Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Đức Bộ

 Khi kế toán nhận các chứng từ hợp lệ của công nhân viên gửi lên (Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH), kết hợp với quy định của Nhà nước cùng những quy định khác của công ty (nếu có) để xác định số ngày nghỉ theo chế độ của công nhân viên được hưởng BHXH.

doc47 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1688 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Đức Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p chi tiết đối chiếu với bản cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu xong thì bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết được làm căn cứ lập báo cáo tài chính, niên độ kế toán là một năm. Hiện nay công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ. Các chứng từ kế toán sổ sách mẫu biểu kế toán về thuế GTGT được lập đầy đủ và luân chuyển theo quy định của Nhà Nước ban hành 2.Tổ chức bộ máy kế toán Phòng Tài chính kế toán của công ty có nghiệp vụ hạch toán chính xác toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty theo quy định kế toán hiện hành. Phòng Tài chính kế toán của công ty TNHH ĐỨC BỘ được khái quát theo sơ đồ sau : Kế toán thuế KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán tổng hợp Kế toán kho và quỹ *Chức năng và quyền hạn của từng vị trí trong bộ máy kế toán: *Kế toán trưởng do Giám đốc công ty bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức điều hành chung toàn bộ công tác kế toán. +Kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả công việc của các nhân viên thuộc phòng. +Kiểm tra lần cuối các báo cáo kế toán trước khi trình Giám đốc ký duyệt. +Liên hệ với các cơ quan chủ quản như cục thuế, cục quản lý doanh nghiệp. * Kế toán tổng hợp +Thay mặt kế toán trưởng điều hành hoạt động của phòng Tài chính kế toán khi kế toán trưởng vắng mặt +Lập báo cáo tổng hợp tăng giảm TSCĐ, vốn kinh doanh, nguồn vốn khấu hao. +Kiểm tra kếtquả kinh doanh của công ty, kết chuyển và xác định kết quả hoạt động tài chính. +Lập báo cáo tài chính toàn công ty và sổ cái theo quy định của công ty và của pháp luật *Kế toán thuế : Có nhiệm vụ kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ đầu ra, đầu vào, các khoản khấu trừ thuế, chịu trách nhiệm kê khai các khoản thuế theo quy định +Theo dõi và quyết toán chi phí tiền lương theo quy định, tiến hành tính lương, Bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và chi trả lương cho nhân viên toàn công ty. Tài khoản sử dụng chủ yếu để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: TK 334, TK 338 (3382, 3383, 3384)…….. *Kế toán kho và quỹ: +Trực tiếp theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hoá và kho hàng của toàn công ty, chịu trách nhiệm về hàng hoá tồn kho. Tài khoản liên quan: TK 156, TK133, TK 111, TK 511….. +Thu và chi tiền, lập báo cáo quỹ theo yêu cầu của Công ty. Việc thu chi tại quỹ phải có lệnh thu, lệnh chi có chữ ký của Giám đốc và kế toán trưởng. Khi thu hoặc chi thủ quỹ ký tên và đóng dấu lên các phiếu thu,phiếu chi. Sau đó, thủ quỹ sử dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi sổ quỹ tiền mặt. Các TK liên quan: TK 111,… 3.Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH ĐỨC BỘ Công ty TNHH ĐỨC BỘ là công ty có quy mô thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, đã và đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. 