MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I : 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2
I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 2
1.Khái niệm 2
2.Ý nghĩa về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2
3.Nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2
II. PHÂN LOẠI TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG 3
1. Phân loại tiền lương 3
1.1 Phân theo tính chất lương 3
1.2 Phân theo chức năng tiền lương 3
1.3 Phân theo đối tượng được trả lương 3
1.4 Phân theo hình thức trả lương 4
2. Các phương pháp tính tiền lương 4
2.1Tính tiền lương theo thời gian 4
2.2. Tính tiền lương theo sản phẩm 5
2.3 Cách tính lương trong một số trường hợp đặc biệt: 7
2.3.1. Trường hợp công nhân làm thêm giờ: 7
2.3.2. Trường hợp làm việc vào ban đêm: 7
III. QUỸ TIỀN LƯƠNG , QUỸ BHXH , BHYT , BHTN VÀ KPCĐ. 8
1.Quỹ BHXH,BHYT,BHTN,KPCĐ : 8
1.1. Quỹ BHXH (Quỹ Bảo Hiểm Xã Hội ) 8
1.2. Quỹ BHYT ( Quỹ Bảo Hiểm Y tế ) 9
2.3. KPCĐ ( Kinh Phí Công Đoàn) 9
2.4. Quỹ BHTN ( Quỹ Bảo Hiểm Thất Nghiệp ) 9
IV. HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG: 9
1. Chứng từ và sổ sách sử dụng: 9
2.Tài khoản sử dụng : 10
2.1. Tài khoản 334 – “Phải trả công nhân viên” 10
2.2. Tài khoản 338 – “Phải trả, phải nộp khác” 10
3.Phương pháp hạch toán : 11
3.1. Hạch toán tổng hợp tiền lương : 11
3.2. hạch toán các khoản trích theo lương : 13
3.3. Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất : 14
Phần II. Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng 16
A. Khái quát chung về công ty 16
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 16
1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty : 16
2 . Chức năng và nhiệm vụ của Doanh Nghiệp 17
2.1. Chức năng của công ty 17
2.2 . Nhiệm vụ của Công Ty 17
II.Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy của công ty 18
1. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 18
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 18
2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty 18
2.2. Chức năng ,nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý 19
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty 20
3.1. Sơ đồ bộ máy kế toán 20
3.2. Chứng năng , nhiệm vụ của từng bộ phận 21
4. Hình thức kế toán và trình tự ghi sổ 23
B. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng 24
I. Thực tế về công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng 24
1. Phân loại lao động trong công ty . 24
2.Hình thức trả lương tại công ty và phương pháp tính 24
II. Thực trạng hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 25
1.Chứng từ sử dụng 25
2. Phương pháp hạch toán 25
3 Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách 26
3.1. Tiền lương 26
3.2 Các khoản trích theo lương 35
Phần III . MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TAI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC PHƯƠNG TÙNG 46
I.Nhận xét về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty : 46
1. Nhận xét chung 46
2.Nhận xét về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng 46
II. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 48
KẾT LUẬN 49
56 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3984 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iền lương , tiền thưởng,
thưởng , BHXH và các khoản đã trả , BHXH, và các khoản phải trả, phải
đã chi ứng trước cho công nhân viên cho CNV
Các khoản khấu trừ vào tiền lương,
tiền công của công nhân viên
- Số dư bên Nợ ( nếu có ) - Số dư bên Có :
Phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải Phản ánh các khoản tiền lương ,
trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng tiền công, tiền thưởng, BHXH và
và các khoản khác cho CNV các khoản khác còn phải trả cho
công nhân viên
2.2. Tài khoản 338 – “Phải trả, phải nộp khác”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản trích, khoản phải trả cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức công đoàn, BHXH, BHYT
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 338 liên quan đến hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Bên nợ TK 338 Bên có
+ BHXH, BHYT và KPCĐ đã nộp + Trích BHXH, BHYT, và KPCĐ
cho cơ quan quản lý + BHXH và KPCĐ vượt chi được
+ Trợ cấp BHXH phải trả cho người cấp bù
lao động trong kỳ
+ KPCĐ đã ghi tại doanh nghiệp
Số dư bên Nợ ( nếu có ): Số dư bên Có :
Phản ánh số BHXH và KPCĐ Phản ánh BHXH, BHYT và KPCĐ
vượt chi chưa được cấp bù đã trích chưa nộp cho cơ quan quản
lý hoặc sổ quỹ để lại cho DN chưa
chi tiết
3.Phương pháp hạch toán :
3.1. Hạch toán tổng hợp tiền lương :
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN:
TK 334
TK622,627
TK 3383,3384
(5) (1)
TK 141,138
TK 338(3)
(6)
TK 333(8)
(7) (2)
TK 111, 112
(8)
TK 512 TK 431(1)
(9a) (3)
TK 333(1)
TK 111, 112
TK 152, 155 TK 632
(9b) (4)
TK 338(8)
(10)
(1) Tiền lương, tiền công, tiền ăn ca và các khoản phụ cấp có tính chất như lương phải trả CNV
(2) Tính BHXH trả thay lương cho NCV
(3) Tính tiền thưởng lấy từ quỹ khen thưởng trả cán bộ CNV
(4) Thu hồi các khoản trả thừa cho CNV
(5) Trích BHXH, BHYT phần trừ vào cán bộ CNV
(6) Tạm ứng các khoản phải thu bồi thường vật chất, các khoản thu khác trừ vào lương của CNV
(7) Thuế thu nhập cá nhân phải nộp trừ vào lương
(8) Thanh toán các khoản phải trả cho CNV bằng tiền
(9) Thanh toán các khoản phải trả cho CNV bằng vật chất, sản phẩm hàng hóa
(9a) Phản ánh doanh thu
(9b) Phản ánh giá vốn
(10) Kết chuyển tiền lương của cán bộ CNV đi vắng chưa lĩnh
3.2. hạch toán các khoản trích theo lương :
TK 3382, 3383, 3384
TK 111, 112 TK 622, 627
(4) (1)
TK 334
TK 334
(5)
(2)
TK 111, 112
(3)
(1) Trích KPCĐ, BHXH, BHYT phần DN chịu tính vào chi phí
(2) Trích BHXH, BHYT phần người lao động chịu trừ vào lương
(3) Được cấp KPCĐ, BHXH không đối ứng với tài khoản 338(4)
(4) Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định chi tiêu KPCĐ tại đơn vị
(5) Tính BHXH trả theo lương cho người lao động không đối ứng tài khoản 3386(2), 338(4)
3.3. Kế toán trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất :
Công nhân sản xuất sản phẩm có ảnh hưởng trực tiếp đến số lượng sản phẩm sản xuất ra .Nếu số lượng công nhân nghỉ phép nhiều sẽ làm cho giá thành sản phẩm biến động .Chính vì vậy ,trong trường hợp công nhân nghỉ phép nhiều giữa các kì không đều nhau ,doanh nghiệp phải tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép để đảm bảo chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm được hợp lý .
Tỷ lệ trích :
Căn cứ vào tổng số lượng nghỉ phép năm kế hoạch và tiền lương chính năm kế hoạch của công nhân trực tiếp sản xuất ,kế toán thực hiện trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất như sau
Tổng số tiền lương nghỉ phép năm kế hoach của CNTTSX
Tỷ lệ trích trước =
Tổng số tiền lương trong năm kế hoạch của CNTTSX
Số tiền trích trước trong kỳ =Tỷ lệ trích trước* Tổng số tiền phải trả CNTTSX trong kỳ
+ Tài khoản sử dụng :TK 335 – chi phí phải trả
Tk 335 phản ánh các khoản chi phí trích trước và theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch trích trước chi phí.
Kết cấu và nội dung của tài khoản
Bên nợ :
Phản ánh các khoản chi phí phát sinh tính vào chi phí phải trả.
