MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM LAO ĐỘNG – TIỀN LƯƠNG VÀ QUẢN LÝ LAO ĐỘNG, TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG 3
1.1. Đặc điểm về lao động tiền lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông 3
1.2. Các hình thức trả lương của Công ty Cổ phần Xây dựng và phát triển Đô thị Hà Đông 10
1.3. Tính bảo hiểm được trích 16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG 21
2.1. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông 21
2.1.1. Chứng từ sử dụng 21
2.1.2. Tài khoản sử dụng 31
2.1.3. Trình tự kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 33
2.1.3.1. Hạch toán BHXH 33
2.1.3.2. Hạch toán BHYT 35
2.1.3.3. Hạch toán KPCĐ 35
2.1.4. Sổ kế toán 38
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG 44
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản phải trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông 44
3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông 44
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông 44
3.1.3. Ưu điểm 47
3.1.4. Nhược điểm 49
3.2. Một số ý kiến đề xuất 50
3.3. Hiệu quả của việc thực hiện ý kiến hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .51
KẾT LUẬN 53
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 54
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 55
55 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1855 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g khoán được ghi trong hợp đồng lao động và được dùng làm căn cứ để lập Bảng Thanh Toán Lương.
* Khoán quỹ lương:
Với các phần việc ở các công trình XD của công ty, công ty thường áp dụng hình thức khoán quỹ lương cho các đội XD để nhân viên trong các đội chia nhau hoàn thành công việc.
Mức khoán quỹ lương thường được xây dựng dựa trên cấp công việc, mức lương theo cấp bậc công việc định mức về sản lượng, định mức về thời gian hoàn thành công việc mà Công ty giao cho.
VD: Trong hợp đồng làm khoán hạng mục cổng tường rào, công trình trạm tập kết và bảo dưỡng thiết bị, Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông giao khoán quỹ lương cho đội Nề tháng 3 như sau:
1. Xây móng mác 75#: 169,337 m3; Đơn giá 45.000đ/m3
--> thành tiền 7.620.165 đồng
2. Xây trụ tường rào 50#: 346,078 m3, Đơn giá: 45000 đ/m3
--> Thành tiền 15.573.510 đồng
3. Trát trụ, tường 75#: 1.066,304 m2; Đơn giá: 6000 đ/m2
--> Thành tiền 6.397.824
Tổng quỹ lương giao khoán cho đội Nề là tổng tiền sẽ thanh toán cho 100% khối lượng công việc đã giao cho đội tháng ba hoàn thành
= 7.620.165 + 15.573.510 + 6.397.824
= 29.591.499 đồng
Các đội hoàn thành công việc sẽ nhận tiền lương khoán và chia theo thời gian làm việc cho mọi người (theo Bảng chấm công) VD: Tổng quỹ lương được chia cho 1480 công của đội trong tháng 3 --> 1 công = 20.000 đ --> 1 người: 30 công hưởng 600.000 đ tháng 3
Khi thanh toán lương với người lao động, người lao động nhận lương phải có trách nhiệm ký vào cột cuối cùng của bảng thanh toán lương “ký nhận” để xác nhận việc nhận lương của mình.
Ở bộ phận quản lý Công ty thì người thanh toán lương với nhân viên là kế toán lương của Công ty, còn ở đội xây dựng thì đội trưởng sau khi nhận được lương khoán sẽ thanh toán với các LĐ trong đội. Tại các xí nghiệp và thanh toán với kế toán lương ở đơn vị mình.
Khi bảng thanh toán lương đã tính và trả xong cho người lao động, kế toán các xí nghiệp tiến hành phân bổ chi phí tiền lương vào các tài khoản chi phí phù hợp (TK 622, TK 627, TK 642). Ở các đội thì bảng thanh toán lương được nộp lên phòng kế toán Công ty để kế toán Công ty phân bổ vào chi phí nhân công từng công trình để xác định giá thành công trình. Kế toán tiền lương Công ty thì phân bổ chi phí tiền lương bộ máy quản lý công ty vào chi phí quản lý Công ty (TK 6421)
1.3 Tính bảo hiểm được trích
BHXH, BHYT, như đã nêu ở phần quỹ BHXH, BHYT của công ty.
