Khi kế toán nhận các chứng từ hợp lệ của công nhân viên gửi lên (Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH), kết hợp với quy định của Nhà nước cùng những quy định khác của công ty (nếu có) để xác định số ngày nghỉ theo chế độ của công nhân viên được hưởng BHXH.
47 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1679 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Đức Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p chi tiết đối chiếu với bản cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu xong thì bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết được làm căn cứ lập báo cáo tài chính, niên độ kế toán là một năm.
Hiện nay công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty đang áp dụng phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ. Các chứng từ kế toán sổ sách mẫu biểu kế toán về thuế GTGT được lập đầy đủ và luân chuyển theo quy định của Nhà Nước ban hành
2.Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng Tài chính kế toán của công ty có nghiệp vụ hạch toán chính xác toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty theo quy định kế toán hiện hành.
Phòng Tài chính kế toán của công ty TNHH ĐỨC BỘ được khái quát theo sơ đồ sau :
Kế toán thuế
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán tổng hợp
Kế toán kho và quỹ
*Chức năng và quyền hạn của từng vị trí trong bộ máy kế toán:
*Kế toán trưởng do Giám đốc công ty bổ nhiệm, có nhiệm vụ tổ chức điều hành chung toàn bộ công tác kế toán.
+Kiểm tra giám sát, đánh giá kết quả công việc của các nhân viên thuộc phòng.
+Kiểm tra lần cuối các báo cáo kế toán trước khi trình Giám đốc ký duyệt.
+Liên hệ với các cơ quan chủ quản như cục thuế, cục quản lý doanh nghiệp.
* Kế toán tổng hợp
+Thay mặt kế toán trưởng điều hành hoạt động của phòng Tài chính kế toán khi kế toán trưởng vắng mặt
+Lập báo cáo tổng hợp tăng giảm TSCĐ, vốn kinh doanh, nguồn vốn khấu hao.
+Kiểm tra kếtquả kinh doanh của công ty, kết chuyển và xác định kết quả hoạt động tài chính.
+Lập báo cáo tài chính toàn công ty và sổ cái theo quy định của công ty và của pháp luật
*Kế toán thuế : Có nhiệm vụ kiểm tra tính pháp lý của các chứng từ đầu ra, đầu vào, các khoản khấu trừ thuế, chịu trách nhiệm kê khai các khoản thuế theo quy định
+Theo dõi và quyết toán chi phí tiền lương theo quy định, tiến hành tính lương, Bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và chi trả lương cho nhân viên toàn công ty. Tài khoản sử dụng chủ yếu để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: TK 334, TK 338 (3382, 3383, 3384)……..
*Kế toán kho và quỹ:
+Trực tiếp theo dõi tình hình tiêu thụ hàng hoá và kho hàng của toàn công ty, chịu trách nhiệm về hàng hoá tồn kho. Tài khoản liên quan: TK 156, TK133, TK 111, TK 511…..
+Thu và chi tiền, lập báo cáo quỹ theo yêu cầu của Công ty. Việc thu chi tại quỹ phải có lệnh thu, lệnh chi có chữ ký của Giám đốc và kế toán trưởng. Khi thu hoặc chi thủ quỹ ký tên và đóng dấu lên các phiếu thu,phiếu chi. Sau đó, thủ quỹ sử dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi sổ quỹ tiền mặt. Các TK liên quan: TK 111,…
3.Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH ĐỨC BỘ
Công ty TNHH ĐỨC BỘ là công ty có quy mô thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ, đã và đang áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
4.Một số đặc điểm kế toán khác:
* Kỳ lập báo cáo
Công ty TNHH ĐỨC BỘ tiến hành lập Báo cáo tài chính theo quý, năm.
Niên độ của kế toán Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.