Phản ánh số chênh lệch về chi phí phải trả lớn hơn chi phí thực tế
Bên có :
Phản ánh chi phí phải trả dự tính trước
Phản ánh số chênh lệch về chi phí thực tế lớn hơn số trích trước
Dư có: Phản ánh các khoản đã tính vào chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng thực tế chưa phát sinh
Phương pháp hạch toán:
+ Khi trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất , ghi :
Nợ Tk 622
Có Tk 335
+ Cuối tháng tổng hợp tiền lương nghỉ phép thực phải trả cho công nhân sản xuất , ghi :
Nợ Tk 335
Có Tk 334
+ Khi có sự chênh lệch giữa số trích trước với số thực tế phải trả ,ghi :
Nếu số trích trước nhỏ hơn thực tế phải trả thì trích bổ sung:
Nợ Tk 622
Có Tk 335
Nếu số trích trước lớn hơn thực tế phải trả thì ghi giảm chi phí :
Nợ Tk 335
Có Tk 622
Phần II. Thực trạng về công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
A. Khái quát chung về công ty
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
1. Quá trình thành lập và phát triển của công ty :
Theo xu hướng của thời đại mới ,tin học là ngành đang phát triển và không thể thiếu trong hầu hết mọi lĩnh vực ,mọi ngành nghề .Tin học còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Nhận thấy tầm quan trọng và sự cần thiết của tin học mà công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng ra đời.
+ Tên đầy đủ: Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
+ Trụ sở chính : 40 Nguyễn Văn Linh, Tp Đà Nẵng
+ Điện thoại : 05113656666
+ Fax: 84-05113656666
+Email : ptcom@dng.vnn.vn
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009,2010
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2009,2010
Năm
Chỉ tiêu
2009
2010
Doanh thu thuần
55.056.125.063
63.582.722.834
Giá vốn hàng bán
52.251.811.359
60.011.182.525
Chi phí bán hàng
1.425.300.000
1.398.700.000
CP Quản lí DN
1.092.503.826
1.752.286.175
Thuế TNDN
71.627.471
105.138.533,8
Lợi nhuận sau thuế
214.882.413
315.415.601,3
2 . Chức năng và nhiệm vụ của Doanh Nghiệp
2.1. Chức năng của công ty
Là một công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng phục vụ cho ngành tin học nên chức năng của công ty là cung cấp cho thị trường ĐÀ Nẵng và các thị trường lân cận về các mặt hàng chủ yếu của công ty như : máy tính , thiết bị linh kiện máy tính , các thiết bị máy tính văn phòng , các thiết bị máy tính đặc biệt như : máy tính tiền tự động ,camera quan sát ,máy in hóa đơn ,thiết bị ngoại vi , các phần mềm ứng dụng và quản lý
2.2 . Nhiệm vụ của Công Ty
+ Hoạch định tổ chức , lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động kinh doanh nhằm mang lại mức doanh thu cao và tối đa hóa lợi nhuận
+ Bảo toàn và phát triển vốn ,nâng cao thu nhập ,phát triển đời sống cũng như năng lực cho nhân viên.
+ Tiến hành các nghiệp vụ tài chính như : doanh thu, lợi nhuận ,mức tiêu thụ hàng hóa ,đảm bảo thương hiệu đã cạch ra,góp phần vào các mục tiêu kinh tế xã hội
+Nghiêm chỉnh chấp hành các chính sách và quy định của nhà nước như : chế độ chính sách ,chế độ tiền lương , thời gian làm việc ,chế độ bảo hiểm –bảo hộ lao động .
+ Bù đắp các chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh , hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước.
+Mở rộng nguồn bán hàng trên thị trường ,tăng số lượng hàng bán ra ,làm tốt công tác xuất nhập khẩu,lấy kinh doanh hàng nội địa làm trung tâm ,kinh doanh xuất nhập khẩu làm mũi nhọn.Đồng thời củng cố lại cơ cấu công ty cho phù hợp và trên cơ sở đó khai thác triệt để thế mạnh của công ty.
+ Quy hoạch và tổ chức đội ngũ cán bộ nhân viên kế cận và thường xuyên bồi dưỡng nghiệp vụ ,nâng cao năng lực , chăm lo đời sống vật chất tinh thần,duy trì nề nếp văn hóa doanh nghiệp.