Tuy nhiên, theo cách tính lương, BHXH, BHYT trích bằng cách khấu trừ lương của nhân viên văn phòng công ty hay văn phòng xí nghiệp 5% BHXH, 1% BHYT, thì cũng được trích 15% BHXH, 25 BHYT vào chi phí còn lại, KPCĐ nhân viên quản lý tương ứng.
ở bộ phận nhân viên các công trình, kế toán trích 5% BHXH, 1% BHYT khấu trừ lương những nhan viên có gia nộp bảo hiểm và đồng thời kích 15% BHXH, 4% BHYT, KPCĐ còn lại tính vào chi phí nhân viên trực tiếp xây dựng, nhân viên quản lý công trình tương ứng.
Những khoản trợ cấp thực tế cho người lao động tại doanh nghiệp trong các trướng hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động...(hưởng lương BHXH) được tính toán trên cơ sở mức lương ngày của họ, thời gian nghỉ (có chứng từ hợp lệ) và tỷ lệ trợ cấp BHXH.
Khi người lao động được nghỉ hưởng BHXH, kế toán ở công ty (hoặc kế toán ở xí nghiệp tuỳ thuộc đối tượng nghỉ thuộc bộ phận nào quản lý) lập phiếu nghỉ lương BHXH cho từng người (mẫu số 03 - LĐTL chế độ chứng từ kế toán) và từ các phiếu nghỉ hưởng BHXH , kế toán lập bảng thanh toán BHXH, (mẫu số 04 LĐTL chế độ chứng từ kế toán). Sau đó, nếu nhân viên nghỉ hưởng BHXH ở các xí nghiệp trực thuộc thì các đơn vị này giử các chứng từ trên lên công ty để công ty gom lại lập bảng thanh toán BHXH cho toán Công ty. Các chứng từ này sẽ là chứng từ dể công ty thanh toán với cơ quan BHXH vào cuối mỗi năm.
Các mẫu biểu các số thanh toán BHXH cho nhân viên như sau:
Mẫu biểu: Nhân viên VBP, cấp bậc lương, 1,94 xin nghỉ đẻ từ 1.4 đếm 31.7.
Xí nghiệp xây dựng kinh doanh vật tư
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Công ty xây dựng và Phát triển đô thị Hà Đông
Số: 15
Họ tên: Vũ Bích Phượng, tuổi: 29
Tên cơ quan y tế
Ngày tháng năm
Lý do
Số ngày nghỉ
Y, bác sĩ ký tên đóng dấu
Số gnày thực nghỉ
Xác nhận của phụ trách BP
Tổng số
Từ ngày
Đến hết ngày
Bệnh viện C
19/3/99
Nghỉ đẻ
4Tháng
1.4
31.7
...
104
...
PHẦN THANH TOÁN
số ngày nghỉ tính BHXH
Lương bình quân 1 ngày
% tính BHXH
Số tiền hưởng BHXH
104
10.744.61538 Đ
100%
1.117.440
1 tháng lương BHXH trợ các cho trường hợp nghỉ đẻ
279.360
Tổng cộng
1.396.800
Ngày 27 tháng 02 năm 2010
Người lập
Kế toán BHXH
(tiền lương bình quân 1 ngày dùng làm cơ sở để tính lương nghĩ hưởng BHXH được tính như sau:
TL bình quân 1 ngày =
Chị Vũ Bích Phượng:
Cấp bâc: 1,94 Þ Tiền lương =
Xí nghiệp XD và KD vật tư
BẢNG THANH TOÁN BHXH
Tháng 2 năm 2010
Công ty CPXD và Phát triển đô thị Hà Đông
Nợ TK 136
Có TK 1111
TT
Họ tên
Nghỉ ốm
Nghỉ con ốm
Nghỉ đẻ
Nghỉ sẩy thai sinh đẻ kế hoạch
Nghỉ tai nạn lao động
Tổng số tiền
Ký nhận
số ngày
Số tiền
số ngày
Số tiền
số ngày
Số tiền
Khoản chi
Số ngày
Khoản chi
Số ngày
S`ố ngày
Số tiền
1
Vũ Bính Phượng
104
1.396.800
1.396.800
(Đã ký)
Cộng
104
1.396.800
1.396.800
Tổng số tiền (viết bằng chữ): một triệu ba trăm chín sáu ngàn tám trăm.