4.Một số đặc điểm kế toán khác: * Kỳ lập báo cáo Công ty TNHH ĐỨC BỘ tiến hành lập Báo cáo tài chính theo quý, năm. Niên độ của kế toán Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm. * Phương pháp tính khấu hao : + Theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính + Phương pháp trích: Phương pháp khấu hao tuyến tính * Phương pháp hạch toán hàng tồn kho : + Nguyên tắc hạch toán: Theo giá bình quân +Phương pháp:Giá bình quân cả kỳ dự trữ * Hệ thống Báo Cáo Tài Chính: Hệ thống Báo cáo Tài chính của công ty TNHH ĐỨC BỘ được vận dụng theo đúng quy định của Nhà Nước bao gồm: + Bảng cân đối Tài khoản + Bảng cân đối Kế toán + Thuyết minh Báo cáo Tài chính + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh + Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. PHẦN II THỰC TẾ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY I. THỰC TẾ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY. 1.Tình hình về nhân sự của công ty TNHH ĐỨC BỘ Số lượng công nhân viên của công ty đã ngày càng tăng cả về số lượng cũng như về chất lượng và khả năng chuyên môn. Tính đến đầu năm 2007 công ty đã có hơn 40 công nhân viên. Trong đó: -Về trình độ: 40% lao động có trình độ là Đại học 30% lao độngcó trình độ là cao đẳng và trung cấp số còn lại là lao động phổ thông -Về giới tính: Công ty TNHH ĐỨC BỘ là một công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng nông sản do vậy số lượng lao động nam chiếm 67%, lao động nữ chiếm 33% Độ tuổi trung bình là :28,4 tuổi -Lĩnh vực kinh doanh : Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là kinh doanh các mặt hàng nông sản: Hàng hoá nông sản được nhập từ những đơn vị sản xuất có uy tín,sau quá trình đóng gói để chia thành những gói nhỏ rồi nhập vào kho thành phẩm,từ đó mới được cung cấp đến các siêu thị,các trung tâm thương mại,….. 2.Công tác quản lý về kế toán tiền lương: Tiền lương là thu nhập chính của người lao động, các doanh nghiệp sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động. Đối với các doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động là 1 yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra. Do vậy các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí tiền lương. Chế độ làm việc của công ty TNHH ĐỨC BỘ là một tuần làm việc 6 ngày(từ thứ hai đến thứ bảy), mỗi ngày làm việc 8 giờ. Đôi khi do yêu cầu của công việc nên người lao động đôi khi phải làm thêm cả chủ nhật. 3.Các hình thức tính lương tại công ty 3.1Tính lương tại bộ phận quản lý Việc tính lương tại bộ phận quản lý được áp dụng theo hình thức tính lương thời gian. Lương thời gian được tính như sau: Lương làm việc Đơn giá tiền x Ngày công làm 1 tháng = lương ngày việc thực tế Trong đó: *Đơn giá tiền lương ngày được quy định cụ thể cho từng đối tượng. Giám đốc công ty là người được toàn quyền quyết định về đơn giá tiền lương ngày cho các nhân viên trong công ty theo năng lực, vị trí làm việc, năm làm việc và thành tích đóng góp của họ cho công ty. Ví dụ: Trưởng phòng kinh doanh: 45.000đ/ngày làm việc Trưởng phòng kế toán : 40.000đ/ngày làm việc *Ngày công làm việc thực tế: của các nhân viên trong công ty được xác định trên các Bảng chấm công được lập riêng hàng tháng tại mỗi phòng ban của công ty. Cách tính lương theo hình thức lương tháng được áp dụng cho các nhân viên thuộc khối văn phòng của công ty, chỉ quan tâm đến khả năng, trình độ và thời gian làm việc của họ. Trường hợp nhân viên nào làm việc không tích cực, không hoàn thành nhiệm vụ của mình, gây ảnh hưởng không tốt đến kết quả hoạt động của công ty thì công ty sẽ chấm dứt hợp đồng với họ. Sau đây là bảng chấm công tháng 3 năm 2007 được lập ở phòng kế toán của công ty: Đơn vị: Công ty TNHH