Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương theo số lượng, chất lượng công việc đã hoàn thành, Đây là hình thức trả lương phù hợp với nguyên tắc phân phối lao động, gắn chặt với số lượng và chất lượng lao động, và cũng là hình thức trả lương cơ bản đang được áp dungjtrong cơ sở sản xuất vật chất. Nó có nhiều ưu điểm hơn so với hình thức trả lương theo thời gian
64 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1402 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Công nghệ Song Linh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
số dự toán.
Cách tính khoản tiền luơng nghỉ phép năm ủa người lao động trực tiếp để trích trước vào chi phí sản xuất như sau:
Mức trích tiền lương
Của LĐTL theo kế hoạch
Tiền lương chính phải
trả cho LĐTL trong kỳ
Tỷ lệ
trích trước
=
x
Tỷ lệ trích trước
Tổng tiền chi phí KH năm của LĐTL
Tổng tiền lương chính KH năm của LĐTL
=
2.1 TK334: “ Phải trả công nhân viên”
Nội dung: Phản ánh cá khoản tiền doanh nghiệp phải trả công nhân viên về tiền lương, tiền thưởng, tiền công lao động, tiền chi trả BHXH và các khoản khác thuộc thu nhập của từng người lao động.
Kết cấu:
Nợ TK 334 Có
Các khoản khấu trừ vào tiền công tiền lương của công nhân.
Tiền lương, tiền công đã trả công nhân viên.
Kết chuyển tiền lương của công nhân chưa lĩnh
Tiền lương,tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên
Số dư: Số trả thừa cho công nhân viên chức
Số dư: Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên
Tài khoản 334 có thẻ có số dư bên nợ trong trường hợp cá biệt, dùng để phản ánh số tiền đã trả vượt quá số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản phụ cấp có tính chất lương, tính vào quỹ của doanh nghiệp.
2.2. TK 338 “Phải trả nộp khác”
Nội dung: Dùng để phản ánh các khoản phải trả và phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, BHXB, các khoản khấu trừ vào lương,theo quyết định của tòa án ( tiền nuôi con ly dị, án phí …) Giá trị tài sản thừa chờ xử lý và các khoản vay mượn tạm thời. Nhận kí quỹ kí cược ngắn hạn các khoản giữ hộ và thu hộ.
Kết cấu:
Nợ
TK 338
Có
Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý.
BHXH phải trả cho công nhân viên Sổ BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý BHXH, BHYT KPCĐ
Các khoản đã trả
Giá trị tài sản thừa chờ xử lý ( chưa xác
định được nguyên nhân ).
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, chi phí sản
xuất kinh doanh
Các khoản thanh toán với công nhân viên
Trích BHXH, BHYT, trừ vào lương công
Nhân viên.
BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù
Số dư: Phản ánh số đã trả nhiều hơn
Số phải nộp hoặ số BHXH, BHYT
KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù
Số dư: Số tiền còn phải nộp phải trả.
BHXH, KPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý.
Tk 335 – Chi phí trả trước:
Nội dung: Dùng để phản ánh các khoản được ghi nhận là chi phí hoạt động,sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế phát sinh mà sẽ phát minh trong kỳ này hoạc kỳ sau.
Nợ
TK 335
Có
Các khoản chi phí thực tế phát sinh
Nhận tính vào chi phí phải trả
- Số chênh lệch về chi phí phải trả thực tế lớn hơn số thực tế lớn hơn chi phí thực tế được hạch toán vào thu nhập bất thường.
Chi phí trả dự tính trước và ghi vào chi
phí sản xuất kinh doanh
Số chênh lệch giữa chi phí lớn hơn số trích trước, được tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh
SDCK: Chi phí phảI trả đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
3. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty công nghệ Song Linh.