II.Đặc điểm sản xuất kinh doanh và tổ chức bộ máy của công ty
Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
Công ty Phương Tùng chuyên kinh doanh các mặt hàng như : các loại máy vi tính , laptop,notebook,các loại linh kiện thay thế…Với các mặt hàng như trên ,hiện nay công ty đã trở thành đối tác của các hãng thiết bị nổi tiếng như : IBM,SAMSUNG,LG,HP,INTEL…
Ngoài ra , công ty còn cung cấp các dịch vụ cho khách hàng :lắp ráp và phân phối máy tính nguyên bộ thương hiệu Phương Tùng , xây dựng mạng máy tính cho cơ quan ,doanh nghiệp , trường học…Lập trình ứng dụng phần mềm về quản lý bán hàng ,quản lý chấm công,nhân sự,phần mềm kế toán ,dịch vụ bảo trì máy móc …cho thuê các thiết bị chiếu projecter,overhead…
Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty
Phó Giám đốc Kinh doanh - Tài chính
Nhân viên phòng bảo hành
Nhân viên phòng Kỹ thuật
Nhân viên phòng kế toán
Nhân viên phòng bán hàng
Nhân viên phòng KD Dự án
Trưởng phòng kỹ thuật
Trưởng phòng Kế toán
Trưởng phòng Bảo Hành
Trưởng phòng bán hàng
Trưởng phòng KD dự án
Giám Đốc
Phó Giám đốc điều hành
Ghi chú :
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Chức năng ,nhiệm vụ của từng bộ phận quản lý
+ Giám đốc : Là người đứng đầu của công ty ,quản lý ,điều hành mọi hoạt động của công ty và là người đại diện quyền lợi ,trách nhiệm của công ty trước pháp luật.
+ Phó Giám Đốc kinh doanh tài chính : Quản lý việc nhập hàng hóa đầu vào , có nhiệm vụ cân đối tài chính trong công ty , có quyền phân công công việc cho cấp dưới và chịu trách nhiệm trước Giám Đốc.
+ Phó Giám Đốc điều hành : Có nhiệm vụ kiểm tra ,đôn đốc các bộ phận làm việc , quản lý chung , có quyền kí các hợp đồng hoặc các khía cạnh phát sinh khi có sự ủy quyền của giám đốc và chịu trách nhiệm trước giám đốc
+ Chi nhánh trưởng : Là người đứng đầu chi nhánh ,chịu trách nhiệm điều hành quản lý mọi hoạt động tổ chức kinh doanh tại chi nhánh .Chịu trách nhiệm trước giám đốc về hoạt động tổ chức kinh doanh của chi nhánh mình quản lý.
+ Trưởng phòng kinh doanh dự án : Phụ trách chung quá trình kinh doanh của công ty ,có nhiệm vụ cân đối lượng hàng hóa cũng như giá cả,làm các thủ tục hồ sơ của các dự án và trình cho giám đốc duyệt.
+ Trưởng phòng bán hàng : Theo dõi và đôn đóc nhân viên cấp dưới của mình làm tốt công việc bán hàng nhằm đạt chỉ tiêu doanh thu mà giám đốc giao. Tư vấn cho khách hàng có quyết định đúng đắn khi mua hàng của công ty.
+ Trưởng phòng kế toán : Hướng dẫn nhân viên thực hiện tốt công tác kế toán phát sinh tại công ty.Kiểm tra các báo cáo tài chính , làm việc với cơ quan thuế và cơ quan bảo hiểm
+ Trưởng phòng bảo hành : Phân công nhiệm vụ cho nhân viên cấp dưới tiếp nhận hàng hóa hư hỏng còn trong thời gian bảo hành và hàng hóa sữa chữa dịch vụ của khách hàng hoặc kí thuật mang về công ty để xử lý.
+ Trưởng phòng kĩ thuật : Tiếp nhận thông tin của khách hàng yêu cầu ,phân công nhiệm vụ cho nhân viên cấp dưới đáp ứng yêu cầu kĩ thuật cho khách hàng.
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán công nợ mua bán hàng hóa
Thủ quỹ
Kế toán ngân hàng và tiền mặt
Kế toán
kho
Kế toán tổng hợp
Kế toán trưởng
Ghi chú :
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Chứng năng , nhiệm vụ của từng bộ phận
+ Kế toán trưởng :Trực tiếp tổ chức chỉ đạo mọi công tác kế toán trong công ty , điều hành công tác kế toán trong phòng tài chính , trực tiếp phân công chỉ đạo đôn đốc các nhân viên của mình hoàn thành công việc được giao kế. Đồng thời bảo quản , lưu trữ tài liệu kế toán , tổ chức đào tạo bồi dưỡng trình độ năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ kế toán.
+ Kế toán tổng hợp :Là người giúp việc cho kế toán trưởng trong việc điều hành khi kế toán trưởng đi công tác , có nhiệm vụ hạch tổng hợp các số liệu tổng hợp do các kế toán cung cấp. Xác định kết quả kinh doanh và báo cáo quyết toán , đánh giá hiệu quả sử dụng vốn.