Kế toán BHXH
Kế toán trưởng
Xí nghiệp xây dựng và kinh doanh vật tư
BẢNG THANH TOÁN BHXH
Tháng 2 năm 1999
Công ty cổ phần Xây dựng và phát triển đô thị Hà Đông
Nợ TK 3385
Có TK 1361 - XNTL
TT
Họ tên
Nghỉ ốm
Nghỉ con ốm
Nghỉ đẻ
Nghỉ sẩy thai SĐKH
Nghỉ tai nạn LĐ
Tổng số tiền
Ký nhận
số ngày
Số tiền
số ngày
Số tiền
số ngày
Số tiền
Khoản chi
Số ngày
Khoản chi
Số ngày
S`ố ngày
Số tiền
1
Vũ Bính Phượng
104
1.396.800
1.396.800
(Đã ký)
Cộng
104
1.396.800
1.396.800
Tổng số tiền: Một triệu ba trăm chín sáu ngàn tám trăm.
Kế toán BHXH
Kế toán trưởng
Từ các giấy nghỉ của bệnh viện, phiếu nghỉ hưởng BHXH và bảng thanh toán BHXH của xí nghiệp xây dựng kinh doanh vật tư kế toán BHXH của công ty.
Tuy nhiên, trong tháng 3, do cả công ty (bao gồm cả các xí nghiệp sản xuất kinh doanh trực thuộc) chỉ có 1 trường hợp hưởng BHXH pháp minh tại xí nghiệp xây dựng kinh doanh vật tư nên ở cả 2 bảng T.T’ BHXH đếu chỉ phương án cùng 1 nghiệp vụ pháp minh.(Tuy vậy định khoản cho số tiền thanh toán BHXH 2 nơi khác nhau.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG
2.1. Phương pháp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Do cơ cấu tổ chức và đặc điểm của Công ty nên Công ty sử dụng hình thức chứng từ ghi sổ trong việc hạch toán của mình. Vì vậy việc hạch toán tiền lương, các khoản trích theo lương của Công ty sử dụng những chứng từ, sổ sách kế toán sau:
- Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công; Bảng thanh toán lương tổ trực tiếp sản xuất phân xưởng, Bảng thanh toán lương tổ gián tiếp phân xưởng, Bảng thanh toán lương phân xưởng, Bảng thanh toán lương bộ phận phòng ban, Bảng tổng hợp thanh toán lương toàn Công ty, phiếu nghỉ hưởng BHXH, Bảng lương sản phẩm cá nhân, Bảng lương sản phẩm tập thể, Biên bản nghiệm thu sản phẩm, Bảng lương sản phẩm tập thể,…
- Sổ sách sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương BHXH, chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 334, 338,…
Đơn vị : Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Bộ phận : Đội xây dựng số 3
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2009
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Đặng Đình Quang
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
27
Nguyễn Quang Điệp
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
27
Nguyễn Văn Thủy
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
Trần Văn Long
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
24
Hà Văn Tuấn
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
27
Trương Thế Vinh
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
Hoàng Văn Dũng
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
Cộng
182
Người chấm công
( Ký , họ tên )
Trưởng phòng
( Ký , họ tên )
Giám Đốc duyệt
( Ký , họ tên )
Đơn vị : Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Bộ phận : Đội xây dựng số 1
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2010
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Hoàng Văn Thanh
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
15
Trần Đức Hoàng
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
27
Nguyễn Văn Sơn
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