3.1 Tiền lương
* Khái niệm tiền lương:
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao động được sử dụng để bù đắp hao phí lao động mình bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động. Ngoài tiền lương họ còn được hưởng trợ cấp xã hội, bảo hiểm xã hội trong thời gian nghỉ việc do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và các tiền thưởng thi đua, hưởng năng suất lao động…
* Chức năng của tiền lương
- Đối với doanh nghiệp
Trong phạm vi một doanh nghiệp thì công tác tiền lương là một bộ phận rất quan trọng trong công tác quản lý. Nó nhằm khai thác những năng lực tiềm tàng về sức người, về công suất máy móc thiết bị trong doanh nghiệp làm năng suất lao động và giá trị tổng sản lượng, tăng lợi nhuận, từ đó cải thiện mức lương và đời sống của người lao động.
Trên thực tế, doanh nghiệp có thẻ tiết kiệm chi phí tiền lương thông qua việc tăng năng suất lao ddoongjcuar công nhân. Doanh nghiệp có thể cải tiến thiết bị công nghệ nâng cao trình độ lành nghề của công nhân, tăng tiền lương cho công nhân. Như vậy cả tiền lương và năng suất lao động đều tăng nhưng tốc độ tăng của năng suất lao động lớn hơn tốc độ tăng của tiền lương. Đây là giới hạn để cải thiện chính sách tiền lương mà không bị sức ép bởi mục tiêu cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Đối với người lao động
Khi người lao động cung ứng sức lao động của mình cho doanh nghiệp, họ sẽ nhận lại phần bù đắp sức lao động đã hao phí từ doanh nghiệp, đó là tiền lương. Tiền lương là bộ phận thu nhập chính của người lao động nhằm thỏa mãn phần lớn các nhu cầu về vật chất và văn hóa của người lao động. Mức độ thỏa mãn nhu cầu của người lao động tùy thuộc vào độ lớn của mức tiền lương. Tiền lương phải đáp ứng các điều kiện cần thiết để đảm bảo tái sản xuất sức lao động giản đơn và mở rộng cho bản thân người lao động và gia đình họ, nghĩa là tiền lương bị chi phối bởi quy luật tái sản xuất sức lao động. Trong một chừng mực nhất định, có thẻ đảm bảo mức lương tối thiểu cho người lao động mà không phụ thuộc vào hiệu quả lao động của họ. Bên cạnh đó việc tăng các mức tiền lương sẽ có tác động nâng cao khả năng tái sản xuất sức lao động và chất lượng lao động.
Tiền lương phản ánh vai trò, vị trí của người lao động trong doanh nghiệp và trong xã hội, do vậy tiền lương cao vừa là mục tiêu, vừa là sự ghi nhận của xã hội về thành tích phấn đấu của người lao động. Tiền lương có vai trò như đòn bẩy kinh tế, kích thích cả người lao động và chủ doanh nghiệp. Tong quá trình tổ chức quản lý tiền lương, các doanh nghiệp cần phát huy vai trò đòn bẩy kinh tế của tiền lương để thúc đẩy sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao lợi ích của người lao động.
3..2 Các hình thức trả lương
Tùy từng điều kiện cụ thể và quy mô sản xuất khác nhau mà các chủ doanh nghiệp áp dụng cách trả lương khác nhau. Song hiện nay các doanh nghiệp Việt Nam đều áp dụng hai hình thức trả lương cơ bản: trả lương theo thời gian và trả lương theo sản phẩm hoàn thàn
* Hình thức trả lương theo thời gian:
Hình thức trả lương theo thời gian thực hiện việc tính trả lương cho người lao động theo thời gian làm việc thực tế của họ. Hình thức trả lương này áp dụng cho công nhân làm việc văn phòng như nhân viên điều hành hành chính, quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài vụ, kế toán.
Trong chế độ tiền lương hiện nay hệ số lương tối thiểu được quy định bằng một ứng với lương cơ bản 540đ/tháng.
Chế độ trả lương này chỉ áp dụng cho những lao động không thể định mức và tính toán chặt chẽ khối lượng. Sản phẩm hoặc công việc của lao động chỉ đòi hỏi đảm bảo chấtlượng sản phẩm mà không đòi hỏi năng suất lao động.
