Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG 3

1.1. Đặc điểm về lao động tiền lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông 3

1.2. Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển Đô thị Hà Đông 10

1.3. Tính bảo hiểm được trích 16

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG 21

2.1. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông 21

2.1.1. Chứng từ sử dụng 21

2.1.2. Tài khoản sử dụng 31

2.1.3. Trình tự kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 33

2.1.3.1. Hạch toán BHXH 33

2.1.3.2. Hạch toán BHYT 35

2.1.3.3. Hạch toán KPCĐ 35

2.1.4. Sổ kế toán 38

CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG 44

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông 44

3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông 44

3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông 44

3.1.3. Ưu điểm 47

3.1.4. Nhược điểm 49

3.2. Một số ý kiến đề xuất 50

3.3. Hiệu quả của việc thực hiện ý kiến hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .51

KẾT LUẬN 53

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 54

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 55

 

 

 

 

 

doc55 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1855 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g khoán được ghi trong hợp đồng lao động và được dùng làm căn cứ để lập Bảng Thanh Toán Lương. * Khoán quỹ lương: Với các phần việc ở các công trình XD của công ty, công ty thường áp dụng hình thức khoán quỹ lương cho các đội XD để nhân viên trong các đội chia nhau hoàn thành công việc. Mức khoán quỹ lương thường được xây dựng dựa trên cấp công việc, mức lương theo cấp bậc công việc định mức về sản lượng, định mức về thời gian hoàn thành công việc mà Công ty giao cho. VD: Trong hợp đồng làm khoán hạng mục cổng tường rào, công trình trạm tập kết và bảo dưỡng thiết bị, Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông giao khoán quỹ lương cho đội Nề tháng 3 như sau: 1. Xây móng mác 75#: 169,337 m3; Đơn giá 45.000đ/m3 --> thành tiền 7.620.165 đồng 2. Xây trụ tường rào 50#: 346,078 m3, Đơn giá: 45000 đ/m3 --> Thành tiền 15.573.510 đồng 3. Trát trụ, tường 75#: 1.066,304 m2; Đơn giá: 6000 đ/m2 --> Thành tiền 6.397.824 Tổng quỹ lương giao khoán cho đội Nề là tổng tiền sẽ thanh toán cho 100% khối lượng công việc đã giao cho đội tháng ba hoàn thành = 7.620.165 + 15.573.510 + 6.397.824 = 29.591.499 đồng Các đội hoàn thành công việc sẽ nhận tiền lương khoán và chia theo thời gian làm việc cho mọi người (theo Bảng chấm công) VD: Tổng quỹ lương được chia cho 1480 công của đội trong tháng 3 --> 1 công = 20.000 đ --> 1 người: 30 công hưởng 600.000 đ tháng 3 Khi thanh toán lương với người lao động, người lao động nhận lương phải có trách nhiệm ký vào cột cuối cùng của bảng thanh toán lương “ký nhận” để xác nhận việc nhận lương của mình. Ở bộ phận quản lý Công ty thì người thanh toán lương với nhân viên là kế toán lương của Công ty, còn ở đội xây dựng thì đội trưởng sau khi nhận được lương khoán sẽ thanh toán với các LĐ trong