* Phương pháp tính khấu hao :
+ Theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính
+ Phương pháp trích: Phương pháp khấu hao tuyến tính
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho :
+ Nguyên tắc hạch toán: Theo giá bình quân
+Phương pháp:Giá bình quân cả kỳ dự trữ
* Hệ thống Báo Cáo Tài Chính:
Hệ thống Báo cáo Tài chính của công ty TNHH ĐỨC BỘ được vận dụng theo đúng quy định của Nhà Nước bao gồm:
+ Bảng cân đối Tài khoản
+ Bảng cân đối Kế toán
+ Thuyết minh Báo cáo Tài chính
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
PHẦN II
THỰC TẾ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
I. THỰC TẾ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY.
1.Tình hình về nhân sự của công ty TNHH ĐỨC BỘ
Số lượng công nhân viên của công ty đã ngày càng tăng cả về số lượng cũng như về chất lượng và khả năng chuyên môn. Tính đến đầu năm 2007 công ty đã có hơn 40 công nhân viên. Trong đó:
-Về trình độ:
40% lao động có trình độ là Đại học
30% lao độngcó trình độ là cao đẳng và trung cấp
số còn lại là lao động phổ thông
-Về giới tính:
Công ty TNHH ĐỨC BỘ là một công ty chuyên kinh doanh các mặt hàng nông sản do vậy số lượng lao động nam chiếm 67%, lao động nữ chiếm 33%
Độ tuổi trung bình là :28,4 tuổi
-Lĩnh vực kinh doanh :
Lĩnh vực kinh doanh chính của công ty là kinh doanh các mặt hàng nông sản: Hàng hoá nông sản được nhập từ những đơn vị sản xuất có uy tín,sau quá trình đóng gói để chia thành những gói nhỏ rồi nhập vào kho thành phẩm,từ đó mới được cung cấp đến các siêu thị,các trung tâm thương mại,…..
2.Công tác quản lý về kế toán tiền lương:
Tiền lương là thu nhập chính của người lao động, các doanh nghiệp sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động. Đối với các doanh nghiệp, tiền lương phải trả cho người lao động là 1 yếu tố cấu thành nên giá trị sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sáng tạo ra. Do vậy các doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí tiền lương.
Chế độ làm việc của công ty TNHH ĐỨC BỘ là một tuần làm việc 6 ngày(từ thứ hai đến thứ bảy), mỗi ngày làm việc 8 giờ. Đôi khi do yêu cầu của công việc nên người lao động đôi khi phải làm thêm cả chủ nhật.
3.Các hình thức tính lương tại công ty
3.1Tính lương tại bộ phận quản lý
Việc tính lương tại bộ phận quản lý được áp dụng theo hình thức tính lương thời gian.
Lương thời gian được tính như sau:
Lương làm việc Đơn giá tiền x Ngày công làm
1 tháng = lương ngày việc thực tế
Trong đó:
*Đơn giá tiền lương ngày được quy định cụ thể cho từng đối tượng. Giám đốc công ty là người được toàn quyền quyết định về đơn giá tiền lương ngày cho các nhân viên trong công ty theo năng lực, vị trí làm việc, năm làm việc và thành tích đóng góp của họ cho công ty.
Ví dụ: Trưởng phòng kinh doanh: 45.000đ/ngày làm việc
Trưởng phòng kế toán : 40.000đ/ngày làm việc
*Ngày công làm việc thực tế: của các nhân viên trong công ty được xác định trên các Bảng chấm công được lập riêng hàng tháng tại mỗi phòng ban của công ty.
Cách tính lương theo hình thức lương tháng được áp dụng cho các nhân viên thuộc khối văn phòng của công ty, chỉ quan tâm đến khả năng, trình độ và thời gian làm việc của họ. Trường hợp nhân viên nào làm việc không tích cực, không hoàn thành nhiệm vụ của mình, gây ảnh hưởng không tốt đến kết quả hoạt động của công ty thì công ty sẽ chấm dứt hợp đồng với họ.
Sau đây là bảng chấm công tháng 3 năm 2007 được lập ở phòng kế toán của công ty:
Đơn vị: Công ty TNHH ĐỨC BỘ
Mẫu số: 01-LĐTL
Bộ phận: Phòng Tài chính-Kế toán
TC/QĐ/CĐTK ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 3 năm 2008
Stt
Họ và tên
Ngày trong tháng
Quy ra
1
2
3
4
……
30
31
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc hưởng 75% lương
Số công hưởng BHXH
A
B
32
33
34
35
1
Nguyễn thị Hằng
+
+
+
+
…….
+
+
2
Nguyễn thị Thanh Thuỷ
+
+
+
+
…….
+
+
3
Trương Vinh Hoa
+
+
+
+
……
+
+
4
Nguyễn thị Lan
+
+
+
+
……
+
+
5
Nguyễn thị Liên
+
+
+
+
…….