Có nhiều hình thức trả lương theo thời gian và có thể trả lương theo ngày tháng và giờ hay tuần.
+ Lương tháng
Là tiền lương đã được quy định sẵn đã được quy định từng bậc lương trong các thang lương. Lương tháng được áp dụng để trả cho cán bộ công nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế.
Lương tháng
Mức lương tối thiểu x hệ số lương
Số ngày làm việc thực tế
Số ngày làm việc trong tháng
=
x
Lương tuần
Lương ngày x 12 tháng
52 tuần
=
+ Lương ngày:
Là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương ngày và số ngày làm việc thực tế trong tháng.
Mức lương ngày
Mức lương ngày
26 ngày
=
+ Lương giờ:
Là tiền lương trả cho người lao động theo mức lương giờ và số giờ làm việc thực tế.
Mức lương giờ
Mức lương ngày
Số giờ làm việc trong ngày chế độ
=
+ Trả BHXH thay lương = Lương cơ bản * 75%
* Hình thức trả lương theo sản phẩm
Hình thức trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương theo số lượng, chất lượng công việc đã hoàn thành, Đây là hình thức trả lương phù hợp với nguyên tắc phân phối lao động, gắn chặt với số lượng và chất lượng lao động, và cũng là hình thức trả lương cơ bản đang được áp dungjtrong cơ sở sản xuất vật chất. Nó có nhiều ưu điểm hơn so với hình thức trả lương theo thời gian
Các phương pháp trả lương theo sản phẩm.
Hình thức trả lương sản phẩm trực tiếp không hạn chế: là căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá tiền lương sản phẩm quy định:
Lương theo sản
phẩm trực tiếp
Số lượng sản phẩm hình thành
Đơn giá lượng
1 sản phẩm
=
x
- Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp: áp dụng để trả lương cho công nhân phục vụ sản xuất( vận chuyển, vật liệu, máy móc, sản phẩm)
- Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng, có phạt: là việc kết hợp trả lương theo sản phẩm với chế độ thưởng trong sản xuất.
3.3. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán thanh toán tiền lương và các khoản thanh toán về trợ cấp BHXH, các chứng từ liên quan đến họat động công đoàn kế toán phản ánh vào TK 334 và TK 338 một cách phù hợp và được khái quát qua sơ đồ sau:
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chính về thanh toán tiền lương được biểu hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán kế toán thanh toán với cnvc
Tiền lương,
tiền thưởng, BHXH
và các khoản khác
phải trả công
nhân
viên chức
TK 141,138, 333
TK 334
TK 622
Các khoản khấu trừ và
thu nhập của nhân viên
Công nhân
trực tiếp
TK 3383,3384
Phần đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT
TK 627
Nhân viên phân xưởng
TK 111, 112
Thanh toán tiền lương
Thưởng, BHXH và các
Khoản khác cho cnv
TK 641, 642
Nhân viên bán hàng và qlý DN
TK 431
Tiền thưởng
TK 3383
BHXH
Phải trả trực tiếp
* Phương pháp tính lương theo thời gian: áp dụng cho bộ phận quản lý
Công thức tính:
Tiền lương hưởng theo thời gian
Hệ số cấp bậc x Mức lương tối thiểu
Số ngày công chế độ
=
Số ngày làm
việc thực tế
x
* Tính trả BHXH thay lương cho người lao động bị ốm. Người được hưởng lương cơ bản.
Ví dụ: Trong tháng 4 năm 2008 anh Nguyễn Văn Quỹ nghỉ ốm 2 ngày, tính BHXH thay lương: 1074150đ*75%*2=97650đ
- Cụ thể ta có bảng chấm công và tính lương sau:
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Song Linh
Bộ phận: Quản lý doanh nghiệp
Mẫu số 01 – LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Bảng chấm công
Tháng 4 năm 2008
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Cộng
1
2
3
4
5
…
26
27
28
29
30
1
Nguyễn Duy Tưởng
GĐ
+
+
+
+
+
+
..