ĐỨC BỘ Mẫu số: 01-LĐTL Bộ phận: Phòng Tài chính-Kế toán TC/QĐ/CĐTK ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 3 năm 2008 Stt Họ và tên Ngày trong tháng Quy ra 1 2 3 4 …… 30 31 Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc hưởng 100% lương Số công nghỉ việc hưởng 75% lương Số công hưởng BHXH A B 32 33 34 35 1 Nguyễn thị Hằng + + + + ……. + + 2 Nguyễn thị Thanh Thuỷ + + + + ……. + + 3 Trương Vinh Hoa + + + + …… + + 4 Nguyễn thị Lan + + + + …… + + 5 Nguyễn thị Liên + + + + ……. + + Ký hiệu của Bảng chấm công: Hội nghị học tập:h Lương thời gian: + Nghỉ bù: NB ẩm điều dưỡng: ô Nghỉ không lương : RO Con ốm: co Ngừng việc:N Thai sản: TS Tai nạn: T Nghỉ phép: p Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) Ví dụ:Trong tháng 3/2007, nhân viên phòng kế toán là chị : Nguyễn thị Thanh Thuỷ có: -Đơn giá tiền lương ngày : 40.000đ -Ngày công làm việc thực tế : 26 Lương làm việc Đơn giá tiền x Ngày công làm 1 tháng = lương ngày việc thực tế Như vậy lương tháng của chị Nguyễn thị Thanh Thuỷ được hưởng là: Lương làm việc 1 tháng = 40.000x26 = 1.040.000 Với cách tính tương tự ta sẽ lập được Bảng tính lương ở phòng kế toán như sau: STT Họ và tên Đơn giá tiền lương ngày Ngày công Tổng số 1 Nguyễn thị Hằng 40.000đ 26 1.040.000 2 Nguyễn thị Thanh Thuỷ 35.000 26 910.000 3 Trương Vinh Hoa 45.000 26 1.170.000 4 Nguyễn thị Lan 40.000 25 1.000.000 5 Nguyễn thị Liên 35.000 26 910.000 Cộng 5.030.000 3.2 Tính lương ở bộ phận lao động gián tiếp Đây là bộ phận lao động chiếm tỷ lệ rất nhỏ tại công ty (thủ kho, tạp vụ, dọn vệ sinh, lái xe…). Do đó với bộ phận lao động này công ty áp dụng hình thức tính lương khoán theo hợp đồng lao động đã ký kết giữa Giám đốc và người lao động. Công thức: Tiền lương = Lương khoán theo hợp đồng + Tiền lương làm thêm Ví dụ:Trong tháng 3 năm 2007 chị Nguyễn thị Thêm có: -Lương khoán theo hợp đồng là: 800.000đ/tháng -Ngày công làm việc thực tế: 28 ngày -Ngày công hưởng lương khoán: 26 -Đơn giá cho mỗi ngày công làm thêm là: 40.000đ/ngày Như vậy lương tháng 3/2007 của chị Nguyễn thị Thêm sẽ là: Tiền lương tháng 3 = 800.000 + (2x40.000) = 880.000đ Với cách tính như trên ta sẽ có được Bảng tính lương tháng 3/2007 của bộ phận này như sau: BẢNG TÍNH LƯƠNG BỘ PHẬN GIÁN TIẾP Đơn vị: đồng STT Họ và tên Ngày công Lương khoán Lương làm thêm Tổng 1 Phạm Xuân Nguyên 26 800.000 800.000 2 Nguyễn thị Thêm 28 800.000 80.000 880.000 3 Thân thị Khuyên 26 800.000 800.000 … …. 7 Hoàng Xuân Lâm 26 800.000 800.000 Cộng 5.600.000 240.000 5.840.000 4.Thanh toán trợ cấp BHXH cho công nhân viên Khi kế toán nhận các chứng từ hợp lệ của công nhân viên gửi lên (Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH), kết hợp với quy định của Nhà nước cùng những quy định khác của công ty (nếu có) để xác định số ngày nghỉ theo chế độ của công nhân viên được hưởng BHXH. Ví dụ:Trong tháng 3/2007 chị Nguyễn thị Lan ở phòng Kế Toán nghỉ ốm. Kế toán sẽ căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH của chị Nguyễn thị Lan ở phòng Tài chính Kế toán nghỉ ốm. Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH của chị: GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH Họ và tên: Nguyễn thị LAN Tuổi: 27 Đơn vị công tác: Công ty TNHH ĐỨC BỘ Bộ phận : Phòng Kế toán Lý do nghỉ việc: bị ốm Số ngày cho nghỉ : 3 ngày (Từ ngày 5/3/2007 đến ngày 7/3/2007) Số ngày thực nghỉ : 01 ngày Ngày…..tháng …….năm…… Xác nhận của bộ phận phụ trách đơn vị Tên cơ quan y tế (Ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu) (ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu) Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH và các chứng từ gốc có liên quan được gửi lên phòng kế toán để lưu và làm cơ sở thanh toán trợ cấp cho người lao động. Kế toán sẽ lập phiếu trợ cấp BHXH như sau: PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH Họ và tên: Nguyễn thị Lan Nghề nghiệp: kế toán viên ngày sinh: 7/11/1979 Đơn vị : Công ty TNHH ĐỨC BỘ Bộ phận: Phòng Tài chính kế toán Số ngày thực nghỉ: 1ngày Trợ cấp mức: 75% Lương tháng đóng BHXH: 1.040.000đ Lương bình quân ngày: 40.000đ Số tiền hưởng BHXH : 75% x1 x40.000=30.000đ Ghi bằng chữ: Ba mươi nghìn đồng chẵn Ngày ……tháng……năm…… Người lĩnh tiền Kế toán BHXH cơ sở Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cuối tháng kế toán sẽ lên danh sách những người lao động được hưởng trợ cấp BHXH và lập Bảng tổng hợp thanh toán BHXH trong tháng cho toàn công ty Công ty TNHH ĐỨC BỘ DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG TRỢ CẤP BHXH Tháng 3 năm 2008 Stt Họ và tên Tiền lương tháng đóng BHXH Thời gian đóng BHXH Đơn vị đề nghị Cơ quan BHXH duyệt Số ngày nghỉ trong kỳ Tiền trợ cấp Số ngày nghỉ Tiền trợ cấp Trong kỳ Luỹ kế 1 Nguyễn thị Lan 1.040.000 2 năm 01 30.000 01 01 30.000 2 Phạm Đức Huy 910.000 2 năm 02 52.500 02 02 52.500 Cộng 1.950.000 03 82.500 03 03 82.500 (Kèm theo……chứng từ gốc) Cơ quan BHXH duyệt Số người: 02 Số ngày: 03 Số tiền: 82.500đ (Bằng chữ: Tám hai nghìn năm trăm đồng) Ngày……tháng……năm Cán bộ quản lý thu Cán bộ quản lý CĐCS Giám đốc BHXH Kế toán đơn vị Giám đốc (ký tên) (ký tên) (Ký tên và đóng dấu (ký tên) (ký tên và đóng dấu) Công ty TNHH ĐỨC BỘ BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH Tháng 3 năm 2008 Đơn vị: đồng Stt Nội dung Nghỉ ốm Nghỉ con ốm Nghỉ đẻ Tổng Số người Số tiền Số người Số tiền Số người Số tiền Số người Số tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 Bộ phận quản lý 02 82.500 02 82.500 Cộng 02 82.500 02 82.500 Số tiền từ danh sách và Bảng tổng hợp sẽ cho biết tổng số tiền quỹ BHXH phải thanh toán cho người lao động trong tháng 5.Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương *Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương: -TK 334: Phải trả công nhân viên(CNV) Bên Nợ: -Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác đã trả, đã ứng trước cho người lao động. Bên Có: Các khoản tiền lương,tiền thưởng và các khoản khác thực tế phải trả cho người lao động. Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng còn phải trả cho người lao động -Khi thanh toán tiền lương cho CNV kế toán ghi: Nợ TK 627: Phải trả cho nhân viên Nợ TK 642: Phải trả cho nhân viên quản lý Có TK 334: Tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp trợ cấp có tính chất lương mà công ty phải trả cho CNV. -Phản ánh các khoản trợ cấp, tiền thưởng có nguồn bù đắp riêng trợ cấp ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thưởng thi đua trích từ quỹ khen thưởng của toàn công ty kế toán ghi: Nợ TK 4311: Thưởng thi đua trích từ quỹ khen thưởng Nợ TK 4312: Tiền trợ cấp trích từ quỹ phúc lợi Nợ TK 338: Tiền trợ cấp từ quỹ BHXH Có TK 334 -Khi tiến hành thanh toán lương cho CNV kế toán ghi: Nợ TK 334: Lương phải trả cho CNV Có TK 111: Chi tiền trả cho CNV -Theo chế độ quy định, công ty phải trích 20% quỹ tiền lương cơ bản để hình thành nguồn BHXH, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, 5% trích từ thu nhập của công nhân viên. Công ty cũng phải trích 3% lương cơ bản của công nhân viên để hình thành nên quỹ BHYT, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 1% do