Hệ số phụ cấp: Công ty quy định về mức hệ số phụ cấp trách nhiệm như sau: 0.4 đối với giám đốc; 0.3 đối với phó giám đốc, kế toán trưởng; 0.2 đối với các trưởng phòng.
Mức lương tối thiểu là 350.000 đ
Chế độ lương đối với người nghỉ việc:
Nếu nghỉ họp, đi công tác, đi thực tế thì hưởng 100% lương
Nếu nghỉ ốm, con ốm thì được hưởng 75% lương
Nếu nghỉ đi học (công ty cử đi học) thì được hưởng 70% lương
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2064 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Thương mại và Dịch Vụ Tổng Hợp Long Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệu
Tổ vẽ
Tổ đất
Tổ Lò
Tổ đổ rót
Ban giỏm đốc Cụng ty: Trong ban giỏm đốc Cụng ty, Giỏm đốc là người quản lý chớnh toàn Cụng ty, thực hiện cỏc quyết định phương hướng, kế hoạch, dự ỏn sản xuất kinh doanh của Cụng ty, quyết định cỏc vấn đề tổ chức bộ mỏy.
Giỳp việc cho giỏm đốc là hai phú giỏm đốc:
+ Phú giỏm đốc kinh tế: Chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về cụng việc sản xuất của Cụng ty.
+ Phú giỏm đốc kỹ thuật: Chịu trỏch nhiệm về khõu kỹ thuật đối với sản phảm sản xuất ra.
Cỏc phũng ban nghiệp vụ được tổ chức thành ba phũng ban chức năng, cú nhiệm vụ chấp hành và đụn đốc thực hiện chế độ chớnh sỏch hiện hành, cỏc mệnh lệnh của bộ phận quản lý. Cỏc phũng ban được quyền đề xuất với ban giỏm đốc những ý kiến vướng mắc trong quỏ trỡnh thực hiện cỏc quyết định quản lý.
Cỏc phũng ban bao gồm:
- Phũng tổ chức hành chớnh: Cú nhiệm vụ tổ chức quản lý lao động, tiền lương, cỏn bộ cụng nhõn viờn, xõy dựng tổng quỹ lương và xột duyệt phõn bổ quỹ tiền lương kinh phớ hành chớnh Cụng ty. Quản lý hồ sơ lý lịch nhõn viờn toàn Cụng ty, giải quyết thủ tục về chế độ tuyển dụng, thụi việc, bổ nhiệm, bói nhiệm, kỷ luật, khen thưởng, nghỉ hưu..
- Phũng Tài chớnh - Kinh tế: Tổ chức hạch toỏn kế toỏn và kế hoạch về hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty, tổng hợp và phõn tớch kết quả kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch của Cụng ty.
- Phũng Kế hoạch kỹ thuật: Hướng dẫn cỏc đơn vị trực thuộc Cụng ty xõy dựng kế hoạc năm, kế hoạch dài hạn và tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh toàn Cụng ty. Quản lý và kiểm tra hướng dẫn cỏc đơn vị trực thuộc thực hiện cỏc sản xuất mặt hàng, sản phẩm theo đỳng mẫu mó, quy trỡnh kỹ thuật, nhiệm vụ thiết kế theo hợp đồng kinh tế đó ký kết với khỏch hàng.
- Bộ phận sản xuất: Gồm cỏc tổ sản xuất....
2.1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm.
* Đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm của Cụng ty
Hiện nay Cụng ty đang sử dụng cụng nghệ sản xuất Lũ nung 6 Bầu của Quảng Ninh và Lũ Ga. Mỗi cụng đoạn sản xuất được vận hành quản lý, theo dừi chặt chẽ bởi cỏc nghệ nhõn làng nghệ Bỏt Tràng và Quảng Ninh. Do vậy cụng tỏc quản lý chất lượng luụn đảm bảo ổn định.
Quy trỡnh sản xuất sản phẩm của Cụng ty là quy trỡnh cụng nghệ sản xuất giản đơn, kiểu chế biến liờn tục, chu kỳ ngắn, xen kẽ trong cựng một quy trỡnh cụng nghệ, quỏ trỡnh sản xuất được chia thành nhiều bước cụng đoạn khỏc nhau, cựng sử dụng một loại nguyờn vật liệu nhưng cho nhiều loại sản phẩm khỏc nhau, cỏc đơn vị sản phẩm vận động từ cụng đoạn này sang cụng đoạn khỏc một cỏch liờn tục cho đến khi hoàn thành.