đội. Tại các xí nghiệp và thanh toán với kế toán lương ở đơn vị mình. Khi bảng thanh toán lương đã tính và trả xong cho người lao động, kế toán các xí nghiệp tiến hành phân bổ chi phí tiền lương vào các tài khoản chi phí phù hợp (TK 622, TK 627, TK 642). Ở các đội thì bảng thanh toán lương được nộp lên phòng kế toán Công ty để kế toán Công ty phân bổ vào chi phí nhân công từng công trình để xác định giá thành công trình. Kế toán tiền lương Công ty thì phân bổ chi phí tiền lương bộ máy quản lý công ty vào chi phí quản lý Công ty (TK 6421) 1.3 Tính bảo hiểm được trích BHXH, BHYT, như đã nêu ở phần quỹ BHXH, BHYT của công ty. Tuy nhiên, theo cách tính lương, BHXH, BHYT trích bằng cách khấu trừ lương của nhân viên văn phòng công ty hay văn phòng xí nghiệp 5% BHXH, 1% BHYT, thì cũng được trích 15% BHXH, 25 BHYT vào chi phí còn lại, KPCĐ nhân viên quản lý tương ứng. ở bộ phận nhân viên các công trình, kế toán trích 5% BHXH, 1% BHYT khấu trừ lương những nhan viên có gia nộp bảo hiểm và đồng thời kích 15% BHXH, 4% BHYT, KPCĐ còn lại tính vào chi phí nhân viên trực tiếp xây dựng, nhân viên quản lý công trình tương ứng. Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh nghiệp trong các trướng hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động...(hưởng lương BHXH) được tính toán trên cơ sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH. Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH, kế toán ở công ty (hoặc kế toán ở xí nghiệp tuỳ thuộc đối tượng nghỉ thuộc bộ phận nào quản lý) lập phiếu nghỉ lương BHXH cho từng người (mẫu số 03 - LĐTL chế độ chứng từ kế toán) và từ các phiếu nghỉ hưởng BHXH , kế toán lập bảng thanh toán BHXH, (mẫu số 04 LĐTL chế độ chứng từ kế toán). Sau đó, nếu nhân viên nghỉ hưởng BHXH ở các xí nghiệp trực thuộc thì các đơn vị này giử các chứng từ trên lên công ty để công ty gom lại lập bảng thanh toán BHXH cho toán Công ty. Các chứng từ này sẽ là chứng từ dể công ty thanh toán với cơ quan BHXH vào cuối mỗi năm. Các mẫu biểu các số thanh toán BHXH cho nhân viên như sau: Mẫu biểu: Nhân viên VBP, cấp bậc lương, 1,94 xin nghỉ đẻ từ 1.4 đếm 31.7. Xí nghiệp xây dựng kinh doanh vật tư PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH Công ty xây dựng và Phát triển đô thị Hà Đông Số: 15 Họ tên: Vũ Bích Phượng, tuổi: 29 Tên cơ quan y tế Ngày tháng năm Lý do Số ngày nghỉ Y, bác sĩ ký tên đóng dấu Số gnày thực nghỉ Xác nhận của phụ trách BP Tổng số Từ ngày Đến hết ngày Bệnh viện C 19/3/99 Nghỉ đẻ 4Tháng 1.4 31.7 ... 104 ... PHẦN THANH TOÁN số ngày nghỉ tính BHXH Lương bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền hưởng BHXH 104 10.744.61538 Đ 100% 1.117.440 1 tháng lương BHXH trợ các cho trường hợp nghỉ đẻ 279.360 Tổng cộng 1.396.800 Ngày 27 tháng 02 năm 2010 Người lập Kế toán BHXH (tiền lương bình quân 1 ngày dùng làm cơ sở để tính lương nghĩ hưởng BHXH được tính như sau: TL bình quân 1 ngày = Chị Vũ Bích Phượng: Cấp bâc: 1,94 Þ Tiền lương = Xí nghiệp XD và KD vật tư BẢNG THANH TOÁN BHXH Tháng 2 năm 2010 Công ty CPXD và Phát triển đô thị Hà Đông