+
+
Ký hiệu của Bảng chấm công: Hội nghị học tập:h
Lương thời gian: + Nghỉ bù: NB
ẩm điều dưỡng: ô Nghỉ không lương : RO
Con ốm: co Ngừng việc:N
Thai sản: TS Tai nạn: T
Nghỉ phép: p
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên)
Ví dụ:Trong tháng 3/2007, nhân viên phòng kế toán là chị : Nguyễn thị Thanh Thuỷ có:
-Đơn giá tiền lương ngày : 40.000đ
-Ngày công làm việc thực tế : 26
Lương làm việc Đơn giá tiền x Ngày công làm
1 tháng = lương ngày việc thực tế
Như vậy lương tháng của chị Nguyễn thị Thanh Thuỷ được hưởng là:
Lương làm việc
1 tháng = 40.000x26
= 1.040.000
Với cách tính tương tự ta sẽ lập được Bảng tính lương ở phòng kế toán như sau:
STT
Họ và tên
Đơn giá tiền lương ngày
Ngày công
Tổng số
1
Nguyễn thị Hằng
40.000đ
26
1.040.000
2
Nguyễn thị Thanh Thuỷ
35.000
26
910.000
3
Trương Vinh Hoa
45.000
26
1.170.000
4
Nguyễn thị Lan
40.000
25
1.000.000
5
Nguyễn thị Liên
35.000
26
910.000
Cộng
5.030.000
3.2 Tính lương ở bộ phận lao động gián tiếp
Đây là bộ phận lao động chiếm tỷ lệ rất nhỏ tại công ty (thủ kho, tạp vụ, dọn vệ sinh, lái xe…). Do đó với bộ phận lao động này công ty áp dụng hình thức tính lương khoán theo hợp đồng lao động đã ký kết giữa Giám đốc và người lao động.
Công thức:
Tiền lương = Lương khoán theo hợp đồng + Tiền lương làm thêm
Ví dụ:Trong tháng 3 năm 2007 chị Nguyễn thị Thêm có:
-Lương khoán theo hợp đồng là: 800.000đ/tháng
-Ngày công làm việc thực tế: 28 ngày
-Ngày công hưởng lương khoán: 26
-Đơn giá cho mỗi ngày công làm thêm là: 40.000đ/ngày
Như vậy lương tháng 3/2007 của chị Nguyễn thị Thêm sẽ là:
Tiền lương tháng 3 = 800.000 + (2x40.000)
= 880.000đ
Với cách tính như trên ta sẽ có được Bảng tính lương tháng 3/2007 của bộ phận này như sau:
BẢNG TÍNH LƯƠNG BỘ PHẬN GIÁN TIẾP
Đơn vị: đồng
STT
Họ và tên
Ngày công
Lương khoán
Lương làm thêm
Tổng
1
Phạm Xuân Nguyên
26
800.000
800.000
2
Nguyễn thị Thêm
28
800.000
80.000
880.000
3
Thân thị Khuyên
26
800.000
800.000
…
….
7
Hoàng Xuân Lâm
26
800.000
800.000
Cộng
5.600.000
240.000
5.840.000
4.Thanh toán trợ cấp BHXH cho công nhân viên
Khi kế toán nhận các chứng từ hợp lệ của công nhân viên gửi lên (Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH), kết hợp với quy định của Nhà nước cùng những quy định khác của công ty (nếu có) để xác định số ngày nghỉ theo chế độ của công nhân viên được hưởng BHXH.
Ví dụ:Trong tháng 3/2007 chị Nguyễn thị Lan ở phòng Kế Toán nghỉ ốm.