* Để tạo ra sản phảm cuối cựng quy trỡnh sản xuất trải qua cỏc bước cụng nghệ sản xuất sau:
2.1.3.1. Giai đoạn làm đất:
Nguyờn liệu đất được khai thỏc vận chuyển về chứa trong kho nguyờn liệu sau đú được pha trộn theo tỷ lệ nhất định, và chuyển đến bể lọc, bể khuấy.
2.1.3.2. Giai đoạn đổ rút:
Nguyờn liệu hoàn thành ở giai đoạn làm đất được đổ vào cỏc khuụn theo hệ thống ống dẫn.
2.1.3.3. Giai đoạn tiện sửa, vẽ trang trớ
Sản phẩm đổ rút sau khi ra khuụn được tiện sửa và vẽ trong trớ theo mẫu của phũng kế hoạch.
2.1.3.4.Giai đoạn trỏng men
Sản phẩm sau khi hoàn thành ở cụng đoạn tiện sửa và vẽ trang trớ được đưa vào trỏng men.
2.1.3.5. Giai đoạn nung đốt
Sản phẩm được đưa vào lũ nung đốt.
2.1.3.6. Phõn loại sản phảm và chuyển vào kho
Sản phẩm Gốm được sản xuất qua cỏc cụng đoạn sau khi hoàn thành được phõn loại và chuyền vào kho những sản phẩm đạt tiờu chuẩn chất lượng.
Hiện nay, Cụng ty tổ chức sản xuất tập trung gồm một phõn xưởng sản xuất chớnh và một phõn xưởng phụ trợ. Phõn xưởng sản xuất gồm cỏc tổ chế biến, tổ than, tổ nung đốt, tổ lũ......
Sơ đồ 2.1.3: SƠ ĐỒ CễNG NGHỆ SẢN XUẤT GỐM
THEO PHƯƠNG THỨC ĐỔ rót
Kho chứa nguyên liệu thô
Chế biến Gốm Chế biến men
Kho chứa nguyờn liệu
màu Bể nước
Bể lọc khuấy
Đổ rút
Sàng nung, khử tạp chất
Ra khuụn
Sàng nung, khử tạp chất
Tiện sửa, vẽ trang trớ
Cõn định lượng
Nghiền mịn
Bỡnh chứa Inox
Bỡnh chứa men
Trỏng men
Vào lũ nung đốt
Nhập kho thành phẩm
Ra lò, phân loại
2.1.4 Tổ chức bộ máy kế toán tài vụ của công ty.
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty
Trong cơ cấu tổ chức của cỏc doanh nghiệp khụng bao giờ thiếu vắng bộ mỏy kế toỏn, vỡ đõy là bộ phận cú liờn quan trực tiếp đến sự tồn tại của doanh nghiệp. Kế toỏn là cụng cụ phục vụ quản lý kinh tế gắn liền với hoạt động quản lý chức năng quan trọng của kế toỏn trong cụng tỏc quản lý Cụng ty. Thụng qua việc đo lường, tớnh toỏn ghi chộp, phõn loại tổng hợp cỏc nghiệp vụ một cỏch đầy đủ, kịp thời, chớnh xỏc về tỡnh hỡnh vận động của tài sản trong Cụng ty suốt quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty trong từng thời kỳ. Đối với Cụng ty CPTM và dịch vụ tổng hợp Long Anh cũng vậy, bộ phận kế toỏn luụn là cỏnh tay đắc lực của Giỏm đốc, nú cung cấp cỏc thụng tin về tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty, qua cỏc con số kế toỏn giỳp Giỏm đốc nắm bắt được tỡnh hỡnh hoạt động của Cụng ty mỡnh và khả năng của Cụng ty để ra quyết định quản lý phự hợp. Xuất phỏt từ yờu cầu tổ chức quản lý và yờu cầu thực tế trờn cơ sở đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty, Cụng ty đó lựa chọn mụ hỡnh tổ chức bộ mỏy kế toỏn theo hỡnh thức tập trung. Phũng kế toỏn thực hiện toàn bộ cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn. Ngoài ra dưới phõn xưởng cú bố trớ cỏc nhõn viờn làm nhiệm vụ hướng dẫn, thực hiện hạch toỏn ban đầu, chuyển số liệu lờn phũng kế toỏn.