/
+
+
/
24
2
Nguyễn Tiến Cường
PGĐ
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
/
24
3
Phạm Văn Đạt
NVVP
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
/
24
4
Nguyễn Thị Hoa
NVVP
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
/
24
5
Đỗ Lan Hương
KTT
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
/
24
6
Trần Thu Trang
KT
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
/
24
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
9
Phạm Văn Bình
BV
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
+
26
10
Trần Văn Thành
Bv
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
+
27
11
Phạm Văn Tân
BV
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
+
26
12
Trần Văn Quân
BV
+
+
+
+
+
…
+
+
+
+
+
28
Người chấm công
Trần Thu Trang
(Đã ký )
Phụ trách bộ phận
Đỗ Lan Hương
(Đã ký )
Ngày 28 tháng 4 năm 2008
Người duyệt
Nguyễn Duy Tưởng
( Đã ký )
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Song Linh
Bộ phận: Quản lý
Mẫu số 01 – LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Bảng chấm công
Tháng4 năm 2008
Stt
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Cộng
1
2
3
4
5
…
26
27
28
29
30
1
Bùi Văn Tiến
ĐT
+
+
+
+
/
+
+
+
+
/
+
24
2
Đỗ Duy Cường
ĐT
+
+
+
/
/
+
+
+
+
/
/
22
3
Phạm Minh Châu
ĐT
+
+
+
+
/
+
+
+
+
/
+
24
4
Trần Bình Trọng
ĐT
+
+
+
+
/
+
+
+
+
/
+
24
5
Trần Văn Tuấn
ĐT
+
+
+
+
/
+
+
+
+
/
+
24
Người chấm công
Trần Thu Trang
(Đã ký )
Phụ trách bộ phận
Đỗ Lan Hương
(Đã ký )
Ngày 28 tháng 4 năm 2008
Người duyệt
Nguyễn Duy Tưởng
( Đã ký )
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Song Linh
Bộ phận: Quản lý DN
Mẫu số 01 – LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Bảng chấm công làm thêm giờ
Tháng 4 năm 2008
Stt
Họ và tên
Ngày trong tháng
Công làm thêm giờ
1
2
3
…
25
26
27
28
29
30
Ngày làm việc
Ngày thứ 7, CN
Ngày lễ, tết
Làm đêm
1
Trần Văn Thành
NN
NN
Ký hiệu chấm công: NT: Llàm thêm ngày làm việc ( từ giờ … đến giờ)
NN: Làm thêm ngày thứ 7,cn ( từ giờ đến giờ)
NL: Làm bthêm ngày lễ tết ( từ giờ đến giờ )
Đ: Làm thêm buổi đêm ( từ giờ đến giờ )
Xác nhận của bộ phận ( phòng ban ) có:
Người chấm công
Trần Văn Thành
(Đã ký )
Phụ trách bộ phận
Trần Thu trang
(Đã ký )
Ngày 28 tháng 4 năm 2008
Người duyệt
Nguyễn Duy Tưởng
( Đã ký )
Bảng chấm công
Tháng 4 năm 2008
STT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
1
2
3
4
5
…
26
27
28
29
30
1
Trần Đức Việt
CN
+
+
+
+
+
…
/
+
+
+
/
24
2
Trần Văn Đạt
CN
+
+
+
+
+
…
/
+
+
+
/
24
3
Lê Hải Long
CN
+
+
+
+
+
…
/
+
+
+
/
24
4
Nguyễn Văn Quý
CN
+
+
+
+
+
…
/
+
+
+
/
24
5
Hoàng Văn Mạnh
CN
+
+
+
+
+
..
/
+
+
+
/
24
6
Nguyễn Tuấn Anh
CN
+
+
+
+
+
…
/
+
+
+
/
24
…
…
….
….
….
…
….
….
