MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Lí do chọn đề tài 1
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Đối tượng nghiên cứu 2
4. Phạm vi nghiên cứu 2
5. Phương pháp nghiên cứu 2
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
THỪA THIÊN HUẾ 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 3
1.2 Chức năng và nhiệm vụ 4
1.2.1 Chức năng: 4
1.2.2 Nhiệm vụ: 4
1.3 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 5
1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty 5
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban 6
1.4 Những kết quả mà đơn vị đạt được qua hai năm gần đây 7
1.4.1 Tình hình lao động của Công ty qua 2 năm 2009 - 2010 7
1.4.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty 9
1.4.3 Kết quả hoạt động của Công ty qua 2 năm 2009 - 2010 10
1.5 Tình hình tổ chức công tác kế toán trong Công ty 11
1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán 11
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán 12
1.5.3 Chế độ kế toán đang vận dụng tại Công ty 13
1.5.4 Các báo cáo tài chính tại Công ty 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ 15
2.1 Kế toán tiền lương 15
2.1.1 Hình thức trả lương tại Công ty 15
2.1.2 Nội dung công tác tổ chức kế toán tiền lương 18
2.1.2.1 Chứng từ kế toán: 18
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng 18
2.1.2.3 Phương pháp hạch toán 19
2.2 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty 31
2.2.1 Chế độ kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty 31
2.2.2 Nội dung công tác tổ chức kế toán các khoản trích theo lương 31
2.2.2.1 Chứng từ kế toán 31
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng 32
2.2.2.3 Phương pháp hạch toán 32
2.3 Ưu và nhược điểm của phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. 47
2.3.1 Ưu điểm 47
2.3.2 Nhược điểm 48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 49
54 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 9173 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung thống nhất trực tiếp của giám đốc, kế toán trưởng đến các nhân viên. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức tập trung theo mô hình trực tuyến chức năng.
Cơ cấu bộ máy kế toán của Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế như sau:
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
KT.TSCĐ,TM,
Lương
KT.Tiêu thụ, vật tư,công nợ
Thủ quỹ
Các chi nhánh tiêu thụ
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán
- Kế toán trưởng: Là một bộ phận quan trọng chủ chốt của Công ty, được giám đốc đề bạt có sự đồng ý của ban lãnh đạo Tổng Công ty, là người giúp giám đốc chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán của Công ty, đồng thời là người kiểm soát viên kinh tế tài chính, tổ chức hoạt động tài chính từ khâu huy động vốn đến khâu sử dụng vốn một cách có hiệu quả; có quyền chỉ đạo, kiểm tra công tác chuyên môn, duyệt các tài liệu kế toán, từ chối ký các tài liệu không đúng chế độ quy định và yêu càu các bộ phận khác cùng phối hợp thức hiện những công tác có liên quan. Cuối kỳ tổng hợp số liệu từ các kế toán từ đó xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước giám đốc và cấp trên về việc cung cấp chính xác số liệu, về chấp hành chế độ kế toán theo quy định của Nhà nước.
Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trưởng tổng hợp só liệu toàn công ty của từng bộ phận, thực hiện việc lập báo cáo tài chính vào cuối quý và kiểm tra độ chính xác của báo cáo.
Kế toán TSCĐ, tiền mặt, lương: Kế toán viên này có nhiệm vụ theo dõi TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ, lập kế hoạch quỹ lương thanh toán tiền mặt và tính lương cho cán bộ công nhân viên.
Kế toán tiêu thụ công nợ vật tư: Có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh chính xác về tình hình tiêu thụ hàng hoá, tình hình thực hiện hợp đông mua bán, tình hình công nợ của khách hàng và xuất tồn kho hàng hoá, vật tư, theo dõi doanh thu, thu nhập các khoản chi phí có liên quan.
Thủ quỹ: Thực hiện các công việc thu chi, bảo quản lượng tiền mặt hiện có tại Công ty, đối chiếu với kế toán thương mại để quản lý tốt tình hình biến động của tiền mặt.
1.5.3 Chế độ kế toán đang vận dụng tại Công ty
Là một doanh nghiệp lớn, phòng kế toán của Công ty có sự phân công chuyên môn hóa rõ ràng, trình độ kỹ thuật của nhân viên cao. Do đó để phù hợp với yêu cầu quản lý và trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán. Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ (CTGS).