Kế toán sẽ căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH của chị Nguyễn thị Lan ở phòng Tài chính Kế toán nghỉ ốm. Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH của chị:
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ VIỆC HƯỞNG BHXH
Họ và tên: Nguyễn thị LAN Tuổi: 27
Đơn vị công tác: Công ty TNHH ĐỨC BỘ
Bộ phận : Phòng Kế toán
Lý do nghỉ việc: bị ốm
Số ngày cho nghỉ : 3 ngày (Từ ngày 5/3/2007 đến ngày 7/3/2007)
Số ngày thực nghỉ : 01 ngày
Ngày…..tháng …….năm……
Xác nhận của bộ phận phụ trách đơn vị Tên cơ quan y tế
(Ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu) (ký,ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH và các chứng từ gốc có liên quan được gửi lên phòng kế toán để lưu và làm cơ sở thanh toán trợ cấp cho người lao động. Kế toán sẽ lập phiếu trợ cấp BHXH như sau:
PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH
Họ và tên: Nguyễn thị Lan
Nghề nghiệp: kế toán viên ngày sinh: 7/11/1979
Đơn vị : Công ty TNHH ĐỨC BỘ
Bộ phận: Phòng Tài chính kế toán
Số ngày thực nghỉ: 1ngày
Trợ cấp mức: 75%
Lương tháng đóng BHXH: 1.040.000đ
Lương bình quân ngày: 40.000đ
Số tiền hưởng BHXH : 75% x1 x40.000=30.000đ
Ghi bằng chữ: Ba mươi nghìn đồng chẵn
Ngày ……tháng……năm……
Người lĩnh tiền Kế toán BHXH cơ sở Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán sẽ lên danh sách những người lao động được hưởng trợ cấp BHXH và lập Bảng tổng hợp thanh toán BHXH trong tháng cho toàn công ty
Công ty TNHH ĐỨC BỘ
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG HƯỞNG TRỢ CẤP BHXH
Tháng 3 năm 2008
Stt
Họ và tên
Tiền lương tháng đóng BHXH
Thời gian đóng BHXH
Đơn vị đề nghị
Cơ quan BHXH duyệt
Số ngày nghỉ trong kỳ
Tiền trợ cấp
Số ngày nghỉ
Tiền trợ cấp
Trong kỳ
Luỹ kế
1
Nguyễn thị Lan
1.040.000
2 năm
01
30.000
01
01
30.000
2
Phạm Đức Huy
910.000
2 năm
02
52.500
02
02
52.500
Cộng
1.950.000
03
82.500
03
03
82.500
(Kèm theo……chứng từ gốc)
Cơ quan BHXH duyệt
Số người: 02
Số ngày: 03
Số tiền: 82.500đ (Bằng chữ: Tám hai nghìn năm trăm đồng)
Ngày……tháng……năm
Cán bộ quản lý thu Cán bộ quản lý CĐCS Giám đốc BHXH Kế toán đơn vị Giám đốc
(ký tên) (ký tên) (Ký tên và đóng dấu (ký tên) (ký tên và đóng dấu)
Công ty TNHH ĐỨC BỘ
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị: đồng
Stt
Nội dung
Nghỉ ốm
Nghỉ con ốm
Nghỉ đẻ
Tổng
Số người
Số tiền
Số người
Số tiền
Số người
Số tiền
Số người
Số tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
Bộ phận quản lý
02
82.500
02
82.500
Cộng
02
82.500
02
82.500
Số tiền từ danh sách và Bảng tổng hợp sẽ cho biết tổng số tiền quỹ BHXH phải thanh toán cho người lao động trong tháng
5.Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
*Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền lương:
-TK 334: Phải trả công nhân viên(CNV)
Bên Nợ: -Các khoản tiền lương, tiền thưởng và các khoản khác đã trả, đã ứng trước cho người lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lương,tiền thưởng và các khoản khác thực tế phải trả cho người lao động.
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng còn phải trả cho người lao động
-Khi thanh toán tiền lương cho CNV kế toán ghi:
Nợ TK 627: Phải trả cho nhân viên
Nợ TK 642: Phải trả cho nhân viên quản lý
Có TK 334: Tiền lương, tiền thưởng và các khoản phụ cấp trợ cấp có tính chất lương mà công ty phải trả cho CNV.
-Phản ánh các khoản trợ cấp, tiền thưởng có nguồn bù đắp riêng trợ cấp ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thưởng thi đua trích từ quỹ khen thưởng của toàn công ty kế toán ghi:
Nợ TK 4311: Thưởng thi đua trích từ quỹ khen thưởng
Nợ TK 4312: Tiền trợ cấp trích từ quỹ phúc lợi
Nợ TK 338: Tiền trợ cấp từ quỹ BHXH
Có TK 334
-Khi tiến hành thanh toán lương cho CNV kế toán ghi:
Nợ TK 334: Lương phải trả cho CNV
Có TK 111: Chi tiền trả cho CNV
-Theo chế độ quy định, công ty phải trích 20% quỹ tiền lương cơ bản để hình thành nguồn BHXH, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, 5% trích từ thu nhập của công nhân viên. Công ty cũng phải trích 3% lương cơ bản của công nhân viên để hình thành nên quỹ BHYT, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 1% do người lao động nộp bằng cách trừ vào lương cuối tháng
Quỹ BHXH, BHYT được hình thành hàng tháng và được công ty tạm thời quản lý sử dụng để chi trả cho công nhân viên các khoản trợ cấp BHXH.