Đào Duy Tùng
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
24
Đặng Thị Bích Ngọc
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
27
Trần Thanh Thế
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
Bùi Ngọc Tiến
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
25
Nguyễn Chí Trường
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
Nguyễn Văn Đăng
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
Nguyễn Quốc Khánh
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
27
Cộng
248
Người chấm công
( Ký , họ tên )
Trưởng phòng
( Ký , họ tên )
Giám Đốc duyệt
( Ký , họ tên )
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 1
Tháng 10 năm 2010
TT
Họ và tên
Ngày công
Hệ số
Ngày công hệ số
Lương tối thiểu
Lương cơ bản
BHXH
5%
BHYT
1%
Lương trung
bình
1
Hoàng Văn Thanh
15
3,48
52,2
650.000
2.262.000
113.100
22.620
150.800
2
Trần Đức Hoàng
27
3,35
90,45
650.000
2.117.500
105.875
21.175
78.426
3
Nguyễn Văn Sơn
25
3,12
78
650.000
2.028.000
101.400
20.280
81.120
4
Đào Duy Tùng
24
3,12
74,88
650.000
2.028.000
101.400
20.280
84.500
5
Đặng Thị Bích Ngọc
27
3,02
81,54
650.000
1.963.000
98.150
19.630
72.704
6
Trần Thanh Thế
26
3,02
78,52
650.000
1.963.000
98.150
19.630
75.500
7
Bùi Ngọc Tiến
25
2,85
71,25
650.000
1.852.000
92.600
18.520
74.080
8
Nguyễn Chí Trường
26
2,85
74,1
650.000
1.852.000
92.600
18.520
71.230
9
Nguyễn Văn Đăng
26
2,63
68,38
650.000
1.709.500
85.475
17.095
65.750
10
Nguyễn Quốc Khánh
27
2,54
68,58
650.000
1.651.000
820550
16.510
61.148
Cộng
248
737,9
19.426.000
971.300
194.260
78.330
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 3
Tháng 03 năm 2009
TT
Họ và tên
Ngày công
Hệ số
Ngày công hệ số
Lương tối thiểu
Lương cơ bản
BHXH
5%
BHYT
1%
Lương
trung bình
1
Đặng Đình Quang
27
3,42
92,34
650.000
2.223.000
111.500
22.230
82.333
2
Nguyễn Quang Điệp
27
3,3
89,1
650.000
2.145.000
107.250
21.450
79.444
3
Nguyễn Văn Thủy
26
3,24
84,24
650.000
2.106.000
105.300
21.060
81.000
4
Trần Văn Long
24
2,92
70,08
650.000
1.898.000
94.900
18.980
79.083
5
Hà Văn Tuấn
27
2,92
78,84
650.000
1.898000
94.900
18.980
70.296
6
Trương Thế Vinh
26
2,15
55,9
650.000
1.397.500
68.975
13.975
53.750
7
Hoàng Văn Dũng
25
2,15
53,75
650.000
1.397.500
68.975
13.975
55.900
Cộng
182
524.25
650.000
13.065.000
653.250
130.650
71.785
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Bộ phận: Đội xây dựng số 1
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH
Quyển số:
Số :
Họ và tên : Hoàng Văn Thanh Tuổi : 28
Đơn vị công tác: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Lý do nghỉ : ốm
Từ ngày : 5/10 đến 17/ 10/2010
Số ngày nghỉ : 12
Xác nhận phụ trách của Đội xây dựng số 1 ngày 15/10/2010
Số ngày nghỉ thực tế: 12 ngày
Ngày 15 tháng 10 năm 2010
Ký, ghi rõ họ tên Ký, ghi rõ họ tên
Đóng dấu Đóng dấu
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Bộ phận: Đội xây dựng số 1
PHIẾU CHI
Số : 01
Mẫu số 02 – TT
Nợ TK 334 : 115.000
Có TK 111 : 115.000
Ngày 05 tháng 10 năm 2009
Họ và tên người nhận : Hoàng Văn Thanh
Địa chỉ : Hà Đông
Lý do chi : Chi BHXH
Số tiền: 115.000 Bằng chữ: Một trăm mười năm nghìn đồng.
Kèm theo … 01 Chứng từ gốc
Đã nhận đủ: Một trăm mười năm nghìn đồng.