Sơ đồ 3 :Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ, thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
- Hằng ngày căn cứ vào Chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để gh vào các sổ thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng (quý) phải khoá sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh Nợ, Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối tài khoản.
- Cuối tháng (quý) phải tổng hợp số liệu, khoá sổ và thẻ chi tiết rồi lập các bảng tổng hợp chi tiết.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết được sử dụng để lập báo cáo kế toán.
1.5.4 Các báo cáo tài chính tại Công ty
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, Công ty đã sử dụng hệ thống những báo cáo tài chính theo chế độ kế toán hiện hành bao gồm:
Bảng cân đối kế toán (B01 – DN)
Báo cáo kết quả kinh doanh (B02 – DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B04 – DN)
Thuyết minh báo cáo tài chính (B03 – DN)
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP
THỪA THIÊN HUẾ
2.1 Kế toán tiền lương
2.1.1 Hình thức trả lương tại Công ty
Công ty hiện nay đang áp dụng 2 hình thức trả lương là trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian.
Hình thức trả lương theo thời gian:
Là tiền lương chi trả cho người lao động căn cứ vào thời gian lao động làm việc thực tế và đơn giá lương.
Tiền lương tháng = Hbl x Lcb x K1 x K2
Trong đó:
Hbl: Hệ số bậc lương
Lcb: Lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước
K1: Là hệ số tính chất công việc, hiệu quả sản xuất và mức độ chấp hành nội quy trong tháng thông qua kết quả bình xét phân loại A, B.
Nếu loại A thì hưởng hệ số 1,0.
Nếu loại B thì hưởng hệ số 0,9.
K2: Là hệ số tính theo mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất. Hoàn thành kế hoạch sản xuất = 100% thì hưởng hệ số1,00.
Những ngày nghĩ lễ, nghĩ tết được thanh toán 100% tiền lương cơ bản (không được nhân các hệ số K1,K2). Những ngày ốm đau thai sản được hưởng bảo hiểm xã hội thực hiện theo điều lệ của BHXH.
Mức lương tối thiểu x Hệ số lương và phụ cấp
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc trong tháng theo quy định
Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho cán bộ công nhân viên làm việc gián tiếp ở các phòng ban.
Hình thức trả lương theo sản phẩm:
` Hình thức trả lương theo sản phẩm áp dụng cho cán bộ công nhân viên làm việc ở tổ đội sản xuất.
Hàng tháng kế toán Công ty căn cứ chứng từ về thời gian, kết quả lao động, phiếu nghĩ hưởng BHXH...kế toán tính toán lập bảng thanh toán tiền lương, thanh toán BHXH cho công nhân viên. Bảng thanh toán tiền lương, BHXH là căn cứ để thanh toán chi trả lương, BHXH cho công nhân viên để hạch toán chi phí tiền lương, trích BHXH, BHYT, BHTN KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh các bộ phận sử dụng lao động.
Công thức tính như sau:
Mức lương theo sản phẩm = Đơn giá lương sản phẩm x Số lượng sản phẩm hoàn thành
Các khoản phụ cấp chức danh:
Phụ cấp chức vụ:
+ Giám đốc Công ty: 400.000đ/tháng
+ Phó giám đốc và kế toán trưởng: 300.000đ/tháng
+ Trưởng các đơn vị phòng ban: 200.000đ/tháng
+ Phó các đơn vị phòng ban: 150.000đ/tháng
Phụ cấp trách nhiệm:
+ Hội đồng quản trị: 0,3
+ Trưởng các đơn vị phòng ban: 0,3
+ Phó các đơn vị phòng ban: 0,2
Tiền phụ cấp = Hệ số phụ cấp x lương tối thiểu do Nhà nước quy định
Ngoài tiền lương phải trả cho người lao động., Công ty còn trả thưởng từ quỹ lương. Quỹ tiền lương chưa chi hết trong năm là do có biện pháp tổ chức lao động hợp lý, sự cố gắng trong phấn đấu, trong lao động sản xuất công tác của cán bộ công nhân viên Công ty, năng suất lao động được nâng cao. Mặc khác cũng do cán bộ công nhân viên Công ty nâng cao tinh thần làm chủ, vì sự phát triển của Công ty đã tích cực mua thêm cổ phần để bổ sung thêm nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm đạt hiệu quả cao trong sản xuất. Do vậy tiền thưởng từ quỹ lương được tính trên cơ sở sau: Tiền lương cơ bản, thời gian tham gia sản xuất công tác trong năm có hệ số khuyến khích K1, K2.