+ Kế toán công nợ mua bán hàng hóa :
Công nợ mua hàng : Theo dõi tài khoản 331 , phản ánh và theo dõi đối tượng mua hàng về tình hình công nợ và thanh toán cho nhà cung cấp về thời hạn trả và hình thức trả theo hợp đồng kinh tế.
Công nợ bán hàng :Theo dõi tài khoản 131 ,phản ánh và theo dõi đối tượng mua hàng về tình hình thanh toán của người mua , theo dõi thời hạn thanh toán của người mua,Giám sát chặt chẽ công nợ bị khách hàng chiếm dụng để tránh rủi ro trong kinh doanh.
+ Kế toán kho : Theo dõi tình hình nhập kho như : Xuất , nhập , tồn từng loại hàng hóa ,lập báo cáo liên quan đến kho hàng
+ Kế toán ngân hàng và tiền mặt
Kế toán ngân hàng : Theo dõi chặt chẽ số dư tiền gửi hàng ngày tại ngân hàng
Kế toán tiền mặt : Theo dõi TK 111,phản ánh tình hình thu chi tiền mặt theo chứng từ hợp lệ ,Phản ánh chính xác và kịp thời số hiện có của quỹ ,thường xuyên đối chiếu tiền mặt với thủ quỹ để kiểm tra phát hiện thừa thiếu.
+ Thủ quỹ : Chịu trách nhiệm trực tiếp về quỹ tiền mặt tại công ty .Phụ trách các khoản chi theo chứng từ hợp lệ ,theo dõi và phản ánh tình hình thu chi và sổ quỹ.Thường xuyên so sánh đối chiếu những sổ sách kế toán có liên quan kiểm kê tồn quỹ cuối ngày.
Hình thức kế toán và trình tự ghi sổ
SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ CÁI
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
B. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ tin học Phương Tùng
I. Thực tế về công tác kế toán tiền lương tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Phân loại lao động trong công ty .
Công ty Công Nghệ Tin Học Phương Tùng là công ty thuộc quy mô hoạt động vừa và nhỏ nên nguồn lao động của công ty được phân loại như sau :
+ Đối với công nhân viên lao động trực tiếp có 50 người ,trong đó :10 nhân viên có trình độ Đại Học ,10 nhân viên có trình độ Cao Đẳng, còn lại nhân viên có trình độ trung phổ thông trở lên.Với đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong nhiều năm công tác nên trong những năm qua công ty luôn hoàn thành những chỉ tiêu đặt ra và ngày càng có uy tín trên thị trường.
+ Cán bộ công nhân viên quản lí nghiệp vụ :Khối vă phòng gồm có 1 Giám Đốc , 2 Phó Giám Đốc, 1 Kế Toán Trưởng và 39 nhân viên thuộc các phòng ban.Ở bộ phận này hầu hêt các nhân viên đều có trình độ trung cấp chuyên nghiệp trở lên,có kinh nghiệm làm việc lâu năm nên khối lượng công việc được giải quyết nhanh chóng ,đúng nghiệp vụ,
+ Nhân viên khác : Gồm có 5 người :Lái xe , nhà bếp , bảo vệ
Có thể lao động chính là điều kiện đầu tiên ,là yếu tố có tính chất quyết định đến kết quả kinh doanh của công ty.Chính vì vậy mà công ty luôn coi trọng yếu tố này.Trong những năm qua công ty đã cử nhiều cán bộ,nhân viên đi đào tạo để nâng cao tay nghề,nâng cao kiến thức lãnh đạovà quản lý doanh nghiệp.Đồng thời có chính sách tuyển dụng hợp lý để góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất nhằm đạt lợi nhuận.
2.Hình thức trả lương tại công ty và phương pháp tính
Hàng tháng công ty dựa vào bảng chấm công và bảng định mức tiền lương để thanh toán tiền lương cho nhân viên.