….
…
….
…
….
…
…
Người chấm công
Bùi Văn Tiến
(Đã ký )
Phụ trách bộ phận
Đỗ Lan Hương
(Đã ký )
Ngày 28 tháng 4 năm 2008
Người duyệt
Nguyễn Duy Tưởng
( Đã ký )
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Song Linh
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số 01 – LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Giấy đề nghị tạm ứng lương kỳ I
Ngày 15 tháng 4 năm 2008
Kính gửi: Ông Nguyễn Duy Tưởng
GĐ Công ty TNHH Công nghệ Song Linh
Tên tôi là: Đỗ Lan Hương
Địa chỉ: Phòng kế toán
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 2210000 (viết bằng chữ): Hai mươi hai triệu một trăm nghìn đồng
Lý do tạm ứng: Tiền tạm ứng lương kỳ I cho cán bộ công nhân viên
Người đề nghị
Đỗ Lan Hương
(Đã ký )
Ngày 28 tháng 4 năm 2008
Người duyệt
Nguyễn Duy Tưởng
( Đã ký )
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Song Linh
Bộ phận: Kế toán
Mẫu số 01 – LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Phiếu chi tạm ứng lương kỳ I
Ngày 15 tháng4 năm 2008
Nợ TK 334: 22100000
Có TK 111: 22100000
Họ tên người nhận tiền: Đỗ Lan Hương
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Chi trả lương kỳ I cho cán bộ công nhân viên
Số tiền: 22100000 ( viết bằng chữ ): Hai mươi hai triệu một trăm nghìn đồng
Kèm theo: Giấy ĐNTƯ. Chứng tùe gốc do ông nguyễn duy tưởng duyệt
Đã nhận đủ số tiền: ( viết bằng xhữ ): Hai mươi hai triệu một trăm nghìn đồng.
Người đề nghị
Đỗ Lan Hương
(Đã ký )
Ngày 28 tháng 4 năm 2008
Người duyệt
Nguyễn Duy Tưởng
( Đã ký )
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Song Linh
Bộ phận: Quản lý DN
Mẫu số 05 – LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 4/2008
Stt
Họ và tên
Chức danh
Hệ số lương
Ngày công
Lương cơ bản
Phụ cấp
Lương công ty
Lương kỳ I
Bảo hiểm trừ lương
Còn lại
Ký tên
Chức vụ
Khác
BHXH
BHYT
Cộng
1
Nguyễn Duy Tưởng
GĐ
4.12
24
2224800
2202370
1779800
500000
112420
22248
133488
5373472
2
Nguyễn T.Cường
PGĐ
3.54
24
1911600
1529280
1529280
500000
95580
19166
114696
435464
…
….
…..
….
….
…..
….
….
….
….
….
….
…..
……
Cộng
299
16519725
4658040
394202
13215780
6000000
801360
160272
961632
27825933
Người lập biểu
Trần Thu Trang
(Đã ký )
Ngày 28 tháng 4 năm 2008
Kế toán trưởng
Đỗ Lan Hương
( Đã ký )
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Song Linh
Bộ phận: Lao động gián tiếp
Mẫu số 05 – LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 4 năm 2008
Stt
Họ và tên
Hệ số lương
Ngày công
Lương cơ bản
Phụ cấp
Lương công ty
Lương kỳ I
Bảo hiểm trừ lương
Còn lại
Ký tên
Chức vụ
Khác
BHXH
BHYT
Cộng
1
Bùi Văn Tiến
2.73
24
1474200
589680
1179360
500000
73710
14742
88452
2654788
2
Đỗ D. Cường
2.14
22
1059300
96300
924480
500000
57780
11556
69336
1433704
3
P. Minh.Châu
2.36
24
1274400
1019520
500000
63720
12744
76464
1717456
4
T. Bình Trọng
2.42