Thủ trưởng Kế toán Người lập Thủ quỹ Người
Đơn vị trưởng phiếu nhận tiền
( Ký đóng dấu ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Bộ phận: Đội xây dựng số 1
BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG
Tháng 10 năm 2010
STT
Ngày
Họ và tên
Lương cơ bản
Số tiền
Ký tên
1
05/10/09
Hoàng Văn Thanh
2.262.000
115.000
2
08/10/09
Lê Sỹ Đại
3.500.000
700.000
3
12/10/09
Đỗ Thị Mai
3.750.000
500.000
4
20/10/09
Lưu Thị Hạnh
2.500.000
300.000
5
23/10/09
Trần Văn Hiếu
2.000.000
250.000
Cộng
1.865.000
PHIẾU XÁC ĐỊNH SẢN PHẨM HOÀN THÀNH
Ngày 30 tháng 10năm 2010
Địa chỉ ( tổ ): Đội thi công
Đơn vị : tỷ đồng
TT
Tên hợp đồng
Tổng giá trị
Giá trị thực hiện
Thời gian hợp đồng
Đơn vị kí hợp đồng
Tên nước
Khởi công
Hoàn thành
1
Gói thầu xây dựng số 1 thuộc dự án đầu tư xây dựng chợ Hà Đông
88,65
88,65
2007
2009
Ban QLDT và XD thị xã Hà Đông
VN
2
Trường dạy nghề Hoà Bình : Gói thầu xây lắp số 2
10.85
10.85
2007
2009
Trường dạy nghề Hoà Bình
VN
3
Hạng mục nhà điều hành thuộc dự án đầu tư xây dựng bến xe trungtâm tỉnh Hà Tây
22.52
22.52
2007
2009
Ban QLDA DDTXD GTVT XDDD Tỉnh Hà Tây
VN
4
Thi công xd gói thầu số 2 thuộc dự án đầu tư xây dựng chợ nghệ Sơn Tây
98.31
98.31
2008
2010
Ban QLDA đầu tư XD thành phố Sơn Tây
VN
5
Đường giao thông khu công nghiệp Phú Cát
98,31
98,31
2008
20010
Tổng cty CP XNK và XD Việt Nam
VN
6
San nền thuộc DA khu đô thị mới Mỗ Lao- phường Văn Mỗ- Hà Đông -HT
46,88
46,88
2006
2008
Ban QL khu đô thị Mỗ Lao
VN
7
Xây dựng công trình đường giao thông, thoát nước khu biệt thự thuộc dự án khu đô thị Mỗ Lao
38,99
38,99
2007
2009
Ban QLDA khu đô thị Mỗ Lao
VN
8
Dự án khu đô thị Bắc An Khánh
17,71
17,71
2008
2010
Tổng cty CP XNK và XD Việt Nam
VN
9
Gói thầu EPC: Hạ tầng kỹ thuật điểm khu dân cư Ngô Thì Nhậm - Hà Đông -HT
43.00
43.00
2008
2010
Ban QLDT và XD thị xã Hà Đông
VN
10
Trạm bơm tiêu Bạch Tuyết Mỹ Đức
5,66
5,66
2008
2010
Sở NN và PTNT Hà Tây
VN
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Địa chỉ: Hà Đông
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 10 năm 2009
stt
Ghi có TK 334
338,
Ghi nợ 338
các TK khác
TK 334 phải trả công nhân viên
TK 338 phải trả phải nộp khác
Tổng
cộng
Lương
TK 3341
Các khoản phụ cấp 3342
Các khoản
Khác
Cộng có
TK 334
BHXH
3383
BHYT
3384
Cộng có TK 338
1
TK 622 - CPNCTT
80.384.000
3.009.000
83.393.000
4.019.200
803.840
4.823.040
88.216.040
Đội xây dựng số 1
19.426.000
750.000
20.176.000
971.300
194.260
1.165.560
21.341.560
Đội xây dựng số 2
14.782.300
543.000
15.325.300
739.115
147.823
886.938
16.212.238
Đội xây dựng số 3
13.065.000
452.000
13.517.000
653.250
130.650
783.900
14.300.900
Đội xây dựng số 4
20.795.100
872.000
21.667.100
1.039.755
207.951
1.247.706
22.914.806
Đội xây dựng số 5
12.315.600
392.000
12.707.600
615.780