Thực hiện định mức lao động là nhiệm vụ có ý nghĩa quan trọng đối với việc hạch toán lao động ,là kiểm tra quan sát việc thực hiện định mức và thực hiện định mức đó trong thực tế kinh doanh.Sử dụng hợp lý sức lao động mới cho biết chính xác số lượng nhân viên cần có thể thực hiện công việc từng bộ phận ,từng phòng ban.Công ty không thể xác định số lượng nhân viên cũng như ngành nghề để bố trí kinh doanh nếu không có định mức .Đinh mức lao động là cơ sở để hạch toán một cách chính xác kết quả của từng bộ phận kinh doanh và cũng là cơ sở xác định để trả lương cho người lao động
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lương cơ bản đó là hình thức trả lương theo thời gian làm việc của nhân viên.
Công thức tính lương được xác định như sau :
Mức lương tháng =( Định mức lương * Hệ số kinh doanh) +Phụ cấp
Lương làm thêm giờ = số công làm thêm *2(1 công thời gian)
Trong đó Mức lương tháng
1 công thời gian =
26
II. Thực trạng hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
1.Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- .Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị hoàn ứng
- Bảng thanh toán tiền lương
- Danh sách đăng kí định mức tiền lương
- Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
- Bảng tính BHXH
- Bảng thanh toán BHXH
2. Phương pháp hạch toán
Hàng ngày căn cứ vào bảng chấm công, kế toán tiền lương lập bảng thanh toán tiền lương cho từng đối tượng. Sau đó, các bộ phận kế toán trình lên cho kế toán trưởng duyệt rồi lập phiếu chi trả cho cán bộ công nhân viên toàn công ty và các bộ phận phân bổ cho từng đối tượng cụ thể.
Từ bảng phân bổ kế toán tổng hợp dựa vào bảng lương và các bảng thanh toán lương, các bảng trích BHXH, BHYT và các phiếu bảo hiểm để lên sổ tổng hợp. Sau đó trình lên kế toán trưởng xét duyệt và ghi vào sổ sách kế toán thống kê ghi vào các bảng kê ghi có, từ đó làm cơ sở để kế toán lên sổ cái.
3 Quy trình luân chuyển chứng từ sổ sách
3.1. Tiền lương
Người chấm công
Bảng chấm công
Phụ trách bộ phận
Kế toán trưởng duyệt
Bảng thanh toán lương
Phòng kế toán
Sổ quỹ tiền mặt
Hạch
Toán
vào
Cuối mỗi tháng, kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công kèm theo phiếu nghỉ hưởng BHXH để lập bảng thanh toán BHXH cho cán bộ công nhân viên trong tháng.
Kế toán tiền lương, kế toán trưởng ký duyệt rồi cùng các chứng từ có liên quan được chuyển sang cho trưởng ban BHXH kiểm tra ký duyệt. Cuối cùng, bảng thanh toán BHXH được chuyển đến cho kế toán tiền mặt lập phiếu chi trả tiền cho cán bộ công nhân viên. Sau đó được dùng để ghi sổ đính kèm với phiếu chi trong TK 111.
Đơn vị :Cty CNTH PHƯƠNG TÙNG Mẫu số :01-LĐTL
Bộ phận : KẾ TOÁN Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006
Của Bộ Tài Chính
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2010
stt
Họ Và Tên
Cấp bậc lương hoặc
cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
...
31
Số công hưởng lương thời gian
Số công làm ngoài giờ
Tổng công trong tháng
Số công hưởng BHXH
A
B
C
1
2
3
4
...
31
32
33
34
35
1
2
3
4
...
Nguyễn Thị Hồng Châu
Trần Ngọc Thảo
Nguyễn Thị Dung
Hồ Thị Tố Nga
KTT
NV Kế toán
NV kế toán
NV kế toán
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
O
X
X
X
X
X
26
26
25
26
...
2
1
0
0
...