24
1306800
1045440
500000
65340
13068
78408
1773832
5
Trần V. Tuấn
2.36
24
127400
382320
1019520
500000
63720
12744
76464
2099776
Cộng
6389100
972000
96300
5111280
6000000
324270
64854
389124
9679556
Người lập biểu
Trần Thu Trang
(Đã ký )
Kế toán trưởng
Đỗ Lan Hương
(Đã ký )
Ngày 28 tháng 4 năm 2008
Giám đốc
Nguyễn Duy Tưởng
( Đã ký )
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Song Linh
Bộ phận: Lao động trực tiếp
Mẫu số 05 – LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 4 năm 2008
Stt
Họ và tên
Chức danh
Hệ số lương
Ngày công
Lương cơ bản
Phụ cấp
Lương sản phẩm
Lương kỳ I
Bảo hiểm trừ lương
Còn lại
Ký tên
Chức vụ
Khác
BHXH
BHYT
Cộng
1
Trần Đ. Việt
CN
2.36
24
1274400
1003307
400000
63720
12744
76464
1801243
2
Trần Văn Đạt
CN
2.43
24
1312200
965507
400000
65610
13122
78732
1798975
3
Lê Hải Nam
CN
2.14
24
1155600
1122107
400000
57780
11556
69336
1808371
4
Hoàng Mạnh
CN
2.42
24
1306800
970907
400000
65340
13068
78408
1799299
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
19807356
724116
13618952
5200000
773129.1
11894.3
22927754.9
2296497.2
Người lập biểu
Trần Thu Trang
(Đã ký )
Kế toán trưởng
Đỗ Lan Hương
(Đã ký )
Ngày 28 tháng 4 năm 2008
Giám đốc
Nguyễn Duy Tưởng
( Đã ký )
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Song Linh
Bộ phận: Lao động gián tiếp
Mẫu số 05 – LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 4/2008
Stt
Họ và tên
Hệ số lương
Ngày công
Lương cơ bản
Phụ cấp
Lương công ty
Lương kỳ I
Bảo hiểm trừ lương
Còn lĩnh
Ký tên
Chức vụ
Khác
BHXH
BHYT
Cộng
1
Bùi Văn Tiến
2.73
24
1474200
589680
1179360
500000
73710
14742
88452
2654788
2
Đỗ Đ. Cường
2.14
24
1059300
96300
924480
500000
73710
14742
88452
2654788
3
P Minh Châu
2.36
24
1274400
1019520
500000
63720
12744
76464
1717456
4
T .Bình Trọng
2.42
24
1306800
1045440
500000
65340
13068
78408
1773832
5
Trần V.uấn
2.36
24
127400
382320
1019520
500000
63720
12744
76464
2099776
Cộng
6389100
972000
96300
5111280
6000000
324270
64854
389124
9679556
Người lập biểu
Trần Thu Trang
(Đã ký )
Kế toán trưởng
Đỗ Lan Hương
(Đã ký )
Ngày 28 tháng 4 năm 2008
Giám đốc
Nguyễn Duy Tưởng
( Đã ký )
Đơn vị: Công ty TNHH Công Nghệ Song Linh
Bộ phận: Lao động trực tiếp
Mẫu số 05 – LĐTL
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính)
Bảng thang toán tiền lương
Tháng 4/2008
Stt
Họ và tên
Chức danh
Hệ số lương
Ngày công
Lương cơ bản
Phụ cấp
Lương sản phẩm
Lương kỳ I
Bảo hiểm trừ lương
Còn lại
kí nhận
Chức vụ
Khác
BHXH
BHYT
Cộng
1
Trần. Đ. Việt
CN
2.36
24
1274400
1003307
400000
63720
12744
76464
1801243
2
Trần Văn Đạt
CN
2.43
24
1312200
965507
400000
65610
13122
78732
1798975
3
Lê Hải Nam
CN
2.14
24
1155600
1122107
400000
65340
13068
78408
1799299
4
Hoàng Mạnh
CN
2.42
24
1306800
970907
400000
65340
13068
78408
1799299
…
…
…
…
…
…
…
..
