trích theo lương giảm xuống nhưng do số ngày nghĩ phép nhiều hơn và lương theo sản phẩm tăng lên nên khoản trích này nhiều hơn so với kế hoạch là: 230.172đ. 3. CÁC BIỆN PHÁP GIÚP CÔNG TY HOÀN THIỆN CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. - Công ty nên mở sổ chi tiết để theo dõi hoạt động của từng tổ, từ đó có thể áp dụng chính sách khen thưởng tập thể cho những tổ hoạt động có hiệu quả. - Khi thời gian làm việc thực tế ít hơn kế hoạch theo kế hoạch thì lượng sản phẩm phải ít hơn nhưng lượng sản phẩm thực tế lại nhiều hơn từ đó cho thấy năng suất làm việc của công nhân chưa cao (thực tế đã cho thấy khi công nhân tham gia lớp tập huấn thì lượng sản phẩm làm ra tăng lên rõ rệt). Từ đó có thể áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm kèm theo chế độ tiền thưởng khi công nhân sản xuất sản phẩm vượt định mức để khuyến khích công nhân làm việc hiệu quả hơn có thể tiết kiệm chi phí tiền lương cho Công ty. - Đối với thời gian làm việc của công nhân, Công ty nên có chính sách theo dõi chặt chẽ giờ làm việc để tránh tình trạng đi trể về sớm của công nhân. - Thường xuyên kiểm tra bảng lương, bản

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docChuyên đề kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP TP Bích Chi.doc
Tài liệu liên quan