Kinh phí công đoàn được trích lập từ 2% quỹ lương thực tế
5.1.Tính tiền lương thực tế phải trả công nhân viên
Căn cứ vào bảng tính lương tại các bộ phận, kế toán tiến hành tính lương thực nhận cho công nhân viên cuối tháng.
Ví dụ:Tính lương thực lĩnh tháng 3 năm 2007 của chị Nguyễn thị Hằng phòng Kế toán với số liệu sau:
Lương làm việc = 40.000x26
1 tháng = 1.040.000
-Trợ cấp BHXH: 0
-Phụ cấp ăn trưa: 250.000đ/tháng (khoản phụ cấp này được áp dụng với tất cả các nhân viên trong công ty)
-Phụ cấp xăng xe: 50.000
-BHXH,BHYT trừ vào lương: 1.040.000x6% = 62.400
Vậy tiền lương thực lĩnh là: 1.040.000 + ( 250.000+50.000) -62.400
= 1.277.600đ
Tương tự kế toán sẽ lên được Bảng thanh toán tiền lương tại phòng Kế toán như sau:
Công ty TNHH ĐỨC BỘ
Phòng Kế toán
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 3 năm 2008
(đơn vị: đồng)
Stt
Họ và tên
Ngày công
Lương cơ bản
Phụ cấp
BHXH&BHYT
(6%)
Thực lĩnh
1
Nguyễn thị Hằng
26
1.040.000
300.000
62.400
1.277.600
2
Nguyễn thị Thanh Thuỷ
26
910.000
250.000
54.600
1.105.400
3
Trương Vinh Hoa
26
1.170.000
350.000
70.200
1.449.800
4
Nguyễn thị Lan
26
1.040.000
300.000
62.400
1.277.600
5
Nguyễn thị Liên
26
910.000
250.000
54.600
1.105.400
Cộng
5.070.000
1.450.000
304.200
6.215.800
Và từ bảng thanh toán tiền lương tại bộ phận, phòng ban kế toán tiền lương lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của công ty như sau:
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 3 năm 2007
Đơn vị: đồng
Stt
Nội dung
Lương cơ bản
Lương khác
Phụ cấp
Lương thực tế
Trợ cấp BHXH
1
Bộ phận lao động gián tiếp
5.600.000
240.000
5.840.000
2
Bộ phận quản lý
15.700.000
4.650.000
20.350.000
82.500
Cộng
21.300.000
240.000
4.650.000
26.190.000
82.500
Dựa vào bảng Tổng hợp thanh toán tiền lương kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 627 : 5.840.000
Nợ TK 642: 20.350.000
Có TK 334: 26.190.000
5.2.Trích nộp Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn
*Quỹ Bảo hiểm xã hội:
Theo chế độ quy định, công ty phải trích 20% từ quỹ tiền lương cơ bản để hình thành nguồn BHXH, trong đó 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, 5% trích vào thu nhập của công nhân viên. Như vậy với quỹ lương cơ bản tại công ty tháng 3 năm 2007 là 21.300.000đ
Quỹ BHXH tại công ty tháng 3 năm 2007 là:
21.300.000x20% = 4.260.000đ
*Quỹ Bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang……cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh đẻ. BHYT được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của công nhân viên thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích BHYT hiện nay là 3% trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động. Do đó, quỹ BHYT tại công ty tháng 3 năm 2007 là:
21.300.000 x 3% = 639.000đ
*Kinh phí công đoàn:
Theo chế độ hiện hành, kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động và công ty phải chịu toàn bộ (tính vào chi phí sản xuất kinh doanh). Vì vậy KPCĐ tại công ty tháng 3 năm 2007 là:
26.190.000x2% = 523.800đ
5.3.Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
*Các Tài khoản sử dụng để hạch toán các khoản trích theo lương
-TK 3382: Kinh phí công đoàn
Bên Nợ: Chi tiêu kinh phí công đoàn tại công ty
Bên Có: Trích KPCĐ tính vào chi phí sản xuất-kinh doanh
-TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Bên Nợ : BHXH phải trả cho người lao động hoặc nộp cho cơ quan quản lý quỹ.