123.156
738.936
13.446.536
2
TK 627 - CPQLSXC
45.682.000
3.351.000
59.033.000
2.784.100
556.820
3.340.920
62.373.920
3
TK 641 - CPBH
59.700.000
4.361.000
64.061.000
2.985.000
597.000
3.582.000
67.643.000
4
TK 642 - CPQLDN
62.300.000
6.241.000
68.541.000
3.115.000
623.000
3.738.000
72.279.000
5
TK 338
Trích BHXH
BHYT
12.903.300
2.580.660
15.483.960
15.483.960
6
Tổng cộng
242.278.000
16.962.000
275.028.000
12.903.300
2.580.660
15.483.960
290.511.960
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Địa chỉ: Hà Đông
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TRONG TOÀN CÔNG TY
Tháng 10 năm 2010
Tên đơn vị
Số
CNV
Lương thời gian
Lương
Khoán
Phụ cấp
Tổng lương
Giảm trừ
Số lĩnh kỳ II
Công
Thời gian
Tạm ứng
BHXH 5%
BHYT 1%
Đội xây dựng số 1
239
119.426.000
750.000
20.176.000
971.300
194.260
19.010.440
Đội xây dựng số 2
169
14.782.300
543.000
15.325.300
739.115
147.823
14.438.362
Đội xây dựng số 3
145
13.065.000
452.000
13.517.000
653.250
130.650
12.733.100
Đội xây dựng số 4
275
20.795.100
872.000
21.667.100
1.039.755
207.951
20.419.394
Đội xây dựng số 5
154
12.315.600
392.000
12.707.600
615.780
123.156
11.968.664
Cộng
80.384.000
3.009.000
83.393.000
4.019.200
803.840
78.569.960
2.1.2. Tài khoản sử dụng
Một công ty khi tính và trả lương cho công nhân viên của công ty của mình. Kế toán tiền lương sử dụng tài khoản 334, 338 và các tài khoản khác liên quan:
TK 334 – Phải trả công nhân viên
TK 338 – Phải trả phải nộp khác
TK 3382 – Kinh phí công đoàn.
TK 3383 – Bảo hiểm xã hội.
TK 3384 – Bảo hiểm y tế.
Các tài khoản khác
TK 622: Chi phí công nhân trực tiếp
TK 627: Chi phí sản xuất chung
TK 623: Chi phí máy thi công
TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
…
2.1.3. Trình tự kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.1.3.1.Hạch toán BHXH
-Tài khoản hạch toán:
TK 3383- BHXH: phản ánh tình hình trích và thanh toán BHXH ở doanh nghiệp
+Số dư đầu kỳ (bên Có): phản ánh số BHXH hiện có ở đơn vị đầu kỳ hạch toán
+Phát sinh tăng (bên Có): tính ra quỹ BHXH phải trả cho các bộ phận
+Phát sinh giảm (bên Nợ): . nộp BHXH lên cơ quan cấp trên hoặc cơ quan BHXH
. tính ra số BHXH trả tại đơn vị
+Số dư cuối kỳ: tương tự số dư đầu kỳ
-Nghiệp vụ hạch toán:
1.Kế toán căn cứ vào quỹ lương cơ bản để tính ra quỹ BHXH phải trả cho các bộ phận
Nợ TK 622,627,641,642 (15%)
Nợ TK 334 (5%)
Có TK 3383 (20%)
2. Theo định kỳ đơn vị nộp quỹ BHXH lên cấp trên hoặc cơ quan BHXH:
Nợ TK 3383
Có TK 111,112
Tính ra số BHXH trả tại đơn vị :
Tính:
Nợ TK 3383
Có TK 334
Trả cho công nhân:
Nợ TK 334
Có TK 111
2.1.3.2.Hạch toán BHYT
-Tài khoản hạch toán:
TK 3384- BHYT: phản ánh tình hình trích và thanh toán BHYT ở doanh nghiệp
+Số dư đầu kỳ (bên Có): phản ánh số quỹ BHYT hiện có lúc đầu kỳ của doanh nghiệp.