Với đội ngũ kế toỏn trẻ, năng động hầu hết đều tốt nghiệp đại học chuyờn ngành kế toỏn, phũng kế toỏn cú tất cả 06 người, giữa mỗi phần hành kế toỏn cú mối quan hệ chặt chẽ với nhau so sỏnh đối chiếu để đảm bảo cỏc thụng tin, số liệu được ghi chộp chớnh xỏc, kịp thời. Mỗi phần hành kế toỏn đều được sự chỉ đạo của Kế toỏn trưởng và cỏc phần hành cú mối quan hệ tương hỗ với nhau, được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1.4: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CễNG TY
Kế toỏn trưởng
kiờm tớnh giỏ thành
Kế toỏn thanh toỏn
(cụng nợ)
Kế toỏn bỏn hàng
Kế toỏn tài sản cố định
Kế toỏn tiền lương kiờm thủ quỹ
Kế toỏn vật tư
Nhõn viờn hạch toỏn tổ sản xuất
- Kế toỏn trưởng: Cú nhiệm vụ bao quỏt quản lý toàn bộ cụng tỏc kế toỏn trong Cụng ty, theo dừi đụn đốc cỏc kế toỏn viờn hoàn thành cụng việc của mỡnh kịp tiến độ chung. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn sao cho hợp lý, chớnh xỏc, mang lại hiệu quả cao.
Kế toỏn trưởng ở Cụng ty cũn cú nhiệm vụ tớnh giỏ thành sản phẩm, lập bỏo cỏo tài chớnh, cỏc văn bản cần thiết để nộp cho cấp trờn và theo dừi tỡnh hỡnh biến động của tiền gửi, tiền vay tại ngõn hàng.
- Kế toỏn thanh toỏn: Cú nhiệm vụ về cỏc nghiệp vụ thanh toỏn với khỏch hàng, nhà cung cấp và cỏc khoản thanh toỏn nội bộ.
- Kế toỏn bỏn hàng: Do đặc điểm của Cụng ty là nghiệp vụ bỏn hàng phỏt sinh liờn tục thường xưyờn, với mật độ cao, chủ yếu với hỡnh thức gửi bỏn, bỏn chịu và bỏn trực tiếp nờn cú hai nhõn viờn bỏn hàng cựng hỗ trợ kế toỏn thanh toỏn theo dừi cỏc khoản thanh toỏn với khỏch hàng.
Kế toỏn vật tư: Nhiệm vụ tổng hợp số liệu về tỡnh hỡnh hiện cú và sự biến động tăng giảm của vật tư sử dụng cho sản xuất nhằm cung cấp kịp thời số liệu cho kế toỏn trưởng.
Kế toỏn Tài sản cố định: Cú nhiệm vụ theo dừi tỡnh hỡnh tăng giảm của tài sản cố định và tớnh khấu hao như mỏy múc thiết bị….
Kế toỏn tiền lương kiờm thủ quỹ: Cú nhiệm vụ tổng hợp số liệu từ cỏc xưởng, đội, phũng ban để tớnh lương, chịu trỏch nhiệm theo dừi tỡnh hỡnh tăng giảm của tiền mặt trong quỹ, kột và cú thụng bỏo hàng ngày cho kế toỏn trưởng.
Nhõn viờn tổ sản xuất: Làm nhiệm vụ hướng dẫn thực hiện hay hạch toỏn ban đầu, thu nhận chứng từ, chấm cụng, sau đú chuyển số liệu lờn phũng kế toỏn.
2.1.4.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toỏn tại Cụng ty.
Niờn độ kế toỏn thực hiện từ ngày 01 thỏng 01 và kết thỳc vào ngày 31 thỏng 12 cựng năm. Cụng ty ỏp dụng chế độ kế toỏn theo QĐ 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001- chế độ kế toỏn doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Tổ chức hạch toỏn hàng xuất kho theo phương phỏp bỡnh quõn gia quyền, tớnh thuế Giỏ trị gia tăng theo phương phỏp khấu trừ.
Căn cứ vào tỡnh hỡnh tài sản cố định của Cụng ty để thực hiện trớch khấu hao. Việc trớch khấu hao Tài sản cố định ỏp dụng theo phương phỏp đường thẳng và quy định thời gian sử dụng cỏc khoản tài sản cố định theo QĐ 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 BTC.
Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20 thỏng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chớnh thỡ tất cả cỏc Doanh nghiệp được ỏp dụng một trong năm hỡnh thức kế toỏn sau:
+ Hỡnh thức kế toỏn Nhật ký Chung
+ Hỡnh thức kế toỏn Nhật ký - Sổ Cỏi;
+ Hỡnh thức kế toỏn Chứng từ ghi sổ;
+ Hỡnh thức kế toỏn Nhật ký- Chứng từ;
+ Hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh.
Đối với Cụng ty CPTM và dịch vụ tổng hợp Long Anh thỡ căn cứ vào quy mụ, đặc điểm hoạt động SX, kinh doanh, yờu cầu quản lý, trỡnh độ nghiệp vụ của cỏn bộ kế toỏn, điều kiện trang bị kỹ thuật tớnh toỏn, Cụng ty lựa chọn hỡnh thức kế toỏn Nhật ký Chung, đõy là hỡnh thức đơn giản, dễ làm rất thuận lợi cho việc cơ giới hoỏ trong cụng việc tớnh toỏn, sử dụng mỏy vi tớnh trong cụng tỏc kế toỏn, là phự hợp và tuõn thủ theo đỳng quy định của hỡnh thức sổ kế toỏn đú.
- Đặc trưng cơ bản của Hỡnh thức Nhật ký chung là tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh được phản ỏnh theo thứ tự thời gian vào một quyển sổ gọi là Nhật ký chung. Sau đú căn cứ vào Nhật ký chung kế toỏn lấy số liệu để ghi vào Sổ cỏi, mỗi bỳt toỏn phản ỏnh trong Sổ Nhật ký chung đựưc chuyển vào Sổ cỏi ớt nhất cho hai tài khoản cú liờn quan.
- Đối với cỏc tài khoản chủ yếu, phỏt sinh nhiều nghiệp vụ cú thể mở cỏc nhật ký phụ. Cuối thỏng hoặc định kỳ cộng cỏc nhật ký phụ, lấy số liệu ghi vào nhật ký chung hoặc vào thẳng sổ cỏi. Trỡnh tự ghi sổ của Cụng ty như sau:
Sơ đồ 1.3: THEO HèNH THỨC NHẬT Kí CHUNG
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ, thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cỏi
Bảng cõn đối phỏt sinh
Ghi hàng ngày
Bỏo cỏo tài chớnh
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối thỏng
* Trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức kế toỏn Nhật ký chung
(1) Hàng ngày, căn cứ vào cỏc chứng từ đó kiểm tra được dựng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phỏt sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đú căn cứ số liệu đó ghi trờn sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cỏi theo cỏc tài khoản kế toỏn phự hợp. Nếu đơn vị cú mở sổ, thẻ kế toỏn chi tiết thỡ đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, cỏc nghiệp vụ phỏt sinh được ghi vào cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết liờn quan.
(2) Cuối thỏng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trờn Sổ Cỏi, lập Bảng cõn đối số phỏt sinh.
Sau khi đó kiểm tra đối chiếu khớp đỳng, số liệu ghi trờn Sổ Cỏi và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ cỏc Sổ, thẻ kế toỏn chi tiết) được dựng để lập cỏc Bỏo cỏo tài chớnh.
Về nguyờn tắc, Tổng số phỏt sinh Nợ và Tổng số phỏt sinh Cú trờn Bảng cõn đối số phỏt sinh phải bằng Tổng số phỏt sinh Nợ và Tổng số phỏt sinh Cú trờn sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và cỏc sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đó loại trừ số trựng lặp trờn cỏc sổ Nhật ký đặc biệt) cựng kỳ.
Hệ thống sổ chi tiết: Sổ nhật ký chung, cỏc bảng phõn bổ, Sổ chi tiết vật liệu, Thẻ chi tiết Tài sản cố định, Sổ chi tiết tiền vay, Sổ chi tiết giỏ thành....
Hệ thống tài khoản sử dụng:
+ TK111: Tiền mặt
+ TK112: Tiền gửi Ngần hàng
+ TK 131: Phải thu khỏch hàng
+ TK 154: Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang
+ TK 331 Phải trả người bỏn
+ TK 152 Nguyờn vật liệu
..............
- Cụng ty ỏp dụng kỳ kế toỏn theo thỏng, niờn độ kế toỏn theo năm dương lịch và khụng mở sổ nhật ký đặc biệt.