Bên Có: Trích BHXH vào chi phí kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của người lao động
Số dư bên Có: BHXH chưa nộp
Số dư bên Nợ: BHXH chưa được cấp bù
-TK 3384: Bảo hiểm y tế
Bên Nợ: Nộp BHYT
Bên Có: Trích BHYT tính vào chi phí sản xuất-kinh doanh hoặc trừ vào thu nhập của người lao động
-Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn kế toán ghi:
Nợ TK 627, 642 : Phần tính vào chi phí của công ty
Nợ TK 334 :Phần trừ vào thu nhập của CNV
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
-Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động như tiền tạm ứng thừa, BHXH, BHYT mà người lao động phải nộp….kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 141: Tiền tạm ứng thừa
Có TK 138: Tiền phạt,tiền bồi thường phải thu
Có TK 338: Thu hộ các quỹ BHXH, BHYT (phần người lao động phải đóng góp)
- Phản ánh phần BHXH trợ cấp cho người lao động tại công ty, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
-Phản ánh chi tiêu KPCĐ tại đơn vị, kế toán ghi:
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111…
-Trừ vào thu nhập của người lao động các khoản BHXH, BHYT kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 338: trong đó
-3383: 5%
-3384: 1%
Công ty TNHH ĐỨC BỘ
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị: đồng
Stt
Có TK
Nợ TK
TK 334-Phải trả công nhân viên
TK 338-Phải trả phải nộp khác
Lưong cơ bản
Lương khác
Phụ cấp
Khoản khác
Cộng có TK 334
KPCĐ-TK3382
BHXH-3383
BHYT-3384
Cộng có TK 338
1
TK627
5.600.000
240.000
5.840.000
112.000
1.120.000
168.000
1.400.000
2
TK 642
15.700.000
4.650.000
20.350.000
314.000
3.140.000
471.000
3.925.000
3
TK 334
1.065.000
213.000
1.278.000
4
TK 338
82.500
82.500
Cộng
21.300.000
240.000
4.650.000
26.190.000
426.000
5.325.000
852.000
6.603.000
-Tính ra tiền lương phải trả cho các bộ phận kết toán ghi:
Nợ TK 627 : 5.840.000
Nợ TK 642 : 20.350.000
Có TK 334 : 26.190.000
-Các khoản phụ cấp:
Nợ TK 642 : 4.650.000
Có TK 111 : 4.650.000
-Phản ánh số tiền trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên:
Nợ TK 3383: 82.500
Có TK 334 : 82.500
-Khi trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định kế toán ghi:
Nợ TK 627 : 1.400.000
Nợ TK 642 : 3.925.000
Nợ TK 334 : 1.278.000
Có TK 338 : 6603.000
-3382 : 426.000
-3383 : 5.325.000
-3384 : 852.000
-Các khoản khấu trừ trực tiếp vào lương
Nợ TK 334: 1.278.000
Có TK 338: 1.278.000
-3383: 1.065.000
-3384: 213.000
6. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương
Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương, các chứng từ khác liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán lập sổ nhật ký chung:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 3 năm 2008
Đơn vị: đồng
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
30/3
Số trang trước chuyển sang
Tính ra số tiền lương phải trả của bộ phận gián tiếp
627
334
5.840.000
5.840.000
30/3
Tính ra số tiền lương phải trả của bộ phận quản lý
642
334
20.350.000
20.350.000
30/3
Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp
627
334
338
7.240.000
5.840.000
1.400.000
30/3
Tiền lương và các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý
642
334
338
24.275.000
20.350.000
3.925.000
30/3
Trả lương tháng 2/2008còn nợ công nhân viên
334
111
5.560.000
5.560.000
30/3
Tính ra số BHXH phải trả cho công nhân viên
3383
334
82.500
82.500
30/3
Các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp
627
338
1.400.000
1.400.000
30/3
Các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý
642
338
3.925.000
3.925.000
30/3
Trích BHXH, BHYT vào thu nhập của nhân viên
334
338
1.278.000
1.278.000
Cộng số phát sinh
69.950.500
69.950.500
Số chuyển sang trang sau
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán vào sổ cái các tài khoản liên quan như: TK 334, TK338, TK627, TK 642…