+Phát sinh tăng (bên Có): tính ra quỹ BHYT phải trả cho các bộ phận.
+Phát sinh giảm (bên Nợ): theo định kỳ đơn vị nộp quỹ BHYT lên cơ quan cấp trên hoặc cơ quan BHYT để mua thẻ bảo hiểm.
+Số dư cuối kỳ (bên Có): ghi tương tự số dư đầu kỳ.
-Nghiệp vụ hạch toán :
1.Kế toán căn cứ vào quỹ lương cơ bản để tính ra quỹ BHYT phải trả cho các bộ phận :
Nợ TK 622,627,641,642 (2%)Nợ TK 334 (1%)
Có TK 3384 (3%)
2.Định kỳ đơn vị nộp quỹ BHYT lên cơ quan cấp trên hoặc cơ quan BHYT:
Nợ TK 3384
Có TK 111,112
2.1.3.3.Hạch toán KPCĐ
-Tài khoản hạch toán:
TK 3382- KPCĐ: phản ánh tình hình trích và thanh toán KPCĐ ở doanh nghiệp
+Số dư đầu kỳ (bên có): quỹ KPCĐ hiện có đầu kỳ tại doanh nghiệp
+Phát sinh tăng (bên Có): tính ra KPCĐ phải trả cho cán bộ công nhân viên
+Phát sinh giảm (bên Nợ): . chi tiêu qũy KPCĐ tại đơn vị
. nộp quỹ KPCĐ lên công đoàn cấp trên
+Số dư cuối kỳ (bên Có): tương tự như số dư đầu kỳ.
-Nghiệp vụ hạch toán:
1.Kế toán căn cứ vào quỹ lương cơ bản để tính ra KPCĐ:
Nợ TK 622,627,641,642 (2%)
Có TK 3382
2. Theo định kỳ nộp quỹ KPCĐ lên công đoàn cấp trên
Nợ TK 3382
Có TK 111,112 (1%)
Chi tiêu KPCĐ tại đơn vị cho các hoạt động công đoàn
Nợ TK 3382
Có TK 111,112
4. Vượt chi KPCĐ cấp bù
Căn cứ các phiếu chi và bảng thanh toán tạm ứng tiền lương tháng 10 cho công nhân viên của công ty kế toán ghi
Nợ TK 3341 : 1.865.000
Có TK 141 : 1.865.000
Trong tháng sau khi trình giám đốc bảng thânh phân bổ tiền thưởng và BHXH ở các bộ phận kế toán ghi
Tiền lương phải trả cho người lao động
Nợ TK 622 : 80.384.000
Nợ TK 627 : 45.682.200
Nợ TK 641 : 59.700.000
Nợ TK 642 : 62.300.000
Có TK 334 : 258.066.000
Các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động.