* Đặc điểm hệ thống bỏo cỏo kế toỏn
Về hệ thống bỏo cỏo: Hiện nay Cụng ty đang lập đủ 04 bỏo cỏo tài chớnh ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chớnh sửa đổi, bổ sung theo Thụng tư 23/2005/TT-BTC ngày 30/03/2005 của Bộ trưởng BTC và một số bỏo cỏo khỏc kốm theo bao gồm:
- Bảng Cõn Đối Kế toỏn (B01-DN)
- Bỏo cỏo kết quả kinh doanh (B02-DN)
- Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh (B09-DN)
- Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ (B03-DN)
- Tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ Ngõn sỏch nhà nước
- Bảng cõn đối tài khoản.....
2.2. Thực trạng thực hiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty cptm và dịch vụ tổng hợp Long Anh
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công Ty cptm và dịch vụ tổng hợp Long Anh
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công Ty là sản xuất và kinh doanh hàng tiêu dùng do vậy Công Ty không đòi hỏi tất cả mọi người đều phải có trình độ đại học mà chỉ bắt buộc đối với các trưởng văn phòng đại diện và những người làm trong phòng kế toán là phải có bằng đại học. Tại Công Ty tỉ trọng của những người có trình độ trung cấp và công nhân chiếm 75% trên tổng số cán bộ công nhân viên toàn Công Ty và nó được thể hiện qua bảng đánh giá sau:
Stt
chỉ tiêu
Số cnv
Tỷ trọng
1
-Tổng số CBCNV
100
100
2
+Nam
80
80
3
+Nữ
20
20
4
- Trình độ
5
+ Đại học
25
25
6
+ Trung cấp
55
55
7
+ Công nhân
20
20
Bảng biểu 2.1:Đặc điểm lao động của công ty
2.2.2.Thực trạng kế toán tiêng lương tại Công Ty CPTM và dịch vụ tổng hợp Long Anh
2.2.2.1. Các hình thức tiền lương và các khoản phảI trả người lao động tại Công Ty CPTM và dịch vụ tổng hợp Long Anh
2.2.2.1.1 Các hình thức tiền lương
* Tiền lương theo thời gian
Tiền lương theo thời gian là hình thức tiền lương trả cho người lao động trên cơ sở thời gian lao động thực tế và khả năng thao tác kỹ thuật hay trình độ chuyên môn của người lao động.
Công Ty CPTM và dịch vụ tổng hợp Long Anh tính lương thời gian theo công thức sau:
Đối với nhân viên gián tiếp như nhân viên các phòng: kinh doanh, kế toán, kỹ thuật, cơ điện … thì áp dụng tính tiền lương như sau :
(HSL+HSPC) x MLTT
Lương cơ bản = x số ngày LVTT
26 ngày
Trong đó:
HSL: hệ số lương
HSPC: hệ số phụ cấp
LVTT: làm việc thực tế
Hệ số lương công ty áp dụng hệ số lương của công nhân như sau:
Với những nhân viên có trình độ đại học khi được tuyển dụng vào làm,sau khi đã có quyết định tuyển dụng thì nhân viên đó được hưởng hệ số lương là 1.78 cứ sau 2 năm nếu nhân viên làm việc tốt, luôn hoàn thành các công việc được giao, không vi phạm nội quy, quy định của luật lao động và của công ty thì hệ số lương được tăng lên mỗi lần là 0.33.
Với nhân viên có trình độ trung cấp và cao đẳng sau khi có quyết định tuyển dụng thì được hưởng hệ số lương là 1.64 cứ sau 2 năm nếu nhân viên làm việc tốt, luôn hoàn thành các công việc được giao, không vi phạm nội quy, quy định của luật lao động và của công ty thì hệ số lương được tăng lên mỗi lần là 0.33.
Hệ số phụ cấp: Công ty quy định về mức hệ số phụ cấp trách nhiệm như sau: 0.4 đối với giám đốc; 0.3 đối với phó giám đốc, kế toán trưởng; 0.2 đối với các trưởng phòng.