Nợ TK 136 Có TK 1111 TT Họ tên Nghỉ ốm Nghỉ con ốm Nghỉ đẻ Nghỉ sẩy thai sinh đẻ kế hoạch Nghỉ tai nạn lao động Tổng số tiền Ký nhận số ngày Số tiền số ngày Số tiền số ngày Số tiền Khoản chi Số ngày Khoản chi Số ngày S`ố ngày Số tiền 1 Vũ Bính Phượng 104 1.396.800 1.396.800 (Đã ký) Cộng 104 1.396.800 1.396.800 Tổng số tiền (viết bằng chữ): một triệu ba trăm chín sáu ngàn tám trăm. Kế toán BHXH Kế toán trưởng Xí nghiệp xây dựng và kinh doanh vật tư BẢNG THANH TOÁN BHXH Tháng 2 năm 1999 Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển đô thị Hà Đông Nợ TK 3385 Có TK 1361 - XNTL TT Họ tên Nghỉ ốm Nghỉ con ốm Nghỉ đẻ Nghỉ sẩy thai SĐKH Nghỉ tai nạn LĐ Tổng số tiền Ký nhận số ngày Số tiền số ngày Số tiền số ngày Số tiền Khoản chi Số ngày Khoản chi Số ngày S`ố ngày Số tiền 1 Vũ Bính Phượng 104 1.396.800 1.396.800 (Đã ký) Cộng 104 1.396.800 1.396.800 Tổng số tiền: Một triệu ba trăm chín sáu ngàn tám trăm. Kế toán BHXH Kế toán trưởng Từ các giấy nghỉ của bệnh viện, phiếu nghỉ hưởng BHXH và bảng thanh toán BHXH của xí nghiệp xây dựng kinh doanh vật tư kế toán BHXH của công ty. Tuy nhiên, trong tháng 3, do cả công ty (bao gồm cả các xí nghiệp sản xuất kinh doanh trực thuộc) chỉ có 1 trường hợp hưởng BHXH pháp minh tại xí nghiệp xây dựng kinh doanh vật tư nên ở cả 2 bảng T.T’ BHXH đếu chỉ phương án cùng 1 nghiệp vụ pháp minh.(Tuy vậy định khoản cho số tiền thanh toán BHXH 2 nơi khác nhau. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG 2.1. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông 2.1.1. Chứng từ sử dụng - Do cơ cấu tổ chức và đặc điểm của Công ty nên Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ trong việc hạch toán của mình. Vì vậy việc hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương của Công ty sử dụng những chứng từ, sổ sách kế toán sau: - Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công; Bảng thanh toán lương tổ trực tiếp sản xuất phân xưởng, Bảng thanh toán lương tổ gián tiếp phân xưởng, Bảng thanh toán lương phân xưởng, Bảng thanh toán lương bộ phận phòng ban, Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn Công ty, phiếu nghỉ hưởng BHXH, Bảng lương sản phẩm cá nhân, Bảng lương sản phẩm tập thể, Biên bản nghiệm thu sản phẩm, Bảng lương sản phẩm tập thể,… - Sổ sách sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương BHXH, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 334, 338,… Đơn vị : Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Bộ phận : Đội xây dựng số 3 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 10 năm 2009 STT Họ và tên Ngày trong tháng Tổng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Đặng Đình Quang + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 Nguyễn Quang Điệp + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 Nguyễn Văn Thủy + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 Trần Văn Long + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 24 Hà Văn Tuấn + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 Trương Thế Vinh + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 