Nợ TK 622 : 3.009.000
Nợ TK 627 : 3.351.000
Nợ TK 641 : 4.361.000
Nợ TK 642 : 6.241.000
Có TK 334 : 16.962.000
Trích khoản BHXH phải nộp
Nợ TK 622 : 4.019.200
Nợ TK 627 : 2.784.100
Nợ TK 641 : 2.985.000
Nợ TK 642 : 3.115.000
Có TK 3383 : 12.903.300
Trích nộp BHYT
Nợ TK 622 : 803.840
Nợ TK 627 : 556.820
Nợ TK 641 : 597.000
Nợ TK 642 : 623.000
Có TK 3384 : 2.580.660
Nợ TK 334 : 275.028.000
Có TK 111 : 275.028.000
2.1.4 Sổ kế toán
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Địa chỉ: Hà Đông
SỔ CHI TIẾT TK 3383
S
Số ngày
Số chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 10 năm 2009
26.000.000
31/10
01
31/10
Phân bổ BHXH
622
4.019.200
627
2.784.100
641
2.985.000
642
3.115.000
Cộng số phát sinh
12.903.300
Số dư cuối tháng 10 năm 2009
13.096.700
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Địa chỉ: Hà Đông
SỔ CHI TIẾT TK 3384
Số ngày
Số chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu tháng 10 năm 2009
5.600.000
31/10
01
31/10
Phân bổ BHYT
622
803.840
627
556.820
641
597.000
642
623.000
Cộng số phát sinh
2.580.660
Số dư cuối tháng 10 năm 2009
3.019.340
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người lập sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Địa chỉ: Hà Đông
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
Ghi tài khoản 152, 153, 154, 142, 241, 334, 338, 335, 621, 622, 627
Tháng 10 năm 2010;ll1
stt
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK
TK 334
TK 338
Các TK phản ánh ở
NKCT khác
Tổng CP TT trong tháng
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Cộng
1
TK 622 - CPNCTT
83.393.000
4.019.200
803.840
4.823.040
2
TK 627 – CPSXC
59.033.000
2.784.100
556.820
3.340.920
3
TK 641 – CPBH
64.061.000
2.985.000
597.000
3.582.000
4
TK 642 - CPQLDN
68.541.000
3.115.000
623.000
3.738.000
5
TK 338 – phải trả phải nộp khác
6
TK 334 – phải trả công nhân viên
275.028.000
12.903.300
2.580.660
15.483.960
Kế toán ghi sổ
( Ký, họ tên )
Kế toán tổng hợp
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Địa chỉ: Hà Đông
BẢNG KÊ SỐ 4
Tập hợp chi phí sản xuất theo phân xưởng
Ghi tài khoản 154, 621, 622, 627, 631
Tháng 10 năm 2010
stt
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK
TK 334
TK 338
Các TK phản ánh ở
NKCT khác
Tổng chi phí thực tế trong tháng
TK 3382
TK 3383
TK 3384
Cộng
1
TK 622 - CPNCTT
83.393.000
4.019.200
803.840
4.823.040
2
TK 627 – CPSXC
59.033.000
2.784.100
556.820
3.340.920
142.426.000
6.803.300
1.360.660
8.163.960
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Địa chỉ: Hà Đông
Số dư đầu năm
Nợ
Có
SỔ CÁI TK 338
Tháng 10 năm 2010
Ghi Có tài khoản
đối ứng với tài khoản này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng...
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
TK 111
15.483.960
TK 3383
12.903.300
TK 3384
2.580.660
Cộng phát sinh Nợ
15.483.960
Tổng phát sinh Có
31.600.000
Số dư cuối tháng Nợ
Có
16.116.040
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Đơn vị: Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
Địa chỉ: Hà Đông
Số dư đầu năm
Nợ
Có
SỔ CÁI TK 334
Tháng 10 năm 2010
Ghi Có tài khoản
đối ứng với tài khoản này
Tháng 1
Tháng ...
Tháng 10
Tháng11
Tháng 12
Cộng
TK 111
275.028.000
TK 141
1.865.000
Cộng phát sinh Nợ
276.893.000
Tổng phát sinh Có
276.893.000
Số dư cuối
tháng Nợ
Có
0
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ HÀ ĐÔNG
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, phương hướng hoàn thiện tại Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thị Hà Đông
3.1.1.Nhận xét chung về công tác kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng và Phát triển Đô thi Hà Đông.
Bộ phận kế toán là một bộ phận không thể thiếu được trong mỗi Công ty , doanh nghiệp, xí nghiệp là đội ngũ trẻ có tính tích cực vào công tác quản lý kinh doanh của Công ty tạo được lòng tin cho cán bộ công nhân cũng như lao động trong toàn Công ty. Nói chung hệ thống sổ sách của Công Ty tương đối hoàn chỉnh, về tiền lương kế toán sử dụng kế toán sử dụng hình thức trả lương rất phù hợp cho cán bộ công nhân viên trong Công Ty dặc biệt ở phồng kế toán của Công ty bộ máy kế toán được bố trí rất khoa học, hợp lý và được phân
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 112702.doc