28
27
25
26
Cộng :
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
(Ký , họ tên ) (Ký ,họ tên) (Ký , họ tên)
Ký hiệu chấm công :
Làm lương sản phẩm :K
Làm lương thời gian :X
Ốm, điều dưỡng : O
Thai sản : TS
Nghỉ không lương :Ro
Ngừng việc : N
LĐ nghĩa vụ :LĐ
Nếu người lao động đề nghị được tạm ứng theo mức quy định thì người lao động lập giấy đề nghị tạm ứng theo mẫu sau :
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHƯƠNG TÙNG ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
40 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi : - Ban Giám Đốc Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
- Bộ phận tài chính kế toán
Tôi tên là : Đăng Văn Thịnh
Bộ phận công tác : Kinh doanh
Đề nghị tạm ứng số tiền : 1000.000đ
Bằng chứ : Một triệu đồng chẵn
Lý do : Tạm ứng lương
Duyệt tạm ứng số tiền
Ngày 21 tháng 12 năm 2010
Kế toán trưởng Người đề nghị
( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Nếu giấy đề nghị được duyệt, kế toán lập phiếu chi
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC Mẫu số 02-TT
PHƯƠNG TÙNG (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
40 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Số phiếu :PCHI-12/234
PHIẾU CHI
Ngày 21 tháng 12 năm 2010 TK Nợ : 141
Tk Có : 111
Tên đối tượng : Đặng Văn Thịnh
Địa chỉ : Nội bộ
Diễn giải : Ứng lương tháng 12/2010
Số tiền : 1000.000đ
Ngày 21 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu Thủ Quỹ Người Nhận Kế Toán Nhân viên khác
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Phiếu chi : Được lập thành 2 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký của người lập phiếu, kế toán trưởng, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi xuất quỹ, thủ quỹ ký và ghi rõ họ tên vào phiếu chi
+ Liên 1 : Được lưu trên máy
+ Liên 2 : Thủ quỹ dùng để ghi sổ, sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để vào sổ kế toán
Sau khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng để công ty làm thủ tục hoàn ứng. Người nhận tạm ứng liệt kê tất cả các khoản đã chi để kế toán làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và kế toán ghi vào sổ kế toán.
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHƯƠNG TÙNG ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC
40 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng
GIẤY ĐỀ NGHỊ HOÀN ỨNG
Ngày 21 tháng 12 năm 2010
Kính gửi : - Giám Đốc Công Ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
- Phòng Kế Toán Tài chính
Tôi tên là : Đặng Văn Thịnh
Bộ phận công tác : Kinh doanh
Phần I : Đề nghị hoàn ứng theo nội dung sau đây :
Tạm ứng lương với số tiền : 1000.000đ
Bằng chữ : Một triệu đồng chẵn
Đà Nẵng, ngày 21 tháng 12 năm 2010
Phụ trách bộ phận Người đề nghị hoàn ứng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phần II : Phần ghi của kế toán thanh toán
Hạch toán ngày 03 tháng 1 năm 2011
Đà Nẵng, ngày 03 tháng 1 năm 2011
Kế toán trưởng Giám Đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
DANH SÁCH ĐĂNG KÍ ĐỊNH MỨC TIỀN LƯƠNG
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
Mã số thuế : 04400128798
Stt
Họ và Tên
Chức danhNghề nghiệp
Hệ số KD
Tiền lương phụ cấp
Tổng lương có hệ số kinh doanh
Tiền lương cơ bản
Phụ cấp TN
1
Nguyễn Minh Hùng
Giám Đốc
3.75
3.500.000
500.000
15.000.000
2
Nguyễn Thị Tuyết
P.Giám Đốc
3.1
3.000.000
300.000
10.230.000
3
Nguyễn Thị Hồng Châu
KTT
1.85
1.936.000
300.000
4.412.108
4
Nguyễn Hữu Phụng
TP kỹ thuật
2.5
1.232.000
300.000
4.066.923
5
Trương Hiển
TBP Bảo Hành
1.85
1.100.000
250.000
3.249.231
6
Phan Thị Tố Anh
TBP Bán Hàng
1.85
1.100.000
250.000
3.249.231
7
Nguyễn Thị Hồng Lĩnh
TPB Kho
1.75
968.000
200.000
2.174.308
8
Trần Ngọc Vương
Kỹ thuật
1.75
968.000
200.000
2.174.308
9
Trần Thị Thu Thủy
Kế toán
1.75
968.000
200.000
2.174.308
10
Ngô Bích Duyên
KT kho
1.75
968.000
200.000
2.174.308
11
Hồ Diễm Uyên
NV Bán hàng
1.75
968.000
200.000
2.257.231
12
Nguyễn Đăng Hoàng
NV Kho hàng
1.75
968.000
200.000
2.257.231
13
Đặng Văn Thịnh
Lái Xe
1.75
968.000
200.000
2.174.308
14
Nguyễn Thị Thúy Vy
P Tài Chính
1.75
968.000
200.000
2.109.154
15
Lê Thị Thanh Hoa
NV Kế Toán
1.75
968.000
200.000
2.174.308
16
Nguyễn Thanh Vân
NV Bán Hàng
1.75
968.000
200.000
2.654.038
17
Đặng Thái
NV Bảo hành
1.75
968.000
200.000
2.189.115
18
Huỳnh Xuân
NV giao Hàng
1.75
968.000
200.000
2.174.308
19
Phan Lục
NV Kỹ thuật
1.75
968.000
200.000
2.174.308
...