∑ QL x Lcb
Tiền thưởng (T) = x K1 x K2 x t/12
∑ QLqđ
Trong đó:
∑ QL: là tổng quỹ lương chưa chi hết
Lcb: lương cơ bản của cán bộ công nhân viên
K1: là hệ số phân loại thành tích
K2: là hệ số khuyến khích mua cổ phần
t : thời gian trực tiếp sản xuất trong năm
∑QLqđ: tổng lương quy đổi, được tính như sau:
n
∑QLqđ = ∑ ( Lcbi x K1i x K2i x t/12)
i=1
Thanh toán lương:
Việc chi trả tiền lương cho công nhân viên trong Công ty được tiến hành hai kỳ trong tháng:
Kỳ 1: Tạm ứng chi trả cho công nhân viên có tham gia lao động trong tháng
Kỳ 2: Sau khi tính lương thanh toán hết lương cho công nhân viên sau khi trừ đi các khoản khấu trừ vào lương như BHXH, BHYT, tạm ứng, tiền bồi thường...
Cách trả lương:
Kế toán của Công ty phải có các chứng từ cần thiết để hạch toán tiền lương như: chứng từ về số lượng lao động, thời gian lao động, các chứng từ hạch toán các khoản phụ cấp bảng xếp loại, hệ số K1, K2, số công ... sau đó lập Bảng thanh toán lương cho từng người. Việc tính lương và thanh toán lương được thực hiện ở phòng tài chính kế toán của Công ty. Kế toán các đội có nhiệm vụ thống kê mang nộp các chứng từ cần thiết cho phòng tài chính kế toán.
Căn cứ vào thời gian trên cơ sở các chứng từ có liên quan đến tiền lương đã được kiểm tra và xác nhận của kế toán. Căn cứ vào chế độ tiền lương đang áp dụng hiện hành. Căn cứ vào hình thức trả lương áp dụng tại đơn vị kế toán sẽ tính lương phụ cấp và lương phải trả hàng tháng cho từng cán bộ công nhân viên trong Công ty. Sau đó lập Bảng thanh toán cho từng phòng ban, tổ đội. Bảng này dùng để làm chứng từ thanh toán lương và kiểm tra lương cho cán bộ công nhân viên Công ty. Nội dung của Bảng thanh toán lương (Mẫu số 02 - lao động tiền lương) được lập theo từng phòng. Số công nhân viên trong Bảng thanh toán lương phải trả bằng số công nhân viên trong sổ sách lao động của Công ty.
Khi trả lương và các khoản khác Công ty sẽ đươc thực hiện theo quy định và trả trực tiếp tới từng cán bộ công nhân viên. Các khoản trợ cấp BHXH kế toán căn cứ các chứng từ nghỉ ốm, thai sản, giấy nghỉ con ốm. Căn cứ vào chứng từ gốc để tính BHXH theo chế độ BHXH quy định.
2.1.2 Nội dung công tác tổ chức kế toán tiền lương
2.1.2.1 Chứng từ kế toán:
Hạch toán tiền lương chủ yếu sử dụng các chứng từ về tính toán tiền lương, tiền thưởng và thanh toán tiền lương.
- Đối với các bộ phận lao động yêu cầu trả lương theo thời gian thì cơ sở để tính lương đó là:
+ Bảng chấm công
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Bảng thanh toán tiền tạm ứng
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Phiếu báo làm đêm, làm thêm giờ
- Đối với bộ phận hưởng lương theo sản phẩm thì căn cứ để trả lương là:
+ Phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
+ Bảng theo dõi công tác ở phân xưởng
+ Bảng giao nhận sản phẩm
+ Các phiếu chi, các chứng từ tài liệu khác về các khoản khấu trừ, trích nộp có liên quan.
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng
- TK 334 (phải trả công nhân viên)
- TK 335 (chi phí trả trước)
- TK 338 (phải trả, phải nộp khác)
Ngoài tài khoản 334, tài khoản 335, tài khoản 338, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương còn liên quan đến một số tài khoản như:
TK 622 (Chi phí nhân công trực tiếp)
TK 627 (chi phí sản xuất chung)
TK 641 (Chi phí quản lý doanh ghiệp)
TK 642 (Chi phí quản lý phân xưởng)
Và một số tài khoản khác
2.1.2.3 Phương pháp hạch toán
Tạm ứng lương: Khi cán bộ, CNV trong Công ty có nhu cầu tạm ứng thì viết giấy đề nghị tạm ứng có xác nhận của các tổ trưởng hoặc đội trưởng, phòng hành chính sau đó chuyển cho phòng Kế toán lập phiếu chi.