Mức lương tối thiểu là 350.000 đ
Chế độ lương đối với người nghỉ việc:
Nếu nghỉ họp, đi công tác, đi thực tế thì hưởng 100% lương
Nếu nghỉ ốm, con ốm thì được hưởng 75% lương
Nếu nghỉ đi học (công ty cử đi học) thì được hưởng 70% lương
* Tiền lương ca
Tiền lương ca là tiền lương trả cho người lao động trên cơ sở thời gian làm việc một ca ( mỗi ca tám giờ). Hình thức này chỉ có 2 phòng là phòng bảo vệ và tổ vệ sinh.
Đối với phòng bảo vệ : Công ty chia làm ba ca, mỗi ca 2 người và lương của mỗi người là 800.000đ/ tháng.
Đối với tổ vệ sinh chỉ làm một ca và có 3 người, lương của mỗi người là 550.000đ/ tháng.
*Tiền lương sản phẩm
Tiền lương sản phẩm là hình thức trả lương cho người lao động trên cơ sở khối lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lương theo sản phẩm.
Tiền lương sản phẩm công ty sử dụng công thức sau:
LSP = SLSPHT x ĐGTL
LSP : lương sản phẩm
SLSPHT : số lượng sản phẩm hoàn thành
ĐGTL : đơn giá tiền lương
Đối với các tổ trưởng thì phụ cấp sẽ được tính bằng 2% mức lương cơ bản của công nhân . Mức lương cơ bản của những người này là 490000đ
Đối với công nhân trực tiếp thì lương thời gian được tính theo giờ, mỗi giờ công nhân làm việc thì công ty trả mức lương là 2700đ và mỗi ngày công nhật là 8 giờ. Khi công nhân làm thêm giờ cũng tính theo số giờ làm thêm, mỗi giờ làm thêm công nhân hưởng5000đ.
2.2.2.1.2 Các khoản khác phải trả người lao động
* Tiền ăn ca
Mỗi ngày làm việc công nhân được hưởng một suất ăn ca, giá trị mỗi suất ăn là 8000 đ. Riêng ngày chủ nhật nếu công ty sắp phải xuất hàng mà chưa hoàn thành xong hàng xuất thì ngày chủ nhật công nhân phải làm thêm, chỉ có tiền ăn ca trong ngày chủ nhật được tăng thêm 3000đ/ suất.
Vào cuối mỗi tháng kế toán tính số tiền ăn ca vào chi phí cho từng đối tượng.
* Tiền thưởng
Công Ty CPTM và dịch vụ tổng hợp Long Anh có chế độ tiền thưởng như sau:
Vào các ngày lễ như 30/4, 1/5, 2/9… thì công ty sẽ thưởng cho nhân viên của công ty mỗi dịp lễ là 150000đ/người. Riêng đối với những nhân viên nữ thì còn có những món quà nhỏ cho ngày 8/3, 20/10.
Vào cuối mỗi năm công ty có chính sách thưởng cho người lao động như sau: Công ty căn cứ vào năm làm việc của các nhân viên để thưởng
Định mức tiền thưởng cuối năm
Thời gian làm việc của công nhân
Mức thưởng (đồng)
Dưới 6 tháng
300.000
Từ 6 tháng đến dưới 1 năm
350.000
Từ 1 năm đến dưới 2 năm
420.000
Từ 2năm đến dưới 3 năm
500.000
Từ 3 năm đến dưới 4 năm
590.000
Từ 4 năm đến dưới 5 năm
690.000
Từ 5 năm đến dưới 6 năm
800.000
Trên 6 năm
950.000
2.2.2.2 Kế toán tiền lương tại Công Ty CPTM và dịch vụ tổng hợp Long Anh
2.2.2.2.1 Kế toán chi tiết tiền lương
Lương tháng của công nhân, nhân viên trong Công Ty CPTM và dịch vụ tổng hợp Long Anh sẽ được tính từ ngày 26 tháng trước đến ngày 25 tháng sau.
Để hạch toán về thời gian lao động công ty sử dụng bảng chấm công
Hàng ngày trưởng phòng, tổ trưởng hay người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của phòng, tổ mình, căn cứ vào số lượng lao động và số lượng thực tế lao động đi làm, lao động nghỉ việc trong ngày để lập bảng chấm công cho phòng, tổ mình. Ký hiệu trong bảng chấm công:
H : nghỉ đi học, CN: nghỉ chủ nhật, X: công nhật, C : nghỉ công tác, Ro: nghỉ tự do, K: công khoán, P : nghỉ Phép,L: nghỉ lễ Ô : nghỉ ốm,Cô: nghỉ con ốm.... Ngày công được quy định tám giờ, nếu công việc chưa xong mà người lao động phải hoàn thành công việc trước khi nghỉ thì số giừo lẻ sẽ được tính vào số giờ làm thêm, mỗi giờ làm thêm công ty tính 5000đ. Do đặc điểm kinh doanh và do yêu cầu của công việc trong ngày người lao động có thể làm hai hoặc nhiều các công việc khác nhau thì chấm công theo công việc có thời gian nhiều nhất. Nếu thời gian của công việc như nhau thì chấm công cho công việc diễn ra trước.