Hoàng Văn Dũng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 25 Cộng 182 Người chấm công ( Ký , họ tên ) Trưởng phòng ( Ký , họ tên ) Giám Đốc duyệt ( Ký , họ tên ) Đơn vị : Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Bộ phận : Đội xây dựng số 1 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 10 năm 2010 STT Họ và tên Ngày trong tháng Tổng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Hoàng Văn Thanh + + + + + + + + + + + + + + + 15 Trần Đức Hoàng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 Nguyễn Văn Sơn + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 25 Đào Duy Tùng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 24 Đặng Thị Bích Ngọc + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 Trần Thanh Thế + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 Bùi Ngọc Tiến + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 25 Nguyễn Chí Trường + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 Nguyễn Văn Đăng + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 26 Nguyễn Quốc Khánh + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + 27 Cộng 248 Người chấm công ( Ký , họ tên ) Trưởng phòng ( Ký , họ tên ) Giám Đốc duyệt ( Ký , họ tên ) BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1 Tháng 10 năm 2010 TT Họ và tên Ngày công Hệ số Ngày công hệ số Lương tối thiểu Lương cơ bản BHXH 5% BHYT 1% Lương trung bình 1 Hoàng Văn Thanh 15 3,48 52,2 650.000 2.262.000 113.100 22.620 150.800 2 Trần Đức Hoàng 27 3,35 90,45 650.000 2.117.500 105.875 21.175 78.426 3 Nguyễn Văn Sơn 25 3,12 78 650.000 2.028.000 101.400 20.280 81.120 4 Đào Duy Tùng 24 3,12 74,88 650.000 2.028.000 101.400 20.280 84.500 5 Đặng Thị Bích Ngọc 27 3,02 81,54 650.000 1.963.000 98.150 19.630 72.704 6 Trần Thanh Thế 26 3,02 78,52 650.000 1.963.000 98.150 19.630 75.500 7 Bùi Ngọc Tiến 25 2,85 71,25 650.000 1.852.000 92.600 18.520 74.080 8 Nguyễn Chí Trường 26 2,85 74,1 650.000 1.852.000 92.600 18.520 71.230 9 Nguyễn Văn Đăng 26 2,63 68,38 650.000 1.709.500 85.475 17.095 65.750 10 Nguyễn Quốc Khánh 27 2,54 68,58 650.000 1.651.000 820550 16.510 61.148 Cộng 248 737,9 19.426.000 971.300 194.260 78.330 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 3 Tháng 03 năm 2009 TT Họ và tên Ngày công Hệ số Ngày công hệ số Lương tối thiểu Lương cơ bản BHXH 5% BHYT 1% Lương trung bình 1 Đặng Đình Quang 27 3,42 92,34 650.000 2.223.000 111.500 22.230 82.333 2 Nguyễn Quang Điệp 27 3,3 89,1 650.000 2.145.000 107.250 21.450 79.444 3 Nguyễn Văn Thủy 26 3,24 84,24 650.000 2.106.000 105.300 21.060 81.000 4 Trần Văn Long 24 2,92 70,08 650.000 1.898.000 94.900 18.980 79.083 5 Hà Văn Tuấn 27 2,92 78,84 650.000 1.898000 94.900 18.980 70.296 6 Trương Thế Vinh 26 2,15 55,9 650.000 1.397.500 68.975 13.975 53.750 7 Hoàng Văn Dũng 25 2,15 53,75 650.000 1.397.500 68.975 13.975 55.900 Cộng 182 524.25 650.000 13.065.000 653.250 130.650 71.785 Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Bộ phận: Đội xây dựng số 1 GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH Quyển số: Số : Họ và tên : Hoàng Văn Thanh Tuổi : 28 Đơn vị công tác: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Lý do nghỉ : ốm Từ ngày : 5/10 đến 17/ 10/2010 Số ngày nghỉ : 12 Xác nhận phụ trách của Đội xây dựng số 1 ngày 15/10/2010 Số ngày nghỉ thực tế: 12 ngày Ngày 15 tháng 10 năm 2010 Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên Đóng dấu Đóng dấu Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Bộ phận: Đội xây dựng số 1 PHIẾU CHI Số : 01 Mẫu số 02 – TT Nợ TK 334 : 115.000 Có TK 111 : 115.000 Ngày 05 tháng 10 năm 2009 Họ và tên người nhận : Hoàng Văn Thanh Địa chỉ : Hà Đông Lý do chi : Chi BHXH Số tiền: 115.000 Bằng chữ: Một trăm mười năm nghìn đồng. Kèm theo … 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ: Một trăm mười năm nghìn đồng. Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người Đơn vị trưởng phiếu nhận tiền ( Ký đóng dấu ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Bộ phận: Đội xây dựng số 1 BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG Tháng 10 năm 2010 STT Ngày Họ và tên Lương cơ bản Số tiền Ký tên 1 05/10/09 Hoàng Văn Thanh 2.262.000 115.000 2 08/10/09 Lê Sỹ Đại 3.500.000 700.000 3 12/10/09 Đỗ Thị Mai 3.750.000 500.000 4 20/10/09 Lưu Thị Hạnh 2.500.000 300.000 5 23/10/09 Trần Văn Hiếu 2.000.000 250.000 Cộng 1.865.000 PHIẾU XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH Ngày 30 tháng 10năm 2010 Địa chỉ ( tổ ): Đội thi công Đơn vị : tỷ đồng TT Tên hợp đồng Tổng giá trị Giá trị thực hiện Thời gian hợp đồng Đơn vị kí hợp đồng Tên nước Khởi công Hoàn thành 1 Gói thầu xây dựng số 1 thuộc dự án đầu tư xây dựng chợ Hà Đông 88,65 88,65 2007 2009 Ban QLDT và XD thị xã Hà Đông VN 2 Trường dạy nghề Hoà Bình : Gói thầu xây lắp số 2 10.85 10.85 2007 2009 Trường dạy nghề Hoà Bình VN 3 Hạng mục nhà điều hành thuộc dự án đầu tư xây dựng bến xe trungtâm tỉnh Hà Tây 22.52 22.52 2007 2009 Ban QLDA DDTXD GTVT XDDD Tỉnh Hà Tây VN 4 Thi công xd gói thầu số 2 thuộc dự án đầu tư xây dựng chợ nghệ Sơn Tây 98.31 98.31 2008 2010 Ban QLDA đầu tư XD thành phố Sơn Tây VN 5 Đường giao thông khu công nghiệp Phú Cát 98,31 98,31 2008 20010 Tổng cty CP XNK và XD Việt Nam VN 6 San nền thuộc DA khu đô thị mới Mỗ Lao- phường Văn Mỗ- Hà Đông -HT 46,88 46,88 2006 2008 Ban QL khu đô thị Mỗ Lao VN 7 Xây dựng công trình đường giao thông, thoát nước khu biệt thự thuộc dự án khu đô thị Mỗ Lao 38,99 38,99 2007 2009 Ban QLDA khu đô thị Mỗ Lao VN 8 Dự án khu đô thị Bắc An Khánh 17,71 17,71 2008 2010 Tổng cty CP XNK và XD Việt Nam VN 9 Gói thầu EPC: Hạ tầng kỹ thuật điểm khu dân cư Ngô Thì Nhậm - Hà Đông -HT 43.00 43.00 2008 2010 Ban QLDT và XD thị xã Hà Đông VN 10 Trạm bơm tiêu Bạch Tuyết Mỹ Đức 5,66 5,66 2008 2010 Sở NN và PTNT Hà Tây VN Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Địa chỉ: Hà Đông BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 10 năm 2009 stt Ghi có TK 334 338, Ghi nợ 338 các TK khác TK 334 phải trả công nhân viên TK 338 phải trả phải nộp khác Tổng cộng Lương TK 3341 Các khoản phụ cấp 3342 Các khoản Khác Cộng có TK 334 BHXH 3383 BHYT 3384 