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/08/2010, tạm ứng tiền lương tháng 8 cho anh Lê Văn Sơn đi công tác, số tiền: 1.000.000 đ.
+ Định khoản:
Nợ TK 334 : 1.000.000đ
Có TK 141 : 1.000.000đ
Đơn vị: Công ty CP Vật tư NN TT Huế Mẫu số 03 - TT
Địa chỉ: Tản Đà - TP Huế (Ban hành theo QĐ 1141 – TC/ QĐ/ CĐKT
Ngày 01/01/2009)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 02 tháng 08 năm 2010
Số: 24
Kính gửi: Giám đốc Công ty
Tôi tên là: Lê Văn Sơn
Địa chỉ: Công nhân trực tiếp sản xuất
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 1.000.000 đồng
Viết bằng chữ: (Một triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Đi công tác
Thời gian thanh toán: 15 ngày
Huế, ngày 02 tháng 08 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng của nhân viên ở các bộ phận kế toán lập phiếu chi để tạm ứng lương cho nhân viên.
Đơn vị: Công ty CP Vật tư NN TT Huế Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: Tản Đà - TP Huế (Ban hành theo QĐ 1141 – TC/ QĐ/ CĐKT
Ngày 01/01/2009)
PHIẾU CHI
Ngày 02 tháng 08 năm 2010
Quyển số:06
Số:62
Nợ: 141
Có: 111
Họ và tên người nhận: Lê Văn Sơn
Địa chỉ: Công nhân trực tiếp sản xuất
Lý do nhận: Tạm ứng đi công tác
Số tiền: 1.000.000 đồng
Bằng chữ: Một triệu đồng chẵn
Kèm theo: Giấy đề nghị tạm ứng
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): (Một triệu đồng chẵn)
Ngày 02 tháng 08 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Tính lương
Để theo dõi thời gian làm việc thực tế của người lao động tại Công ty. Việc chấm công thể hiện qua các bảng chấm công của từng bộ phận. Hàng ngày tổ trưởng các bộ phận phải theo dõi tình hình đi làm thực tế để ghi vào bảng chấm công. Cuối tháng, phụ trách bộ phận gửi bảng chấm công của bộ phận mình về phòng Kế toán. Kế toán tiền lương tổng hợp các bảng chấm công để biết được số ngày công làm việc của CBCNV trong tháng.
Đơn vị: Công ty CP Vật tư NN TT Huế
Địa chỉ: Tản Đà - TP Huế
BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận: Quản lý doanh nghiệp
Tháng 8 năm 2010
Số TT
Họ Và Tên
Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
11
1
2
3
4
5
...
...
25
26
27
28
29
30
31
Số công hưởng lương SP
Số công hưởng lương TG
Số công nghỉviệcngừng việc hưởng 100% lương
Số công nghỉviệcngừng việc hưởng ...% lương
1
Nguyễn Ngọc Dũng
+
+
+
CN
+
...
...
CN
+
+
+
+
+
+
26
2
Hoàng Văn Thanh
+
+
+
CN
+
...
...
CN
+
+
+
+
+
+
26
3
Nguyễn Trọng Tâm
+
+
+
P
P
...
...
CN
+
+
+
+
P
P
24
4
Đoàn Thị Thu Hà
+
+
+
P
P
...
...
CN
+
+
+
+
P
+
25
5
Hoàng Minh Chiêu
+
+
+
CN
+
...
...