Cuối tháng, người chấm công, phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công rồi chuyển bảng chấm công và các chứng từ liên quan như phiếu hưởng bảo hiểm xã hội, phiếu làm thêm giờ.... về phòng kế toán kiểm tra đối chiếu, quy ra công để tính lương.
Để hạch toán kết quả lao động công ty sử dụng bảng kê chi tiết sản phẩm hoàn thành.
Đối với những lao động làm việc theo sản phẩm, hàng ngày tổ trưởng hoặc người uỷ quyền căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành của tổ mình, căn cứ vào bảng chấm công, khối lượng sản phẩm hoàn thành( chi tiết cho từng loại) để ghi vào bảng kê chi tiết sản phẩm hoàn thành hàng ngày.
Cuối ngày, người ghi vào bảng kê chi tiết sản phẩm hoàn thành và quản đốc ký vào bảng kê này. Vào cuối tháng, chuyển bảng kê chi tiết sản phẩm hoàn thành hàng ngày cùng các chứng từ liên quan như bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ... về phòng kế toán kiểm tra đối chiếu và ghi đơn giá tiền công vào bảng này. Sau đó tính ra số tiền từng ngày cho từng người để làm căn cứ tính lương. Bảng kê này phải có chữ ký của người ghi, quản đốc, kế toán.
Sau khi kiểm tra, đối chiếu bảng chấm công, bảng kê chi tiết sản phẩm hoàn thành hàng ngày cùng với các chứng từ liên quan như bảng đơn giá tiền công, giấy chứng nhận bảo hiểm xã hội, giấy báo làm thêm giờ... được làm căn cứ để tính lương chi tiết cho từng người. Trong bảng tính lương chi tiết cho từng người ghi rõ mức lương thực tế ngày làm việc, mức lương nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội, mức lương từng ngày( đối với những người làm sản phẩm).... bảng tính lương chi tiết cho từng người được làm căn cứ để bộ phận kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương. Trên bảng thanh toán tiền lương ghi rõ tiền lương cho từng khoản, trợ cấp, phụ cấp. Sau đó kế toán trưởng kiểm tra và ký, giám đốc duyệt y, bảng thanh toán tiền lương sẽ được làm căn cứ để thanh toán hco người lao động. Mỗi lần lĩnh lương, tổ trưởng hay người lĩnh lương hộ tổ mình ký vào cột ký nhận. Và bảng thanh toán tiền lương được lưu tại phòng kế toán.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ... kế toán tập hợp, phân loại chứng từ để ghi vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội, bảng này dùng để tập hợp và phân bổ tiền lương thực tế phải trả người lao động và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn phải trích nộp trong tháng.
Ví dụ minh hoạ:
Tính lương cho phòng Kế toán và tổ đổ rót
Hàng ngày, trưởng phòng hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế làm việc của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày. Bảng chấm công của tháng 9 được bắt đầu từ ngày 26 tháng 8 đến ngày 25 tháng 9.
Bảng 2.2 Bảng chấm công phòng Kế toán tháng 9 năm 2006
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Tổng số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
1
Nguyễn T Thuỳ Linh
KTT
x
L
CN
x
x
x
x
X
x
CN
x
X
X
x
x
x
CN
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
X
x
x
x
CN
25
2
Nguyễn T Lan Anh
x
L
CN
x
x
x
ô
ô
ô
CN
x
X
X
x
x
x
CN
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
x
x
x
CN
22
3
Đinh Ngọc Bảo
x
L
CN
x
x
x
x
X
x
CN
x
X
X
x
x
x
CN
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
x
x
x
CN
25
4
Hoàng Thị Diệp
x
L
CN
x
x
x
x
X
x
CN
x
X
X
x
x
x
CN
x
x
x
x
x
x
CN
x
Ro
x
x
x
x
CN
24
5
Trần Thị Hải Yến
x
L
CN
x
x
x
x
X
x
VN
x
X
X
x
x
x
CN
x
x
x
x
x
x
CN
x
x
x
x
x
x
CN
25
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người chấm công
(Ký, họ tên)
KTT : Kế toán trưởng H : nghỉ đi học CN: nghỉ chủ nhật
X: công nhật C : nghỉ công tác Ro: nghỉ tự do
K: công khoán P : nghỉ Phép L: nghỉ lễ
Ô : nghỉ ốm Cô: nghỉ con ốm
Cuối tháng (cuối ngày 25) kế toán căn cứ vào bảng chấm công, hệ số lương, mức lương tối thiểu,mức phụ cấp, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội… lập bảng tính lương cho từng người.