Cộng có TK 338 1 TK 622 - CPNCTT 80.384.000 3.009.000 83.393.000 4.019.200 803.840 4.823.040 88.216.040 Đội xây dựng số 1 19.426.000 750.000 20.176.000 971.300 194.260 1.165.560 21.341.560 Đội xây dựng số 2 14.782.300 543.000 15.325.300 739.115 147.823 886.938 16.212.238 Đội xây dựng số 3 13.065.000 452.000 13.517.000 653.250 130.650 783.900 14.300.900 Đội xây dựng số 4 20.795.100 872.000 21.667.100 1.039.755 207.951 1.247.706 22.914.806 Đội xây dựng số 5 12.315.600 392.000 12.707.600 615.780 123.156 738.936 13.446.536 2 TK 627 - CPQLSXC 45.682.000 3.351.000 59.033.000 2.784.100 556.820 3.340.920 62.373.920 3 TK 641 - CPBH 59.700.000 4.361.000 64.061.000 2.985.000 597.000 3.582.000 67.643.000 4 TK 642 - CPQLDN 62.300.000 6.241.000 68.541.000 3.115.000 623.000 3.738.000 72.279.000 5 TK 338 Trích BHXH BHYT 12.903.300 2.580.660 15.483.960 15.483.960 6 Tổng cộng 242.278.000 16.962.000 275.028.000 12.903.300 2.580.660 15.483.960 290.511.960 Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Địa chỉ: Hà Đông BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TRONG TOÀN CÔNG TY Tháng 10 năm 2010 Tên đơn vị Số CNV Lương thời gian Lương Khoán Phụ cấp Tổng lương Giảm trừ Số lĩnh kỳ II Công Thời gian Tạm ứng BHXH 5% BHYT 1% Đội xây dựng số 1 239 119.426.000 750.000 20.176.000 971.300 194.260 19.010.440 Đội xây dựng số 2 169 14.782.300 543.000 15.325.300 739.115 147.823 14.438.362 Đội xây dựng số 3 145 13.065.000 452.000 13.517.000 653.250 130.650 12.733.100 Đội xây dựng số 4 275 20.795.100 872.000 21.667.100 1.039.755 207.951 20.419.394 Đội xây dựng số 5 154 12.315.600 392.000 12.707.600 615.780 123.156 11.968.664 Cộng 80.384.000 3.009.000 83.393.000 4.019.200 803.840 78.569.960 2.1.2. Tài khoản sử dụng Một công ty khi tính và trả lương cho công nhân viên của công ty của mình. Kế toán tiền lương sử dụng tài khoản 334, 338 và các tài khoản khác liên quan: TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả phải nộp khác TK 3382 – Kinh phí công đoàn. TK 3383 – Bảo hiểm xã hội. TK 3384 – Bảo hiểm y tế. Các tài khoản khác TK 622: Chi phí công nhân trực tiếp TK 627: Chi phí sản xuất chung TK 623: Chi phí máy thi công TK 641: Chi phí bán hàng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp … 2.1.3. Trình tự kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.1.3.1.Hạch toán BHXH -Tài khoản hạch toán: TK 3383- BHXH: phản ánh tình hình trích và thanh toán BHXH ở doanh nghiệp +Số dư đầu kỳ (bên Có): phản ánh số BHXH hiện có ở đơn vị đầu kỳ hạch toán +Phát sinh tăng (bên Có): tính ra quỹ BHXH phải trả cho các bộ phận +Phát sinh giảm (bên Nợ): . nộp BHXH lên cơ quan cấp trên hoặc cơ quan BHXH . tính ra số BHXH trả tại đơn vị +Số dư cuối kỳ: tương tự số dư đầu kỳ -Nghiệp vụ hạch toán: 1.Kế toán căn cứ vào quỹ lương cơ bản để tính ra quỹ BHXH phải trả cho các bộ phận Nợ TK 622,627,641,642 (15%) Nợ TK 334 (5%) Có TK 3383 (20%) 2. Theo định kỳ đơn vị nộp quỹ BHXH lên cấp trên hoặc cơ quan BHXH: Nợ TK 3383 Có TK 111,112 Tính ra số BHXH trả tại đơn vị : Tính: Nợ TK 3383 Có TK 334 Trả cho công nhân: Nợ TK 334 Có TK 111 2.1.3.2.Hạch toán BHYT -Tài khoản hạch toán: TK 3384- BHYT: phản ánh tình hình trích và thanh toán BHYT ở doanh nghiệp +Số dư đầu kỳ (bên Có): phản ánh số quỹ BHYT hiện có lúc đầu kỳ của doanh nghiệp. +Phát sinh tăng (bên Có): tính ra quỹ BHYT phải trả cho các bộ phận. +Phát sinh giảm (bên Nợ): theo định kỳ đơn vị nộp quỹ BHYT lên cơ quan cấp trên hoặc cơ quan BHYT để mua thẻ bảo hiểm. +Số dư cuối kỳ (bên Có): ghi tương tự số dư đầu kỳ. -Nghiệp vụ hạch toán : 1.Kế toán căn cứ vào quỹ lương cơ bản để tính ra quỹ BHYT phải trả cho các bộ phận : Nợ TK 622,627,641,642 (2%) Nợ TK 334 (1%) Có TK 3384 (3%) 2.Định kỳ đơn vị nộp quỹ BHYT lên cơ quan cấp trên hoặc cơ quan BHYT: Nợ TK 3384 Có TK 111,112 2.1.3.3.Hạch toán KPCĐ -Tài khoản hạch toán: TK 3382- KPCĐ: phản ánh tình hình trích và thanh toán KPCĐ ở doanh nghiệp +Số dư đầu kỳ (bên có): quỹ KPCĐ hiện có đầu kỳ tại doanh nghiệp +Phát sinh tăng (bên Có): tính ra KPCĐ phải trả cho cán bộ công nhân viên +Phát sinh giảm (bên Nợ): . chi tiêu qũy KPCĐ tại đơn vị . nộp quỹ KPCĐ lên công đoàn cấp trên +Số dư cuối kỳ (bên Có): tương tự như số dư đầu kỳ. -Nghiệp vụ hạch toán: 1.Kế toán căn cứ vào quỹ lương cơ bản để tính ra KPCĐ: Nợ TK 622,627,641,642 (2%) Có TK 3382 2. Theo định kỳ nộp quỹ KPCĐ lên công đoàn cấp trên Nợ TK 3382 Có TK 111,112 (1%) Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị cho các hoạt động công đoàn Nợ TK 3382 Có TK 111,112 4. Vượt chi KPCĐ cấp bù Căn cứ các phiếu chi và bảng thanh toán tạm ứng tiền lương tháng 10 cho công nhân viên của công ty kế toán ghi Nợ TK 3341 : 1.865.000 Có TK 141 : 1.865.000 Trong tháng sau khi trình giám đốc bảng thânh phân bổ tiền thưởng và BHXH ở các bộ phận kế toán ghi Tiền lương phải trả cho người lao động Nợ TK 622 : 80.384.000 Nợ TK 627 : 45.682.200 Nợ TK 641 : 59.700.000 Nợ TK 642 : 62.300.000 Có TK 334 : 258.066.000 Các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động. Nợ TK 622 : 3.009.000 Nợ TK 627 : 3.351.000 Nợ TK 641 : 4.361.000 Nợ TK 642 : 6.241.000 Có TK 334 : 16.962.000 Trích khoản BHXH phải nộp Nợ TK 622 : 4.019.200 Nợ TK 627 : 2.784.100 Nợ TK 641 : 2.985.000 Nợ TK 642 : 3.115.000 Có TK 3383 : 12.903.300 Trích nộp BHYT Nợ TK 622 : 803.840 Nợ TK 627 : 556.820 Nợ TK 641 : 597.000 Nợ TK 642 : 623.000 Có TK 3384 : 2.580.660 Nợ TK 334 : 275.028.000 Có TK 111 : 275.028.000 2.1.4 Sổ kế toán Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Địa chỉ: Hà Đông SỔ CHI TIẾT TK 3383 S Số ngày Số chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 10 năm 2009 26.000.000 31/10 01 31/10 Phân bổ BHXH 622 4.019.200 627 2.784.100 641 2.985.000 642 3.115.000 Cộng số phát sinh 12.903.300 Số dư cuối tháng 10 năm 2009 13.096.700 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người lập sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Địa chỉ: Hà Đông SỔ CHI TIẾT TK 3384 Số ngày Số chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 10 năm 2009 5.600.000 31/10 01 31/10 Phân bổ BHYT 622 803.840 627 556.820 641 597.000 642 623.000 Cộng số phát sinh 2.580.660 Số