người lao động nộp bằng cách trừ vào lương cuối tháng Quỹ BHXH, BHYT được hình thành hàng tháng và được công ty tạm thời quản lý sử dụng để chi trả cho công nhân viên các khoản trợ cấp BHXH. Kinh phí công đoàn được trích lập từ 2% quỹ lương thực tế 5.1.Tính tiền lương thực tế phải trả công nhân viên Căn cứ vào bảng tính lương tại các bộ phận, kế toán tiến hành tính lương thực nhận cho công nhân viên cuối tháng. Ví dụ:Tính lương thực lĩnh tháng 3 năm 2007 của chị Nguyễn thị Hằng phòng Kế toán với số liệu sau: Lương làm việc = 40.000x26 1 tháng = 1.040.000 -Trợ cấp BHXH: 0 -Phụ cấp ăn trưa: 250.000đ/tháng (khoản phụ cấp này được áp dụng với tất cả các nhân viên trong công ty) -Phụ cấp xăng xe: 50.000 -BHXH,BHYT trừ vào lương: 1.040.000x6% = 62.400 Vậy tiền lương thực lĩnh là: 1.040.000 + ( 250.000+50.000) -62.400 = 1.277.600đ Tương tự kế toán sẽ lên được Bảng thanh toán tiền lương tại phòng Kế toán như sau: Công ty TNHH ĐỨC BỘ Phòng Kế toán BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 3 năm 2008 (đơn vị: đồng) Stt Họ và tên Ngày công Lương cơ bản Phụ cấp BHXH&BHYT (6%) Thực lĩnh 1 Nguyễn thị Hằng 26 1.040.000 300.000 62.400 1.277.600 2 Nguyễn thị Thanh Thuỷ 26 910.000 250.000 54.600 1.105.400 3 Trương Vinh Hoa 26 1.170.000 350.000 70.200 1.449.800 4 Nguyễn thị Lan 26 1.040.000 300.000 62.400 1.277.600 5 Nguyễn thị Liên 26 910.000 250.000 54.600 1.105.400 Cộng 5.070.000 1.450.000 304.200 6.215.800 Và từ bảng thanh toán tiền lương tại bộ phận, phòng ban kế toán tiền lương lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của công ty như sau: BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 3 năm 2007 Đơn vị: đồng Stt Nội dung Lương cơ bản Lương khác Phụ cấp Lương thực tế Trợ cấp BHXH 1 Bộ phận lao động gián tiếp 5.600.000 240.000 5.840.000 2 Bộ phận quản lý 15.700.000 4.650.000 20.350.000 82.500 Cộng 21.300.000 240.000 4.650.000 26.190.000 82.500 Dựa vào bảng Tổng hợp thanh toán tiền lương kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 627 : 5.840.000 Nợ TK 642: 20.350.000 Có TK 334: 26.190.000 5.2.Trích nộp Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn *Quỹ Bảo hiểm xã hội: Theo chế độ quy định, công ty phải trích 20% từ quỹ tiền lương cơ bản để hình thành nguồn BHXH, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, 5% trích vào thu nhập của công nhân viên. Như vậy với quỹ lương cơ bản tại công ty tháng 3 năm 2007 là 21.300.000đ Quỹ BHXH tại công ty tháng 3 năm 2007 là: 21.300.000x20% = 4.260.000đ *Quỹ Bảo hiểm y tế: Bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang……cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. BHYT được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện nay là 3% trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động. Do đó, quỹ BHYT tại công ty tháng 3 năm 2007 là: 21.300.000 x 3% = 639.000đ *Kinh phí công đoàn: Theo chế độ hiện hành, kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và công ty phải chịu toàn bộ (tính vào chi phí sản xuất kinh doanh). Vì vậy KPCĐ tại công ty tháng 3 năm 2007 là: 26.190.000x2% = 523.800đ 5.3.Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương *Các Tài khoản sử dụng để hạch toán các khoản trích theo lương -TK 3382: Kinh phí công đoàn Bên Nợ: Chi tiêu kinh phí công đoàn tại công ty Bên Có: Trích KPCĐ tính vào chi phí sản xuất-kinh doanh -TK 3383: Bảo hiểm xã hội Bên Nợ : BHXH phải trả cho người lao động hoặc nộp cho cơ quan quản lý quỹ. Bên Có: Trích BHXH vào chi phí kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của người lao động Số dư bên Có: BHXH chưa nộp Số dư bên Nợ: BHXH chưa được cấp bù -TK 3384: Bảo hiểm y tế Bên Nợ: Nộp BHYT Bên Có: Trích BHYT tính vào chi phí sản xuất-kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của người lao động -Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn kế toán ghi: Nợ TK 627, 642 : Phần tính vào chi phí của công ty Nợ TK 334 :Phần trừ vào thu nhập của CNV Có TK 338 (3382, 3383, 3384) -Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động như tiền tạm ứng thừa, BHXH, BHYT mà người lao động phải nộp….kế toán ghi: Nợ TK 334 Có TK 141: Tiền tạm ứng thừa Có TK 138: Tiền phạt,tiền bồi thường phải thu Có TK 338: Thu hộ các quỹ BHXH, BHYT (phần người lao động phải đóng góp) - Phản ánh phần BHXH trợ cấp cho người lao động tại công ty, kế toán ghi: Nợ TK 338 (3383) Có TK 334 -Phản ánh chi tiêu KPCĐ tại đơn vị, kế toán ghi: Nợ TK 338 (3382) Có TK 111… -Trừ vào thu nhập của người lao động các khoản BHXH, BHYT kế toán ghi: Nợ TK 334 Có TK 338: trong đó -3383: 5% -3384: 1% Công ty TNHH ĐỨC BỘ BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 3 năm 2008 Đơn vị: đồng Stt Có TK Nợ TK TK 334-Phải trả công nhân viên TK 338-Phải trả phải nộp khác Lưong cơ bản Lương khác Phụ cấp Khoản khác Cộng có TK 334 KPCĐ-TK3382 BHXH-3383 BHYT-3384 Cộng có TK 338 1 TK627 5.600.000 240.000 5.840.000 112.000 1.120.000 168.000 1.400.000 2 TK 642 15.700.000 4.650.000 20.350.000 314.000 3.140.000 471.000 3.925.000 3 TK 334 1.065.000 213.000 1.278.000 4 TK 338 82.500 82.500 Cộng 21.300.000 240.000 4.650.000 26.190.000 426.000 5.325.000 852.000 6.603.000 -Tính ra tiền lương phải trả cho các bộ phận kết toán ghi: Nợ TK 627 : 5.840.000 Nợ TK 642 : 20.350.000 Có TK 334 : 26.190.000 -Các khoản phụ cấp: Nợ TK 642 : 4.650.000 Có TK 111 : 4.650.000 -Phản ánh số tiền trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên: Nợ TK 3383: 82.500 Có TK 334 : 82.500 -Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định kế toán ghi: Nợ TK 627 : 1.400.000 Nợ TK 642 : 3.925.000 Nợ TK 334 : 1.278.000 Có TK 338 : 6603.000 -3382 : 426.000 -3383 : 5.325.000 -3384 : 852.000 -Các khoản khấu trừ trực tiếp vào lương Nợ TK 334: 1.278.000 Có TK 338: 1.278.000 -3383: 1.065.000 -3384: 213.000 6. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, các chứng từ khác liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán lập sổ nhật ký chung: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 3 năm 2008 Đơn vị: đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có 30/3 Số trang trước chuyển sang Tính ra số tiền lương phải trả của bộ phận gián tiếp 627 334 5.840.000 5.840.000 30/3 Tính ra số tiền lương phải trả của bộ phận quản lý 642 334 20.350.000 20.350.000 30/3 Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp 627 334 338 7.240.000 5.840.000 1.400.000 30/3 Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý 642 334 338 24.275.000 20.350.000 3.925.000 30/3 Trả lương tháng 2/2008còn nợ công nhân viên 334 111 5.560.000 5.560.000 30/3 Tính ra số BHXH phải trả cho công nhân viên 3383 334 82.500 82.500 30/3 Các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp 627 338 1.400.000 1.400.000 30/3 Các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý 642 338 3.925.000 3.925.000 30/3 Trích BHXH, BHYT vào thu nhập của nhân viên 334 338 1.278.000 1.278.000 Cộng số phát sinh 69.950.500 69.950.500 Số chuyển sang trang sau Người lập Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái các tài khoản liên quan như: TK 334, TK338, TK627, TK 642… SỔ CÁI Tên