SỔ CÁI
Tên TK: Phải trả công nhân viên
Số hiêu: TK 334
Đơn vị : đồng
Ngày tháng ghi sổ
chứng từ
Diễn giải
Trang sổ nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
5.560.000
30/3
Tính ra số tiền lương phải trả của bộ phận lao động gián tiếp
627
5.840.000
30/3
Tiền lương phải trả của bộ phận quản lý
642
20.350.000
30/3
Trích BHXH, BHYT vào thu nhập của công nhân viên
338
1.278.000
30/3
Trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên
3383
82.500
30/3
Trả lương còn nợ tháng 02/2007
111
5.560.000
Cộng số phát sinh
6.838.000
26.272.500
Số dư cuối tháng
24.994.500
SỔ CÁI
Tên TK : Phải trả,phải nộp khác
Số hiệu: TK 338
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
chứng từ
Diễn giải
Trang dòng nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
4.500.000
30/3
Trợ cấp BHXH phải trả CNV
334
82.500
30/3
Các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp
627
1.400.000
30/3
Các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý
642
3.925.000
30/3
Trích BHXH,
BHYT vào thu nhập của CNV
338
1.278.000
Cộng Số phát sinh
82.500
6.603.000
Số dư cuối tháng
11.020.500
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí nhân viên gián tiếp
Số hiệu: 627
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
chứng từ
Diễn giải
Trang dòng nhật ký chung
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
30/3
Chi phí tiền lương cho nhân viên của bộ phận gián tiếp
334
5.840.000
30/3
Các khoản trích theo lương của bộ phận gián tiếp
338
1.400.000
Cộng số phát sinh
7.240.000
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí cho nhân viên quản lý
Số hiêu: 642
Đơn vị: đồng
Ngày tháng ghi sổ
chứng từ
Diễn giải
Trang sổ nhật ký chung
Tài khoản đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu tháng
30/3
Chi phí tiền lương cho nhân viên của bộ phận quản lý
334
20.350.000
Các khoản trích theo lương của bộ phận quản lý
338
3.925.000
Cộng số phát sinh
24.275.000
II, ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC BỘ
Trong nền kinh tế thị trường, sử dụng lao động có hiệu quả là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Để kích thích người lao động làm việc tích cực, mọi doanh nghiệp đều quán triệt nguyên tắc: đảm bảo công bằng trong việc trả lương(giữa người lao động trong doanh nghiệp và ngoài doanh nghiệp).Việc tính đúng, tính đủ tiền lương là một vấn đề không chỉ doanh nghiệp mà cả người lao động cũng rất quan tâm.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH ĐỨC BỘ, tôi nhận thấy cùng với sự chuyển đổi của nền kinh tế, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH ĐỨC BỘ đã có những chuyển biến tích cực.
1.Công tác kế toán của công ty TNHH ĐỨC BỘ đã có những ưu điểm sau:
-Đội ngũ kế toán trẻ nhưng có nhiều kinh nghiệm. Nhân viên hầu hết đều là những người có năng lực, sử dụng máy vi tính thành thạo. Nhân viên phòng Tài chính Kế toán đều làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, bộ máy tổ chức được sắp xếp gọn nhẹ phù hợp với trình độ,sự tiến bộ của từng người. Công tác kế toán nói chung và hệ thống các chứng từ, sổ sách của công ty TNHH ĐỨC BỘ được thiết lập một cách tương đối đầy đủ và khoa học
-Việc phân bổ, hạch toán tiền lương và các khoản thu nhập đã phần nào đáp ứng được sự quan tâm tới đời sống của người lao động, đã động viên, khuyến khích được sự hăng say nhiệt tình lao động của công nhân viên trong công ty. Công ty đã có nhiều hình thức trợ cấp dành cho người lao động, điều đó chứng tỏ công ty rất quan tâm đến đội ngũ công nhân viên.
-Đối với các khoản trích theo lương như:BHXH, BHYT, KPCĐ, công ty đã áp dụng các tỷ lệ trích nộp theo đúng quy định của Nhà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33377.doc