dư cuối tháng 10 năm 2009 3.019.340 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Người lập sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Địa chỉ: Hà Đông NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 Ghi tài khoản 152, 153, 154, 142, 241, 334, 338, 335, 621, 622, 627 Tháng 10 năm 2010;ll1 stt Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK TK 334 TK 338 Các TK phản ánh ở NKCT khác Tổng CP TT trong tháng TK 3382 TK 3383 TK 3384 Cộng 1 TK 622 - CPNCTT 83.393.000 4.019.200 803.840 4.823.040 2 TK 627 – CPSXC 59.033.000 2.784.100 556.820 3.340.920 3 TK 641 – CPBH 64.061.000 2.985.000 597.000 3.582.000 4 TK 642 - CPQLDN 68.541.000 3.115.000 623.000 3.738.000 5 TK 338 – phải trả phải nộp khác 6 TK 334 – phải trả công nhân viên 275.028.000 12.903.300 2.580.660 15.483.960 Kế toán ghi sổ ( Ký, họ tên ) Kế toán tổng hợp ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Địa chỉ: Hà Đông BẢNG KÊ SỐ 4 Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng Ghi tài khoản 154, 621, 622, 627, 631 Tháng 10 năm 2010 stt Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK TK 334 TK 338 Các TK phản ánh ở NKCT khác Tổng chi phí thực tế trong tháng TK 3382 TK 3383 TK 3384 Cộng 1 TK 622 - CPNCTT 83.393.000 4.019.200 803.840 4.823.040 2 TK 627 – CPSXC 59.033.000 2.784.100 556.820 3.340.920 142.426.000 6.803.300 1.360.660 8.163.960 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Địa chỉ: Hà Đông Số dư đầu năm Nợ Có SỔ CÁI TK 338 Tháng 10 năm 2010 Ghi Có tài khoản đối ứng với tài khoản này Tháng 1 Tháng 2 Tháng... Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Cộng TK 111 15.483.960 TK 3383 12.903.300 TK 3384 2.580.660 Cộng phát sinh Nợ 15.483.960 Tổng phát sinh Có 31.600.000 Số dư cuối tháng Nợ Có 16.116.040 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Kế toán sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông Địa chỉ: Hà Đông Số dư đầu năm Nợ Có SỔ CÁI TK 334 Tháng 10 năm 2010 Ghi Có tài khoản đối ứng với tài khoản này Tháng 1 Tháng ... Tháng 10 Tháng11 Tháng 12 Cộng TK 111 275.028.000 TK 141 1.865.000 Cộng phát sinh Nợ 276.893.000 Tổng phát sinh Có 276.893.000 Số dư cuối tháng Nợ Có 0 Ngày 31 tháng 10 năm 2009 Kế toán sổ Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, phương hướng hoàn thiện tại Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông 3.1.1.Nhận xét chung về công tác kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thi Hà Đông. Bộ phận kế toán là một bộ phận không thể thiếu được trong mỗi Công ty , doanh nghiệp, xí nghiệp là đội ngũ trẻ có tính tích cực vào công tác quản lý kinh doanh của Công ty tạo được lòng tin cho cán bộ công nhân cũng như lao động trong toàn Công ty. Nói chung hệ thống sổ sách của Công Ty tương đối hoàn chỉnh, về tiền lương kế toán sử dụng kế toán sử dụng hình thức trả lương rất phù hợp cho cán bộ công nhân viên trong Công Ty dặc biệt ở phồng kế toán của Công ty bộ máy kế toán được bố trí rất khoa học, hợp lý và được phân

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc112702.doc
Tài liệu liên quan