…
…
…
…
…
…
Cộng
19807356
726411
13618952
5200000
773129.1
11894.3
927794.9
2296497.2
Người lập biểu
Trần Thu Trang
(Đã ký )
Kế toán trưởng
Đỗ Lan Hương
(Đã ký )
Ngày 28 tháng 4 năm 2008
Giám đốc
Nguyễn Duy Tưởng
( Đã ký )
Đơn Vỵ: Công ty TNHH Công nghệ Song Linh Mẫu số 05 – LĐTL
Bộ phận lao động gián tiếp Ban hành theo qđ số 15/2006/qđ/btc
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Bảng tổng hợp lương tháng 4
Tháng 4/2008
STT
Diễn giải
Số lượng
Tổng quỹ lương
Tạm ứng
Các khoản trừ vào luơng
Còn lĩnh
Ký tên
BHXH
BHYT
Cộng
I
Bộ phận gián tiếp
17
4736247
8500000
1125630
125124
1350756
37505498
1
Bộ phận QLDN
12
34787567
6000000
801360
160272
961632
27825933
2
Bộ phận QLVP
5
12568680
2500000
324270
64854
389124
9679556
II
Bộ phận trực tiếp
34
76171121
13600000
2022030
404406
2426436
60144185
1
Phân xưởng lắp ráp
13
29124251
5200000
773129
11894
927754.9
22996497
2
Đóng gói
11
24643597
4400000
654186
130837
785023
194585574
3
Bán hàng
10
22403270
4000000
5947214
118942.9
713657
176813.2
Cộng
51
123527360
22100000
3147660
529530
3677190
97650147
Người lập biểu Kế toán trưởng giám đốc
Trần Thu Trang Đỗ Lan Hương Nguyễn Duy Tưởng
Đã ký Đã ký Đã ký
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Họ và tên: Nguyễn Văn Quý
Đơn vị công tác: Công ty TNHH Công nghệ Song Linh
Lý do được nghỉ: Nghỉ ốm hai ngày: từ ngày 10 đến ngày 12
Ngày 10/04/2008
Xác nhận của phụ trách BHXH Y, Bác sĩ KCB
Số ngày thực nghỉi: 02 ngày
( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên)
Phần BHXH:
Số ngày thực nghỉ hưởng BHXH: 02 ngày
Lương tháng đóng BHXH: 249318
Tỷ ệ hưởng BH 75%
Số tiền hưởng NHXH 97650
Cán bộ cơ quan BHXH phụ trách BHXH của đơn vị
( ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên)
Đơn Vị: Công ty TNHH Công nghệ Song Linh Mẫu số 05 – LĐTL
Bộ phận lao động gián tiếp Ban hành theo qđ số 15/2006/qđ/btc
Ngày 20/3/2006/của Bộ trưởng Bộ tài Chính
bảng thanh toán BHXH
tháng 4 năm 2008
Stt
Họ và tên
Nghỉ ốm
Nghỉ thai sản
Tổng số tiền
Ký nhận
Số ngày
Số tiền
Số ngày
Số tiền
1
Nguyễn Văn Quý
2
97650
97650
Cộng
2
97650
97650
Tổng số tiền ( viết bằng chữ): một trăm sáu hai nghìn ba trăm bảy mươi năm đồng.