CN
+
+
P
P
+
+
23
…
…
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Lương thời gian : + Nghĩ phép :P Ốm, điều dưỡng :ô
Hội nghị, học tập :H Con ốm :Cố
Nghĩ bù :NB
Nghĩ không lương :Ro
Thai sản :TS
Đơn vị: Công ty CP Vật tư NN TT Huế
Địa chỉ: Tản Đà - TP Huế
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG NHÂN VIÊN QLDN THÁNG 8/2010
ĐVT:đồng
S
T
T
Họ và tên
HSL
Phân
loại
HS
K2
HS
K1
Số
công
Lương
(t)
P/C trách nhiệm
P/Cchức vụ
Lương lễ
Tổng cộng
Các khoản khấu trừ
Còn được lĩnh
Tạm ứng
BHXH 6%
BHYT 1,5%
BHTN 1%
1
Nguyễn Ngọc Dũng
5.65
A
1.00
1.00
26
4.124.500
219.000
400.000
90.000
4.833.500
1.000.000
290.010
72.503
48.335
3.422.652
2
Hoàng Văn Thanh
4.99
A
1.00
1.00
26
3.642.700
219.000
300.000
79.000
4.240.700
1.000.000
254.442
63.611
42.407
2.880.240
3
Nguyễn Trọng Tâm
4.33
A
1.00
1.00
24
2.917.754
219.000
200.000
69.000
3.405.754
1000.000
204.345
51.086
34.058
2.116.265
4
Đoàn Thị Thu Hà
4.2
A
1.00
1.00
25
2.948.077
219.000
200.000
67.000
3.434.077
1000.000
206.045
51.511
34.341
2.142.180
5
Hoàng Minh Chiêu
3.58
A
1.00
1.00
23
2.311.854
146.000
57.000
2.514.854
1000.000
150.891
37.723
25.149
1.301.091
…
…
Tổng cộng
24.333.427
1.606.000
1.100.000
576.000
27.617.427
9.800.000
1.657.046
414.262
276.174
15.469.945
Người lập bảng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CP Vật tư NN TT Huế
Địa chỉ: Tản Đà - TP Huế
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG THÁNG 8/2010
ĐVT:đồng
STT
Bộ phận
Số tiền
Các khoản khấu trừ
Còn lại
Ghi chú
Tạm ứng
BHXH 6%
BHYT 1,5%
BHTN 1%
1
Công nhân trực tiếp SX
32.297.677
16.400.000
1.937.860
484.466
322.977
13.152.374
2
Nhân viên QLPX
24.479.923
8.400.000
1.468.795
367.200
244.799
13.999.129
3
Nhân viên bán hàng
33.591.655
16.600.000
2.015.499
503.877
335.917
14.136.362
4
Nhân viên QL DN
27.617.427
9.800.000
1.657.046
414.262
276.174
15.469.945
Tổng cộng
117.986.682
51.200.000
7.079.200
1.769.805
1.179.867
56.757.810
Người lập biểu Phòng TCHC Phòng KTTKTC Giám đốc (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Nghiệp vụ 2: Cuối tháng tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất : 32.297.677đồng, bộ phận quản lý phân xưởng: 24.479.923đồng, bộ phận quản lý doanh nghiệp: 33.591.655đồng, bộ phận bán hàng: 27.617.427đồng.
Căn cứ vào bảng quyết toán lương kế toán tiến hành hạch toán như sau: (đvt:đồng)
Nợ TK 622 : 32.297.677
Nợ TK 627 : 24.479.923
Nợ TK 641 : 33.591.655
Nợ TK 642 : 27.617.427
Có TK 334 : 117.986.682
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ kế toán, Kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Đơn vị: Công ty CP Vật tư NN TT Huế Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: Tản Đà - TP Huế (Ban hành theo QĐ số:15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01
Ngày 31 tháng 8 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
BL 01
31/8
Tổng hợp lương công nhân trực tiếp sản xuất
622
334
32.297.677
BL 02
31/8
Tổng hợp lương nhân viên quản lý phân xưởng
627
344
24.479.923
BL 03
31/8
Tổng hợp lương nhân viên bán hàng
641
334
33.591.655
BL04
31/8
Tổng hợp lương nhân viên quản lý doanh nghiệp
642
334
27.617.427
Cộng
117.986.682
Kèm theo: 02 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 8 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nghiệp vụ 3: Khấu trừ các khoản sau vào lương: BH: 10.028.872 đồng, tạm ứng: 51.200.000đồng.
Căn cứ chứng từ chi trả thanh toán tiền lương sau khi trừ các khoản khấu trừ vào lương: BHXH 6%, BHYT 1,5%, BHTN 1%, Tạm ứng.