Công Ty CPTM và dịch vụ tổng hợp Long Anh
502 Trường Chinh – Hà Nội
Bảng 2.3 Bảng tính lương chi tiết cho từng người
phòng kế toán T9/06
Họ và tên
Số ngày LVTT
HSL
HSPC
Thành tiền
Số ngày nghỉ
Tổng số
Hg%lg
TT
NguyễnT Thuỳ Linh
25
2.63
0.3
986058
NguyễnT Lan Anh
22
2.11
624885
3
75
63908
Đinh Ngọc Bảo
25
2.77
932212
Hoàng Thị Diệp
24
1.64
529846
Trần Thị Hải Yến
25
1.64
551923
Căn cứ vào chế độ thưởng của công ty kế toán lập bảng thanh toán tiền thưởng.
Bảng 2.4 Bảng thanh toán tiền thưởng tháng 9 năm 2006
Họ và tên
Bậc lương
Mức thưởng
Ghi chú
Nguyễn T Thùy Linh
2.63
150.000đ
Thưởng 2/9
NguyễnT Lan Anh
2.11
150.000đ
Thưởng 2/9
Đinh Ngọc Bảo
2.77
150.000đ
Thưởng 2/9
Hoàng Thị Diệp
1.64
150.000đ
Thưởng 2/9
Trần Thị Hải Yến
1.64
150.000đ
Thưởng 2/9
Căn cứ vào bảng chấm công, hệ số lương, mức lương tối thiểu, mức phụ cấp, giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, bảng tính lương chi tiết cho phòng, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương cho phòng.
Công Ty CPTM và dịch vụ tổng hợp Long Anh
502 Trường Chinh – Hà Nội
Bảng 2.5 Bảng thanh toán tiền lương phòng kế toán
Họ và tên
HSL
HSPC
Lương
Nghỉ hưởng
100% lương
Nghỉ hưởng 75% lương
Nghỉ hưởng 70% lương
Tổng số
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
sc
Số tiền
Sc
Số tiền
sc
Số tiền
BHXH
BHYT
Cộng
NguyễnTThuỳ Linh
2.63
0.3
986058
986058
49302
9861
59163
926895
Nguyễn T Lan Anh
2.11
624885
3
63908
688793
31244
6249
37493
651300
Đinh Ngọc Bảo
2.77
932212
932212
46611
9322
55933
876279
Hoàng Thị Diệp
1.64
529846
529846
26492
5298
31790
498056
Trần Thị Hải Yến
1.64
551923
551923
27596
5519
33115
518808
Cộng
10.79
3624924
3
63908
3688832
181245
36249
217494
3471338
Giám đốc Kế toán trưởng Trưởng phòng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Tính lương cho Tổ đổ rót
Hàng ngày, tổ trưởng hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế làm việc của tổ mình để chấm công cho từng người trong ngày. Bảng chấm công của tháng 9 được bắt đầu từ ngày 26 tháng 8 đến ngày 25 tháng 9.
Bảng 2.6 Bảng chấm công Tổ đổ rót tháng 9 năm 2006
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
ck
Cn
1
PhùngVăn Bằng TT
K
L
CN
K
K
K
K
K
K
CN
K
K
K
K
K
K
CN
K
K
K
K
K
K
CN
x
K
X
x
x
x
CN
20
5
2
NguyễnThị Như
K
L
CN
K
K
K
K
K
K
CN
K
K
K
K
K
K
CN
K
K
K
K
K
K
CN
x
K
X
x
x
x
CN
20
5
3
Hoàng Thị Liễu
K
L
CN
K
K
K
K
K
K
CN
K
K
K
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 443.doc