Ngày 28 tháng 4 năm 2008
Người lập biểu Trưởng ban Kế toán trưởng
Trần Thu Trang Đỗ Lan Hương Nguyễn DuyTưởng
Đã ký Đã ký Đã ký
Đơn vị: Công ty TNHH Công nghệ Song Linh M số 11 – LĐTL
Ban hành theo qđ số 15/2006/qđ/btc
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Tháng 4/2008
Stt
Ghi có TK
ghi Nợ TK
TK 334- phải trả CNV
TK 338- phảitrả phải nộp khác
TK 335
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng Có TK 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng Có TK 338
1
Tk 622: CPNCTT
74847624
1323497
76171121
404406
2022030
404406
2426436
60144685
2
Tk627: CPSXC
11518380
1068300
12586680
129708
972810
129708
1232226
9679556
3
Tk 642: CPQLdn
29735505
5052062
34787567
320544
2404086
320544
3045168
27826933
Tổng cộng
116101509
6481859
123527360
854658
5398926
854658
6783330
97650147
Ngày 28 tháng 4 năm 2006
Ngưòi lập phiếu Kế toán trưởng
Trần Thu Trang Đỗ Lan Hương
Đã ký Đã ký
Đơn Vỵ: Công ty TNHH Công nghệ Song Linh Mẫu số 01 – LĐTL
Bộ phận kế toán Ban hành theo qđ số 15/2006/qđ/btc
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Phiếu chi trả hết lương tháng 4
Ngày 4 tháng 5 năm 2008 Nợ TK 334: 97650174
Có Tk 111: 97650174
Họ tên người nhận tiền : Đỗ Lan Hương
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do: Chi chi trả lương cho cán bộ công nhânn nviên
Số tiền: 97650174 ( viết bằng chữ): Chín bảy triệu sáu trăm năm mươi nghìn một trăm bảy tư đồng
Kèm theo: Giấy ĐNTƯ chứng từ gốc do ông Nguyễn DuyTưởng duyệt
đã nhận đủ số tiềnL viết bằng chữ) chjín bảy triệu sáu trăm năm mươi nghìn một trăm bảy tư đồng.
Giám đốc Người nhận
Nguyễn Duy Tưởng Đỗ Lan Hương
Đã ký Đã ký
Đơn Vị: Công ty TNHH Công nghệ Song Linh Mẫu số 01 – LĐTL
Bộ phận kế toán Ban hành theo qđ số 15/2006/qđ/btc
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
GIấY đề nghị chi hết tiền lương tháng 4
Ngày 4 tháng 5 năm 2008
Kính gửi: Ông Nguyễn DuyTưởng
GĐ Công ty TNHH Công nghệ Song Linh
Tên tôi là: Đỗ Lan Hương
Địa chỉ: Phòng kế toán
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 97650147 ( viết bằng chữ) : chín bảy triệu sáu trăm năm mươi nghìn một trăm bảy tư đồng
Lý do tạm ứng: chi hết tiền lương tháng 4 cho cán bộ công nhân viên
Người đề nghị Người duyệt
Đỗ Lan Hương Nguyễn Duy Tưởng
Đã ký Đã ký
Đơn Vị: Công ty TNHH Công nghệ Song Linh
Chứng từ ghi sổ
Số 201
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Gjhi chú
Số
Ngày
Nợ
có
245
30/04
- Tính tiền lương và trả công nhân viên trong tháng
- Tiền lương nhân viên sản xuất
- Tiền lương quản lý phân xưởng
- Tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp
622
627
642
334
76171121
12568686
34787567
123527360
Cộng
123527360
Kèm theo……….. chứng từ gốc Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Trần Thu Trang Đỗ Lan Hương
Đã ký Đã ký
Đơn vị: Công ty TNHH Công nghệ Song Linh
Chứng từ ghi sổ
Số 202
Ngày 30 tháng 3 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
246
30/4
- Trích vào BHXH, BHYT,KPCĐ
- Tính vào chi phí nhân công trực tiếp
- Tính vào chi phí sản xuất chung
tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
622
627
642
334
7683714
1232226
3045168
11961108
Cộng
123527360
Kèm theo ……. Chứng từ gốc Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập Kế toán trưởng
Trần Thu Trang Đỗ Lan Hương
Đã ký Đã ký
Đơn Vỵ: Công ty TNHHCông nghệ Song Linh
Chứng từ ghi sổ
Số 203
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
247
30/04
BHXH trong tháng phải trả cho CNV
338
334
97650
97650
97650
Kèm theo …… chứng từ gốc Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Người lập Kế toán trưở
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33421.doc