TK: Phải trả công nhân viên Số hiêu: TK 334 Đơn vị : đồng Ngày tháng ghi sổ chứng từ Diễn giải Trang sổ nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 5.560.000 30/3 Tính ra số tiền lương phải trả của bộ phận lao động gián tiếp 627 5.840.000 30/3 Tiền lương phải trả của bộ phận quản lý 642 20.350.000 30/3 Trích BHXH, BHYT vào thu nhập của công nhân viên 338 1.278.000 30/3 Trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên 3383 82.500 30/3 Trả lương còn nợ tháng 02/2007 111 5.560.000 Cộng số phát sinh 6.838.000 26.272.500 Số dư cuối tháng 24.994.500 SỔ CÁI Tên TK : Phải trả,phải nộp khác Số hiệu: TK 338 Đơn vị: đồng Ngày tháng ghi sổ chứng từ Diễn giải Trang dòng nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 4.500.000 30/3 Trợ cấp BHXH phải trả CNV 334 82.500 30/3 Các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp 627 1.400.000 30/3 Các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý 642 3.925.000 30/3 Trích BHXH, BHYT vào thu nhập của CNV 338 1.278.000 Cộng Số phát sinh 82.500 6.603.000 Số dư cuối tháng 11.020.500 SỔ CÁI Tên TK: Chi phí nhân viên gián tiếp Số hiệu: 627 Đơn vị: đồng Ngày tháng ghi sổ chứng từ Diễn giải Trang dòng nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 30/3 Chi phí tiền lương cho nhân viên của bộ phận gián tiếp 334 5.840.000 30/3 Các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp 338 1.400.000 Cộng số phát sinh 7.240.000 SỔ CÁI Tên TK: Chi phí cho nhân viên quản lý Số hiêu: 642 Đơn vị: đồng Ngày tháng ghi sổ chứng từ Diễn giải Trang sổ nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 30/3 Chi phí tiền lương cho nhân viên của bộ phận quản lý 334 20.350.000 Các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý 338 3.925.000 Cộng số phát sinh 24.275.000 II, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC BỘ Trong nền kinh tế thị trường, sử dụng lao động có hiệu quả là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để kích thích người lao động làm việc tích cực, mọi doanh nghiệp đều quán triệt nguyên tắc: đảm bảo công bằng trong việc trả lương(giữa người lao động trong doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp).Việc tính đúng, tính đủ tiền lương là một vấn đề không chỉ doanh nghiệp mà cả người lao động cũng rất quan tâm. Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH ĐỨC BỘ, tôi nhận thấy cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH ĐỨC BỘ đã có những chuyển biến tích cực. 1.Công tác kế toán của công ty TNHH ĐỨC BỘ đã có những ưu điểm sau: -Đội ngũ kế toán trẻ nhưng có nhiều kinh nghiệm. Nhân viên hầu hết đều là những người có năng lực, sử dụng máy vi tính thành thạo. Nhân viên phòng Tài chính Kế toán đều làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, bộ máy tổ chức được sắp xếp gọn nhẹ phù hợp với trình độ,sự tiến bộ của từng người. Công tác kế toán nói chung và hệ thống các chứng từ, sổ sách của công ty TNHH ĐỨC BỘ được thiết lập một cách tương đối đầy đủ và khoa học -Việc phân bổ, hạch toán tiền lương và các khoản thu nhập đã phần nào đáp ứng được sự quan tâm tới đời sống của người lao động, đã động viên, khuyến khích được sự hăng say nhiệt tình lao động của công nhân viên trong công ty. Công ty đã có nhiều hình thức trợ cấp dành cho người lao động, điều đó chứng tỏ công ty rất quan tâm đến đội ngũ công nhân viên. -Đối với các khoản trích theo lương như:BHXH, BHYT, KPCĐ, công ty đã áp dụng các tỷ lệ trích nộp theo đúng quy định của Nhà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33377.doc
Tài liệu liên quan