...
...
..
...
...
...
Định mức tiền lương để báo cáo thuế hàng năm có dự toán định mức tiền lương phải trả trong năm
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2010
Tên đơn vị :Công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Phương Tùng
Địa chỉ : 40 Nguyễn Văn Linh -TP Đà Nẵng
Bộ phận : Kế Toán
Stt
Họ Và Tên
Hệ số lương
Ngày công
Tổng lương tháng
Tổng thu nhập thực tế
Các khoản khấu trừ
Còn lại
Tạm ứng
BHXH(6%)
BHYT(1,5%)
BHTN(1%)
1
2
3
4
...
Nguyễn Thị Hồng Châu
Trần Ngọc Thảo
Nguyễn Thị Dung
Hồ Thị Tố Nga
...
1.85
1.75
1.75
1.75
...
28
27
25
26
...
4.412.108
2.109.154
2.109.154
2.174.308
...
4.751.500
2.190.275
2.028.032
2.174.308
...
0
0
0
0
...
116.160
58.080
58.080
58.080
...
29.040
14.520
14.520
14.520
...
19.360
9.680
9.680
9.680
...
4.586.940
2.107.995
1.945.752
2.092.028
Cộng
62.560.235
99.866.300
0
5.345.000
1.336.250
890.832
57.988.153
Giám Đốc Kế Toán Trưởng Người Lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký,họtên)
Ví dụ : Tính lương cho Nguyễn Thị Hồng Châu :
Tổng lương tháng
Tổng thu nhập thực tế = x ngày công làm việc tt
26
4.412.108
= x 28 = 4.751.500 đ
26
Các khoản khấu trừ BHXH, BHYT
BHXH = 6% x Lương Cơ Bản
= 6% x 1.936.000 = 116.160(đồng)
BHYT = 1,5% x Lương Cơ Bản
= 1.5% x 1.936.000 = 29.040
BHTN = 1% Lương Cơ Bản
= 1% x 1.936.000 = 19.360
Số tiền lương thực lĩnh là :
Tổng thu nhập thực tế - Các khoản khấu trừ ( Tạm ứng + BHXH, BHYT, BHTN)
4.751.500 - (116.160 + 29.040 + 19.360 ) = 4.606.300 ( đồng )
Phiếu chi :
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ TIN HỌC Mẫu số 02-TT
PHƯƠNG TÙNG (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
40 Nguyễn Văn Linh - Đà Nẵng ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Số phiếu :PCHI-12/634
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2010 TkNợ : 334
Tk Có : 111
Tên đối tượng : Bộ phận kế toán
Địa chỉ : Nội bộ
Diễn giải : Thanh toán tiền lương tháng 12/2010
Số tiền : 57.988.153
Ngày 31 tháng 12 năm 2010
Người lập phiếu Thủ Quỹ Người Nhận Kế Toán Nhân viên khác
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
3.2 Các khoản trích theo lương
- Phiếu nghỉ hưởng BHXH
Mỗi lần nhân viên đến khám bệnh ở các bệnh viện hoặc cơ sở y tế, kể cả khám cho con.Nếu bác sĩ nhận thấy cần thiết phải cho nghỉ để điều trị hoặc trong những trường hợp con ốm ( theo quy định độ tuổi của con ) thì lập phiếu này hoặc ghi sổ ngày nghỉ vào y bạ của nhân viên để cơ quan y tế lập phiếu nghỉ hưởng BHXH. Sau khi cơ quan y tế xác nhận xong nhân viên này phải báo cáo lên cơ quan và nộp giấy nghỉ hưởng BHXH. Cuối tháng phiếu này được đính kèm với bảng chấm công và chuyển về phòng kế toán để tính BHXH.
Tên đơn vị : Bệnh viện Đa khoa -TP Đà Nẵng
Địa chỉ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH công nghệ tin học PHUONG TUNG.doc