+ BHXH: 117.986.682 x 6% = 7.079.200
+ BHYT: 117.986.682 x 1,5% = 1.769.805
+ BHTN: 117.986.682 x 1% = 1.179.867
+ Tạm ứng: 51.200.000
Căn cứ các tài liệu trên kế toán lập chứng từ theo định khoản:
Nợ TK 334 : 61.228.872
Có TK 338 : 10.028.872
Có TK 141 : 51.200.000
Đơn vị: Công ty CP Vật tư NN TT Huế Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: Tản Đà - TP Huế (Ban hành theo QĐ số:15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 02
Ngày 31 tháng 8 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
31/8
Trừ bảo hiểm vào lương
334
338
10.228.872
31/8
Trừ tạm ứng lương
334
141
51.200.000
Cộng
61.228.872
Kèm theo: 02 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 8 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nghiệp vụ 4: Chi tiền mặt thanh toán lương tháng 8 cho CBCNV: 56.757.810 đồng
Căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 8/2010 Kế toán lập phiếu chi trích tiền mặt thanh toán cho CNV và lập chứng từ ghi sổ.
Nợ TK 334 : 56.757.810
Có TK 111 : 56.757.810
Đơn vị: Công ty CP Vật tư NN TT Huế Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: Tản Đà - TP Huế Ban hành theo QĐ 1141 – TC/ QĐ/CĐKT
Ngày 01/01/2009
PHIẾU CHI Quyển số: 06
Số: 63
Ngày 31 tháng 8 năm 2010 Nợ: 334
Có: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Mai Lan
Địa chỉ: Công ty CP Vật tư Nông nghiệp TT Huế.
Lý do chi: Chi thanh toán tiền lương tháng 8 cho cán bộ công nhân viên.
Số tiền: 56.757.810 (bằng chữ): Năm mươi sáu triệu bảy trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm mười nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: Bảng thanh toán lương
Người lập phiếu Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Năm mươi sáu triệu bảy trăm năm mươi bảy nghìn tám trăm mười nghìn đồng chẵn.
Ngày 31 tháng 8 năm 2010
Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CP Vật tư NN TT Huế Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: Tản Đà - TP Huế (Ban hành theo QĐ số:15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 03
Ngày 31 tháng 8 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
31/8
Thanh toán lương tháng 8
334
111
56.757.810
Cộng
56.757.810
Kèm theo: 02 chứng từ gốc. Ngày 31 tháng 8 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Sau khi lập xong chứng từ gi sổ kế toán vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK
334 - Phải trả người lao động.
Đơn vị: Công ty CP Vật tư NN TT Huế Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ: Tản Đà - TP Huế (Ban hành theo QĐ số:15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 8 năm 2010
ĐVT: đồng
Chứng từ
Số tiền
Số
Ngày
01
02
03
31/8
31/8
31/8
117.986.682
61.228.872
56.757.810
235.973.364
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty CP Vật tư NN TT Huế Mẫu số 02 - DN
Địa chỉ: Tản Đà - TP Huế (Ban hành theo QĐ số:15/2006 QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 8 năm 2010
Tên tài khoản: Phải trả người lao động
Số hiệu: 334
ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
SDĐK
0
SPS trong kỳ
31/8
01
31/8
Tiền lương phải trả cho CBCNV
622
627
641
642
32.297.677
24.479.923
33.591.655
27.617.627
31/8
02
31/8
Tạm ứng
Trích BHXH, BHYT, BHTN
141
338
51.200.000
10.028.872
31/8
03
31/8
Chi tiền thanh toán lương cho CBCNV
111
56.757.810
Cộng phát sinh
117.986.682
117.986.682
Dư cuối tháng
Ngày 31 tháng 8 năm 2010
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Số liệu trên Sổ cái TK 334 - Phải trả người lao động được hạch toán trên sơ đồ hạch toán như sau:
Sơ đồ 4: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 334
TK 141 TK 334 TK 622
51.200.000 51.200.000 32.297.677 32.297.677
TK 338 TK 627
10.028.872 10.028.872 24.479.923 24.479.923
TK 111 TK 641
56.757.810 56.757.810 33.591.655 33.591.655
TK 642
27.617.427 27.617.427
117.986.682 117.986.682
X
Nền kinh tế thế giới ngày càng phát triển, cùng với nó là nhu cầu về cuộc sống của con người ngày càng được nâng cao. Vấn đề đặt ra đối với các doanh nghiệp là làm sao phải đảm bảo mức lương tối thiểu cho người lao động. Chính vì vậy, Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa thiên Huế rất quan tâm đến thu nhập, cũng như đời sống của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Việc chi trả lương cho cán bộ công nhân viên được chia làm hai kỳ trong tháng rất phù hợp Việc tạm ứng lương được tiến hành vào đầu tháng, đến cuối tháng sau khi khấu trừ các khấu trừ vào lương như BHXH, BHYT, BHTN,Tạm ứng,... cán bộ công nhân viên sẽ nhận được số tiền luong còn được lĩnh. Hạch toán như vậy là rất phù hợp và đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng của người lao động. Đời sống của người lao động sẽ được đảm bảo suốt trong tháng.
2.2 Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty
2.2.1 Chế độ kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty
Căn cứ vào chứng từ hạch toán về lao động, về chế độ, về tiền lương, BHXH... của Nhà nước, Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế đã áp dụng hai hình thức tiền lương là: Lương thời gian (áp dụng cho cán bộ công nhân viên gián tiếp). Lương sản phẩm khoán (áp dụng cho cán bộ công nhân viên trực tiếp sản xuất) để tính lương cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty.
- Về BHXH: Tại Công ty, quỹ BHXH được hình thành do trích lập hàng tháng và trích nộp lên trên 22% tổng số tiền lương chính phải trả cho cán bộ công nhân viên (phần tiền thưởng không phải tính vào bảo hiểm).
+ 16% trích trừ lương chính của toàn Công ty
+ 6% đóng góp của cán bộ công nhân viên để được hưởng các chế độ BHXH (trích từ bảng lương hàng tháng).
Quỹ BHXH được dùng để chi trả cho cán bộ công nhân viên khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…. theo đúng chế độ hiện hành. Trong tháng cán bộ công nhân viên nộp các giấy chứng nhận, chứng từ xác minh việc nghỉ thuộc diện sử dụng BHXH cho phòng nhân sự. Kế toán sử dụng tài liệu đó để căn cứ vào mức lương , số ngày nghỉ, tỷ lệ được hưởng để lập phiếu thanh toán trợ cấp BHXH.
- Về BHYT: Được trích lập để tài trợ cho phòng chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe cho toàn Công ty. Khoản BHYT sẽ trích 4,5% từ tổng số lương chính toàn Công ty, trong đó góp(trừ vào lương). Khoản BHYT còn được dùng để mua BHYT cho cán bộ công nhân viên.
- Về KPCĐ: Công ty sẽ trích 2% trên tổng số lương thực tế phải trả(ngoại trừ phần tiền thưởng) để phục vụ hoạt động công đoàn của Công ty. Theo chế độ quy định thì Công ty giữ lại 1% để chi phí cho hoạt động công đoàn tại Công ty. Còn 1% còn lại sẽ trích nộp lên công đoàn cấp trên.
- Về BHTN: Bắt buộc người sử dụng lao động phải trích lập và noppj cho cơ quan quản lý quỹ BHXH đối với người lao động có ký hợp đồng từ 1 năm trở lên. Công ty sẽ trích 2% quỹ lương cơ bản. Theo chế độ quy định thì Công ty giữ lại 1%, 1% sẽ trích cho người lao động.
2.2.2 Nội dung công tác tổ chức kế toán các khoản trích theo lương
2.2.2.1 Chứng từ kế toán
Căn cứ vào các phiếu hưởng nghỉ BHXH, Bảng thanh toán BHXH, Bảng điều tra tai nạn lao động… để chi trả BHXH cho người lao động đúng chế độ.
Căn cứ vào Bảng tính trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ để tính các khoản BH phải nộp cho cơ quan nhà nước.
2.2.2.2 Tài khoản sử dụng
- TK 338 – Phải trả, phải nộp khác. Trong đó chi tiết theo các TK cấp 2:
+ TK 3382 – Kinh phí công đoàn
+ TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
+ TK 3384 – Bảo hiểm y tế
+ TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp
2.2.2.3 Phương pháp hạch toán
Nghiệp vụ 1: Tính trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo đúng chế độ quy định
Cuối tháng kế toán lập Bảng tính trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
BẢNG TÍNH TRÍCH BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN Tháng 8/2010
ĐVT: đồng
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK
334
TK 338
3382
KPCĐ
3383
BHXH
3384
BHYT
3389
BHTN
Cộng
TK 338
1. Tính trích 22% tính theo lương cấp bậc
2.359.734
18.877.869
3.539.901
1.179.867
25.957.371
-TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
645.954
5.167.628
968.930
322.977
7.105.489
-TK
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1 8.doc